Professional Documents
Culture Documents
I. Định nghĩa II. Công thức III. Cách viết sở hữu cách (Possessive case)
I. Định nghĩa II. Công thức III. Cách viết sở hữu cách (Possessive case)
I. Định nghĩa
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một
người hay một vật khác để từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
II. Công thức
Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu
Ví dụ: Lan’s house: nhà của Lan. Lan’s father: bố của Lan.
III. Cách viết sở hữu cách (Possessive case )
1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít.
Ví dụ: Ben’s pen is so sharp. (Cây bút của Ben rất bén.)
2. Thêm ‘s vào danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn).
Ví dụ: Doris’s coat (áo khoác của Doris) My boss’s wife (vợ của sếp tôi)
3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có s
Ví dụ: Children’s clothes (áo quần của trẻ em).
4. Chỉ thêm dấu phẩy, không thêm s đối với danh từ là số nhiều có s
Ví dụ: Books’ cover (Bìa của những quyển sách).
5. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì
ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Ví dụ: Lan and Hoa’s glasses are so expensive. (Kính của Lan và Hoa rất đắt.)
- Tuy nhiên: nếu hàm ý là Lan và Hoa mỗi người sở hữu một cặp mắt kính thì ta sẽ viết:
Lan’s and Hoa’s glasses are so expensive.
6. Sở hữu cách còn được dùng cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số
lượng.
Ví dụ: Today’s news (tin tức ngày hôm nay).
7. Danh từ sau ‘s không có the.
Ví dụ: The car of the police → the police's car
8. Với đồ vật, phải dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu,
this, that, these, those.
Ví dụ: The color of this house (Màu sắc của ngôi nhà này.)
Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use 's or of
1. The boy has a toy.
→ It's the __________.
2. Peter has a book.
→ It's __________.
3. The magazine has my picture on its cover.
→ My picture is on __________.
4. Our friends live in this house.
→ It's __________.
5. There is milk in the glass.
→ It's __________.
6. This house has a number.
→ What is__________?
7. The walk lasts two hours.
→ It's __________.
8. John has a sister, Jane.
→ Jane is __________.
9. The film has a name, "Scream".
→ "Scream" is __________.
10. This school is for girls only.
→ It's a __________.
Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns
1. This is ______________book. (Peter)
2. Let's go to the__________________. (Smiths)
3. The _______________room is upstairs. (children)
4. _______________ sister is twelve years old. (John)
5. ________________ school is old. (Susan)
6. ________________shoes are on the second floor. (Steve)
7. My _______________car was not expensive. (parents)
8. _______________CD player is new. (Charles)
9. This is the _______________bike. (boy)
10. These are the ________________pencils. (boys)
đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sở hữu