Professional Documents
Culture Documents
1/7
Kết quả
Máy nén 4JE-15Y-40P 4HE-18Y-40P
Các bước giảm tải 100% 100%
Công suất lạnh 43,4 kW 50,7 kW
Công suất lạnh* 41,1 kW 48,0 kW
C.suất dàn bay hơi 43,4 kW 50,7 kW
Nguồn đầu vào 15,19 kW 18,21 kW
Dòng điện (400V) 25,9 A 30,6 A
Dải điện thế 380-420V 380-420V
Công suất ngưng tụ 58,6 kW 68,9 kW
COP/EER 2,86 2,79
COP/EER* 2,71 2,64
Lưu lượng 1282 kg/h 1497 kg/h
Chế độ vận hành Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
N.độgasđ.đẩy ko làmmát 73,3 °C 74,2 °C
*Theo EN 12900 (nhiệt độ gas đường hút 20°C, quá lạnh gas lỏng 0K)
Chú thích
làm mát bổ sung hoặc quá nhiệt
gas đường hút ≤20K
làm mát bổ sung hoặc tối đa toh
<0°C
M1: Mô tơ 1
M2: Mô tơ 2
BITZER Software v6.17.6 rev2678 24.01.2022 / Tất cả dữ liệu có thể thay đổi. 2/7
Để xem thêm thông tin về phạm vi ứng dụng hãy ấn Thẻ “Giới hạn".
Chế độ vận hành cho các dòng máy từ 4VES-7 đến 6FE-44 và từ 44JE-30 đến 66FE-88
dùng cho Gas R407F/R407A/R22
CIC = Phun gas lỏng làm mát dùng cho các ứng dụng làm lạnh âm sâu, với mô tơ được làm mát bằng gas đường hút.
* Các quy trình kiểm tra tin cậy đối với các thông số hiệu năng do các chuyên gia thực hiện.
* Việc kiểm nghiệm định kỳ ở các viện nghiên cứu độc lập.
Những nỗ lực vượt bậc này dẫn đến kết quả là chỉ có một số lượng máy nén hạn chế được đệ trình để chứng nhận. Do vậy
không phải mọi máy nén BITZER đều được chứng nhận cho đến nay. Thông số hiệu năng của các máy nén mà đáp ứng được
các yêu cầu khắc khe này mới có thể được dán nhãn “được chứng nhận bởi ASERCOM”. Trong phần mềm BITZER bạn sẽ tìm
thấy nhãn ASERCOM cho các máy nén tương ứng ở phía bên phải phía dưới ô “KẾT QUẢ” hoặc ở bản in thông số hiệu năng
máy nén. Tất cả các máy nén được chứng nhận và các thông tin khác được trình bày ở trang chủ của ASERCOM.
Lưu ý chung về độ ồn
Các thông số về độ ồn được đo ở các điều kiện thử nghiệm trong phòng thí nghiệm của chúng tôi. Phương pháp đo dựa trên
mẫu thiết bị được lắp trên một tấm bệ móng và đường ống được đấu nối theo cách giảm thiểu tối đa truyền động. Đường ống
đầu đẩy và đầu hút được đấu với ống nối mềm, để giảm dao động truyền vào trong môi trường đo đạc. Đối với các hệ thống lắp
đặt trong thực tế, có thể có chênh lệch đáng kể về thông số đo đạc so với khi ở phòng thí nghiệm. Âm thanh truyền động trong
không gian do máy nén phát ra có thể dội vào các bề mặt của hệ thống và điều này có thể làm tăng độ ồn đo ở các vị trí gần
máy nén. Dao động của máy nén cũng được truyền động vào hệ thống ở chân máy nén và đường ống, tùy thuộc vào phụ kiện
chống rung. Do đó, dao động có thể truyền động đến các vật thể khác và làm cho các vật thể này có thể đóng góp vào việc làm
tăng truyền dẫn âm trong không gian. Khi có yêu cầu, có thể giảm thiểu truyền động vào hệ thống bằng các đấu nối phù hợp và
các phụ kiện chống rung.
Chú thích các vị trí đấu nối theo “Bảng Kích Thước”:
9 Đầu nối cân bằng dầu và gas (ghép song song)
9a Đầu nối cân bằng gas (ghép song song)
9b Đầu nối cân bằng dầu (ghép song song)
10 Đầu nối điện trở sấy dầu
11 Oil pressure connection +
12 Oil pressure connection -
13 Đấu nối nước làm mát
14 Đầu nối áp suất trung gian (MP)
15 Phun gas lỏng (vận hành không có bộ quá lạnh gas lỏng và với van tiết lưu nhiệt)
16 Đấu nối thiết bị cảm biến chênh lệch áp suất dầu điện tử ''Delta-P''
17 Đường vào môi chất lạnh ở bộ quá lạnh gas lỏng
18 Đường ra môi chất lạnh ở bộ quá lạnh gas lỏng
19 Không gian để lắp kẹp ống
20 Terminal plate (hộp nối dây)
21 Đầu nối để bảo trì cho van chặn dầu
22 Van xả áp vào môi trường (phía đầu đẩy)
23 Van xả áp vào môi trường (phía đầu hút)
24 IQ MODULE
SL Đường hút
DL Đường ống gas đầu đẩy
Các kích thước có thể thể hiện dung sai theo tiêu chuẩn EN ISO 13920-B