Professional Documents
Culture Documents
BAØI 1 :Hai lò xo: lò xo một dài thêm 2 cm khi treo vật m 1 = 2kg, lò xo 2 dài thêm 3 cm
khi treo vật m2 = 1,5kg. Tìm tỷ số k1/k2.
Bài giải:
Khi gắn vật lò xo dài thêm đoạn ∆l. Ở vị trí cân bằng
→ →
F0 = P ⇔ K∆l = mg
BAØI 2 :Một xe tải kéo một ô tô bằng dây cáp. Từ trạng thái đứng yên sau 100s ô tô đạt
vận tốc V = 36km/h. Khối lượng ô tô là m = 1000 kg. Lực ma sát bằng 0,01 trọng lực ô
tô. Tính lực kéo của xe tải trong thời gian trên.
Bài giải:
-1-
BAØI 3 :Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k 1 = 100 N/m, k2 = 150
N/m, có cùng độ dài tự nhiên L 0 = 20 cm được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2
lò xo nối với một vật khối lượng m = 1kg. Lấy g = 10m/s 2. Tính chiều dài lò xo khi vật
cân bằng.
Bài giải:
P 1.10
⇒ ∆l = = = 0,04 (m)
K 1 + K 2 250
Vậy chiều dài của lò xo là:
L = l0 + ∆l = 20 + 4 = 24 (cm)
Bài giải:
-2-
F = −F1 − F2 = −(K1 + K2)x
Vậy độ cứng của hệ ghép lò xo theo cách trên là:
K = K1 + K2
BAØI 5 :Hai vật A và B có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang và được nối với nhau bằng
dây không dẫn, khối lượng không đáng kể. Khối lượng 2 vật là m A = 2kg, mB = 1kg, ta
tác dụng vào vật A một lực F = 9N theo phương song song với mặt bàn. Hệ số ma sát
giữa hai vật với mặt bàn là m = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính gia tốc chuyển động.
Bài giải:
BAØI 6 :Hai vật cùng khối lượng m = 1kg được nối với nhau bằng sợi dây không dẫn và
→
khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật chịu tác động của lực kéo F hợp với phương
ngang góc a = 300 . Hai vật có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang góc a = 300
Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là
10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt. Lấy 3 = 1,732.
Bài giải:
-3-
Vật 1 có :
→ → → → → →
P1 + N 1 + F + T1 + F1ms = m 1 a 1
Chiếu xuống Ox ta có: F.cos 300 − T1 − F1ms = m1a1
Chiếu xuống Oy : Fsin 300 − P1 + N1 = 0
Và F1ms = k N1 = k(mg − Fsin 300)
⇒ F.cos 300 − T1k(mg − Fsin 300) = m1a1 (1)
Vật 2:
→ → → → → →
P2 + N 2 + F + T2 + F2 ms = m 2 a 2
Chiếu xuống Ox ta có: T − F2ms = m2a2
Chiếu xuống Oy : −P2 + N2 = 0
Mà F2ms = k N2 = km2g
⇒ T2 − k m2g = m2a2
Hơn nữa vì m1 = m2 = m; T1 = T2 = T ; a1 = a2 = a
⇒ F.cos 300 − T − k(mg − Fsin 300) = ma (3)
⇒ T − kmg = ma (4)
Từ (3) và (4)
T (cos 30 0 + µ sin 30 0 )
⇒ T= ≤ t m·
2
2 Tm · 2.10
F≤ = = 20
cos 30 0 + µ sin 30 0 3 1
+ 0,268
2 2
Vậy Fmax = 20 N
BÀI 7: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m A = 600g, mB = 400g được nối với
nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn và vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ. Bỏ qua khối
lượng của ròng rọc và lực ma sát giữa dây với ròng rọc. Lấy g = 10m/s 2. Tính gia tốc
chuyển động của mối vật.
Bài giải:
-4-
Khi thả vật A sẽ đi xuống và B sẽ đi lên do mA > mB và
TA = TB = T
aA = a B = a
Đối với vật A: mAg − T = mA.a
Đối với vật B: −mBg + T = mB.a
* (mA − mB).g = (mA + mB).a
mA − mB 600 − 400
* a= .g = .10 = 2 m / s 2
mA + mB 600 + 400
BÀI 8: Ba vật có cùng khối lượng m = 200g được nối với nhau bằng dây nối không dãn
như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt gjữa vật và mặt bàn là µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tính gia
tốc khi hệ chuyển động.
Bài giải:
Vì
-5-
T1 = T2 = T
T3 = T4 = T '
a1 = a 2 = a 3 = a
mg − T = ma
⇒ T − T ' − Fms = ma
'
T − Fms = ma
mg − 2 Fms = 3ma
⇒
mg − 2µmg = 3ma
1 − 2µ 1 − 2.0,2
⇒ a= .g = .10 = 2 m / s 2
3 3
BÀI 9: Một xe trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α = 300. Hệ số
ma sát trượt là µ = 0,3464. Chiều dài mặt phẳng nghiêng là l = 1m. lấy g = 10m/s2 và
3 = 1,732 Tính gia tốc chuyển động của vật.
Bài giải:
Bài giải:
Bài giải:
-7-
Giả thiết m1 trượt xuống mặt phẳng nghiêng và m 2 đi lên, lúc đó hệ lực có chiều như hình
vẽ. Vật chuyển động nhanh dần đều nên với chiều dương đã chọn, nếu ta tính được a > 0
thì chiều chuyển động đã giả thiết là đúng.
Đối với vật 1:
→ → → → →
P1 + N + T1 + Fms = m 1 a 1
Chiếu hệ xOy ta có: m1gsinα − T − µN = ma
− m1g coxα + N = 0
* m1gsinα − T − µ m1g coxα = ma (1)
Đối với vật 2:
→ → →
P2 + T2 = m 2 a 2
⇒ −m2g + T = m2a (2)
Cộng (1) và (2) ⇒ m1gsinα − µ m1g coxα = (m1 + m2)a
m 1g sin α − µm 1 cos α − m 2 g
⇒a=
m1 + m 2
1 3
3.10. − 0,1.3 − 1.10
= 2 2 ≈ 0,6 (m / s 2 )
4
Vì a > 0, vậy chiều chuyển động đã chọn là đúng
* T = m2 (g + a) = 1(10 + 0,6) = 10,6 N
BAØI 12 :Sườn đồi có thể coi là mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng a = 30 0 so với trục Ox
nằm ngang. Từ điểm O trên sườn đồi người ta ném một vật nặng với vận tốc ban đầu V 0
theo phương Ox. Tính khoảng cách d = OA từ chỗ ném đến điểm rơi A của vật nặng trên
sườn đồi, Biết V0 = 10m/s, g = 10m/s2.
Bài giải:
-8-
Chọn hệ trục như hình vẽ.
Phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo là:
x = V0 t
1 2
y = 2 gt
Phương trình quỹ đạo
1 g 2
y= x (1)
2 V02
Ta có:
x A = OH = d cos α
y A = OK = d sin α
Vì A nằm trên quỹ đạo của vật nặng nên xA và yA nghiệm đúng (1). Do đó:
1 g
d sin α = 2
(d cos α) 2
2 V0
2 V02 sin α 2.10 2 sin 30 0
⇒ d= . = . = 1,33 m
g cos α 10 cos 30 0
BAØI 13 :Một hòn đá được ném từ độ cao 2,1 m so với mặt đất với góc ném a = 450 so
với mặt phẳng nằm ngang. Hòn đá rơi đến đất cánh chỗ ném theo phương ngang một
khoảng 42 m. Tìm vận tốc của hòn đá khi ném ?
Bài giải: Chọn gốc O tại mặt đất. Trục Ox nằm ngang, trục Oy thẳng đứng hướng lên
(qua điểm ném). Gốc thòi gian lúc ném hòn đá.
Các phương trình của hòn đá
x = V0 cos450t (1)
y = H + V0sin 450t − 1/2 gt2 (2)
Vx = V0cos450 (3)
Vy = V0sin450 − gt (4)
Từ (1)
x
⇒ t=
V0 cos 45 0
Thế vào (2) ta được :
1 x2
y = 4 + tg45 0 .x − g. 2 ( 5)
2 V0 cos 2 45 0
Vận tốc hòn đá khi ném
Khi hòn đá rơi xuống đất y = 0, theo bài ra x = 42 m. Do vậy
-9-
0 1 x2
⇒ H + tg 45 x − g 2 =0
2 V0 cos 2 45 0
g
x.
2 42 4.9
⇒ V0 = = = 20(m / s)
cos 45 0 tg 45 0 .x + H 2
. 1 + 42
2
BAØI 14 :Một máy bay đang bay ngang với vận tốc V 1 ở độ cao h so với mặt đất muốn thả
bom trúng một đoàn xe tăng đang chuyển động với vận tốc V 2 trong cùng 2 mặt phẳng
thẳng đứng với máy bay. Hỏi còn cách xe tăng bao xa thì cắt bom (đó là khoảng cách từ
đường thẳng đứng qua máy bay đến xe tăng) khi máy bay và xe tăng chuyển động cùng
chiều.
Bài giải:
BAØI 15 :Từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng β so với phương ngang, người
ta ném một vật với vận tốc ban đầu V0 hợp với phương ngang góc α . Tìm khoảng cách l
dọc theo mặt phẳng nghiêng từ điểm ném tới điểm rơi.
- 10 -
Bài giải;
Các phương thình toạ độ của vật:
x = V0 cos αt (1)
y = H + V sin αt − 1 (2 )
0
2gt 2
Từ (1)
x
⇒ t=
V0 cos α
Thế vào (2) ta được:
1 x2
y = H + tgαx − g 2 (3)
2 V0 cos 2 α
Ta có toạ độ của điểm M:
x M = l cos β
y M = H − l sin β
Thế xM, yM vào (3) ta được:
gl 2 cos 2 β
H − l sin β = H + tgαl cos β −
2 V02 cos 2 α
tgα cos β + sin β
⇒ l = 2V02 cos 2 α.
g cos 2 β
sin α cos β + cos α sin β
= 2V02 cos α
g cos 2 β
sin(α + β)
= 2V02 cos α
g cos 2β
BAØI 16 :Ở một đồi cao h0 = 100m người ta đặt 1 súng cối nằm ngang và muốn bắn sao
cho quả đạn rơi về phía bên kia của toà nhà và gần bức tường AB nhất. Biết toà nhà cao h
= 20 m và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là l = 100m. Lấy g = 10m/s 2.
Tìm khoảng cách từ chỗ viên đạn chạm đất đến chân tường AB.
- 11 -
Bài giải:
BAØI 17 :Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc tại điểm cao nhất của
quỹ đạo vật có vận tốc bằng một nửa, vận tốc ban đầu và độ cao h 0 =15m. Lấy g =
10m/s2.
Tính ở độ lớn vận tốc
Bài giải:
- 12 -
Chọn: Gốc O là chỗ ném
* Hệ trục toạ độ xOy
* T = 0 là lúc ném
Vận tốc tại 1 điểm
V = Vx + Vy
Tại S: Vy = 0
⇒ Vs = Vx = Vo cos α
Mà
Vo 1
Vs = ⇒ cos α = ⇒ α = 60 o
2 2
Và
yx =
( Vo sin α )
2
⇒ Vo =
2gy s
=
2x10x15
= 20 m / s
2g sin α 3
2
BAØI 18 :Em bé ngồi dưới sàn nhà ném 1 viên bi lên bàn cao h = 1m với vận tốc
V0 = 2 10 m/s. Để viên bi có thể rơi xuống mặt bàn ở B xa mép bàn A nhất thì vận tốc
Vo phải nghiêng với phương ngang 1 góc α bằng bao nhiêu?
Lấy g = 10m/s2.
Bài giải:
Để viên bi có thể rơi xa mép bàn A nhất thì quỹ đạo của viên bi phải đi sát A.
Gọi V1 là vận tốc tại A và hợp với AB góc α1 mà:
V 2 sin 2α 1
AB =
g
- 13 -
(coi như được ném từ A với AB là tầm
Để AB lớn nhất thì
π
sin 2α 1 = 1 ⇒ α 1 =
4
Vì thành phần ngang của các vận tốc
đều bằng nhau V0cosα = V.cosα1
V
⇒ cos α = . cos α 1
Vo
Với
V = V 2 − 2gh
o
1
cos α 1 =
2
Nên
Vo2 − 2gh 1 1 gh 1 10x1 1
cos α = . = − = − =
Vo 2 2 Vo2 (
2 2 10 )2
2
⇒ α = 60 o
BAØI 19 :Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kỳ T = 2s. Trên bàn đặt một vật cách
trục quay R = 2,4cm. Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không
trượt trên mặt bàn. Lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10
Bài giải:
Khi vật không trượt thì vật chịu tác dụng của 3 lực:
P, N; Fms nghØ
Trong đó:
P+N =0
Lúc đó vật chuyển động tròn đều nên Fms là lực hướng tâm:
Fms = mw 2 R(1)
Fms = µ.mg(2)
w2R
⇒ w 2 R ≤ µ.g ⇒ µ ≥
g
Với w = 2π/T = π.rad/s
π 2 .0,25
⇒µ≥ = 0,25
10
- 14 -
Vậy µmin = 0,25
BAØI 20 :Một lò xo có độ cứng K, chiều dài tự nhiên l 0, 1 đầu giữ cố định ở A, đầu kia
gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (∆) nằm ngang.
Thanh (∆) quay đều với vận tốc góc w xung quanh trục (A) thẳng đứng. Tính độ dãn của
lò xo khi l0 = 20 cm; w = 20π rad/s; m = 10 g ; k = 200 N/m
Bài giải:
K∆l = mw 2 ( l o + ∆l )
( )
⇒ ∆l K − mw 2 = mw 2 l o
mw 2 l o
⇒ ∆l =
K − mw 2
với k > mw2
0,01.( 20π ) .0,2
2
∆l = = 0,05m
200 − 0,01.( 20 π)
2
BAØI 21 :Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng.
Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g =
9,8m/s2 tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v =
10 m/s.
Bài giải:
Các lực tác dụng lên xe ở điểm cao nhất là P ; N
Khi chiếu lên trục hướng tâm ta được
mv 2
P+N =
R
v 2 10 2
⇒ N = m − g = 80 − 9,8 = 216 N
R 8
- 15 -
BAØI 22 :Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 100g được buộc vào đầu 1 sợi dây dài l =
1m không co dãn và khối lượng không đáng kể. Đầu kia của dây được giữ cố định ở điểm
A trên trụ quay (A) thẳng đứng. Cho trục quay với vận tốc góc w = 3,76 rad/s. Khi
chuyển động đã ổn định hãy tính bán kính quỹ đạo tròn của vật. Lấy g = 10m/s2.
Bài giải:
BAØI 23 :Chu kỳ quay của mặt băng quanh trái đất là T = 27 ngày đêm. Bán kính trái đất
là R0 = 6400km và Trái đất có vận tốc vũ trụ cấp I là v 0 = 7,9 km/s. Tìm bán kính quỹ đạo
của mặt trăng.
Bài giải:
Mặt trăng cũng tuân theo quy luật chuyển động của vệ tinh nhân tạo.
Vận tốc của mặt trăng
GM o
v=
R
Trong đó M0 là khối lượng Trái đất và R là bán kính quỹ đạo của mặt trăng.
- 16 -
Vận tốc vũ trụ cấp I của Trái Đất
GM o
vo =
Ro
v Ro 2π
⇒ = ;v = .R
vo R T
2πR Ro R T.v 2 6400.( 27.3600.24 ) 2 x( 7,9 ) 2
⇒ = ⇒ R3 = o 2 o =
4.( 3,14 )
2
Tv o R 4π
⇒ R = 38.10 5 km
BAØI 24 :Quả cầu m = 50g treo ở đầu A của dây OA dài l = 90cm. Quay cho quả cầu
chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O. Tìm lực căng của dây khi A
o
ở vị trí thấp hơn O. OA hợp với phương thẳng đứng góc α = 60 và vận tốc quả cầu là
3m/s, g = 10m/s2.
Bài giải:
Ta có dạng:
→
T;P=ma
Chiếu lên trục hướng tâm ta được
o v2
T − P cos 60 = maht = m
R
v
2 1 32 9
0
⇒ T = m g cos 60 + = 0,75N
R = 0,05 10 x 2 +
Phương pháp tọa độ là phương pháp cơ bản trong việc giải các bài tập vật lí
phần động lực học. Muốn nghiên cứu chuyển động của một chất điểm, trước hết ta
- 17 -
cần chọn một vật mốc, gắn vào đó một hệ tọa độ để xác định vị trí của nó và chọn
một gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợp thành một hệ quy chiếu.
Vật lí THPT chỉ nghiên cứu các chuyển động trên một đường thẳng hay
chuyển động trong một mặt phẳng, nên hệ tọa độ chỉ gồm một trục hoặc một hệ hai
trục vuông góc tương ứng.
Phương pháp
+ Chọn hệ quy chiếu thích hợp.
+ Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của chất điểm theo các
trục tọa độ: x0, y0; v0x, v0y; ax, ay. (ở đây chỉ khảo sát các chuyển động thẳng đều,
biến đổi đều và chuyển động của chất điểm được ném ngang, ném xiên).
+ Viết phương trình chuyển động của chất điểm
1 2
x = a x t + v 0x t + x 0
2
y = 1 a t 2 + v t + y
2
y 0y 0
+ Viết phương trình quỹ đạo (nếu cần thiết) y = f(x) bằng cách khử t trong
các phương trình chuyển động.
+ Từ phương trình chuyển động hoặc phương trình quỹ đạo, khảo sát chuyển
động của chất điểm:
- Xác định vị trí của chất điểm tại một thời điểm đã cho.
- Định thời điểm, vị trí khi hai chất điểm gặp nhau theo điều kiện
x 1 = x 2
y1 = y 2
- Khảo sát khoảng cách giữa hai chất điểm d = (x 1 − x 2 ) 2 + (y1 − y 2 ) 2
Học sinh thường chỉ vận dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán quen
thuộc đại loại như, hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau, chuyển động cùng
chiều đuổi kịp nhau,…trong đó các chất điểm cần khảo sát chuyển động đã tường
minh, chỉ cần làm theo một số bài tập mẫu một cách máy móc và rất dễ nhàm chán.
Trong khi đó, có rất nhiều bài toán tưởng chừng như phức tạp, nhưng nếu vận dụng
một cách khéo léo phương pháp tọa độ thì chúng trở nên đơn giản và rất thú vị.
Xin đưa ra một số ví dụ:
Bài toán 1
Một vật m = 10kg treo vào trần một buồng thang máy có khối lượng M =
200kg. Vật cách sàn 2m. Một lực F kéo buồng thang máy đi lên với gia tốc a =
1m/s2. Trong lúc buồng đi lên, dây treo bị đứt, lực kéo F vẫn không đổi. Tính gia
tốc ngay sau đó của buồng và thời gian để vật rơi xuống sàn buồng. Lấy g =
10m/s2.
Nhận xét
Đọc xong đề bài, ta thường nhìn nhận hiện tượng xảy ra trong thang máy
(chọn hệ quy chiếu gắn với thang máy), rất khó để mô tả chuyển động của vật sau
- 18 -
khi dây treo bị đứt. Hãy đứng ngoài thang máy để quan sát (chọn hệ quy chiếu gắn
với đất) hai chất điểm vật và sàn thang đang chuyển động trên cùng một đường
thẳng. Dễ dàng vận dụng phương pháp tọa độ để xác định được thời điểm hai chất
điểm gặp nhau, đó là lúc vật rơi chạm sàn thang.
Giải
Chọn trục Oy gắn với đất, thẳng đứng hướng lên, gốc y
O tại vị trí sàn lúc dây đứt, gốc thời gian t = 0 lúc dây đứt.
F
Khi dây treo chưa đứt, lực kéo F và trọng lực P = (M + m)g
T v
gây ra gia tốc a cho hệ M + m, ta có 0
F - P = (M + m)a
P
⇒ F = (M + m)(a + g) = 2310N y02
+ Gia tốc của buồng khi dây treo đứt
v0
Lực F chỉ tác dụng lên buồng, ta có O
F – Mg = Ma1, suy ra
F − Mg
a1 = = 1,55m/s 2
M
+ Thời gian vật rơi xuống sàn buồng
Vật và sàn thang cùng chuyển động với vận tốc ban đầu v0.
Phương trình chuyển động của sàn thang và vật lần lượt là
1 1
y1 = a 1 t 2 + v 0 t ; y 2 = a 2 t 2 + v 0 t + y 02
2 2
2
Với a1 = 1,55m/s , y02 = 2m, vật chỉ còn chịu tác dụng của trọng lực nên có gia tốc
a2 = -g
Vậy
y1 = 0,775t 2 + v 0 t và y 2 = 5t 2 + v 0 t + 2
Vật chạm sàn khi
Vật chạm sàn khi y1 = y2, suy ra t = 0,6s.
Bài toán 2
Một toa xe nhỏ dài 4m khối lượng m2 = 100kg đang chuyển động trên đường
ray với vận tốc v0 = 7,2km/h thì một chiếc vali kích thước nhỏ khối lượng m1 = 5kg
được đặt nhẹ vào mép trước của sàn xe. Sau khi trượt trên sàn, vali có thể nằm yên
trên sàn chuyển động không? Nếu được thì nằm ở đâu? Tính vận tốc mới của toa
xe và vali. Cho biết hệ số ma sát giữa va li và sàn là k = 0,1. Bỏ qua ma sát giữa
toa xe và đường ray. Lấy g = 10m/s2.
Nhận xét
Đây là bài toán về hệ hai vật chuyển động trượt lên nhau. Nếu đứng trên
đường ray qua sát ta cũng dễ dàng nhận ra sự chuyển động của hai chất điểm vali
và mép sau của sàn xe trên cùng một phương. Vali chỉ trượt khỏi sàn xe sau khi tới
mép sau sàn xe, tức là hai chất điểm gặp nhau. Ta đã đưa bài toán về dạng quen
thuộc.
- 19 -
Giải: Chọn trục Ox hướng theo
v0
chuyển động của xe, gắn
với đường ray, gốc O tại vị
N2
trí mép cuối xe khi thả F' ms O N1 x
vali, gốc thời gian lúc thả
P'1 P 1 F ms
vali.
+ Các lực tác dụng lên
P2
Vali: Trọng lực P1 = m1g, phản lực N1 và lực ma sát với sàn xe Fms, ta có
P1 + N1 + Fms = m1a 1
Chiếu lên Ox và phương thẳng đứng ta được:
Fms = m1a1 và N1 = P1 = m1g, suy ra
F kN1
a 1 = ms = = kg = 1m/s 2
m1 m1
Xe: Trọng lực P2 = m2g, trọng lượng của vali P1 = m1g , phản lực N2 và lực ma sát
,
O x(m)
l
x = v 0 cosα t − = 10t − 25
2
y = − 1 gt 2 + v sinαt + h = −5t 2 + 10 3t + 20
2
0
1 2 2 3 −5 5
y=− x + x + (20 3 − 9)
20 2 4
Điểm rơi C của vật có tọa độ là nghiệm của phương trình:
1
y = x2
2000
với x ≠ −25m, y ≠ 20m
1
y = − x 2 + 2 3 − 5 5
x + (20 3 − 9)
20 2 4
Suy ra tọa độ điểm rơi: xC = 15,63m và yC = 7,82m
Khoảng cách giữa điểm rơi C và điểm ném A là
- 21 -
AC = (x A − x C ) 2 + (y A − y B ) 2 = 42,37m
được phóng đi với vận tốc v0 có hướng hợp với phương ngang α
góc . Hãy tính tầm xa của vật trên mặt dốc. β
2v 02 cos α.sin (α + β)
ĐS: s =
gcos 2β
Bài 2
Trên mặt nghiêng góc so với phương ngang, người ta giữ một lăng trụ khối
l lượng m. Mặt trên của lăng trụ nằm
ngang, có chiều dài l, được đặt một vật
M’ 3m kích thước không đáng kể, khối lượng 3m,
M ở mép ngoài M lăng trụ (hình vẽ). Bỏ qua
m
ma sát giữa vật và lăng trụ, hệ số ma sát
giữa lăng trụ và mặt phẳng nghiêng là k.
α
Thả lăng trụ và nó bắt đầu trượt trên mặt
phẳng nghiêng. Xác định thời gian từ lúc thả lăng trụ đến khi vật nằm ở mép trong
M’ lăng trụ.
l
ĐS: t =
2 g ( k sin α − cos α ) cos α
Bài 3
Hai xe chuyển động thẳng đều với các vận tốc v 1, v2 (v1<v2). Khi người lái xe (2)
nhìn thấy xe (1) ở phía trước thì hai xe cách nhau đoạn d. Người lái xe (1) hãm
phanh để xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a. Tìm điều kiện cho a để xe
(2) không đâm vào xe (1).
(v 2 − v1 ) 2
ĐS: a < −
2d
- 22 -