Professional Documents
Culture Documents
Tổng Hợp Các Công Thức Giải Nhanh - Ôn Thi THPT QG
Tổng Hợp Các Công Thức Giải Nhanh - Ôn Thi THPT QG
+ x = 0 thì a = 0 a x
+ x A thì độ lớn gia tốc cực đại amax 2 A
Nhanh
* Ghi chú: Liên hệ pha: v sớm pha so với x Nhanh 2
2 2
a sớm pha so với v Nhanh
2
(Ngược pha)
a ngược pha so với x
4. Hệ thức độc lập thời gian giữa x, v và a
v2 a2 v2 v
- Giữa x và v: A x 2 2
2
4
2
v v 2 a a2
; x A 2 2 ; v A x A 4
2 2 2 2
A x
2 2
2 2
a2 v a
A v 1
2 2 2
- Giữa a và v: v hay
max
2 vmax amax
- Giữa a và x: a x amax 2 A
2
2 4n amax k 2
6. Tìm pha ban đầu
v<0
sin
+
π
2 π
2π
3
3 π
3π A 3 2 4
4
π
5π A 2 2
6
6
1
W®=3Wt
A
W®=3Wt 2 v v max 3 2
v v max 3 2
A 3 1 2 3
0 cos
0 A
2
A A
2 2 1 2 2
-A -A -A A x
Wt=3W® 2 2
Wt=3W®
v v max / 2
v v max / 2
1
5π -A π
2
6 6
W®=Wt
v v max 2 2 3π π
-A 2 2
4
-A 3 2 π
4 W®=Wt
2π v v max 2 / 2
3
3 π
2
V>0
A2 x 2 2 2 4
* Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T
như sau:
v22 v12 x12 x22
T 2
2 2 2 2
x12 x 22 v 22 v12 x12 x22 v22 v12
x1 v 1 x 2 v 2
2 2 →
A A A A A2 A
x12v22 x22v12
2
v
A x 1
2
v22 v12
1
360 2 180
7.6. Dạng 6: Tìm li độ x của vật sau khoảng thời gian t
Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 và vận tốc v1
Đến thời điểm t2 t1 t vật có li độ x2 và vận tốc v2 2
v
Ta có: x2 A cos(1 ) A cos 1.cos A sin 1 sin x1cos 1 sin 1
A x2 x1 A
O
t t v t
Với .t 2 , nên x2 x1cos 2 1 sin 2
T T T
Ta có: v2 Asin 1 Asin 1.cos Acos1.sin v1cos x1 sin
Vậy: v2 v1cos x1 sin
* Đặc biệt:
+ Sau khoảng thời gian T (hoặc nT) vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ:
x2 x1 ; v2 v1 .
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc 2n 1 ] vật qua vị trí đối xứng: x2 x1 ; v2 v1 .
2 2
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc 2n 1 ] vật qua vị trí đối xứng:
4 4
x12 x22 A2 x2 A2 x12
* Lưu ý: Dạng toán này chúng ta cũng có thể dùng đường tròn để giải rất nhanh.
7.7. Dạng 7: Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian
ngắn nhất vật đi từ A B
S
Bước 1: Lập tỉ số: n a S n.4 A S t n.T t (Với n N )
4A
[Chú ý: Nếu S < 4A (tức n = 0) ta bỏ qua bước 1]
Bước 2: Tính thời gian t để vật đi được đoạn đường S (Dựa
vào đường tròn để tính)
+ Xác định vị trí ban đầu của vật (trên đường tròn).
+ Xác định góc
(rad ) 0 2
+ t = .T .T t t (rad )
2 360 0
T
Bước 3: Vậy t nT
. t
Trong đó: : Là tần số góc; T: Chu kỳ; : là góc tính theo rad; 0 là góc tính theo độ
* Công thức giải nhanh tìm thời gian đi (dùng máy tính):
0 x1 +A x
1 x1 1 x1
t1 arc sin t1 arc cos
A A
7.8. Dạng 8: Tìm quãng đường vật đi được trong thời gian t
a) Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
Bước 2: Lập tỉ số: t n a t n.T t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v 0
- Tại t = t1: x =? v 0
v 0
- Tại t = t2; x =? v 0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa vào đường
tròn)
Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
ST 4 A SnT n4 A
* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt: A
S T S T n2 A
2 2 n
2
b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < T )
2
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng
nhau.
S max t 2 A sin Với .t Smin t 2 A Acos Với .t
2 2
S T A; S T A 2; S T A 3;
max max max
6 4 3
Ví dụ: A 3 A 2
S 2 A ; Smin T 2 A ; S T A
2 min 3
T
min
6 2 4
T
c) Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t )
2
T T
Bước 1: Phân tích: t (Với t )
t n.
2 2
Bước 2: Tìm quãng đường: S n2 A S
[Với Smax Smaxt 2 A sin ; Smin Smint 2 A Acos ]
2 2
Smax n 2 A S max t n 2 A 2 A sin 2 A n sin
2 2
Smin n2 A Smin t n 2 A 2 A Acos 2 A n 1 cos
2 2
S 2T ST S T 2 A A 3A
max max
3 2 6
Ví dụ: A 3
S 2T ST S T 2 A 2 A 4 A A 3
min
3 2
min
6 2
7.9. Dạng 9: Tốc độ trung bình
S S 4 A 2.vmax
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb 0 vtb1T T
t T T
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
S max
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max
t
S min
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min
t
x x2 x1
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb ; ; 0 ; với x là độ dời
t t2 t1
max cb A 0 A 2
A
+ Dao động theo phương ngang:
min 0
; =0
A
cb 0
max 0
3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: k ... knt k1 , k2 ,..., kn
nt k1 k2 kn
4. Cắt lò xo
- Cắt lò xo có độ cứng k, chiều dài 0 thành nhiều đoạn có chiều dài 1 , 2 ,..., n có độ
cứng tương ứng là k1, k2… kn liên hệ nhau theo
hệ thức: k 0 k1 1 k2 2 ... k n n
- Nếu cắt lò xo thành n đoạn bằng nhau (các
lò xo có cùng độ cứng k’) thì:
T
k ' nk hay T '
n
f ' f n
5. Lực đàn hồi – lực phục hồi
Lực đàn hồi
Nội dung Lực phục hồi Lò xo nằm Lò xo thẳng đứng
ngang A A
Gốc tại Vị trí cân bằng Vị trí lò xo chưa biến dạng
Bản chất Fhp P Fdh Fđh = k.(độ biến dạng) = k.x*
- Gây ra chuyển động - Giúp lò xo phục hồi hình dạng cũ.
Ý nghĩa và
của vật. - Còn gọi là lực kéo (hay lực đẩy) của lò xo
tác dụng
- Giúp vật trở về VTCB lên vật (hoặc điểm treo)
Cực đại Fhpmax = kA Fđhmax= kA Fdh max k A
Cực tiểu Fhpmin = 0 Fđhmin = 0 Fđhmin = 0 Fdh min k A
Vị trí bất kì Fhp k x Fdh k x Fdh k l x chon (+)
Lực đàn hồi của lò xo: Trọng lực của hòn bi và lực
Lực tác dụng F = - kx căng của dây treo:
g
x là li độ dài F m s (s là li độ cung)
k g g
Tần số góc rad / s rad / s
m
Khi 0 nhỏ: 3 2
c
T mg 3cos 2cos 0 T mg 1 2
c 0
2
v biên v min 0
v biên v min 0
+ Khi vật ở biên: T T mg cos Khi 0 nhỏ: T 02
biên min 0 biên Tmin mg 1
2
v 2 g 1 cos 0 v
VTCB
v max 0 g
+ Khi vật qua VTCB: Khi 0 nhỏ: T T mg 1 2
max
max
T mg 3 2cos 0 VTCB max 0
4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao.
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn
a. Công thức cơ bản
* Gọi chu kì ban đầu của con lắc là T0 (chu kì chạy đúng), chu kì 0
sau khi thay đổi là T (chu kì chạy sai). Ta có độ biến thiên chu kì
T T T0 l
là:
+ T 0 : đồng hồ chạy chậm lại m
+ T 0 : đồng hồ chạy nhanh lên
* Thời gian nhanh chậm trong thời gian N (1 ngày đêm: N = 24h = 86400s) sẽ bằng:
N T
T N
T T0
b. Các trường hợp thường gặp
T 1
t
T0 2
+ Khi nhiệt độ thay đổi từ t1 đến t2: t t2 t1
1 N t
2
T h
T R
0
+ Khi đưa con lắc từ độ cao h1 đến độ cao h2: h h2 h1
N h
R
Khi đem vật lên cao h 0 , khi đem vật xuống thấp hơn h 0 . Ban đầu vật ở
mặt đất thì h1 = 0 và h h
T d
T 2R
0
+ Khi đưa con lắc từ độ sâu d1 đến độ sâu d2:
N d
d d2 d1
2R
Khi đem vật xuống sâu d d2 d1 0 , khi đem vật lên cao hơn ban đầu thì d 0 .
Ban đầu vật ở mặt đất thì d1 = 0 và d d .
c. Các trường hợp đặc biệt
+ Khi đưa con lắc ở mặt đất (nhiệt độ t1) lên độ cao h (nhiệt độ t2):
T 1 h
t
T0 2 R
Nếu đồng hồ vẫn chạy đúng so với dưới mặt đất thì:
T 1 h
t 0
T0 2 R
+ Khi đưa con lắc từ trái đất lên mặt trăng (coi chiều dài không đổi) thì:
TTD RTD M MT
TMT RMT M TD
T 1 1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T 2 2 g
0 0
T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T t
2 2 g0
5. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
+ Lực quán tính: Fq ma , độ lớn Fq ma (a là gia tốc của hệ quy chiếu).
+ Lực điện trường: F qE , độ lớn F q E (q là điện tích của vật, E là cường
độ điện trường nơi đặt con lắc (V/m))
+ Lực đẩy Acsimet: FA Vg , độ lớn FA Vg ( là khối lượng riêng của
môi trường vật dao động, V là thể tích vật chiếm chỗ).
f
Chu kì dao động trong trường hợp này sẽ là: T ' 2 g' với g g
m
(g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng)
* Tính g’:
f
+ Trường hợp f P : g' g
m
Lực quán tính: g ' g a
qE
Lực điện trường: g ' g
m
m
Lực quán tính: g ' g a
2 2
2 f
qE
Lực điện trường: g ' g
2
m
P
Chú ý:
+ Trường hợp f P thì góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng được
tính: tan f
P
+ Khi con lắc gắn trên xe và chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc không ma
sát, tại VTCB mới của con lắc mà sợi dây lệch góc (sợi dây vuông góc với mặt phẳng
nghiêng) so với phương thẳng đứng thì chu kì dao động của nó là: T ' 2
g cos
6. Con lắc đơn vướng đinh:
* Gọi OA là chiều dài dây treo.
OA OA OO là chiều dài phần dây tính từ đinh đến quả cầu.
Dao động của con lắc gồm hai giai đoạn:
O
+ Nửa dao động với chu kì T 2
g 0
O’
+ Nửa dao động với chu kì T 2
g 0
1 B’
Chu kì dao động của con lắc T0 T T B
2 A
* Gọi 0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là ;
0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là
mg 02 mg 02 S0 1
Ta có: WB WB 02 02 0 S0 ; 0
2 2 0 S0
7. Con lắc trùng phùng:
Để xác định chu kỳ T1 của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ
T2 (đã biết) của một con lắc khác T1 T2 .
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng
một chiều.
Gọi thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là t. Ta có: t N1T1 N2 T2
(với N1 và N 2 là số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời gian t )
T1.T2
Ta chứng minh được thời gian giữa hai lần trùng phùng là: t
T1 T2
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn nếu đề bài cho không thỏa
mãn điều kiện trên thì ta dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó
giải ra thời gian t .
8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
m1v1 m2 v2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Ps Ptr m1 m2 v m1v1 m2v2 v
m1 m2
m1v1 m2 v2
Nếu v1 cùng chiều với v2 thì: v
m1 m2
Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong
1 1 1
quá trình va chạm: Q Wtr Ws m1v12 m2v22 m1 m2 v 2
2 2 2
IV. NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG
- Động năng:
1 1 1 1
Wñ mv2 W Wt k( A2 x2 ) m 2 ( A2 x2 ) m 2 A2 sin2 (t ) Wsin2 (t )
2 2 2 2
- Thế năng:
1 1
2
1
2
1
Wt kx2 m 2 x2 W Wd m vm2 ax v2 kA2 cos2 (t ) W cos2 (t )
2 2
- Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng ½ chu kì của dao
động điều hòa (T’ = T/2); tần số f 2 f ; tần số góc 2 .
- Khoảng thời gian giữa hai lần động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là T/4; vị
A 2
trí động năng bằng thế năng là x .
2
Wđ = 0 Wđmax
Wtmax Wđ =3Wt Wđ =Wt Wt =3Wđ
Wt=0
cos
-A A 0 A A 2 A 3 +A
2 2 2 2
vmax A
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v
n 1 n 1
2
- Cơ năng: W Wd Wt mg 1 cos 0
1 1 g 1 1 1 g 1
* Khi góc 0 bé 0 100 thì: Wt mg m s m s và W mg 0 m S0 m S0
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
Wd 02 2 S02 S 2 0
2 2
S0
+ Tỉ số động năng và thế năng: W 1 1
t 2
S 2
s
S0 0
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: s và
n 1 n 1
vmax S0
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v
n 1 n 1
+ Động năng khi vật ở li độ : d 2
W
1
mg 2
0 2
1
2
m 2 S02 s 2
Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max A12 A22 2 A1 A2 .cos 2 1
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN
- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho đến khi dừng lại: x0
A
1 kA 2
A1 A
W AFC kA2 FC S S
2 2 FC -A -A1 O O1 A
A1
4 FC 4 FC
- Độ giảm biên độ sau một dao động: A với FC là lực cản
m 2 k
4 N
Nếu FC là lực ma sát thì A
k
4 mg
Nếu vật chuyển động theo phương ngang A 4 x0
k
A kA
- Số dao động thực hiện được: N A 4 F
C
kA
Nếu FC là lực ma sát thì N
4 N
- Thời gian từ lúc bị ma sát đến khi dừng lại: t N ' T
- Số lần qua VTCB của vật
+ khi n N ' n, 25 (n là số nguyên) thì số lần qua VTCB sẽ là 2n.
+ khi n, 25 N ' n,75 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+1.
+ khi n,75 N ' n 1 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+2.
- Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường S
Ta có: W Wd Wt AFms Wd W Ams Wt
1 2 1 2 1 k ( A2 x 2 ) 2.Fms .S
mv kA Fms .S kx 2 v
2 2 2 m
mg
- Vị trí của vật có vận tốc cực đại: FC Fhp mg kx0 x0 Độ giảm bđ 1/4T
k
- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: vmax A1 A x0
VII. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu
kì) của ngoại lực: fcb f ngoailuc ; Tcb Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao
động riêng của hệ: f ngoailuc f rieng f cb ;Tngoailuc Trieng Tcb và khi đó Acb max
L
Chú ý: Chu kì kích thích T trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu
v
hỏa hoặc hai ổ gà trên đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên
L
độ dao động cực đại): v L. f r với Tr 2 m hoặc Tr 2
Tr k g
- Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d: 2 d
+ 2k hay d k thì hai điểm đó dao động cùng pha uM u N
+ 2k 1 hay d 2k 1 thì hai điểm đó dao động ngược pha uM u N
2
+ 2k 1 hay d 2k 1 thì hai điểm đó dao động vuông pha uM2 uN2 A2
2 4
- Độ lệch pha của cùng một điểm tại các thời điểm khác nhau: t2 t1
- Cho phương trình sóng là u A cos t kx sóng này truyền với vận tốc: v
k
Chú ý: - Có những bài toán cần lập phương trình sóng tại một điểm theo điều kiện ban đầu
mà đề đã chọn thì ta lập phương trình sóng như phần lập phương trình dao động điều hòa.
- Phân biệt tốc độ truyền sóng và vận tốc dao động của phần tử vật chất:
S
+ Tốc độ truyền sóng (vận tốc): v f vào môi trường truyền sóng.
T t
+ Vận tốc dao động của phần tử vật chất (theo phương u):
x vmax A : VTCB u 0
vM uM A sin t 2
vmin 0 : VT Biên u A
- Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều (dùng đường tròn để
T T
giải): 3600 t T S ; ;.....
3 3 4 4
II. GIAO THOA SÓNG
Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp là
2
Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là
4
1. Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm
* Trường hợp tổng quát:
- Phương trình sóng tại hai nguồn: u1 A cos 2 ft 1 và u2 A cos 2 ft 2
- Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
2 d1 2 d 2
u1M A cos 2 ft 1 và u2 M A cos 2 ft 2
- Phương trình sóng tại M:
d d d1 d 2 1 2
uM u1M u2 M 2 A cos 2 1 cos 2 ft
2 2
d 2 d1
- Biên độ sóng tại M: AM 2 A cos
với 2 1
2
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M: u u d2 d1 1 2
1M 2M
2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha: 2k
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: 2 d 2 d1
d d
- Biên độ sóng tổng hợp: AM 2 A cos 2 1
M
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = k (kZ)
d1 d2
k = 0: Cực đại trung trực. S1 S2
k = 1 : Cực đại số 1;
k = 2 : Cực đại số 2; k n cực đại số n.
Số cực đại: S1S 2 k S1S 2 (Số lẻ) (k Z) -2 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): -1
k 1
1
d 2 d1 k 2k 1 =0 giao thoa
Hình ảnh
2 2
sóng
k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1.
k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3; k n n 0 : cực tiểu số (n+1).
1
Số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (Số chẵn) (k Z)
2
b. Hai nguồn dao động ngược pha: 2k 1
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k 2k 1
2 2
1
Số cực đại: S1S 2 k S1S 2 (Số chẵn) (k Z)
2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = k (kZ)
Số cực tiểu: S1S 2 k S1S 2 (Số lẻ) (k Z)
c. Hai nguồn dao động vuông pha: 2k 1
2
1
* Điểm dao động cực đại: d 2 d1 k
4
1 1
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d 2 d1 k
2 4
1
Số cực đại bằng với số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (k Z)
4
d. Công thức tổng quát khi lệch pha bất kì
- Số cực đại: S1S2 k S1S 2 (k Z)
2
1
- Số cực tiểu: S1S2 k S1S2 (k Z)
2 2
3. Tìm số cực đại, cực tiểu ở ngoài đoạn thẳng nối 2 nguồn
- Xác định số điểm (số đường) cực đại trên đoạn AB (cùng phía so với đường thẳng
O1O2) là số nghiệm k nguyên thỏa mãn biểu thức:
d 2 d1 d 2 d1
k (giả sử d2 d1 d2 d1 )
- Xác định số điểm (số đường) cực tiểu trên đoạn AB
(cùng phía so với đường thẳng O1O2) là số nghiệm k
nguyên thảo mãn biểu thức:
d 2 d1 1 d d1 1
k 2 (giả sử d2 d1 d2 d1 )
2 2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai
điểm M và N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt dM d1M d2 M ; d N d1N d2 N và giả sử d M d N
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
Cực đại: d M k d N
1
Cực tiểu: d M k d N
2
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
1
Cực đại: d M k d N
2
Cực tiểu: d M k d N
+ Hai nguồn dao động vuông pha: Số cực đại bằng số cực tiểu
1
d M k d N
4
Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
4. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên) M k= -1
k=0
k=1 N
Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại.
M’ N’
-Khi k 1 thì: /kmax/ k=2
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
d 2 d1 k (k 1)
Từ công thức: d1
2
d12 AB 2 d1 MAmax ? A B
d 2 MB d1 AB
2 2 2 2
* Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tương tự.
- Nếu tại M có dao động với biên độ cực tiểu ta cũng làm tương tự.
5. Bài toán đường trung trực của hai nguồn: d1 = d2= d
Cho hai nguồn u1 u2 Acos(t ) M
a. Phương trình điểm M dao động cùng pha với nguồn d1 d2
uM 2.A.cos( t - k.2 ) với k (k nguyên)
2 S1 S2
b. Điểm M nằm trên đường trung trực dao động cùng pha với 2 ℓ/2 I ℓ/2
nguồn và gần trung điểm I của 2 nguồn nhất
2 2
Ta có: k
l
(k nguyên) MI = d
2
= k
2
MI min kmin dmin kmin
2 2 2
2 2
Vậy MI min d 2
min (kmin ) 2
2 2
c. Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
d
Để M dao động cùng pha với nguồn thì: k M d M k
2
dC
Vì M chạy trên đoạn CI nên d M dC k dC k ; với: dC CI 2
2 2 2 2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
1 dM 1
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k dM k
2 2
1
Vì M chạy trên đoạn NI nên dM d N k d N
2 2 2
2
1 d
k N ; với: d N NI
2
2 2 2
* Lưu ý: Nếu M, N nằm trên đường trung trực của 2 nguồn thì:
+ M dao động cùng pha với N d M d N k
1
+ M dao động ngược pha với N dM d N k
2
IV. SÓNG ÂM
1. Đại cương về sóng âm
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho
sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm
tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng, rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là
sóng dọc hoặc sóng ngang.
2. Cường độ âm: I (W/m2)
- Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích
đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
W P P I A RB2 RB
I= = I .R
A A
2
I .R 2
B
tS S 4 R2 B
I B RA2 RA
với IA, IB là cường độ âm tại điểm A, B O A B
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m 2) là diện tích
mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
I1 A12
- Mối liên hệ giữa cường độ âm và biên độ của sóng âm: 2
I2 A2
3. Các bài toán về độ to của âm
I
- Mức cường độ âm kí hiệu là L, đơn vị là Ben (B): L(B) og
I0
I
- Nếu dùng đơn vị là đêxiben thì: L(dB) 10 o g I ; 1B = 10dB
0
- Biểu thức của từ thông qua khung dây: NBS cos t 0 cos t
Với 0 NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
e ' NBS sin(t ) E 0 sin(t ) E 0 cos(t )
t 2
Với E0 NBS 0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.
2. Điện áp (hiệu điện thế) xoay chiều
I0 U
+ Các máy đo điện chỉ các giá trị hiệu dụng: I ; U 0
2 2
+ Thời gian đèn sáng và tắt: đèn sáng khi: u U gh
l
- Điện trở: R
S
- Một khối chất có khối lượng m, nhiệt dung riêng c [J/(kg.K)] nhận nhiệt lượng Q
để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2 thì: Q mc t2 t1
- Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong khoảng thời gian t từ t1 đến t2:
t2 t2
q dq idt
t1 t1
4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây
thuần cảm L và chỉ có tụ điện C
Trở kháng
R
l
(Điện trở) ZC
1
(Dung kháng) ZL L (Cảm kháng)
(Ω) s C
Đặc - Cho cả dòng điện một - Chỉ cho dòng điện xoay - Chỉ cản chở dòng điện
điểm chiều và xoay chiều qua chiều đi qua xoay chiều
nó nhưng tỏa nhiệt.
CT UR U u UC U UL U
I ; I0 0R ; i R I ; I 0 0C I ; I0 0L
ĐL Ôm R R R ZC ZC ZL ZL
Công P I 2 .R 0 0
suất(W)
Độ lệch uR và i cùng pha với uC chậm pha hơn i góc uLnhanh pha hơn i góc
pha u-i nhau: 2
: u u i u i
u u i 0 u i u u i u i 2 2 2 L /i L L
R/ i R R C /i C
2 C
2
Phương uR U 0 R .cos(t ) (V ) uC U 0C .cos(t ) (V ) uL U 0 L .cos(t ) (V )
trình i I 0 .cos(t ) ( A)
i I 0 .cos(t ) ( A) i I 0 .cos(t ) ( A)
2 2
Liên hệ uR i uC2 i2 uL2 i2
0 1 1
giữa U 0R I0 U 02C I 02 U 02L I 02
u và i
Giản đồ uL
uR i
u-i i i
uC
II. MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP – CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
1. Mạch R, L, C mắc nối tiếp:
Các Mạch RLC Mạch RL Mạch RC Mạch LC
mặt
Dạng R L C R L R C L C
mạch A A A B A
B B B
Vectơ UL U i UL UL
UC UL UR UC
quay O
U 0
O
U LC U i
2
2
O 0 O
i UR O UC U i
UC i UR UC UL
U U R UC UC
U UR UL U U L UC
U U R U L UC
Tổng
Z R 2 Z L ZC Z R2 Z L2 Z R2 ZC2 Z Z L ZC
2
trở
Góc Z L ZC ZL ZC
lệch tan tan tan
R R R
pha
U 0 L U 0C U0L U L U 0C U
tan tan tan C
U0R U0R U R U0R UR
U UC tan
tan L Mạch có tính cảm Mạch có tính dung
UR kháng: 0 kháng: 0
Z L ZC : cảm kháng.
Z L ZC : dung kháng.
Z L ZC : cộng hưởng.
ĐL U0 U U0 U U0 U U0 U
Ôm I0 ; I I0 ; I I0 ; I I0 ; I
Z Z Z Z Z Z Z Z
Công
suất
P UI cos RI 2 P UI cos RI 2 P UI cos RI 2 P0
Điện
năng W Pt W Pt W Pt W0
2. Cộng hưởng điện
* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1 1 1
ZL = ZC L LC 2 1 or or f or C 2 or L 2
C LC 2 LC L C
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U U R max
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax = ; Z min R
Z min R R
U2
+ Điện áp hiệu dụng: U L U C U R U ; P = Pmax = max
U .I max
R
+ Điện áp và cường độ dòng điện cùng pha (tức φ = 0).
+ Hệ số công suất cực đại: cosφ = 1; tanφ = 0
2
ZC ch f ch
2
Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ, cos là hệ số công suất của động cơ,
I là cường độ dòng điện chạy qua động cơ, U là điện áp đặt vào 2 đầu động cơ và Pcơ
là công suất có ích của động cơ.
Pco
- Hiệu suất của động cơ điện: H
UI cos
Chú ý:
+ Để tìm công suất hoặc hệ số công suất của một đoạn mạch nào đó thì các đại
lượng trong biểu thức tính phải có trong đoạn mạch đó.
+ Trong mạch điện xoay chiều công suất chỉ được tiêu thụ trên điện trở thuần.
5. Bài toán thay đổi R, L, C , (hoặc f) mà không liên quan đến cộng hưởng
điện:
a. Khi điện trở R thay đổi còn các đại lượng khác giữ không đổi
U2 U2
* Công suất P đạt cực đại khi: R Z L ZC và Pmax
2 R 2 Z L ZC
U
Lúc đó: cos = 2 ; tan = 1; U R
2 2
* Khi P < Pmax luôn tồn tại 2 giá trị R1, R2 để công suất tiêu thụ trên mạch bằng
nhau, đồng thời thoả mãn điều kiện:
U2 U2
R1R2 Z L ZC ; R1 R2 P P1 P2
2
P R1 R2
tan 1.tan 2 1 1 2 2
- Các giá trị I, UL, UC đạt cực đại khi: R = 0.
- Giá trị UR cực đại khi: R =
- Khi R = R1 hoặc R = R2 mà công suất trên mạch có giá trị như nhau thì Pmax khi:
R = R1 R2 (cuộn dây thuần cảm r = 0)
Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì R + r = R1 r R2 r
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất của toàn
mạch cực đại Pmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R r Z L ZC R Z L ZC r và Pmax =
2 Z L Z C 2( R r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất tiêu thụ
trên R cực đại PRmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R ( Z L ZC ) r
2 2
và PR
2r 2 r 2 ( Z L Z C )2 2( R r )
max
b. Khi giá trị điện dung C của tụ thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế: UC IZC
R2 ( ZL ZC )2 R2 ZL2 2ZL URL
1
ZC2 ZC2 ZC UL
R2 ZL2 UR
ZC O
ZL
đạt cực đại khi:
U R2 ZL2
UC max U
R UCmax
2
U Cm 2 2 2 2
ax U U R U L ; U U Cmax U L U Cmax
1 1 1
và khi đó U Cmax U LU Cmax U 0; 2 2 ;
2 2
2 (U RL U )
UR U U RL
U .U RL U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1 1 1 1
C 2 C1 C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
C = 1 C1 C2
2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
ZC ZC2
ZL 1 và 1 2
2
Z L 4 R 2 Z L2 2UR
* Khi ZC thì U RCmax
2 4 R 2 Z L2 Z L
* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng:
ZC = ZL
c. Khi giá trị độ tự cảm L của cuộn dây thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế U L IZL
R ( ZL ZC )
2 2
R Z
2
2Z 2
C 1
C
ZL2 2
ZL ZL
R2 ZC2 U
ZL
khi:
ZC ULmax
đạt cực đại
U R2 ZC2
U Lmax
R UR
O
2
U Lm 2 2 2
ax U U R U C ; U U Lmax U C U Lmax
2
UC
URC
1 1 1
ax U CU Lmax U 0;
2 2
U Lm ;
và khi đó: U R2 U 2 U RC
2 (U RC U )
U .U RC U L max .U R
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1
L L1 L2
2
1 1 1 1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi:
L 2 L1 L2
Z L1 Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC và 1 2
2
ZC 4 R 2 Z C2 2UR
* Khi ZL thì U RLmax
2 4 R Z C2 Z C
2
* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.
c. Khi tần số góc ω (hoặc tần số f) của mạch thay đổi, còn các giá trị khác không đổi.
1
R
* Điều kiện của ω để URmax là: LC (cộng hưởng).
U Rmax U IR
1
L
C
L R2
C 2
* Điều kiện của ω để ULmax là: 2UL U
U Lmax U Cmax
R 4 LC R C
2 2
2
1 C
L
* Điều kiện của ω để UCmax là:
2 P
C 1 L R
L C 2
2UL U Pmax
U U Lmax
Cmax
R 4 LC R 2C 2 2
P1 P2 <Pmax
1 C
L
* Chú ý: R L .C C R L với ( R2C 2L)
O
1 0 2
Dạng 4: Cho R biến đổi, nếu với 2 giá trị R1, R2 mà P1 = P2. Hỏi R để Pmax.
Đáp: R Z L ZC R1R2
Dạng 5: Cho C1, C2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi C để Pmax (cộng hưởng điện)
Z C1 Z C 2
Đáp: Z L ZC
2
Dạng 6: Cho L1 và L2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi L để Pmax (cộng hưởng điện)
Z L1 Z L 2
Đáp: Z C Z L
2
Dạng 7: Hỏi giá trị nào của C thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện UCmax
R 2 Z L2 U R 2 Z L2 2
Đáp: ZC , khi đó: U C max ;U C max U 2 U R2 U L2 ;U C2 max U LU C max U 2 0
ZL R
Dạng 8: Hỏi giá trị nào của L thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện ULmax.
R 2 ZC2 U R 2 ZC2 2
Đáp: Z L , khi đó: U Lmax ;U Lmax U 2 U R2 U C2 ;U Lmax U CU Lmax U 2 0
2
ZC R
Dạng 9: Hỏi điều kiện để 1 ; 2 lệch nhau (vuông pha nhau)
2
Đáp: Áp dụng công thức tan 1.tan 2 1
Dạng 10: Hỏi khi cho dòng điện không đổi mạch RLC thì tác dụng của R, ZL, ZC?
U
Đáp: I ; Z L 0; Z C
R
Dạng 11: Hỏi với 1 hoặc 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì Imax
hoặc Pmax hoặc URmax
Đáp khi: 12 f f1 f 2
Dạng 12: Giá trị ? thì Imax suy ra URmax; Pmax; còn ULCmin
1
Đáp khi: (cộng hưởng)
LC
Dạng 13: Hỏi hai giá trị của để P1 P 2
Đáp: 12 0
2
P
Dạng 17: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URC không phụ thuộc vào R (L,C, ) thì:
Đáp: Khi đó ZL = 2ZC và URC = U
Dạng 18: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URL không phụ thuộc vào R (L,C, ) thì:
Đáp: Khi đó ZC = 2ZL và URL = U
Dạng 19: Khi điều chỉnh để UCmax hoặc ULmax thì:
U
U Cmax U Lmax
Đáp: Khi đó C
2
1
L
III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np.
Trong đó p là số cặp cực từ, n là số vòng quay của roto trong một giây.
np
Nếu n (vòng/phút) thì: f Hz
60
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :
NBScos(t ) 0 cos(t ) (Wb)
d
- Suất điện động tức thời: e ' e NBSsin(t ) (V ) E0 sin(t )
dt
e E0 sin(t ) E0 cos(t ) = NSBcos(t + - ); sin cos( )
2 2 2
- Hiệu điện thế tức thời: u U0 cos(t u ) . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì:
U0 = E0.
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ
trường, S là diện tích của vòng dây, = 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất
2
điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
e1 E0 cos(t ) i1 I 0 cos(t )
2 2
e2 E0 cos(t ) trong trường hợp tải đối xứng thì i2 I 0 cos(t )
3 3
2 2
e3 E0 cos(t ) i3 I 0 cos(t )
3 3
IV. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
U 2 E2 I1 N 2 Sơ cấp U N1 N 2 U 2 Thứ cấp
1
U1 E1 I 2 N1 (vào) (ra)
Psocap Pthucap U1I1 U 21I 21 U 22 I 22 ...
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: Ur
P2 U r2
Php P Ptt Pr I r 2 2 .r U r .I
2
U cos r
Php r .P
- Hiệu suất hao phí: h 1 H
U cos
2
P
Ptt P Php P
- Hiệu suất tải điện: H .100% .100% 1 hp .100% 1 h
P P P
*Chú ý: Hiệu suất tải điện theo điện áp, công suất và điện trở.
1. Nếu công suất nơi phát không đổi:
rP
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h 1 H
U cos
2
2
1 H 2 U1
- Nếu U thay đổi:
1 H1 U 2
2
1 H 2 r2 d1
- Nếu thay đổi R:
1 H1 r1 d 2
- Gọi T1 và T2 là chu kì dao động điện từ khi mắc cuộn cảm thuần L lần lượt với tụ
C1 và C2 thì:
f nt 2 f12 f 22
1 1 1
+ Khi mắc L và C1 nối tiếp C2: 1 1 1 2 2
T 2 T 2 T 2 nt 2
1 2
nt 1 2
f 2 f2 f2
ss 1 2
u
-U0 U0 0 U0 U0 2 U0 3 U0
2 2 2 2
- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 ) thì mạch hoạt động với bước
12 22
sóng trong khoảng 1 2 1 2 thì: 4 2c 2C L 4 2c 2C
2 1
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L2 ) thì mạch hoạt động với bước sóng
12 22
trong khoảng 1 2 1 2 thì: C
4 2c 2 L2 4 2c 2 L1
Chú ý: Hai công thức cuối vẫn được áp dụng trong trường hợp L và C là hằng số còn
bước sóng biến thiên 1 2 1 2 .
V. Mạch dao động tắt dần
- Khung dây có điện trở hoạt động thì cần cung cấp công suất P để duy trì dao
2C 2U 02 U 02 RC
động: PI R
2
R
2 2L
Đó cũng là công suất tỏa nhiệt của điện trở.
- Năng lượng cần cung cấp trong khoảng thời gian t: W Q I Rt
2
VI. Tụ xoay
Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay:
Cmax Cmin
C a b b Cmin ; a
max
1 1
C Cmin 2 min
2
f2 f m2ax
max 2 max
Cmax Cmin max min
2
1
2
1 max
2
f min f max
(Với min 0 ; thường max 1800 )
VII. Dải sóng điện từ
Nội
Sóng dài Sóng trung Sóng ngắn Sóng cực ngắn
dung
Bước
>1000m 1000m – 100m 100m – 10m 10m – 0,01m
sóng
- Có năng - Có năng lượng - Có năng lượng - Có năng lượng rất
lượng nhỏ. khá lớn. lớn. lớn.
- Không - Truyền đi được - Truyền đi được - Truyền được đi trên
truyền đi xa trên mặt đất. mọi địa điểm trên mặt đất.
Đặc
được trên - Bị tầng điện li mặt đất. - Không bị tầng điện li
điểm
mặt đất. hấp thụ vào ban - Có khả năng hấp thụ hoặc phản xạ
- Ít bị nước ngày và phản xạ phản xạ nhiều lần và có khả năng truyền
hấp thụ. vào ban đêm. giữa tầng điện li đi rất xa theo một
và mặt đất. đường thẳng.
Dùng để Dùng để thông Dùng để thông tin Dùng để thông tin
Ứng
thông tin tin vào ban đêm trên mặt đất trong vũ trụ
dụng
dưới nước
- Nếu ánh sáng từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ phải
n
xác định igh: sin igh n
2
D
- Khoảng vân: i a
[Chú ý đơn vị: ( m); D(m); a(mm) i(mm) ]
ai
- Bước sóng của ánh sáng:
D
c
- Tần số của bức xạ: f
d
- Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là d thì: i
n 1
- Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc k là: 2ki
2. Số vân sáng, tối trên màn
a. Tính số vân sáng tối trên đoạn AB có tọa độ xA và xB bất kì xA < xB
- Số vân sáng trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
x A ki xB
- Số vân tối trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
1
x A k i xB
2
k Z
Lưu ý: Tọa độ xA, xB có thể âm hoặc dương tùy vị trí A và B trên trục tọa độ.
b. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L
(đối xứng qua vân trung tâm)
éLù
+ Số vân sáng (là số lẻ): NS =2ê
ê
ú
+1
2iú ëû
é
L ù
+ Số vân tối (là số chẵn): N
t =2ê +0
,5ú
ê
2i ú ë û
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
3. Xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta
x M OM
tính khoảng vân i rồi lập tỉ số: để kết luận:
i i
x OM
+ Tại M có vân sáng khi: M = k, →đó là vân sáng bậc k.
i i
x
+ Tại M có vân tối khi: M = k + 0,5 → tối bậc k+1 ( k N )
i
4. Khoảng cách giữa hai vân: x
- Cùng bên so với vân sáng TT: x xlon xnho
- Khác bên so với vân sáng TT: x xlon xnho
5. Giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì:
l l D i
- Bước sóng và khoảng vân: ln= Þ in = n =
n a n
D D
- Vị trí vân sáng: xs = k - Vị trí vân tối: xt = (k + 0,5)
a.n a.n
c D
Với l = , i= : Bước sóng và khoảng vân khi tiến hành thí nghiệm giao thoa trong
f a
không khí (n=1).
6. Bức xạ trùng nhau (sử dụng 2, 3, 4 bức xạ)
a. Vân sáng trùng màu vân trung tâm
* Khi sử dụng hai ánh sáng đơn sắc: vân sáng trùng màu vân trung tâm, khi:
D D k p
xs xs k1 1 k2 2 1 2
1
a 2
a k2 1 n
k1, k2 Z
+ Cặp số nguyên nhỏ nhất: trùng lần 1
+ Cặp số nguyên kế tiếp trùng lần 2, 3…
Vị trí hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau:
x xs1 pi1 hoặc x xs2 ni2
* Nếu sử dụng ba ánh sáng đơn sắc trở lên, ta làm như sau:
Bước 1: Các vân sáng trùng nhau, khi:
k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 = .......... = knλn
k1i1 = k2i2 = k3i3 = .......... = knin
k1a = k2b = k3c = .......... = knd
Bước 2: Tìm BSCNN của a,b,c,d (với hai bước sóng thì ta lập tỉ số tìm luôn k1 và k2)
Lưu ý: Có thể sử dụng MT bỏ túi để tìm BSCNN: Bấm LCM(a,b,c,d) =
BSCNN BSCNN BSCNN BSCNN
Bước 3: Tính: k1 ; k2 ; k3 ; k4
a b c d
Khoảng cách gần nhất:
+ giữa các vân sáng trùng nhau: xs min k1.i1 k2 .i2 k3 .i3 k4 .i4
+ giữa các vân tối trùng nhau: xt min (k1 0,5).i1 (k2 0,5).i2 (k3 0,5).i3
7. Giao thoa với ánh sáng trắng: Đối với ánh sáng trắng 0,38 m 0,76 m .
kD
- Bề rộng vân sáng (quang phổ) bậc k: xk đ t k iđ it
a
- Bề rộng vùng phủ nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3:
D
x23 xsd2 xst3 2d 3t
a
D xa
* Ánh sáng đơn sắc có vân sáng tại điểm đang xét: x k
a kD
xa
k được xác định từ bất phương trình: 0,38 m 0, 76 m (Bấm Mode 7)
kD
* Ánh sáng đơn sắc có vân tối tại điểm đang xét:
1 D xa
x k
2 a 1
k D
2
xa
k được xác định từ bất phương trình 0, 38 m 1 0, 76 m (Bấm Mode 7)
k D
2
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là vị trí
trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ thành phần có e d1 M
trong nguồn sáng. S1
x0
d2
a I O
S2
D
8. Giao thoa ánh sáng Y-âng khi có đặt thêm bản mặt song song có bề dày e, chiết
e(n 1) D
suất n, thì hệ vân sẽ dịch chuyển trên màn về phía có bản song song đoạn: x0
a
9. Dịch chuyển nguồn sáng S hoặc 2 khe sáng S1, S2
Gọi: D là khoảng cách giữa hai khe tới màn.
D’ là khoảng cách từ nguồn sáng đến
hai khe.
- Khi nguồn sáng S di chuyển theo
phương song song với S1S2 thì hệ vân dịch x0
chuyển ngược chiều, khoảng vân i vẫn không
d
đổi và độ dời của hệ vân là:
D’
D
x0 .y (với y là độ dịch chuyển
D
của nguồn sáng)
- Khi nguồn sáng S đứng yên và hai khe dịch chuyển theo phương song song với
màn thì hệ vân dịch chuyển cùng chiều, khoảng vân i vẫn không đổi và độ dời của hệ
D
vân là: x0 1 . y (với y là độ dịch chuyển của hai khe S1 và S2).
D
10. Mở rộng khe S để hệ vân giao thoa biến mất
Muốn hệ vân hoàn toàn biến mất, thì
vân tối của hệ vân A, B phải trùng với A S1
vân sáng trung tâm. Khi đó bất kì vân I
cách OO1=i/2
Tam giác ASI đồng dạng tam giác IOO1 nên ta có:
SA/OO1=SI/IO suy ra SA = D i D D D
2D a2D 2a
D
Vậy khoảng mở rộng: AB = 2SA Độ mở rộng khe S là: AB
a
1 1
2hc
2Wd0 max 0
6. Vận tốc ban đầu cực đại: v0 max
m m
1 2
7. Vật dẫn được chiếu sáng: 2 mv0max e.vmax
(vmax là điện thế cực đại của vật dẫn khi bị chiếu sáng)
8. Nếu điện trường cản là đều có cường độ E và electron bay dọc theo đường sức
1
điện thì:
2
mv0max eEd max
2
(dmax là quãng đường tối đa mà electron có thể rời xa được catot)
Chú ý:
- Nếu chiếu vào catot đồng thời hai bức xạ 1 , 2 thì hiện tượng quang điện xảy ra
đối với bức xạ có bước sóng bé hơn 0 hay (f f0 ) . Nếu cả 2 bức xạ cùng gây ra hiện
tượng quang điện thì ta tính toán với bức xạ có bước sóng bé hơn.
- Ban nâng cao
1
+ Điện áp hãm triệt tiêu dòng quang điện: Wd0 max e U h e Uh
2
mv0max
2
+ Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne (n: số electron về anot trong 1s)
+ Tốc độ electron khi về anot: dùng định lí động năng: WđA Wđ 0max eU AK
II. Chuyển động của electron trong điện từ trường
1. Chuyển động của electron trong điện trường
1 1
- Điện áp U tăng tốc cho electron: eU 2 me v 2 me v0
2 2
(v0 và v lần lượt là vận tốc đầu và vận tốc sau khi tăng tốc của e)
- Trong điện trường đều: Fđ eE . Độ lớn Fđ eE
Có 3 trường hợp:
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động chậm dần đều với gia tốc a
m
eE
- Nếu v0 E : Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a
m
- Nếu v0 E : Chuyển động cong quỹ đạo Parabol
+ Theo phương xx’: thẳng đều x = v0t
eE
+ Theo phương yy’: nhanh dần đều với gia tốc a
m
2. Chuyển động của electron trong từ trường
- Trong từ trường đều: Bỏ qua trọng lực ta chỉ xét lực Lerenxo:
v2
f evB sin ma m ( v, B )
R
- Nếu vận tốc ban đầu vuông góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động tròn đều
mv mv
với bán kính: R ; bán kính cực đại: Rmax 0 max
eB eB
- Nếu vận tốc ban đầu xiên góc với cảm ứng từ: Electron chuyển động theo vòng
mv0 max
xoắn ốc với bán kính vòng ốc: R
eB sin
III. Công suất của nguồn sáng – Dòng quang điện – Hiệu suất lượng tử
1. Công suất của nguồn sáng
E N P P I bh
P N . IS N
t t hc H .e
N là số photon của nguồn sáng phát ra trong mỗi giây; là lượng tử năng lượng
(photon); I là cường độ chùm sáng; H là hiệu suất lượng tử.
2. Cường độ dòng điện
q I n
I ne .e HN .e ne bh
t e t
n là số electron đến được anot trong thời gian t giây, ne là số electron đến anot trong
mỗi giây.
e là điện tích nguyên tố e 1, 6.1019 C
sô e buc ra n ne I bh I bh .hc
3. Hiệu suất lượng tử: H
sô photon dap vao N N Pe e.P.
Với ne: là số êlectron bức ra khỏi Katốt kim loại trong mỗi giây.
N : là số photon đập vào Katốt trong mỗi giây.
IV. Chu kì, tần số, bước sóng của tia X do ống Rơn-ghen phát ra
Gọi năng lượng của một electron trong chùm tia Catot có được khi đến đối âm cực
là WđA, khi chùm sáng này đập vào đối âm cực nó sẽ chia làm 2 phần:
+ Nhiệt lượng tỏa ra (Q) làm nóng đối âm cực.
+ Phần còn lại được giải phóng dưới dạng năng lượng photon của tia X (bức xạ
Rơn-ghen). Wđ A Q X
Trong đó:
hc
+ X hf X là năng lượng photon của tia Rơn-ghen.
X
1 1
+ Wđ mvA e U AK mv0 là động năng của electron khi đập vào đối catot
2 2
A
2 2
(đối âm cực).
Với: UAK là hiệu điện thế giữa anot và catot;
vA là vận tốc electron đập vào đối catot;
v0 là vận tốc của electron khi rời ra khỏi catot (thường v0 = 0);
m = me = 9,1.10-31kg là khối lượng của electron.
q n.e
- Cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen: I t t ne .e
(n là số electron đập vào đối catot trong 1 giây).
* Trường hợp bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra trên đối âm cực
hc hc
Ta có: Wđ A X Wđ A hay X
X Wđ A
Ống Rơn-ghen sẽ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất nếu toàn bộ năng lượng của
chùm catot chuyển hoàn toàn thành năng lượng của bức xạ Rơn-ghen. Bước sóng nhỏ
hc hc c
nhất được tính bằng biểu thức trên khi dấu “=” xảy ra: min W eU
.
f max
đ AK A
c eU AK Wd A
Tần số lớn nhất của tia X: f max (với Wđ0max = 0)
min h h
* Trường hợp toàn bộ năng lượng của electron biến thành nhiệt lượng
Nhiệt lượng tỏa ra trên đối Catot trong thời gian t là:
W Q RI 2t mct
t : Độ tăng nhiệt độ của đối âm cực (anot)
c: Nhiệt dung riêng của kim loại anot.
m: Khối lượng anot.
Wđ A Q
* Trường hợp tổng quát: Hiệu suất của ống Rơn-ghen là: H W
X
đ A
Wđ A
V. Mẫu nguyên tử Bo
- Khi nguyên tử đang ở mức năng lượng cao chuyển xuống mức năng lượng thấp
thì phát ra photon, ngược lại chuyển từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao
nguyên tử sẽ hấp thụ photon: Ecao - Ethấp = hf
- Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro: rn n r0
2
Với r0 5,3.1011 m là bán kính nguyên tử Bo (ở quỹ đạo cơ bản K).
- Mối quan hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên tử
Hidro: 31 32 21
1
1
1
và f31 f32 f 21
31 32 21
13, 6
- Năng lượng electron trong nguyên tử hidro: En (eV)
n2
Với n N * là lượng tử số.
- Năng lượng ion hóa hidro (từ trạng thái cơ bản): Wcung câp E E1
Chú ý: Khi nguyên tử ở trạng thái kích thích n (trạng thái thứ n) có thể phát ra số
n(n 1)
bức xạ điện từ tối đa cho bởi công thức: N Cn 2
2 2
; trong đó Cn là tổ hợp
chập 2 của n.
P n=6
O n=5
N n=4
M n=3
L Paschen n=2
H H H H
Balmer n=1
K
Lymann
- Các dãy quang phổ (ban nâng cao)
+ n1 = 1; n2 = 2, 3, 4… dãy Laiman (tử ngoại)
+ n1 = 2; n2 = 3, 4, 5… dãy Banme (nhìn thấy)
+ n1 = 3; n2 = 4, 5, 6… dãy Pasen (hồng ngoại)
* Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân dưới
tác dụng của lực hút hút của hạt nhân (prôtôn) và electron, do đó:
e2 vn2 k e k v r m
Fd f ht k 2
me vn e n m ; (n, m N * ).
rn rn me rn n me r0 vm rn n
với k = 9.109 (Nm2/C2): hằng số Cu-lông; me 9,1.1031 kg ; e 1, 6.1019 C
CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Kích thước (bán kính) của hạt nhân R 1, 2.1015. A3 m ; với A là số khối của hạt
nhân.
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử
27
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (kí hiệu u): 1u 1, 66055.10 kg
- Ngoài ra theo hệ thức giữa năng lượng và khối lượng của Anhxtanh, khối lượng
còn có thể đo bằng đơn vị
eV
hoặc
MeV
; 1u 931,5MeV / c2
c2 c2
3. Năng lượng liên kết – năng lượng liên kết riêng
Hạt nhân ZA X có khối lượng m được cấu tạo bởi Z proton và N notron. Các phép đo
chính xác cho thấy khối lượng mhn của hạt nhân Z X bao giờ cũng bé hơn tổng khối
A
lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân Z X : m Zm p A Z mn mhn mroi mhn
A
m0 c 2
+ Năng lượng của vật (năng lượng toàn phần): E mc E0 K ; (K = Wđ)
2
2
v
1
c2
1
+ Động năng của vật: K E E0 m m0 c m0c
2
2
1
v 2
1 2
c
5. Một vài bài toán mới về hạt nhân
- Mật độ khối lượng (khối lượng riêng) của hạt nhân:
D
mX
V
4
mhn
kg / m ; với mX
3
và V là khối lượng và thể tích của hạt nhân
R3
3
- Mật độ điện tích hạt nhân:
Qhn Z .e
q ; với Qhn = Z.e: là tổng điện tích của hạt nhân.
V 4
R3
3
4
V R 3 là thể tích hạt nhân
3
II. PHÓNG XẠ
1. Một số công thức cơ bản
t
t
- Số hạt nhân còn lại: N N0 .2 N0 .e T
t
t
- Khối lượng còn lại: m m0 .2 m0 .e T
ln 2
Với T là chu kì phóng xạ, là hằng số phóng xạ
T s
t
- Số hạt nhân bị phân rã: N N0 N N0 1 e N 0 1 2 T
t
Khi t T : N N 0 t
t
m0 1 e
t
- Khối lượng bị phân rã: m m0 1 2 T
t
N m H
- % còn lại 2 T e t 100% % đã bị phân rã
N0 m0 H0
N m H
t
- % đã bị phân rã 1 2 T 1 e t 100% % còn lại
N0 m0 H0
N m H t
N
- Tỉ lệ hạt đã phân rã và còn lại 2T 1 et 1 con
N m H N me
N m H 1 1 N
- Tỉ lệ hạt còn lại và đã phân rã t
me
N m H t
e 1 N con
2 1 T
t /T
- Số hạt sinh ra bằng số hạt phóng xạ bị mất đi: Ncon N me N N0 (1 2 )
Acon A
t
- Khối lượng hạt nhân con sinh ra: mcon mme . m0 . 1 2 . con
T
Ame Ame
N con N t
mcon Tt Acon
et 1 con
t A
Các tỉ lệ: 2 T
1 e 1 ; 2 1
N me N mme Ame Ame
1 N0 1 H 0
- Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ: t ln ln
N H
N m N
- Công thức tính số mol: n Khối lượng: m . A n. A
NA A NA
m
Số hạt nhân: N n.N A .N A
A
- Trong N hạt (hoặc n(mol) hoặc m(g)) hạt nhân X có:
m m
N p N .Z nN A .Z .N A .Z hạt proton và N n N ( A Z ) nN A .( A Z ) .N A .( A Z ) hạt notron.
A A
2. Các dạng đặc biệt
- Đo thể tích máu trong cơ thể sống: Để xác định thể tích máu có trong cơ thể sống, ban
đầu người ta đưa vào máu một lượng chất phóng xạ (N0, n0,H0) chờ cho đến thời điểm t để
chất phóng xạ phân bố đều vào toàn bộ thể tích máu V (lúc này tổng lượng chất phóng xạ
t t t
chỉ còn N .2 , n .2 , H .2 ) thì người ta lấy ra V1 thể tích máu để xác định lượng chất phóng xạ
0
T
0
T
0
T
N 0 Tt N
.2 1
V V1
n0 T
t
n
chứa trong V1 này (N1, n1, H1) ta có: .2 1
V V1`
H
t
H
0 .2 T 1
V V1
- Phóng xạ tại hai thời điểm: Gọi N là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t1,
N ’ là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t2 kể từ thời điểm ban đầu một
t1
N t0 1 e
khoảng thời gian t0 thì: e .
N ' 1 e t2
N
+ Nếu t1 = t2: e t0
N '
N t
+ Nếu t1, t2<<T: e t0 . 1
N ' t2
tn
- Bài toán dùng tia để chữa bệnh ung thư: thời gian xạ trị lần thứ n: tn t1.2 T
Với: t1 là thời gian xạ trị lần đầu; tn là khoảng thời gian từ xạ trị lần đầu đến lần thứ n
- Bài toán xác định tuổi của cổ vật:
t
H cô
+ Nếu mcổ = k.mmới H moi .2 T
k
H moi Tt
+ Nếu mmới = k.mcổ H cô .2
k
Chú ý:
- Tuổi của miếng gỗ được xác định từ thời điểm chặt (chết) đến thời điểm ta xét.
- Nếu khoảng thời gian khảo sát rất nhỏ so với chu kì bán rã (t<<T) thì vận dụng hệ
thức gần đúng e x 1 x (khi x<<1). Ở đây ta có: e t 1 t vì t<<T nên:
N N 0 1 e t N 0 t
- Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 thì chu kì phóng xạ T tính bằng đơn vị giây (s).
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Phương trình phản ứng: Z11 A Z22 B Z33 C Z44 D
A A A A
Vì 1 trong 2 hạt nhân trước phản ứng luôn có 1 hạt đứng yên (giả sử hạt B đứng
yên): vB pB kB 0 .
* Năng lượng của phản ứng hạt nhân: E mA mB mC mD .c 2 kC k D k A
* Định luật bảo toàn động lượng: pA pC pD (vì pB = 0) pC C
- Ta luôn có:
+ pA2 pC2 pD2 2 pC pD cos pC , pD (với p 2 2mk ) A
vA
B pA
mAk A mC kC mD kD 2 mC kC . mD kD .cos pC , pD góc pC , pD =?
+ pC2 pA2 pD2 2 pA pD cos pA , pD (ĐL hàm cos) pD
pC D
mC kC mAk A mD kD 2 mAk A . mD kD .cos pA , pD góc pA , pD =? pA
pD
+ pD2 pA2 pC2 2 pA pC cos pA , pC (ĐL hàm cos)
mD kD mAk A mC kC 2 mAk A . mC kC .cos pA , pC góc pA , pC =?
pD
- Nếu: vC vD pA pC pD mAk A mC kC mD kD
- Nếu: vC vD pA2 pC2 pD2 mAk A mC kC mD kD pA
- Nếu: vA vC pD2 pA2 pC2 mD kD mAk A mC kC pC
- Nếu: vA vD pC2 pA2 pD2 mC kC mAk A mD k D
- Nếu hai hạt nhân sinh ra giống hệt nhau và vecto p các hạt đối xứng và hợp với
pC
pA với các góc bằng nhau:
Ta có: pA 2 pC .cos mAk A 2 mC kC .cos pA
Nhờ đó ta tìm được kC = kD = ?
* Lưu ý:
pD
- Nếu đề cho: vC vD thì ta có: kC pC mC AC (m A)
kD pD mD AD
- Tính góc hợp bởi giữa phương chuyển động của các hạt phải sử dụng định luật
bảo toàn động lượng Vẽ hình Dùng định lý hàm cos Tìm được góc cần tính.
2. Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau
mỗi phản ứng phân hạch (k là hệ số nhân nơtrôn).
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được.
- Nếu k 1: thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.
- Ngoài ra, để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k 1,
thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới
hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15kg; với 239U thì mth vào cỡ 5kg.
II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng
hơn. Thường chỉ xét các hạt nhân có số A 10.
Ví dụ: 1 H 1 H 2 He 0 n 17, 6 MeV
2 3 4 1
* Lực điện tại trung điểm M của AB (cho điện tích q1 đặt tại O. Nếu đặt q2 tại A thì lực
tương tác là FA; nếu đặt điện tích q2 tại B thì lực tương tác là FB; nếu đặt điện tích q2 tại M
(M là trung điểm AB, và O, A, B thẳng hàng) thì lực tương tác là FM:
1 1 1 1 1 1
Vì M là trung điểm của AB nên: rM 2 rA rB vì F
FM 2 FA FB r2
7. Công thức tính cường độ điện trường tổng hợp và hợp lực tác dụng:
* Cường độ điện trường tổng hợp: E E1 E2
- CT tổng quát để tính độ lớn E:
E E12 E22 2E1E2cos voi = E1 , E2 E1
hay E E E 2E1E2cos
1
2 2
2 C E
- Các TH đặc biệt: E2
+ -
+ TH1: E1 E2 E E1 E2 A(q1) (q2)B
+ TH2: E1 E2 E E1 E2
+ TH3: E1 E2 E E12 E22
+ TH4: E1 E2 E 2 E1cos
2
2
+ TH5: E1 E2 và =1200 rad E E1 E2
3
* Tổng hợp lực điện: F F1 F2
Lưu ý: Các công thức tính độ lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn tương tự như công thức
tính độ lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).
8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng):
- TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
r
rnho qnho
(vì r q)
AB rnho qlon A C B
- TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
r
rnho qnho
(vì r q)
AB rnho qlon C A B
* Đối với bài toán tìm dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng ta chỉ cần tìm thêm
điều kiện cho q1 cân bằng: Dựa vào TH1 (hoặc TH2) ta tìm được vị trí của q3 vẽ hình
(phân tích lực tác dụng lên q1) ta tìm được dấu của q3, rồi áp dụng công thức:
k/c tu q 3dên q1 = r31
2
q3
q3 ? q3 ?
q2 k/c tu q 2 dên q1 r12
9. Bài toán dây treo vật m tích điện nằm cân bằng:
Ta có q1 cân bằng khi: P Fd T 0 P Fd T T
Dựa vào hình vẽ ta có:
q1.q2
+ tan Fd Fd P.tan k
P r2
F
+ cos P T
P
d
T cos sin
Fd r
+ sin r 2 .sin
T 2
Nếu đề bài cho r rất nhỏ tan sin
Fd r r q .q F r r 2 r
Fd P. k 1 2 2 kk 2 r 3
P 2 2 r F r r
* Trường hợp điện tích cân bằng trong điện trường:
Nếu đề bài cho r rất nhỏ tan sin
Fd q E r
tan sin
P mg
10. Bài toán hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường giữa hai bản tụ điện:
U
Fd P q E mg hay q mg
d -----
E
Trong đó: E(V/m): Cường độ điện trường. Fd
m(kg): Khối lượng hạt bụi. +q>0
P
U(V): hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện. +++++
d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
g(m/s2): Gia tốc trọng trường (thường lấy g = 10m/s2).
II. Các bài toán về công của lực điện trường và năng lượng điện trường bên trong tụ
điện:
U V U1 d1
1. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E
d m U 2 d2
Trong đó: U(V): hiệu điện thế; d(m): khoảng cách giữa hai điểm trong điện trường đều E.
2. Công của lực điện trường: AMN qEdMN qU MN q VM VN WM WN qE.MN .cos (J)
Với: dMN là hình chiếu của đường đi (MN) lên 1 đường sức điện; nếu hình chiếu cùng
chiều E thì dMN > 0; còn nếu hình chiếu ngược chiều E thì dMN < 0; MN , E
3. Định lý biến thiên động năng:
Wd Wdsau Wdtruoc Angoai luc hay Wd Wd AMN qU MN qEdMN hay
N M
1 2 1 2
mvN mvM qU MN qEd MN
2 2
F q E q U v v0 1 2 v 2 v02
* Lưu ý các CT: a d ; v 2
v0
2
2as ; v v0 at ; s v0 t at
m m m.d t 2 2a
me 9,1.1031 kg ; q e 1, 6.1019 C ;
Các hằng số:
q p qe 1, 6.1019 C
4. Định lý thế năng điện trường:
Độ giảm thế năng bằng công của lực điện: WM WN AMN qU MN qEd MN
WM AM q
5. Điện thế tại điểm M: VM k V
q q r
AMN
6. Hiệu điện thế: U MN E.d MN VM VN V
q
7. Tụ điện: + C(F): điện dung của tụ điện.
a. Điện tích của tụ điện: Q CU CEd C + U(V): hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
+ E(V/m): cường độ điện trường giữa hai bản tụ.
Q
b. Điện dung của tụ điện: C F + d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ.
U
(*)
S
Tụ điện phẳng: C F ; C , S , d ; C Q,U (C không phụ thuộc Q, U)
k 4 d
Trong đó: S(m2): phần diện tích đối diện giữa 2 bản tụ.
: hằng số điện môi ( 1 ); k 9.109 Nm 2 / C 2 .
1 Q 2 QU
c. Năng lượng điện trường trong tụ điện: W CU 2 J
2 2C 2
* Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tụ điện:
+ Nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế U không đổi: Usau = Utrước = const
+ Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích Q không đổi: Qsau = Qtrước = const
I ss I1 I 2 ... I n ; U ss U1 U 2 ... U n
3. Bài toán đun nước bằng điện trở mắc nối tiếp hoặc mắc song song:
Dùng điện trở R1 để đun nước thì thời gian đun sôi là t1.
Dùng điện trở R2 để đun nước thì thời gian đun sôi là t2.
+ Nếu dùng R1 nt R2 thì thời gian đun sôi: tnt = t1 + t2 t R
t1t2
+ Nếu dùng R1 ss R2 thì thời gian đun sôi: tss t R
t1 t2
4. Bài toán công suất mạch điện nối tiếp và song song:
+ Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau vào mạch điện có hđt U thì công suất
tiêu thụ là Pnt.
+ Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau vào mạch điện có hđt U thì công suất
tiêu thụ là Pss.
R R
2
P R 1
Ta có: ss nt 1 2 P
Pnt Rss R1R2 R
5. Nếu mắc R1 vào hđt U thì công suất P1, còn nếu mắc R2 vào hđt U thì công suất là
P2
1 1 1 P .P
+ Công suất khi mắc cả R1 và R2 nối tiếp vào U là: Pnt 1 2
Pnt P1 P2 P1 P2
1
+ Công suất khi mắc cả R1 và R2 song song vào U là: Pss P1 P2 P
R
6. Bài toán nhiệt lượng và công suất tỏa nhiệt:
U2
+ Nhiệt lượng: Q I 2 Rt t UIt J
R
U2
+ Công suất tỏa nhiệt: P I 2 R UI W
R
7. Công và công suất của dòng điện qua đoạn mạch
a. Công của dòng điện: A U .q UIt J
A
b. Công suất điện: P UI W
t
8. Nguồn điện:
Anguôn
a. Suất điện động của nguồn điện: E V
q
Trong đó: A = Anguồn(J): Công của lực lạ làm di chuyển điện tích q từ cực này sang
cực kia của nguồn điện; q là độ lớn của điện tích dịch chuyển.
Anguôn
P
b. Công suất của nguồn điện: nguôn E.I W
t
c. Công của nguồn điện: Anguôn E.I .t E.q J
Qdun sôi mc t2 t1 mc t2 t1
9. Bài toán hiệu suất đun sôi nước: H % .100% .100% .100%
Adiên Adiên UIt
10. Định luật Ôm cho toàn mạch:
E
+ Cường độ dòng điện: I A
r Rngoài
r. sô côt
c. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau): Eb E. sô côt ; rb =
sô hàng
vòng dây, ta có: Bthuc.te Bdung Bnguoc 2 .10 . N 2nng
7 I
R
5. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ:
+ Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách
đều nhau (từ trường đều).
N
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4.10-7 I = 4.10-7nI = 4 .107. I
dday
Với: (Giả sử các vòng dây quấn sát nhau).
+ ông N duong.kinh.day N .d day (m): chiều dài ống dây
+ dây N Chu.vi.ông N. .Dông m : chiều dài sợi dây
N 1
+ n (vòng/mét): số vòng dây trên 1 đơn vị chiều dài
ông dday
+ N: số vòng dây của ống;
+ Dống: Đường kính ống dây; ddây: đường kính sợi dây.
6. Từ trường của nhiều dòng điện
Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng
từ do từng dòng điện gây ra tại điểm ấy: B B1 B2 ... Bn
7. Lực Lo-ren-xơ: Có độ lớn: f = |q|vBsinα ; v , B ; chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái
8. Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban
đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ
2 2 R m
trường, có bán kính: R = mv
; Chu kỳ: T 2 ( s)
|q|B v qB
i
Đơn vị của độ tự cảm là Henri (H); 1H = 1Wb
1A
7. Suất điện động tự cảm
Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động
i i i i
tự cảm: etc = - L etc L L 2 1
t t t2 t1 t
Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong
mạch.
1 1
W= LI 2 107 B 2V
8. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm: 2 8 (J)
W 1
w= 107 B 2
9. Mật độ năng lượng từ trường: V 8 (J/m3)
* Ứng dụng: Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều.
Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và
các máy biến áp.
R 1
h n
i igh sin i sin igh Rmin h i
R 2 h2 n n2 1
n R h
2 2
S
min
R
CHƯƠNG VII. MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC
I. LĂNG KÍNH
i nr (1)
1. Các công thức của lăng kính A
sini = nsinr (1); sin i n sin r 2
góc bé
A, r 10 0
A r r 3 ; D i i A 4
2. Góc lệch cực tiểu: I J D
i r r’ i’
D A A D A A
i i min ; r r ; Dmin 2i A; sin min n sin
2 2 2 2 S R
II. THẤU KÍNH MỎNG n
1. Độ tụ thấu kính:
n 1 1 1 1 f1 n2 1
tk 1 n 1
1
D
f (m) nmt R1 R2 R1 R2 f 2 n1 1
1
Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp =
1m
Qui ước: TK hội tụ: f > 0 ; D > 0; TK phân kỳ: f < 0; D < 0
2. Các công thức thấu kính:
1 1 1
+ Công thức thấu kính: =
f d d'
d .d d . f d f d. f
f ; d f ; d d .k f f .k
d d d f k k d f
d' f f d
+ Công thức xác định số phóng đại: k = A' B ' ; k=-
AB d f d f
+ Qui ước dấu:
Vật thật: d > 0; Vật ảo: d < 0; Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất (vật thật cho ảnh ảo).
k < 0: ảnh và vật ngược chiều, cùng tính chất (vật thật cho ảnh thật).
3. Khoảng cách vật - ảnh: L d d '
+ TH1: TKHT: Vật thật cho ảnh thật: L d d '
+ TH2: TKHT: Vật thật cho ảnh ảo: L (d d ')
+ TH3: TKPK: Vật thật luôn cho ảnh ảo: L d d '
4. Điều kiện để vật thật qua TKHT cho ảnh thật là:
L 4 f ; L d d : khoảng cách giữa vật và ảnh.
5. Nếu đề cho L là khoảng cách giữa vật và màn, là khoảng cách giữa 2 vị trí đặt
TKHT cho ảnh rõ nét trên màn, thì tiêu cự của TKHT được tính theo công thức:
L2
d
2
A1B1. A2 B2
f và k1.k2 1 2 d1 ; d 2 d1
4L AB 2
d1 f1 d f
6. Công thức ghép thấu kính (cách nhau khoảng a): d1 ; d 2 a d1; d 2 2 2
d1 f1 d2 f2
* Độ tụ tương đương của hệ thấu kính ghép sát (a = 0):
1 1 1 1
D D1 D2 ... Dn ...
f f1 f 2 fn
III. MẮT: như TKHT có f thay đổi được; còn d’ = OV = const
1 1 1 1
- Khi mắt điều tiết tối đa: DC Dmax
fC f min OCC OV
1 1 1 1
- Khi mắt không điều tiết: DV Dmin
fV f max OCV OV
- Độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể:
1 1 1 1 1
D Dmax Dmin DC DV
Mat tôt
OCV
D
f min f max OCC OCV OCC
1. Mắt cận thị: nhìn xa kém hơn mắt bình thường có f max OV nên OCV hữu hạn; điểm CC
rất gần mắt.
Cách chữa tật cận thị: đeo TKPK (f < 0) để nhìn rõ vật ở mà không điều tiết. Kính
này (sát mắt) có tiêu cự: f k OCV hoặc đeo cách mắt f k OCV a (với a OM OK )
2. Mắt viễn thị: nhìn gần kém hơn mắt bình thường có f max OV nên mắt phải điều tiết để
nhìn vật ở ; điểm CC khá xa mắt.
Cách chữa tật viễn thị đeo TKHT (f > 0) sao cho:mắt có thể nhìn được vật ở gần (đọc
sách) như mắt bình thường (mắt điều tiết tối đa), tiêu cự của kính cần đeo:
OCC .d min OCC a . d min a
fk (kính đeo sát mắt) Kính đeo cách mắt 1 đoạn a thì: f k
OCc d min OCC a d min a
dmin dC : khoảng cách gần nhất từ sách đến mắt người ( dc 25cm )
OCC: khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người bị viễn thị.
* Nếu đề yêu cầu tìm fk cần đeo để mắt viễn thị có thể nhìn rõ vật ở mà không phải
1 1 1
điều tiết như mắt bình thường thì ta có: f k OCV (kính đeo sát mắt):
f k OCV
3. Mắt lão thị: khi về già sự điều tiết sẽ kém. Nên điểm cực viễn không thay đổi, điểm cực
cận rời xa mắt do đó lúc về già phải đeo thêm thấu kính hội tụ để đọc sách; kính đeo sát mắt
OCC .d min
có tiêu cự là: fk (như mắt viễn)
OCc d min
Khoảng cách gần nhất từ sách cho đến mắt người (khoảng dc 25cm tùy đề cho)
dmin dC :
OCC: khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người bị lão thị.
* Lưu ý:
+ Khi chưa đeo kính thì mắt người nhìn rõ vật nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt là từ
CC đến CV
OCC . f K
+ Khi đeo kính (sát mắt) mắt có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt là: d min
OCC f K
;
OCV . f K
xa nhất cách mắt là: d max (Nếu OCV thì d max f K )
OCV f K
IV. KÍNH LÚP
1. Cấu tạo: Kính lúp bổ trợ mắt để quan sát các vật nhỏ, gồm TKHT có tiêu cự nhỏ (vài
cm).
2. Tạo ảnh: đặt vật trong đoạn OF sao cho ảnh ảo ở trong CVCC. Quan sát ảnh ở mọi vị trí
ngắm chừng.
tan
3. Số bội giác: G
0 tan 0
Với: là góc trông ảnh qua kính;
0 là góc trông trực tiếp vật khi đặt ở điểm cực cận CC.
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB
phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp.
tan OCC Ð
và tan 0 = AB ; Do đó: G
AB
Ta có: tan =
f OC C tan 0 f f
Với Đ = OCC: là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt; f: tiêu cự của kính lúp.
Người ta thường lấy khoảng cực cận OCC = 25cm.
25
VD: Kính lúp có kí hiệu 5x G 5 f 5cm
f
V. KÍNH HIỂN VI
1. Cấu tạo và tạo ảnh: kính hiển vi bổ trợ cho mắt để quan sát vật rất nhỏ, gồm:
- Vật kính: là TKHT có tiêu cự rất nhỏ (vài mm) tạo ảnh thật A1B1 của vật AB.
- Thị kính: là kính lúp quan sát ảnh ảo A2B2 của A1B1.
2. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:
.OC C
G = |k1|G2 =
f1 f 2