You are on page 1of 131

🍦1

LỜI NÓI ĐẦU


KÍNH CHÀO QUÝ ĐỘC GIẢ THÂN MẾN!
Kì thi THPTQG là một kì thi rất rất và rất quan trọng với mọi học sinh, nó không
chỉ là lời khẳng định cho sự trưởng thành, mà còn là bước mở đầu cho sự nghiệp
sau này, thành phần môn thi gồm có bài thi TOÁN – ANH – VĂN bắt buộc và 2
bài thi tổ hợp là KHOA HỌC TỰ NHIÊN – KHOA HỌC XÃ HỘI, ở KHOA
HỌC TỰ NHIÊN là bài thi gồm 3 môn: LÝ – HÓA – SINH.
SINH HỌC là môn học khá thú vị khi được kế thừa tinh hoa của KHOA HỌC là
chủ yếu nhưng lại không khô khan, cứng nhắc. Kiến thức SINH HỌC ở THPT là
rất rộng, trải dài từ sinh vật tới cơ thể người, nhận thấy điều đó, tác giả may mắn có
được niềm ĐAM MÊ với môn học này và có kinh nghiệm nhiều năm đọc, chữa,
giúp đỡ học sinh ôn luyện Đại Học (đặc biệt là những em học sinh có nguyện
vọng ôn thi các trường nhóm ngành Y DƯỢC), nên mình cố gắng vận dụng hết
kiến thức lĩnh hội được qua nhiều năm và đã biên soạn nên cuốn sách bộ ĐỀ KHỞI
ĐỘNG – MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM, gửi tới bạn đọc làm cơ sở tài liệu ôn luyện chuẩn
bị cho kì thi THPTQG một cách tốt nhất và chuẩn kiến thức nhất. Bộ ĐỀ được
biên soạn chuẩn cấu trúc kiến thức thi sau mỗi đề là ĐÁP ÁN và LỜI GIẢI CHI
TIẾT, với mỗi đề đều có nâng mức gói câu hỏi độc, lạ, khó.
Trong quá trình biên soạn, đánh máy, tính toán,… không thể tránh khỏi có sự sai
xót, vì vậy nếu trong quá trình ôn luyện bạn đọc có phát hiện lỗi sai, vui lòng báo
giúp mình qua địa chỉ ghi phía dưới để mình sửa đổi lại kịp thời.
Facebook: Nguyễn Thành Tâm
Email: nttcream1607@gmil.com
Cảm ơn quý độc giả đã tin tưởng sử dụng cuốn sách của mình biên soạn.
Chúc quý độc giả “MỘNG THÀNH NHƯ Ý”

Tác Giả

Nguyễn Thành Tâm


🍦2
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 01 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 10%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 81: Rễ cây hấp thụ những chất nào?


A. Nước cùng với các ion khoáng. B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước cùng các chất khí.
Câu 82: Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chẩt dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. alanin B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin.
Câu 84: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng
khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzim ligaza. B. Nhờ enzim restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. Nhờ enzim ligaza và restrictaza.
Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
Câu 86: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn. B. thêm đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn, thêm đoạn và mất đoạn. D. thay đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 87: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
🍦3
Câu 88: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. kí sinh B. cộng sinh C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
A. aa × aa B. Aa × Aa C. AA × AA D. AA × Aa
Câu 91: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. do ngoại cảnh thay đổi.
C. biến dị cá thế hay không xác định. D. biến dị cá thể hay biến dị xác định.
Câu 92: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 93: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
Câu 94: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo
chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính B. cách li cơ học. C. cách li thời gian D. cách li nơi ở.
Câu 95: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 96: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 97: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd
và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là
A. AaBbEe B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào?
A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím.
Câu 100: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 101: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN.
C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã.
Câu 102: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
🍦4
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất?
A. Tảo lục đơn bào B. Tôm C. Cá rô D. Chim bói cá.
Câu 104: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hoá B. Giảm lượng máu đến cơ vân
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá
Câu 105: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba
sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5.
Câu 106: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/6 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/16.
Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen.
Câu 108: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
AB AB
Câu 109: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: Dd  dd ,
ab ab
nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5% B. 2,5% C. 8% D. 9%
Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGG A...3'.
Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
🍦5
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H.
Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.


2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 113: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU 3’ ;
5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trương
cung cấp 100X.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 114: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai
gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn
thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử.
Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng B. 100% hạt màu đỏ.
C. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.

🍦6
Câu 116: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình
AB AB
giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: Dd  Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính
ab ab
trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3
tính trạng trội ở F1 là
A. 19/787 B. 54/787 C. 43/787 D. 31/323
Câu 117: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban
đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là
đúng?
I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ
chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 21/110 B. 8/110 C. 3/110 D. 1/110
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F 1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1
con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là X ABXab × XABY.
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

🍦7
Câu 120: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F 1
đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông
đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/3. C. 3/7. D. 2/5.

---------- HẾT ---------

🍦8
ĐÁP ÁN
81. A 82. D 83. B 84. A 85. A 86. A 87. D 88. B 89. D 90. D
91. A 92. C 93. D 94. B 95. D 96. C 97. B 98. D 99. C 100. C
101. A 102. A 103. A 104. D 105. B 106. B 107. B 108. D 109. A 110. A
111. C 112. A 113. A 114. B 115. C 116. B 117. B 118. A 119. B 120. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án A
Câu 82: Chọn đáp án D
Câu 83: Chọn đáp án B
Câu 84: Chọn đáp án A
Câu 85: Chọn đáp án A
Câu 86: Chọn đáp án A
Câu 87: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể.
Câu 88: Chọn đáp án B
Giải thích:
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định (sai vì khả năng phản ứng của cơ thể,
tức là mức phản ứng, là do kiểu gen quyết định).
Câu 89: Chọn đáp án D
Câu 90: Chọn đáp án D
Giải thích: Bài hỏi tỉ lệ kiểu gen ở đời con
A. aa × aa  100% aa
B. Aa × Aa  1AA: 2Aa: 1aa
C. AA × AA  100% AA
D. AA × Aa  1AA: 1Aa
Câu 91: Chọn đáp án A
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:
Quần thể cân bằng di truyền khi thoả mãn định luật Hacđi – Vanbec hoặc sử dụng công thức sau để xác định:
Nếu Aa/2 =
 quần thể C cân bằng
Câu 93: Chọn đáp án D
Giải thích:
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể
trong nguyên phân vì trong nuôi cấy mô sử dụng tế bào sinh dưỡng và tạo điều kiện cho các tế bào này nguyên
phân tạo ra nhiều tế bào con, rồi tác động gây biệt hoá tế bào.
Câu 94: Chọn đáp án B
🍦9
Câu 95: Chọn đáp án D
Câu 96: Chọn đáp án C
Câu 97: Chọn đáp án B
Câu 98: Chọn đáp án D
Giải thích:
Mối quan hệ giữa các sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Câu 99: Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng màu lục vì lá cây
không hấp thụ miền ánh sáng màu lục.
Câu 100: Chọn đáp án C
Câu 101: Chọn đáp án A
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1)
3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb
1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa
Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng quang hợp.
Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu
hoá giảm, vì máu sẽ chuyển cho các cơ quan khác cần thiết cho hoạt động thể thao như cơ.
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin  nó được tạo nên từ gen có các
nu tương ứng là T, A, X của mạch gốc  tương ứng các nu A, T, G trên mạch bổ sung của gen (tức là mạch bổ
sung có X sẽ không thoả mãn).
Vậy các bộ ba thoả mãn là: (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA
Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
Câu 106: Chọn đáp án B
Giải thích:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ = 1/2 . 1/2 . 1 . 1/2 = 1/8
Câu 107: Chọn đáp án B
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Các hoạt động góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
🍦 10
Câu 109: Chọn đáp án A
Giải thích:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn.
AB AB
Phép lai: Dd  dd (f = 20%, xảy ra ở cả 2 giới)
ab ab
F1: kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ = (0,25 – aabb) . 1/2
Mà aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16
 aaB-D- = 0,045 = 4,5%
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.
Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
Câu 111: Chọn đáp án C
Giải thích:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
F1 và F2: tần số alen A = 0,7 và a = 0,3
F3, F4 và F5: tần số alen A = 0,4 và a = 0,6
Từ F2  F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống
 F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần  chịu tác động của
yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong
các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.  đúng


2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.  đúng
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.  sai, nếu loài B bị loại bỏ, loài D vẫn tồn tại vì vẫn
còn nguồn thức ăn từ loài E.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.  sai, chỉ có loài D và H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

🍦 11
Câu 113: Chọn đáp án A
Giải thích:
Pro : 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’
Thr : 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’
Đột biến có thể xảy ra là G-X thành A-T ; T-A thành A-T ; X-G thành T-A
(1) sai, đây là đột biến thay thế nên không thay đổi chiều dài của gen
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích:
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.  sai, xảy ra ở cả thực vật và động
vật
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.  sai,
cách li địa lí chỉ ngăn cản các cá thể giao phối với nhau, không gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
đúng
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.  sai, quá trình
hình thành loài luôn gắn với CLTN.
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%.
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn aabb là 62,96% - 50 % = 12,96%.
Do đó ab= = 0,36 = 36% >25% nên là giao tử liên kết ⇒ AB = ab = 36%.
Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%.
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng
3,24%:47,22% = 54/787
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích:
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:
🍦 12
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
 p 2  pq  0, 2
 → p = 0,2; q = 0,8.
 p  q  1
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường
quy định.
(1) (2) (3) (4)
Aahh AaHh aaHH A-hh

(5) (6) (7) (8) (9)


Aa(Hh,hh) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh Aa(1/3Hh:2/3hh) AaHh
(10) (11) (12)
(2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) aahh

Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH =


2 1 13  2 3  1 2  1 2  6 5 
1    AA : Aa  HH : Hh    AA : Aa  Hh : hh 
5 3 15  5 5  3 3  3 3  11 11 
7 3  2 1  2 1  3 8 
Giao tử:  A : a  H : h    A : a  H : h 
 10 10  3 3  3 3  11 11 
1 1 7 2  2 3  21
→ con gái: AA  Hh  hh      1    
2 2 10 3  3 11  110
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. → Đáp án B.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi
ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. →
Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen X ABXAB/0,5 =
1
40  1 = 0,05. (IV đúng)
0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án B
🍦 13
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.

🍦 14
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 02 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 20%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?
A. Hg. B. Niken. C. Kali. D. Nitơ.
Câu 82: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nuclêôtit.
Câu 84: Người ta có thể t ạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
A. lai t ế bào xoma. B. lai khác dòng. C. nuôi cấ y hạt phấn. D. nuôi cấy mô.
Câu 85: Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 87: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều. D. phân tầng.
Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY.
Câu 89: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

🍦 15
AB AB Ab AB AB Ab AB aB
A.  B.  C.  D. 
Ab Ab aB ab Ab Ab ab ab
Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Câu 94: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Silua C. Kỉ Phấ n trắng D. Kỉ Cambri.
Câu 97: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu NST?
A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.
Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
Câu 99: Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây?
A. H2O. B. APG. C. CO2 D. ATP.
Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là
A. phân li độc lập B. liên kết gen C. hoán vị gen. D. tương tác gen.
Câu 101: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời
con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1.
Câu 102: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
bao nhiêu?
A. 12%. B. 24%. C. 36%. D. 48%.
Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

🍦 16
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
Câu 105: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng ch ị em trong một cặp NST tương đồng
là nguyên nhân d ẫn đế n
A. hoán vị gen. B. đột biến đảo đoạn
C. đột biế n lặp đo ạn. D. đột biế n chuyển đo ạn
Câu 106: Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab X X giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở
D d

mộ t trong hai t ế bào. Theo lí thuyết, số loạ i giao t ử tối đa được t ạo ra là:
A. 4 B. 16 C. 6 D. 8
Câu 107: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 109: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với
cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 có sừng : 1 không sừng. B. 3 có sừng : 1 không sừng.
C. 100% có sừng. D. 5 có sừng : 1 không sừng.
Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần
số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

🍦 17
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm
kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen
của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại
bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là
sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về
lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.


II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon
mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’,
5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông
tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức
sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào
cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện
bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho
chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác
suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 3% B. 6% C. 1,5% D. 12%
Câu 115: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể
thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

🍦 18
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong
quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình
thích nghi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội
hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể
đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu
hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
A. 4/11 B. 7/11 C. 28/121 D. 24/49
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy
định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A
và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/21 B. 2/21 C. 4/21 D. 2/121
Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết
không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con
đầu lòng là gái và không bị bệnh.

A. 12/72 B. 1/6 C. 25/36 D. 25/72


Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1
con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra
đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 10% B. 2,5% C. 5% D. 1%
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến.
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 2/3 B. 1/3 C. 1/6 D. 1/2.
---------- HẾT ---------

🍦 19
ĐÁP ÁN
81-D 82-C 83-D 84-A 85-B 86-B 87-B 88-D 89-A 90-A
91-D 92-C 93-C 94-C 95-D 96-A 97-A 98-C 99-A 100-D
101-B 102-B 103-D 104-B 105-C 106-C 107-B 108-B 109-B 110-D
111-A 112-B 113-C 114-A 115-B 116-D 117-A 118-D 119-C 120-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án D
Câu 82: Chọn đáp án C
Câu 83: Chọn đáp án D
Câu 84: Chọn đáp án A
Câu 85: Chọn đáp án B
Câu 86: Chọn đáp án B
Giải thích:
Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST.
Câu 87: Chọn đáp án B
Câu 88: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. XAXA × XAY.  đực và cái đều cho KH trội
B. XAXa × XaY.  đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn
C. XaXa × XaY.  đực và cái đều cho KH lặn
D. XaXa × XAY.  đực cho KH lặn, cái cho KH trội
Câu 89: Chọn đáp án A
Câu 90: Chọn đáp án A
Giải thích:
AB AB
A.   tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
Ab Ab
Ab AB
B.   tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
aB ab
AB Ab
C.   tỉ lệ kiểu gen: 1: 1
Ab Ab
AB aB
D.   tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
ab ab
Câu 91: Chọn đáp án D
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:
0, 48
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A = 0,16  = 0,4
2
Câu 93: Chọn đáp án C
Câu 94: Chọn đáp án C
Câu 95: Chọn đáp án D
Giải thích:
🍦 20
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.  ức chế cảm nhiễm
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.  hội sinh
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.  ức chế cảm nhiễm
D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.  cạnh tranh thức ăn.
Câu 96: Chọn đáp án A
Câu 97: Chọn đáp án
Giải thích:
2n = 24  thể ba (2n+1) = 25
Câu 98: Chọn đáp án C
Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án D
Câu 101: Chọn đáp án B
Giải thích:
AaBB × Aabb  tỉ lệ kiểu gen ở đời con: (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb) = 1:2:1
Câu 102: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%
Ab < 25%  Ab là giao tử hoán vị  f = 2.12% = 24%
Câu 103: Chọn đáp án D
Câu 104: Chọn đáp án B
Giải thích:
Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng ch ị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên
nhân dẫn đế n đột biến lặp đoạn.
Câu 106: Chọn đáp án C
Giải thích:
Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd
Các loại giao tử liên kết: AB XD; AB XD; ab XD; ab Xd
Các loại giao tử hoán vị
Tế bào 1 không hoán vị: tạo tối đa 2 loại giao tử liên kết
Tế bào 2 có hoán vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)
vậy tối đa thu được 6 loại giao tử
Câu 107: Chọn đáp án B
Giải thích:
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.  sai, di nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của cả alen và kiểu gen.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.  đúng
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.  sai, di nhập gen có thể mang đến
các alen có sẵn.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 
sai, di nhập gen là sự thay đổi không theo hướng xác định.
Câu 108: Chọn đáp án B
Giải thích:

🍦 21
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.  đúng
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.  đúng
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.  sai, một số vi sinh vật như vi khuẩn
lam có khả năng quang hơp.
IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.  đúng
Câu 109: Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu
đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
P: ♂aa x ♀AA
F1: Aa
F1 x ♀có sừng: Aa x AA
F2: 1AA: 1Aa
Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng
Giới đực: 100% có sừng
 F2: 3 có sừng: 1 không sừng
Câu 110: Chọn đáp án D
Câu 111: Chọn đáp án A
Giải thích:
Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
Câu 112: Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → G → E →H → C → D.
II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi.
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số
lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng
cao.
Câu 113: Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.  Đáp án C.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’.  Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU
XXX5’.
I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà
cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là
đột biến trung tính.
II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ
ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin
Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành
bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.
🍦 22
IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX
được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ
bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser.
Câu 114: Chọn đáp án A
Giải thích:
Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.  sai,
vì CLTN không tạo ra mà chỉ sàng lọc.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong
quần thể.  đúng
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.  sai, CLTN không tạo ra
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình
thích nghi.  sai
Câu 116: Chọn đáp án D
Giải thích:
A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST.
P lai hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen nói trên
F1: ab/ab = 6%
Ta có:
1 f f
2 cây P có KG khác nhau (dị đều x dị chéo)  ab/ab =  = 6%
2 2
 f = 0,4 (nhận) hoặc f = 0,6 (loại)
P: AB/ab x Ab/aB (f = 0,4)
GP: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2 AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,2.2.2 = 0,24
Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể không
0, 24 0,56  0, 24
dị hợp 2 cặp gen =   C21 =24/49
0,56 0,56
Câu 117: Chọn đáp án A
Giải thích:
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng
AABB 0,36  0, 04
= = = 1/21.
A  B  (1  0,16)  (1  0, 64)
Câu 118: Chọn đáp án D
Giải thích:
- Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( AA : Aa).
3 3
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb.

🍦 23
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1 2
của người số 16 là ( BB : Bb).
3 3
5
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh
6
5
thứ hai = .
6
1
- Xác suất sinh con gái = .
2
1 5 5 25
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =   
2 6 6 72
Câu 119: Chọn đáp án C
Giải thích:
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên X.
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05.
 Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là X ABY × XAbXaB.
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen X ABXAB/0,5 =
1
40  1 = 0,05.
0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án A
Giải thích:
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn :
2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. =
(3:1)x(1:2:1)
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd :
1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
 đúng
Vì F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)

🍦 24
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 03 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tương đương
đề chính thức 2021.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 1 (NB). Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Protein. B. Lipit. C. ADN. D. ARN.
Câu 2 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là :
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 3 (NB). Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Câu 4 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrô. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Este.
Câu 5 (NB). Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A. Đậu hà lan. B. Ruồi giấm. C. Lúa nước. D. Chuột.
Câu 6 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Câu 7 (NB). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.

🍦 25
Câu 8 (NB). Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 9 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 10 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen AA của quần thể này là:
A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16.
Câu 11 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử
lưỡng bội?
A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 12 (NB). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 13 (NB). Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có
kiểu gen :
A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 14 (NB). Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd.
Câu 15 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm
linh trưởng?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 16 (NB). Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Câu 17 (NB). Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 18 (NB): Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu Hàn đới. B. Rừng lá kim.
🍦 26
C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 19 (NB): Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh dơi. B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo. D. Mang cá và mang tôm.
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Tốc độ gió. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 21 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài
nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.
Câu 22 (NB). Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
A. H3PO4. B. HPO42-. C. P. D. P2O5.
Câu 23 (TH). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
AT
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ của gen.
GX
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđro của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 24 (TH). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 25 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 26 (TH). Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 27 (TH). Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
cái?
🍦 27
A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể một.
Câu 28 (TH). Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn
tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong.
C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 29 (TH). Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng.
C. Không có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2.
D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG.
Câu 30 (TH). Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu
đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có
kiểu gen là:
A. XAXa. B. XaY. C. XaXa. D. XAXA.
Câu 31 (VD). Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1
cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 32 (VD) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở
các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
🍦 28
Câu 33 (VD). Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Cho
Ab Ab
phép lai P:♂ ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2
aB aB
giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là
A. 4%. B. 21%. C. 20%. D. 54%.
Câu 34 (VD). Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử:
A. Lai hai cây cà độc dược với nhau, sau một thời gian ngắn cây lai bị chết.
B. Phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vòi nhụy của hoa cam.
C. Loài cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đê ngập nước ra hoa một lần
trước khi lũ về.
D. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
Câu 35 (VD). Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.


II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36 (VD). Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng
được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25%
con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông
trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.
Câu 37 (VDC). Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.

🍦 29
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
Câu 38 (VDC). Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa
hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính
trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39 (VDC). Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen
A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125. II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong
hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng
không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
----------- HẾT ----------

🍦 30
ĐÁP ÁN
1-A 2-D 3-D 4-A 5-B 6-A 7-B 8-D 9-A 10-D

11-C 12-D 13-D 14-A 15-C 16-D 17-A 18-D 19-D 20-A

21-C 22-B 23-D 24-C 25-B 26-A 27-A 28-B 29-D 30-C

31-D 32-D 33-B 34-A 35-C 36-D 37-A 38-C 39-D 40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là cách li sinh sản.
Cách li sinh sản có 2 dạng:
+ Cách li trước hợp tử Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li
trước hợp tử.
+ Cách li sau hợp tử : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực
chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
Câu 3: Đáp án D
Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
Chuyển đoạn, đảo đoạn và lặp đoạn đều không làm giảm số lượng gen. Chỉ mất đoạn mới làm giảm.
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án D
🍦 31
Câu 14 : Đáp án A
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu
sinh.
Câu 21: Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ
bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 22: Đáp án B
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B
đúng.
Câu 23. : Đáp án D
D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
AT
A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ của gen trong trường hợp
GX
thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó.
B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến.
C đúng. Đột biến gen có thể làm tăng hoặc giảm số lượng liên kết hidro của gen. Ví dụ: Đột biến mất 1 cặp A-T
làm giảm 2 liên kết hiđro của gen.
Câu 24: Đáp án C
Câu 25. Đáp án B
C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ
tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Câu 26: Đáp án A
A là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử.
Câu 27: Đáp án A
🍦 32
Câu 28: Đáp án B
A sai. Vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể. B đúng. Vì kích thước xuống dưới mức
tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng. C sai. Vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong,
nhập cư và xuất cư. D sai. Vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của
cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.
Câu 29: Đáp án D
A đúng. Vì NADPH là chất được sử dụng để khử APG thành AlPG.
B đúng. Vì pha sáng sử dụng NADP+ và ADP để tạo ra NADPH và ATP.
C đúng. Vì ở thực vật CAM, giai đoạn cố định CO2 tạm thời theo chu trình C4 được diễn ra ở tế bào chất, vào
ban đêm.
D sai. Vì AlPG không được sử dụng để tổng hợp APG.
Câu 30 : Đáp án C

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.


Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen
được kí hiệu là XaXa.
Câu 31 Đáp án D
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Nếu AA × AA → Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → A đúng
Nếu AA × Aa → Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → B đúng
Nếu Aa × Aa → Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. → C đúng
Câu 32: Đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng
→ Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị
hợp.
Câu 33: Đáp án B
ab
Tần số hoán vị gen là 40% → tỉ lệ giao tử ab = 0,2 → Kiểu gen = (0,2)2 = 0,04.
ab
Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng (A-, bb) = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%.
Câu 34: Chọn đáp án A
- Chọn đáp án B, C và D đều là các hình thức cách li trước hợp tử.
- Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được hoặc
hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ.
🍦 33
Câu 35: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G → D
(1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ
(Ví du cá trê).
Câu 36: : Đáp án D
Đáp án D. Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương
tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa
hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
F1: AaXBXb × aaXbY
Gp: (1AXB:1 AXb: 1 aXB: 1 aXb) ( 1 aXb: 1 aY).
- trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỉ lệ:
(1/8AaXbXb + 1/8aaXBXb + 1/8aaXbXb)/ ((1/8AaXbXb + 1/8aaXBXb + 1/8aaXbXb +1/8AaXbY + 1/8aaXBY+
1/8aaXbY) = 1/2
Câu 37: Đáp án A
L gen = 3332 Å → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu
B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nucleotit loại X là: 664 . (21 – 1) = 664 Nu
D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
Câu 38: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

🍦 34
AB Ab Ab Ab
– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là:  hoặc  . Đồng thời, nếu con đực
ab aB aB aB
Ab
có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. → I đúng; II
aB
sai.
Ab
- Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có 100% cá thể
aB
mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → III đúng.
AB ab
- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích thì sẽ thu
ab ab
được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng.
Câu 39: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
- I đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625
Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
- II đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = 6. (A1A2 ; A1 A3 ;A1A4 ; A2A3 ; A2A4 ; A3 A4)
- III đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2 A2 ; A3 A3 ; A4 A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.
- IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1 A3 ; A1 A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875.
Câu 40: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.
ab
Người số 1, 11 có kiểu gen .
ab
Ab
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen .
aB
Ab
Người số 4 và số 5 có kiểu gen
ab
AB
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen
ab
aB
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen .
ab
AB AB
Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen .
ab aB
🍦 35
aB
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là
ab
Ab Ab
Người số 10 có kiểu gen hoặc
ab Ab
Ab
Người số 9 có kiểu gen .
aB
→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.
AB Ab
IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
ab aB
→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

🍦 36
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 04 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó giảm 10%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 1 (NB). Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép.
Câu 2 (NB): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 3 (NB). Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit. B. Liên kết ion. C. Liên kết hiđro. D. Liên kết kị nước.
Câu 4 (NB). Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng. B. Tạo cừu Đôlly.
C. Tạo dâu tằm tam bội. D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Câu 5 (NB). Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
A. 5’UAG3’. B. 3’UAG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 6 (NB). Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số
hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 7 (NB). Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

🍦 37
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng.
Câu 8 (NB). Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di
truyền theo quy luật
A. Tương tác cộng gộp. B. Trội hoàn toàn.
C. Tương tác bổ sung. D. Gen đa hiệu.
Câu 9 (NB). Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 10 (NB): Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là:
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều. D. phân tầng.
Câu 11 (NB). Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen
quy định kiểu hình cây thân cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 (NB). Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
A. cách ly địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi
các nhân tố tiến hóa.
B. điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
Câu 13 (NB). Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có
kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 14 (NB). Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
Câu 15 (NB). Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Thêm một cặp nuclêôtit.
🍦 38
Câu 16 (NB). Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 17 (NB). Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.
Câu 18 (NB). Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 19 (NB). Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 20 (NB). Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nucleotit.
Câu 21 (NB). Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực
vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat.
Câu 22 (NB): Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống
riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh.
C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 23 (TH). Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyển tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 24 (TH): Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15 . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi
trường N14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
🍦 39
A. 2 phân tử ADN có chứa N14 . B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14 .
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15 . D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15 .
Câu 25 (TH). Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb  aaBb B. AaBb  AaBb C. AaBB  AABb D. AaBB  AaBb
Câu 26 (TH). Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Câu 27 (TH). Dữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST
thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
Câu 28 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 29 (TH). Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
C. Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.
Câu 30 (TH). Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác
nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể
cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính. B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản. D. cách li địa lí.

🍦 40
Câu 31 (VD). Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại
giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen
đang xét là
AB Ab AB Ab
A. và 40 cM. B. và 40 cM. C. và 20 cM. D. và 20 cM.
ab aB ab aB
Câu 32 (VD). Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 căp NST giao phấn
với nhau, thu được F1 . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 33 (VD). Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh
vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu
thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát
năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 34 (VD). Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của
đột biến gen là:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. I và IV. B. II và V. C. I và III. D. III và IV.
Câu 35 (VD) Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó
đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ X X , bố X h Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
H H

H h H
B. Mẹ X X , bố X Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố
H h H
C. Mẹ X X , bố X Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
H H H
D. Mẹ X X , bố X Y , đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố

🍦 41
Câu 36 (VD). Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người
ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3
gen
AA 0,40 0,525 0,5875 0,61875
Aa 0,50 0,25 0,125 0,0625
Aa 0,10 0,225 0,2875 0,31875
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37 (VDC). Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một
chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình
thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16.
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38 (VDC). Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu
được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp
giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?
A. 1/12 B. 107/196 C. 119/144 D. 1/64
Câu 39 (VDC). Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên
một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ
4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên
🍦 42
nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa
bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
A. 23490 B. 15485 C. 14490 D. 12420
Câu 40 (VDC). Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới
đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính
trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A B.

Theo lí thuyết, xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là:
A.1/576. B. 1/256 C. 1/36 D. 1/216

----------- HẾT ----------

🍦 43
ĐÁP ÁN
1-A 2-A 3-A 4-B 5-A 6-B 7-D 8-C 9-A 10-B

11-B 12-A 13-D 14-B 15-B 16-A 17-A 18-C 19-D 20-D

21-A 22-C 23-B 24-B 25-A 26-B 27-A 28-D 29-D 30-A

31- 32-C 33-B 34-A 35-C 36-B 37-C 38-C 39-D 40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 2: Đáp án A
Tập hợp sinh vật được gọi là quần thể khi thỏa mãn:
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Dựa vào thông tin trên ta thấy
A là quần thể sinh vật, B, C, D không phải là quần thể sinh vật vì những tập hợp này có thể gồm nhiều loài khác
nhau.
Câu 3: Đáp án A
Vì ở trong chuỗi pôlipeptit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Các loại liên kết: Liên kết ion, liên kết hidro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian 4
bậc của protein.
Câu 4: Đáp án B
A và D là của công nghệ gen; C là của gây đột biến.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20cM thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 7: Đáp án D

🍦 44
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi
nước.
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân
tử protein loại histon.
Câu 10: Đáp án B
Trong quần thể, kiểu phân bố thường gặp nhất là phân bố theo nhóm.
Câu 11: Đáp án B
Có 2 kiểu gen là AA và Aa.
Câu 12: Đáp án A
Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 13: Đáp án D
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Câu 14: Đáp án B
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời qua quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất và qua các
bậc dinh dưỡng tới môi trường
Câu 15 : Đáp án B
Câu 16: Đáp án A
Tần số kiểu gen ( tần số tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số
cá thể có trong quần thể.
Câu 17 : Đáp án A
Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai. → Đáp án A.
Câu 18: Đáp án C
Diễn thế nguyên sinh: xảy ra khi môi trường chưa có sinh vật, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian,
kết quả cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực và không có sự phá hoại môi trường.
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án A
Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 22: Đáp án C.
🍦 45
Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau.
Câu 23. Đáp án B
- A, C, D là những phương án đúng
- B sai vì khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào vòng tuần hoàn lớn (động mạch chủ) chứ không
phải động mạch phổi.
Câu 24. Đáp án B
Sau 2 thế hệ thì môi trường nuôi cấy có 2 phân tử chứa N15 và  2n  2   6 phân tử chứa N14 .

Câu 25: Đáp án A


Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1  1:11:1  2 cặp gen dị hợp đem lai phân tích,  Aa  aa   bb  Bb   A

đúng
Câu 26: Đáp án B
B sai vì hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C3.
Câu 27: Đáp án A.
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “ Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường
hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bình thường sinh ra con
trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ
bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính
quy định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy
luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định  phương án cần chọn là
“Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
Câu 28: Đáp án D
- A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật (mắt xích chung).
- B sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
- C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- D đúng.
Câu 29: Đáp án D
- A sai vì gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
- D đúng vì gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau
Câu 30 : Đáp án A

🍦 46
Những cá thể đột biến có màu sắc khác biệt dẫn đến thay đổi về tập tính giao phối, nên các cá thể có cùng màu
sắc thích giao phối với nhau hơn (giao phối có lựa chọn), dần dần tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao
phối với quần thể gốc.
Câu 31 Đáp án B
Giao tử AB chiếm 20% → đây là giao tử hoán vị gen → Tần số hoán vị gen f  2.20%  40% và cơ thể có kiểu
Ab
gen dị hợp tử chéo .
aB
Câu 32: Đáp án C
AB Ab AB AB Ab aB
Nếu kiểu gen của P là:   F1 : : : : (có 4 loại kiểu gen)
ab aB Ab aB ab ab
Câu 33: Đáp án B
SVTT Bậc dinh Năng lượng tích Hiệu suất sinh thái (H) Tỷ lệ thất thoát
dưỡng lũy (E) (1 – H)
1 2 275  105 kcal
2 3 28  105 kcal 28 105 89,8%
H 3 2  100%  10, 2%
275 105
3 4 21 104 kcal 21104 92,5%
H 4 3  100%  7,5%
28 105
4 5 165  10 2 kcal 165 102 92,14%
H 5 4  100%  7,86%
21104
5 6 1490 kcal 1490 91%
H 6 5  100%  9%
165 102
Câu 34: Đáp án A
- I sai vì đột biến là vô hướng.
- II, V đúng
- III sai vì đây là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai vì đột biến làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Câu 35: Đáp án C
Quy ước
H: bình thường >> h: máu khó đông
Bố mẹ đều bình thường sinh được con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ kiểu gen của con


trai là X h X h Y 
Vậy con trai nhận giao tử X X từ mẹ, nhận giao tử Y từ bố  Bố mẹ bình thường nên kiểu gen của mẹ là
h h

X h X h , bố X H Y và đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

🍦 47
Câu 36: : Đáp án B
- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay
đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay
đổi qua các thế hệ.
- III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần
kiểu gen dị hợp.
- IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 37: Đáp án C.
1 cặp NST bị đột biến sẽ cho 2 loại giao tử: 1/2 bình thường : 1/2 đột biến
- Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ là:
1/2.1/2.1/2.1/2  1/16  I đúng
- Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ:
1  1/16  15/16  93, 7%  II sai

- Giao tử chỉ mang đột biến ở cặp NST số 3 chiếm tỉ lệ là: 1/2   1/16  III đúng
4

4
1 3
- Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ: C .     37,5%  IV đúng.
2
4
2 8
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38: Đáp án C
Chú ý: P AaBb × aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST
X quy định.
- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe
=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

🍦 48
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)
+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔
(1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)
 1 1   1 1  119
Cái vảy trắng, nhỏ 1  2    1    
 6 6   2 4  144
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n ( n  1)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay Cn2  n
2
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n ( n  1)
+ giới XX : kiểu gen hay Cn2  n
2
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
n ( n  1)
+ giới XX: kiểu gen hay Cn2  n
2
+ giới XY: n2
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Giải chi tiết:
Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C22  2  3

Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C32  3  6


Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y
Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X
Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20
Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24
+ giới XX: C202  20  210
+ giới XY: 20 × 24 = 480
Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420
Câu 40: Đáp án A
Người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; Người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp.
→ Sinh 2 con có máu O = 2/3 × (1/4)2 = 1/24; Sinh 2 con bị bệnh P = 2/3 × (1/4)2= 1/24.
🍦 49
→ Xác suất = 1/24 × 1/24 = 1/576.

🍦 50
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 05 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 50%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 81: Khử nitrat là quá trình


A. chuyển hóa NO2- thành NH4+. B. chuyển hóa N2 thành NH3.
C. chuyển hoá NO3- thành NH4+. D. chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 82: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Thỏ. B. Ngựa. C. Chuột. D. Trâu.
Câu 83: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A. Ađênin B. Timin C. Uraxin D. Xitozin.
Câu 84: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu
được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2 B. 8 C. 4 D. 16
Câu 85: Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến
A. đột biến gen cấu trúc. B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. D. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
Câu 86: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 87: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
` A. Hệ sinh thái B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã
Câu 88: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
🍦 51
A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XaY.
Câu 89: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. hợp tác. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 90: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 91: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 92: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây
có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không
làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 95: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 96: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau
đây?
A. Đầu đại Trung sinh. B. Cuối đại Tân sinh. C. Cuối đại Trung sinh. D. Cuối đại Thái cổ.
Câu 97: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn
đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X
và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
A. X  Z  Y B. Y  X  Z C. Y  Z  X D. X  Y  Z
Câu 98: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
B. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

🍦 52
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
Câu 99: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên
kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carôten. D. Xanthôphyl.
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. AaBbDd.
Câu 101: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố
và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
C. Trong giảm phân II hoặc I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I hoặc II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 102: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 103: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh
vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 104: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 105: Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn B. Mất đoạn và lệch bội
C. Lặp đoạn và mất đoạn D. Chuyển đoạn và lệch bội

🍦 53
Câu 106: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64.
Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
Câu 108: Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen
làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn.
Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 185 cm và 108/256 B. 180 cm và 126/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185 cm và 121/256
Câu 110: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người
ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển
các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính
số tế bào chứa cả N14 và N15:
A. 12. B. 4. C. 2. D. 8.
Câu 111: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc.
Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả
bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích
lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

🍦 54
I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3.
Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:

5'XUU3'; 5'XUX3';
Côđon 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'UGU3'; 5'UGX3' 5'GAU3'; 5'GAX3'
5'XUA3'; 5'XUG3'

Axit amin Lơxin Tirôzin Xisterin Aspactic

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi
so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 114: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa
đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây
F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
7 3 9 1
A. B. C. D.
16 16 16 2
Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 116: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1
đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông
đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
🍦 55
A. 1/2. B. 1/3. C. 3/7. D. 2/5.
Câu 117: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen
trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một
thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và
cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy
định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở
quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 % B. 5,76% C. 37,12% D. 34,8%
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ:
Quy ước:
Nữ bị bệnh Nam bị bệnh
Nữ bình thường Nam bình thường

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di
truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể.
Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 32/33. B. 31/33. C. 2/33. D. 1/33.
Câu 119: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho
gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con
gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà
trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến
xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là

A. 5% B. 20% C. 10% D. 25%


Câu 120: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được
100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa
đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn
: 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra
bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
---------- HẾT ---------

🍦 56
ĐÁP ÁN
81-C 82-D 83-C 84-B 85-C 86-C 87-B 88-C 89-B 90-B
91-A 92-A 93-B 94-A 95-B 96-C 97-A 98-B 99-A 100-A
101-C 102-A 103-A 104-D 105-B 106-D 107-A 108-D 109-C 110-A
111-B 112-C 113-B 114-D 115-B 116-B 117-D 118-A 119-B 120-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án C
Câu 82: Chọn đáp án D
Câu 83: Chọn đáp án C
Câu 84: Chọn đáp án B
Câu 85: Chọn đáp án C
Giải thích:
Vùng vận hành (Operator) là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã. Nếu trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) của operon Lac ở vi khuẩn E.coli bị thay đổi thì protein
ức chết sẽ không thể gắn vào vùng vận hành.Khi đó ARN polimeraza trượt được trên tất cả các vùng của
Operon => Các gen cấu trúc hoạt động, diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. Quá trình này sẽ diễn ra liên tục
nếu protein ức chế vẫn không thể liên kết vào vùng vận hành. Suy ra C đúng=>các gen cấu trúc phiên mã liên
tục.
Đáp án A sai vì chỉ có trình tự nucleotit ở vùng vận hành (O) bị thay đổi nên nhóm gen cấu trúc không bị ảnh
hưởng.
Đáp án B sai vì protein ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa R nên khi trình tự nucleotit trên vùng vận hành
thay đổi sẽ không thể làm biến đổi trình tự axit amin của protein ức chế
Đáp án D sai vì vùng khởi động (P) nằm phía trước vùng vận hành (O), nên khi trình tự nucleotit ở vùng vận
hành (O) bị thay đổi thì cũng không ảnh hưởng vùng khởi động (P).
Câu 86: Chọn đáp án C
Câu 87: Chọn đáp án B
Câu 88: Chọn đáp án C
Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây
mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 90: Chọn đáp án B

🍦 57
Giải thích:
AaBbDd x AaBbDD
Số KH = 2.2 = 4
Số KG = 3.3.2 = 18
Câu 91: Chọn đáp án A
Giải thích:
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.→ đúng
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể. → sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. → sai, yếu tố
ngẫu nhiên không có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. → sai, chọn lọc tự
nhiên không làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 92: Chọn đáp án A
Giải thích:
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó
tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = a2 = (1-A)2 = 0,62 = 0,36
Câu 93: Chọn đáp án B
Câu 94: Chọn đáp án A
Câu 95: Chọn đáp án B
Câu 96: Chọn đáp án C
Câu 97: Chọn đáp án A
Giải thích:
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến
trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn
bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là:
X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter  nếu
gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi  đột biến dịch khung)  các gen phía
sau cũng sẽ bị đột biến  gen Y phải nằm ở cuối cùng.
Câu 98: Chọn đáp án B
Giải thích:
B – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh
tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.
Câu 99: Chọn đáp án A

🍦 58
Câu 100: Chọn đáp án A
Câu 101: Chọn đáp án C
Giải thích:
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có trường hợp sau:
Con gái nhận Xa từ bố và XAXA từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, bố giảm phân bình thường.
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
Điều không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể:
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. (sai, vì không phải mọi hiện tượng di truyền
theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất)
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
Câu 104: Chọn đáp án D
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích:
Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội
Câu 106: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn
3
1  3  27
chiếm tỉ lệ là C     
1
4
4  4  64
Câu 107: Chọn đáp án A
Giải thích:
A đúng
B sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp
D sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
🍦 59
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang
đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn
tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
Câu 109: Chọn đáp án C
Giải thích:
P: AABBDDEEGG (210cm) x aabbddeegg (210 – 5x10 = 160cm)
F1: AaBbDdEeGg (185cm)
F1 x F1  F2: cây có chiều cao trung bình có 5 alen trội
 có tỉ lệ = C510 / 25 = 63/256  đáp án C
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn
hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12.
Câu 111: Chọn đáp án B
Giải thích:
Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)
P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr  p(R) = 0,5; q(r) = 0,5
Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr  p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3
Ta thấy: RR tăng (0,3  0,5); rr giảm (0,3  0,1)
1  sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc  quần thể đang chịu tác động
của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi.
2  sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…)
3  sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
4  đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%.
Câu 112: Chọn đáp án C
Giải thích:

A B C

E F D

🍦 60
G H I

I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.  sai, có 7 chuỗi thức ăn.


II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.  sai, loài B tham gia vào 2 chuỗi thức ăn, loài F
tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.  sai, loài E chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.  đúng, bậc dinh dưỡng cao nhất của F là bậc 4, bậc
dinh dưỡng cao nhất của C là bậc 3, theo khuếch đại sinh học thì lượng chất độc ở bậc dinh dưỡng càng cao càng
lớn.
Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:

5'XUU3'; 5'XUX3';
Côđon 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'UGU3'; 5'UGX3' 5'GAU3'; 5'GAX3'
5'XUA3'; 5'XUG3'

Triplet tương 3’GAA5’; 3’GAG5’;


3’ATA5’; 3’ATG5’ 3’AXA5’; 3’AXG5’ 3’XTA5’; 3’XTG5’
ứng 3’GAT5’; 3’GAX5’

Axit amin Lơxin Tirôzin Xisterin Aspactic

Alen B: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’


I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’  GAX và GAT đều quy định Lơxin (thành phần aa không đổi)
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’  AXA và AXG đều quy định Xisterin
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’  XTG quy định Aspactic, XAG quy định aa khác.
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’  ATG quy định Tirôzin, ATX quy định aa khác.
Vậy alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã
hóa là B3, B4.
Câu 114: Chọn đáp án D
Giải thích:
3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ  tương tác bổ sung
F1: 100% đỏ  đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)
P: AA x aa  F1: Aa
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ).
AaBb ×× aabb ⇒ 3 trắng : 1 đỏ.
Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ
A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng
F1 tự thụ: AaBb × AaBb
KH: 9 đỏ : 7 trắng
Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp

🍦 61
AABB = 1/16
AAbb = 1/16
aaBB = 1/16
aabb = 1/16
 tổng số = 1/4  D
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.  sai, CLTN không tạo ra kiểu gen.
II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.  đúng
III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.  đúng
IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.  đúng
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
Câu 117: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
🍦 62
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:
Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa

Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa)  tần số alen a = 0, 01 = 0,1  tần số alen A =0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen
0,81AA:0,18Aa  9AA:2Aa
Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa)  (2A: 1a) x (10A: la)
1 1 32
1  
Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là: 3 11 33
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích:
Xét sự phân li của từng tính trạng
Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.
Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X
Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X
Ta có
Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân X AB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY
Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY
Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có: Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa × aa
🍦 63
Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd × dd
Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb × bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:
- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20
⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1
⇒ bd = 0,1
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.
I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.  đúng, AaBbDd
x AaBbDd  aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025
II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
 sai
III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.  sai, aaB-dd = 1/4 x
(0,25-0,01) = 0,06
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.  đúng

🍦 64
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 06 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 30%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 81. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là:
A. Nhiệt độ. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Ánh sáng. D. Lượng hơi ẩm có trong không khí.
Câu 82. Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào, đó là:
A. AUG, UGA, UAG B. AUU, UAA, UAG
C. AUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA
Câu 83. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa
trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Tương tác át chế, gen trội át. B. Tương tác bổ sung loại 4 kiểu hình.
C. Tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình. D. Phân li độc lập của Menden.
Câu 84. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do cuả các nhiếm sắc thể trong giảm phân
B. Trao đổi chéo giữa các cromatit “không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của
giảm phân I
C. Tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu của giảm phân I.
D. Tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kì giữa và kì sau của giảm phân I.
Câu 85. Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
A. Lai kinh tế B. Lai khác thứ
C. Lai cải tiến giống D. Lai khác loài
Câu 86. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là:
A. Bằng chứng địa lí sinh học.
B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng giải phẩu học so sánh.
🍦 65
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 87. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là:
A. Bằng con đường địa lí B. Bằng con đường sinh thái
C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá D. Bằng cách li tập tính
Câu 88. Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
A. Có khả năng tự điều chỉnh.
B. Có khả năng tự sao chép.
C. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền.
D. Trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá và dị hoá.
Câu 89. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. Môi trường B. Giới hạn sinh thái C. Ổ sinh thái D. Sinh cảnh
Câu 90. Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?
A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
Câu 91. Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định cao nhất?
A. Rừng cây lá kim. B. Sa mạc. C. Đồng cỏ. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 92. Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Cào cào là mắt xích chung của 3 chuỗi thức ăn.
B. Cá rô được là bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô phát triển mạnh.
D. Đại bàng là sinh vật phân giải.
Câu 93. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến
đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+ ?
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá. D. Thực vật.
Câu 94. Sự dậy thì ở trẻ em nữ và nam là do sự tác động chủ yếu của hoocmôn :
A. LH, testostêron. B. tirôxin, ơstrôgen.
C. GH, testostêron. D. ơstrôgen, testostêron.
Câu 95. Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được
tạo rA. Trong các giải thích sau, giải thích nào đúng?:
🍦 66
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình
phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
A. (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (3) D. (2), (3) và (4)
Câu 96. Một gen dài 3060A° có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ
lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là
A. thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
C. thay thế 2 nucleotit loại A bằng 2 nucleotit loại G.
D. đảo vị trí cặp A – T và G – X ở 2 bộ ba khác nhau.
Câu 97. Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm
động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
A. Đảo đoạn ngoài tâm động B. Đảo đoạn có tâm động
C. Chuyển đoạn không tương hỗ D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu 98. Ở bí ngô, A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Phép lai nào sau đây đời
con có tỷ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài?
A. AaBb x aaBb. B. AABb x Aabb.
C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB.
Câu 99. Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
A. 1/16 B. 1/32 C. 9/64 D. 1/64
Câu 100. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa
1 1 0 0
2 0 1 0
3 0 0 1
4 0,2 0,5 0,3
Trả lời:
A. Quần thể 1 và 2 B. Quần thể 3 và 4 C. Quần thể 2 và 4 D. Quần thể 1 và 3
Câu 101. Sơ đồ thể hiện quy trình tạo giống mơí bằng phương pháp gây đột biến bao gồm:
I. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
IV. Tạo dòng thuần chủng
Trả lời:
A. I  IV  II B. III  II  IV C. IV  III  II D. II  III  IV
Câu 102. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì:
🍦 67
A. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng nay vẫn còn thực hiện chức năng.
Câu 103. Biến dị cá thể có đặc điểm:
1- xuất hiện riêng lẽ trong quá trình sinh sản vô tính.
2- xuất hiện vô hướng trong quá trình sinh sản hữu tính.
3- là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
4- giúp sinh vật thích nghi thụ động với môi trường.
Phương án đúng:
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 104. Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào:
1- mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
2- sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
3- sự thay đổi của các nhân tố vô sinh.
4- sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Phương án đúng:
A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 105. Xét các mối quan hệ sinh thái:
1- Cộng sinh. 2- Kí sinh. 3- Cạnh tranh. 4- Hội sinh.
5- hợp tác. 6- Vật ăn thịt và con mồi.
Quá trình tiến hoá của sinh vật chủ yếu nhờ mối quan hệ:
A. 3, 6. B. 2, 3, 6. C. 1, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 106. Những quá trình nào sau đây sẽ dấn tới diễn thế sinh thái?
1- Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
2- Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
3- Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
4- Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 107. Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(4) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 108. Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn
sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:
🍦 68
A. thực vật → thỏ → người B. thực vật →người
C. thực vật → động vật phù du → cá → người D. thực vật → cá → vịt → người
Câu 109: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:
A. Mặt đất có nồng độ khí oxy thấp hơn trong lòng đất, nên giun không đủ khí oxy để hô hấp.
B. Trên mặt đất có nhiều vật có thể gây hại cho giun khiến giun nhanh bị chết
C. Da giun bị khô, khí oxy không thể khuếch tán qua da được nên giun không hô hấp được.
D. Mặt đất có nồng độ khí cacbonic quá cao, giun không thể hô hấp và chết.
Câu 110. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro.
II. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5'  3' .
III. Trong quá trình nhân đôi AND, trên mạch khuôn 5'  3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
IV. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 111. Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do
alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của
gen.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của
chuỗi polipeptit.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 112. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau  P  , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục
: 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dụC. Biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu
dục.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ab AB ab
Câu 113. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3  0, 4  0,3 . Các
ab ab ab
gen liên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 .

🍦 69
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen chỉ có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu
gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn
tạo ra thế hệ F1 2 .
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F11 và F1 2 lần lượt là:
A. 0,25 và 0,475 B. 0,475 và 0,25 C. 0,468 và 0,3 D. 0,32 và 0,468
Câu 114. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm màu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I A I A và I A I O đều quy định nhóm máu A ,
kiểu gen I B I B và I B I O đều quy định nhóm máu B , kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB và kiểu gen I O I O
quy định nhóm máu O , gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy
định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
17
III. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 8-9 là .
32
1
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 10-11 là .
2
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 116. Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ
và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
🍦 70
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đố được điều chỉnh về mức
cân bằng.
IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 117. Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST.
II. Đột biến thể ba.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử AND là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 118. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Phép lai P : AaBbDdEe  AabbDdee thu được F1 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 gặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 3/8.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn: Sinh vật tiêu thụ
bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật
tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc
dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.

🍦 71
ĐÁP ÁN
81.B 82.D 83.B 84.B 85.A 86.D 87.C 88.A 89.B 90.D
91.D 92.B 93.C 94.D 95.C 96.A 97.D 98.A 99.B 100.D
101.B 102.A 103.B 104.B 105.B 106.D 107.A 108.B 109.C 110.B
111.D 112.C 113.B 114.B 115.C 116.B 117.A 118.C 119.D 120.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81. Chọn đáp án B
Giải thích: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì:
- Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn,
thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau.
- Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi
nước thoát rA. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước
không thể thoát ra.
Câu 82. Chọn đáp án D
Giải thích: 3 bộ ba UAG, UAA, UGA là 3 bộ ba kết thúc, không mã hóa axit amin.
Câu 83. Chọn đáp án B
Giải thích: Lai một cặp tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là tỉ lệ của tương tác bổ sung.
Câu 84. Chọn đáp án B
Giải thích: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit
“không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 85. Chọn đáp án A
Giải thích: Trong chăn nuôi, lai kinh tế là phép lai tạo ưu thế lai cao nhất, con lai không dùng làm giống.
Câu 86. Chọn đáp án D
Giải thích: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào học và
sinh học phân tử: tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, có chung bảng mã di truyền, vật chất di truyền
có cấu trúc tương tự nhau.
Câu 87. Chọn đáp án C
Giải thích: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là lai xa kết hợp gây
đa bội hoá, bộ NST của 2 loài được giữ nguyên trong con lai, con lai có thể sinh sản được.
Câu 88. Chọn đáp án A
Giải thích: Khả năng tự điều chỉnh giúp sinh vật thích nghi với môi trường, ví dụ: khi nóng, con người có phản
ứng toát mồ hôi để điều hòa thân nhiệt.
Câu 89. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo định nghĩa giới hạn sinh thái SGK Sinh học 12.
Câu 90. Chọn đáp án D
🍦 72
Giải thích: Quần thể đặc trưng trong quần xã là cá thể đặc trưng; loài đặc trưng, là loài có số lượng lớn, có vai
trò quan trọng trong quần xã hoặc chỉ có ở một quần xã nào đó.
Câu 91. Chọn đáp án D
Giải thích: Rừng nhiệt đới có số lượng loài lớn nhất nên có tính ổn định cao nhất.
Câu 92. Chọn đáp án B
Giải thích: Tính từ đầu chuỗi thức ăn: cây lúa  cào cào  cá rô, thì cá rô đứng thứ ba nên thuộc bậc dinh
dưỡng cấp ba.
Câu 93. Chọn đáp án C
Giải thích: Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+
Câu 94. Chọn đáp án D
Giải thích: ơstrôgen là hormone sinh dục nữ, testostêron là hormone sinh dục nam.
Câu 95. Chọn đáp án C
Giải thích: Bình thường cơ chế hoạt động của Operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen
điều hòa tạo rA. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.
- Khi không có lactozo nhưng các enzim vẫn được tạo ra có thể là:
+ Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết đirợc với protein ức chế và quá trình phiên mã các
gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.
+ Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức năng.
Vậy chọn đáp án C
Câu 96. Chọn đáp án A
Giải thích: L = 3060A° → N = 1800 = 2A + 2G.
Mặt khác: A/G = 4/5 → A = T = 400; G = X = 500.
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số
nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800; A/G ≈ 79,28% → Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G
= X = 502 → Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
Câu 97. Chọn đáp án D
Giải thích: Chuyển đoạn tương hỗ (thuận nghịch) giữa hai NST không tương đồng là hiện tượng một đoạn
NST nào đó của cả hai NST không cùng cặp bị tách ra và hai đoạn này đổi chỗ cho nhau: đoạn MNO đổi chỗ
cho đoạn AB.
Câu 98. Chọn đáp án A
Giải thích: P: AaBb x aaBb  F1: 3A-B-, Aabb, 2aaBb, , aaBB, aabb  3 dẹt: 4 tròn: 1 dài
Câu 99. Chọn đáp án B
Giải thích: tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có kiểu gen aabbdd có tỉ lệ = ¼ x ½ x ¼ = 1/32.
Câu 100. Chọn đáp án D
Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo
thời gian khi tự thụ phấn.
Câu 101. Chọn đáp án B
Giải thích: Quy trình:
🍦 73
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
IV. Tạo dòng thuần chủng
Câu 102. Chọn đáp án A
Giải thích: Ví dụ ruột thừa ở người bắt nguồn từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật, nhưng nay
không còn chức năng, tiêu giảm.
Câu 103. Chọn đáp án B
Giải thích: Biến dị cá thể bao gồm biến dị tổ hợp và đột biến, phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính, là
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 104. Chọn đáp án B
Giải thích: Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về
chuỗi thức ăn. Do vậy ý thứ 4 sai vì sự cạnh tranh nội bộ quần thể có thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
Câu 105. Chọn đáp án B
Giải thích: vì 2, 3, 6 là các mối quan hệ đối kháng.
Câu 106. Chọn đáp án D
Giải thích: Vì 2,3,4 có thể làm biến mất hoặc phát sinh các quần xã sinh vật mới.
Câu 107. Chọn đáp án A
Giải thích: (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai vì cấu trúc lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống.
Câu 108. Chọn đáp án B
Giải thích: Vì không qua các sinh vật trung gian mà năng lượng từ thực vật truyền trực tiếp cho người.
Câu 109. Chọn đáp án C
Giải thích: Vì khi lên mặt đất, da bị khô, da không ẩm ướt thì khí oxy và cacbonic không thể khuếch tán qua
được, giun không hô hấp được và chết.
Câu 110. Chọn đáp án B
Giải thích: Nội dung II, III đúng.
Nội dung II sai. Trong cấu trúc phân tử mARN không có các liên kết hidro.
Nội dung IV sai. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5'  3' .
Câu 111. Chọn đáp án D
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại:
- I sai vì alen đột biến có thể có số nucleotit bằng số nucleotit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế.
Hoặc cũng có thể tổng số nucleotit tăng hoặc giảm 1 cặp nucleotit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
- II sai.
- IV sai vì đột biến thay thế nucleotit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều
dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.
Câu 112. Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là
Đỏ : hồng : trắng  1: 2:1  Cây P là Aa  Aa .
Tròn : bầu dục : dài  1: 2:1  Cây P là Bb  Bb .
🍦 74
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là
1: 2 :11: 2 :1  1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 Hai
cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn  I sai.
AB Ab
- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là  .
ab aB
AB AB Ab aB
Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 :1 :1 :1 .
Ab aB ab ab
Giao tử của F1 là 2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab  1:1:1:1 .
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 .
AB AB
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.
Ab aB
1 1 1 1 1
 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là      12,5%  III đúng.
4 4 4 4 8
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị
4
hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ  25%  IV đúng.
16
Câu 113. Chọn đáp án B
Giải thích: Kiểu gen Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 Ab / Ab : 2 / 4 Ab / ab : 1/ 4ab / ab .
Kiểu gen AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 AB / AB : 2 / 4 AB / ab : 1/ 4ab / ab
Kiểu gen ab / ab tự thụ phấn cho 100%ab .
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 . Khi đó:
0,3 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  0,3.1/ 4  0, 075 .
0, 4 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  0, 4.1/ 4  0,1 .
0,3ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  0,3 .
Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F11 là: 0, 075  0,1  0,3  0, 475 .
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen
đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra
thế hệ F1 2 . Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3 / 7 Ab / ab : 4 / 7 AB / ab .
3 / 7 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  3/ 7.1/ 4 .
4 / 7 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab  4 / 7.1/ 4 .
Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F1 2 là:
3 1 4 1 1
     0, 25
7 4 7 4 4
Câu 114. Chọn đáp án B
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích:
Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:
🍦 75
- Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
- Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
 Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.
 Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.
Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen
giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau  người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau
hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
Người số 10 có kiểu gen I A I O ; người số 11 có kiểu gen I O I O nên cặp 10-11 sẽ sinh con nhóm máu O với xác
1
suất .
2
1
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con tóc thẳng  ; sinh
2
1 1 1
con tóc xoăn   Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; sinh con có máu O và tóc xoăn là .
2 4 4
1 2 5
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là I B I O và I B I B nên sẽ cho giao tử I B với tỉ lệ và giao tử
3 3 6
1 1 1 3
I O với tỉ lệ . Người số 9 có xác suất kiểu gen I A I O ; I A I A nên sẽ cho giao tử I A với tỉ lệ ; giao tử I O
6 2 2 4
1 5 3 5
với tỉ lệ  Sinh con có máu AB với xác suất là   .
4 6 4 8
1 3 1 5 1 5
Sinh con máu A với xác suất    . Sinh con máu B với xác suất là   .
6 4 8 6 4 24
3 2 3
Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Aa : AA  Cho giao tử a  . Người số 9 có kiểu gen Aa .
5 5 10
3 1 17
 Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là  1    .
10 2 20
5 17 17
 Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là    .
8 20 32
1 17 17
 Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là    .
8 20 160
5 17 17
 Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là    .
24 20 96
Câu 115. Chọn đáp án C
Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, các phát
biểu đúng:
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
🍦 76
Câu 116. Chọn đáp án B
Giải thích: Các nhận xét đúng là II, III, IV.
Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu ít có khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng
sau cân bằng do có cơ chế tự điều chỉnh số lượng.
Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu không phải là sinh vật tiêu thụ không phải sinh vật sản xuất.
Câu 117. Chọn đáp án A
Giải thích: Trong các dạng đột biến trên:
I. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST  làm NST ngắn đi  làm
thay đổi chiều dài phân tử
II. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n  1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm
thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST: Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một
hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST
dài ra  làm thay đổi chiều dài phân tử AND.
IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng dứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau.
Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp  chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST.
Vậy các trường hợp I, II, IV đúng.
Câu 118. Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe  AabbDdee
  Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee   3 2  3 2  36 loại.
- II sai vì AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee  .
1 1 1 1 1
 Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen  aabbddee  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
- III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A  bbddee  aaB  ddee  aabbD  ee  aabbddee
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee 
Theo đó:
3 1 1 1 3
A  bbddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aaB  ddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aabbD  ee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 1 1 1
aabbddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
🍦 77
3 1 3 1 8
     0,125  12,5%
64 64 64 64 64
- IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A  B  D  ee  A  B  ddE   A  bbD  E   aaB  D  E  .
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  Bb  Dd  Dd  Ee  ee   ta có:
3 1 3 1 9
A  B  D  ee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
3 1 1 1 3
A  B  ddE  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
3 1 3 1 9
A  bbD  E  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
1 1 3 1 3
aaB  D  E  có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
9 3 9 3 24 3
      37,5%
64 64 64 64 64 8
Câu 119. Chọn đáp án D
Giải thích: Quy ước gen: AaB  : quy định hoa đỏ;
Aabb hoặc aaB  : quy định hoa vàng;
aabb : quy định hoa trắng.
- I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB  nên chỉ có 2 kiểu gen.
2 3 1
- II đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ  AaB   có tỉ lệ là   .
3 4 2
2
(Giải thích: Aa  Aa thì sẽ cho đời con có Aa . Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
3
- III đúng vì AaBb  aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng  aabb  chiếm tỉ lệ 25%.
- IV đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng  Aabb  aaB   có tỉ lệ là
2 1 1 3 5
    .
3 4 3 4 12
1 1 1
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng  aaBB  có tỉ lệ là    Lấy ngẫu nhiên một cây hoa
3 4 12
1 5 1
vàng ở F1 thì thu được số cây thuần chủng là :   20% .
12 12 5
Câu 120. Chọn đáp án B
Giải thích: Cách xác định các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn như sau:
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 180.000/1.500.000 = 0,12 = 12%.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là 18.000/180.000 = 0,1 = 10%.

🍦 78
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 07 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 10%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 1 (NB): Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống
riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. hỗ trợ cùng loài.
C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 2 (NB). Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Thỏ. D. Thằn lằn.
Câu 3 (NB). Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 4 (NB). Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định
quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ,
quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. aabb. B. aaBB. C. AABB. D. AAbb.
Câu 5 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrô. B. Cộng hoá trị. C. Ion. D. Este.
Câu 6 (NB). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

🍦 79
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 7 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể một. B.Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D.Thể ba.
Câu 8 (NB). Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5UAA3'. D. 5'AAG3'.
Câu 9 (NB). Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây.
Câu 10 (NB). Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quàn thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 11 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể. B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X. D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 12 (NB). Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH 4 thành NO 3 . B. N 2 thành NH3 . C. NO 3 thành N 2 . D. NH3 thành NH 4 .
Câu 13 (NB). Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là
phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 14 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16.
Câu 15 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Câu 16 (NB). Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có
kiểu gen :
A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 17 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm
linh trưởng?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 18 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
🍦 80
Câu 19 (NB): Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Tốc độ gió. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 21 (NB). Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 22 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài
nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.
Câu 23 (TH). Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 24 (TH). Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện
hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự
đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi.
C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
AB
Câu 25 (TH): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao
ab
tử mang gen hoán vị là
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab.
Câu 26 (TH). Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 27 (TH). Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
🍦 81
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 28 (TH). Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của
cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
Câu 29 (TH). Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 30 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
Câu 31 (VD). Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó
tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen
trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%.
Câu 32 (VD). Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài
A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.


II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 33 (VD). Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi
đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 34 (VD). Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho
biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

🍦 82
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các
thế hệ.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 35 (VD) Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai về F1 ?
A. Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1. B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 36 (VD). Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được
kết quả ở bảng sau:

Thế hệ P F1 F2 F3

Tần số kiểu gen AA 1/5 1/16 1/25 1/36

Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36

Tần số kiểu gen aa 2/5 9/16 16/25 25/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích
bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 37 (VDC). Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit
của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I.Mạch 1 của gen có G/X=3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III.Mạch 2 của gen có T=2A.

🍦 83
2
IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= .
3
A. 2 B. 1 C. 3. D. 4.
Câu 38 (VDC). Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có
cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có
1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy
định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây
hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ
phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài.
Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 6. B. 4. C. 9. D. 7.
Câu 39 (VDC). Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và
gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử
thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh
trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A. 169. B. 360 C. 720. D. 504.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong
hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng
không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

----------- HẾT ----------

🍦 84
ĐÁP ÁN
1-D 2-A 3-A 4-C 5-A 6-C 7-C 8-C 9-C 10-A

11-A 12-C 13-D 14-D 15-A 16-D 17-C 18-D 19-A 20-A

21-D 22-C 23-C 24-D 25-C 26-A 27-D 28-D 29-D 30-B

31-D 32-A 33-B 34-B 35-A 36-B 37-D 38-D 39-D 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án D: Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài.
Câu 2: Đáp án A. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu.

Câu 3: Đáp án A
→ Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A.
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C: Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án D. Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận.
Câu 14: Đáp án D : Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.
🍦 85
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào
1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
Câu 20: Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu
sinh.
Câu 21 : Đáp án D: Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài
Câu 22: Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ
bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 23: Đáp án C
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 24: Đáp án D
Thí nghiệm trên chứng minh hô hấp sử dụng Oxi.
A sai. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh nên hấp thụ nhiều oxi => nồng độ Oxi giảm.
B sai. Hạt nảy mầm hô hấp manh, tỏa nhiệt => nhiệt độ trong ống chứa hạt tăng.
C sai. Giọt nước màu bị đẩy dần về phía vị trí 1,2,3,4 ( về phía hạt đang nảy mầm) do hạt nảy mầm hấp thụ Oxi
, Cacbonic thải ra bị vôi xút hấp thụ nên lượng không khí trong ống đựng hạt giảm => giọt nước màu di chuyển
về phía hạt .
D đúng.
AB
Câu 25. Đáp án C. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử
ab
hoán vị là Ab và aB.
Câu 26: Đáp án A
Câu 27 : Đáp án D
Câu 28: Đáp án D
Gen quy định màu lá nằm trên TBC.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được đời con 100% cây lá đốm vì kiểu hình cây
con phụ thuộc vào cây mẹ không phụ thuộc vào giao tử đực ( hạt phấn).
Câu 29: Đáp án D
Triplet ( bộ ba trên AND ) là 3’ TAG 5’ => bộ ba trên mARN là 5’AUX3’ => bộ ba trên tARN là 3’ UAG 5’
Câu 30 : Đáp án B
🍦 86
Câu 31 Đáp án D
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường và có hoán vị gen.
Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => P dị chéo.
Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội
Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2 + (0,1x0,1)x2 + (0,4x0,4)x2= 0,66 = 66%.
Câu 32 : Đáp án A
Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . => I
đúng.
Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn => II đúng.
III đúng.
Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 33: Đáp án B
Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
XaXa × XAY 1XAXa : 1 XaY 1 cái đỏ : 1 đực trắng
XAXa × XaY 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 1 đực đỏ : 1 đực trắng
XAXA × XaY 1 XAXa : 1 XAY 1 cái đỏ : 1 đực đỏ
XAXa × XAY 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY 2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng.
Câu 34: Chọn đáp án B
Quần thể ở thế hệ ban đầu (P) là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di
truyền nên tần số kiểu gen sẽ thay đổi ở các thế hệ sau đó dù không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 35: Đáp án A
Phân tích : đề bài đã cho là 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trội hoàn toàn.
Cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn có thể có những trường hợp sau :
Tính trạng 1 Tính trạng 2

AA x aa BB x bb
Aa x aa Bb x bb

Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 có thể có các trường hợp sau :

Phép lai (P) Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình

AABB x (100%)(100%)=100% dị hợp 100% A_B_


aabb
AAbb x
aaBB

AABb x (1:1)(100%)= 1: 1 2 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1


aabb
AAbb x
aaBb
AaBB x
aabb
🍦 87
Aabb x
aaBb

AaBb x (1:1)(1:1) = 1 : 1 : 1: 1 4 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1


aabb
Aabb x
aaBb

Từ đó, có thể thấy đáp án A sai.


Mặt khác, để có được tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 phải từ phép lai (Aa x Aa)(100%B-) => mà (P) có hai
kiểu hình thì chắc chắn là tương tác gen mới thỏa mãn.
Câu 36: Đáp án B
Ta so sánh tần số A và a ở các thể hiện liên tiếp F1->3. ta thấy tần số alen a tăng, A giảm nên kiểu gen AA
không sinh sản => loại A,C.
Nhìn vào TPKG qua các thế hệ, ta thấy rõ quần thể nãy giao phấn ngẫu nhiên =>B
Câu 37: Đáp án D
Nu=3000
A=0,15x1500=450=T
G=X=(3000 -450x2)/2=1050.
Mạch 1 có: T1=150=A2
G1=30%Nu1=450= X2.
X1=1050-450=600

G1/X1=450/600=¾ => I đúng.


(A1+G1)=(T1+X1)= 750. => II đúng.
Mạch 2: T2= 400 =>T=2A. => III đúng.
(A2+X2)/(T2+G2)=⅔ => IV đúng.
Câu 38: Đáp án D
F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn.
=> aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb.
AD
=> Kiểu gen P là Bb, không có hoán vị gen xảy ra.
ad
P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài.
Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2).
TH (1):
- 1/4bb tạo ra từ phép lai.
- 1A-D- tạo ra từ các phép lai.
=> Có 1 phép lai.
TH (2):
- 1/2bb tạo ra từ.
AD ad Ad Ad Ad aD
- 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai  hoặc hoặc hoặc hoặc
ad ad aD ad Ad aD
=> Có 6 phép lai.
Tổng có 7 phép lai.

🍦 88
Câu 39: Đáp án D
Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d.
Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8.
Số loại tinh trùng X = c.d
Số loại tinh tùng Y = 1.
Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4.
Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)
 a.c  a.b  1  c.d  c.d  1   8.9  4.5 
   c.d      4   504.
 2  2   2  2 
Câu 40: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.
ab
Người số 1, 11 có kiểu gen .
ab
Ab
Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen .
aB
Ab
Người số 4 và số 5 có kiểu gen
ab
AB
Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen
ab
aB
Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen .
ab
AB AB
Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen .
ab aB
aB
Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là
ab
Ab Ab
Người số 10 có kiểu gen hoặc
ab Ab
Ab
Người số 9 có kiểu gen .
aB
→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.
AB Ab
IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
ab aB
→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

🍦 89
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 08 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 25%,
câu 34 dạng lạ ít khi hỏi.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 1 (NB). Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza. B. Amilaza. C. ADN pôlimeraza D. Ligaza.
Câu 2 (NB). Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 3 (NB). Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
A. thay thế G-X thành A-T. B. thay thế A-T thành G-X.
C. mất cặp A-T. D. mất cặp G-X.
Câu 4 (NB). Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
A. Alanin B. Triptophan C. Lơxin D. Foocmin metionin.
Câu 5 (NB). Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm. B. 11nm. C. 300nm. D. 700nm.
Câu 6 (NB). Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
B. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
C. Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.
D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 7 (NB): Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
🍦 90
A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ.
Câu 8 (NB). Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi?
A. Ếch. B. Cá ngừ. C. Rắn. D. Cào cào.
Câu 9 (NB). Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 10 (NB). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 11 (NB): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Lọài đặc trưng. B. Thành phần loài.
C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 12 (NB). Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo
ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza. B.Ligaza.
C.ADN polimeraza. D.ARN polimeraza.
Câu 13 (NB). Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.
C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa.
Câu 14 (NB). Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống
của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định,
các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Câu 15 (NB). Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố B. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 16 (NB): Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
🍦 91
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
của môi trường.
Câu 17 (NB). Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng. B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
C. nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng. D. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
Câu 18 (NB). Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. D. đột biến.
Câu 19 (NB). Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 20 (NB). Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng
Câu 21 (NB). Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 22 (NB). Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh. B. ký sinh.
C. vật ăn thịt - con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 23 (TH). Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 24 (TH): Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số
lần phiên mã khác nhau?

🍦 92
A. Gen Z và gen điều hòa. B. Gen Z và gen A.
C. Gen Z và gen Y. D. Gen Y và gen A.
Câu 25 (TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
Câu 26 (TH). Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B.Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao. D.Hội chứng Claiphentơ.
Câu 27 (TH). Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 28 (TH). Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu
hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Câu 29 (TH). Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

A. X A X A  X A Y B. X A X a  X A Y C. X A X A  X aY D. X A X a  X aY
Câu 30 (TH). Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì
sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng
ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể
tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội.
Câu 31 (VD). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14 : 1 : 1: 4. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 19 : 19 : 1 : 1.
🍦 93
Câu 32 (VD). Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen
a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen
F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa
F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa
F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa
F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa
F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên D. Di - nhập gen
Câu 33 (VD). Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số
cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
Ab aB Ab AB AB aB Ab aB
A.  . B.  . C.  . D.  .
ab aB ab aB ab ab aB ab
Câu 34 (VD) Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:

I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.


II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 35 (VD). Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và
thu được kết quả như sau:

🍦 94
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm  ♀ Cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh  ♂ cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được
F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá đốm.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
Câu 36 (VD). Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong
một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng
ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu
và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim
ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn
so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn
toàn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37 (VDC). Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp gen Bb nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 3. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm
sắc thể kép của cặp số 3 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 1 giảm phân bình thường.
Cho các giao tử có các kiểu gen như sau sau:
Nhóm 1: Gồm các giao tử có kiểu gen ABB, A, ab.
Nhóm 2: Gồm các giao tử có kiểu gen abb, a, AB.
Nhóm 3: Gồm các giao tử có kiểu gen Abb, A, aB.
Nhóm 4: Gồm các giao tử có kiểu gen aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một
trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 38 (VDC). Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị
hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng
🍦 95
nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới
tính ở F1 là
A. 5 ♂: 3 ♀. B. 5 ♀: 3 ♂. C. 3 ♂: 1 ♀. D. 3 ♀: 1 ♂.
Câu 39 (VDC). Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh
xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh
xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát
triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định
đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.
C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
Câu 40 (VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen q
định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

----------- HẾT ----------

🍦 96
ĐÁP ÁN
1-A 2-B 3-B 4-B 5-B 6-D 7-A 8-C 9-C 10-D

11-D 12-B 13-B 14-A 15-D 16-D 17-C 18-C 19-A 20-A

21-B 22-A 23-B 24-A 25-B 26-A 27-C 28-D 29-B 30-B

31-A 32-A 33-B 34-A 35-B 36-A 37-A 38-A 39-D 40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Chọn đáp án A
Câu 2: Chọn đáp án B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số
lượng NST.
Câu 3: Đáp án B
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X.
Câu 4: Đáp án B
Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.
Câu 5: Chọn đáp án B.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Câu 6: A
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Câu 7: Chọn đáp án A.
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 8: Chọn đáp án C.
Hô hấp qua bề Hô hấp bằng Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng Vừa hô hấp
mặt cơ thể mang thống ống khí phổi bằng phổi, vừa
hô hấp bằng da
Đại diện Động vật đơn Cá, thân mềm, Côn trùng Bò sát, chim, Lưỡng cư
bào và đa bào chân khớp thú
có tổ chức thấp
(ruột khoang,
giun tròn, giun
dẹp)
Ví dụ Giun đất, Sán lá Trai, Ốc, Tôm, Châu chấu, cào Rắn, thằn lằn, Ếch, nhái
gan, Sán lợn.. Cua. cào. cá sấu, chim sẻ,
chim đại bàng,
🍦 97
chim ó, hổ,
trâu, bò, dê, gà,
lợn
Câu 9: Chọn đáp án C.
Câu 10: Chọn đáp án D.
Câu 11: Đáp án D.
Câu 12: Đáp án B.
Câu 13: Chọn đáp án B
Phương pháp:
y
pA  x   qa  1  p A
Tần số alen 2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
Quần thể Tẩn sô alen a
A 0,55
B 0,4
C 0,5
D 0,6
Câu 14: Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và
Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần
khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
Câu 15: Đáp án D
Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.
Câu 18: Đáp án C
Câu 19 : Đáp án A
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Chọn đáp án A
Câu 23: Chọn đáp án B.
Phát biểu không đúng là: B.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
🍦 98
Câu 24. Chọn đáp án A.
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án A
Câu 27 : Đáp án C
Câu 28: Chọn đáp án D.
- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ
và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Câu 29: Đáp án B
A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng.
A. X A X A  X A Y  100% đỏ
B. X A X a  X A Y  3 đỏ: 1 trắng
C. X A X A  X aY  100% đỏ
D. X A X a  X aY  1 đỏ: 1 trắng
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Chọn đáp án A.
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
Câu 32: Đáp án A
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp
tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Câu 33. Chọn đáp án B.
Ab aB Ab aB
Xét phép lai A:  →1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
ab aB aB ab
Ab AB AB AB Ab aB
Xét phép lai B:  →1 :1 :1 :1 → 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
ab aB Ab ab aB ab
AB aB AB AB aB ab
Xét phép lai C:  →1 :1 :1 :1 → 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa
ab ab aB ab ab ab
trắng.
Ab aB Ab Ab aB aB
Xét phép lai D:  →1 :1 :1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa
aB ab aB ab aB ab
đỏ.
Câu 34: Đáp án A
🍦 99
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.
II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị
giảm số lượng.
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
Câu 35: Chọn đáp án B
Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.
Câu 36: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A


. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng
cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây
thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm
thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 37: Chọn đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 3 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH Đột biến Bình thường Kết quả
1 BB + AA → BBA; A bb + aa → ab BBA; A; ab
2 BB + aa → BBa; a bb + AA → bA BBa; a; bA
🍦 100
3 bb + AA → bbA; A BB + aa → Ba bbA; A; Ba
4 bb + aa → bba; a BB + AA → BA bba; a; BA
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Câu 38: Chọn đáp án A.
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
P: ♀ Aa × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa
Ở F1 có x♂ : y♀
 5
x  y  1  x  0, 625 
  8
Ở F1, tỷ lê ̣ cừu có sừng là 9/16, ta có hê ̣ phương triǹ h  3 1 9 
 4 x  4 y  16  y  0,375  3
 8
Câu 39: Đáp án D
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01  C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24  C2 = 0,4
 C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16  C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
 A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai.
Câu 40: Đáp án C
8 bệnh mà 3, 4 không bệnh  bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.  sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.  đúng
5 có KG aa  1, 2: Aa x Aa  6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.  đúng
11 có KG aa  16 (không bệnh) có KG Aa
 15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14  sai
Số 16: Aa  tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa  tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

🍦 101
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 09 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 20%.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 81: Vòng đai Caspari có vai trò


A. điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. B. điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng

C. điều chỉnh quá trình quang hợp của cây. D. điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ.

Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruột khoang. D. Trai sông.

Câu 83: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?

A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN

Câu 84: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:

A. Bào tử, hạt phấn. B. Vật nuôi, vi sinh vật.

C. Cây trồng, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây trồng.

Câu 85: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch
mã gốc của gen có chức năng:

A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

Câu 86: Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:

A. 5’AUG3’ B. 5’UAX3’ C. 3’AUG5’ D. 3’UAX5’

Câu 87: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

🍦 102
A. Loài chủ chốt. B. Loài thứ yếu. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.

Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây chỉ tạo 1 loại giao tử?

A. AABb B. aaBb C. AaBb D. aaBB.

Câu 89: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên
nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật
nuôi, cây trồng?

A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làm thức ăn.

B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.

C. Thiếu thốn dinh dưỡng.

D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh.

Câu 90: Hai gen cùng nằm trên 1 NST, gen trội là trội hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về hai tính
trạng

A. Ab/ab B. Ab/aB C. aB/aB D. ab/ab.

Câu 91: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

A. đột biến B. giao phối không ngẫu nhiên.

C. CLTN D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.

C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa.

Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường
không thể tạo được?

A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô

C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma) D. Lai hữu tính

Câu 95: Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy cây thông có kiểu phân bố
nào?

A. Ngẫu nhiên. B. Theo nhóm. C. Đều. D. Rời rạc.

Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?


🍦 103
A. Kỉ Ocđôvic B. Kỉ Ocđôvic C. Kỉ Phấ n trắng D. Kỉ Cambri

Câu 97: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các
cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp
với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.

Câu 98: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào
sau đây?

A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím.

Câu 100: Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:

A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có.

B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.

C. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm.

D. Gây hiện tượng biến dị tương quan.

Câu 101: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:

A. Di truyền theo dòng mẹ B. Di truyền thẳng

C. Di chuyền chéo D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới.

Câu 102: Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đ ờ i con có kiểu hình phân
li theo t ỉ lệ 1 : 1 ?

A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.

Câu 103: Câu nào sau đây nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái là chính xác?

A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.

B. Giai đoạn cực đỉnh chỉ có toàn thực vật.

C. Giai đoạn cực đỉnh sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.

D. Giai đoạn cực đỉnh sẽ thay đổi rất nhanh.

Câu 104: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn. C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.

Câu 105: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các t ế
bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân sẽ tạo ra các loạ i giao tử có kiểu gen:

🍦 104
A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C. AAb, aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.

Câu 106: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và bở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết,
phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ:

A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%.

Câu 107: Nghiên cứu sự thay đổi thành phầ n kiểu gen của quầ n thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
AA Aa aa
F1 0,25 0,5 0,25
F2 0,28 0,44 0,28
F3 0,31 0,38 0,31
F4 0,34 0,32 0,34
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 108: Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?

A. Những loài sừ dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.

B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.

C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.

D. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.

Câu 109: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương
ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắ c bệnh máu
khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:

A. XaXa và XAY. B. XaXa và XaY. C. XAXA và XaY. D. XAXa và XAY.

Câu 110: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số t ế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không
phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các t ế bào khác giả m phân bình thường. Trong quá trình GP
của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường,
các t ế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu lo
ại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

A. 24 B. 72 C. 48 D. 36

Câu 111: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến.

B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn
định qua các thế hệ.

D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

🍦 105
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H.
Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ
loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng
với các thông tin đã cho?

A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.

Câu 113: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin
ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc: Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc:
3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’ 3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’
Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc: Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc:
3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’ 3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy
định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
AB
Câu 114: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao
ab
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 115: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng
độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây
là dạng cách li nào?

A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.

🍦 106
Câu 116: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá
thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con
cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con
có tỉ lệ:
A. 24/41. B. 19/54. C. 31/54. D. 7/9.
Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể
ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng:
8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các
gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu sai?
I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800
cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị
hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 118: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một
gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

🍦 107
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn
toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên
(P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào
sau đây về F2 sai?

A. Có 10 loại kiểu gen.

B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa
đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp
(gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm
gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết
rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao
nhiêu?

A. 38,75% B. 42,5% C. 36,5% D. 40,5%

---------- HẾT ---------

🍦 108
ĐÁP ÁN
81-A 82-A 83-B 84-D 85-D 86-D 87-D 88-D 89-B 90-B
91-A 92-B 93-C 94-C 95-C 96-A 97-A 98-A 99-A 100-B
101-A 102-B 103-C 104-D 105-C 106-B 107-D 108-D 109-D 110-B
111-D 112-B 113-B 114-B 115-D 116-D 117-A 118-A 119-C 120-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81: Chọn đáp án A
Câu 82: Chọn đáp án A
Câu 83: Chọn đáp án B
Câu 84: Chọn đáp án D
Câu 85: Chọn đáp án D
Câu 86: Chọn đáp án D
Giải thích:
Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’

 đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’

Câu 87: Chọn đáp án D


Giải thích:
Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do so lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc
do hoạt động của chủng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 88: Chọn đáp án D
Câu 89: Chọn đáp án B
Giải thích:
Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân
chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây
trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.
Câu 90: Chọn đáp án B
Câu 91: Chọn đáp án A
Câu 92: Chọn đáp án B
Giải thích:
Phương pháp:
🍦 109
y
pA  x   qa  1  p A
Tần số alen 2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Cách giải
Quần thể Tẩn số alen a
A 0,55
B 0,4
C 0,5
D 0,6

Câu 93: Chọn đáp án C


Câu 94: Chọn đáp án C
Câu 95: Chọn đáp án C
Câu 96: Chọn đáp án A
Câu 97: Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb

- Có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra
các giao tử đột biến gồm: AaBb; O

- Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen AAaBbb

Câu 98: Chọn đáp án A


Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án B
Câu 101: Chọn đáp án A
Câu 102: Chọn đáp án B
Câu 103: Chọn đáp án C
Câu 104: Chọn đáp án D
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Xét cơ thể có kiểu gen Aabb:

- Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2 tạo ra: AA, aa, O

- Cặp NST số 3 phân li bình thường tạo giao tử: b

🍦 110
=> Các loại giao tử: AAb, aab, b

Câu 106: Chọn đáp án B


Giải thích:
P: AB/ab x Ab/aB (f = 20%)

GP: Ab = 10% Ab = 40%

F1: Ab/Ab = 10% x 40% = 4%

Câu 107: Chọn đáp án B


Giải thích:

Dựa trên kiểu gen  xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con

P: AB/ab x Ab/aB (hoán vị 2 bên f= 0.2)

 Ab  aB  0,1  Ab  aB  0, 4 
   ^ Ab = ạB = 0,4^
 AB  ab  0, 4  AB  ab  0,1 

F1 : Ab/Ab = f/2 . (1 - f)/2 = 4%.


Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật. (vì
động vật ăn thực vật sử dụng được nhiều năng lượng nhất do năng lượng sẽ tiêu hao dần khi qua các bậc dinh dưỡng)
Câu 109: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui
định tính trạng máu đông bình thường.

Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắ c bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: XAXa
và XAY

Câu 110: Chọn đáp án B


Giải thích:
- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo ra là Dd, O → tạo ra 4 kiểu gen lệch bội về gen D, đó là: DDd, Ddd, DO, dO
- Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo ra là BB, bb, O → tạo ra 6 kiểu gen lệch bội về gen B, đó là: BBB, BBb, Bbb, bbb,
BO, bO
Aa x Aa giảm phân bình thường → thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.
=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên = 3x4x6 = 72 kiểu gen
Câu 111: Chọn đáp án D
Giải thích:

🍦 111
A sai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể
mang alen mới xâm nhập vào).
B sai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1 tần số alen A tăng không thể CLTN chống lại
alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con).
C sai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.

D đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt.

Câu 112: Chọn đáp án B


Giải thích:

Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau:

+ Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.

+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.

+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C.

Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C.


Câu 113: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.  đúng
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.  sai, alen
A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.  đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm
hình thành bộ ba kết thúc.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.  đúng
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích:
1/ Quá trình giảm bình thường là có thể liên kết hoàn toàn hay hoán vị:
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) không xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao từ: 2 AB : 2 ab.
- Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: 1 AB : 1 ab : 1 Ab : 1 aB.
2/ Nếu có a tế bào sinh tinh (AB/ab hay Ab/aB) giảm phân bình thường:
+ Nếu tất cả (a) tế bào giảm phân có hoán vị thì tần số hoán vị là 50%.

x
+ Nếu có x% tế bào xảy ra hoán vị (tương đương sổ tế bào là x%.a) thì tần số hoán vị là %.
2
Vì vậy: Giả thuyết cho tổng số tế bào giảm phân là 5 (a = 5).
I đúng. Vì cả 5 tế bào hoán vị (100%) f= 50% giao tử aB = f/2 = 25%.

🍦 112
II đúng. Vì 2 tế bào hoán vị (40%) f = 20% giao tử Ab = f/2 = 10%.

III đúng. Vì 3 tế bào hoán vị (60%) f = 30% tỉ lệ giao tử:

1 f 1 f f f
: : :  7 : 7 :3:3
2 2 2 2
IV sai. Vì 1 tế bào hoán vị (20%) f = 10% tỉ lệ giao tử:

1 f 1 f f f
: : :  4 : 4 :1:1
2 2 2 2
Câu 115: Chọn đáp án D
Giải thích:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của
ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng
cách li cơ học.
Câu 116: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.

F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính

F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL

Ta quy ước gen:

A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng

P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:

(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)

1 1 1 1 b 8 7 7
→ A-B- = (1  a  a )  (1  Y  X )  
3 3 2 4 9 8 9
Câu 117: Chọn đáp án A
Giải thích:
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen
của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.

🍦 113
q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
q = 0,4 p = 0,6.
P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
q’= 0,7 = p’ = 0,3.
P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA X %BB
= 42,84% (giả thiết) - 36% X 9% = 39,6%.
I Sai.
II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 11,08%.
Ta có: % kiểu gen đồng hợp
= (%AA + %aA) (%BB + %bb) = (100% - %Aa) (100% - %Bb) = 52% 58% = 30,16%
II. Sai.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800
cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao cao)(đỏ đỏ).
- Tính trạng chiều cao:
Trong tổng số cây thân cao thì
AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,
Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.
A- A-: (3/7 AA: 4/7 Aa) (3/7 AA: 4/7 Aa)
Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.
- Tính trạng màu sắc:
Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.
B- B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) (3/17 BB: 14/17 Bb).
Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.
Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa) (240/289 B- : 49/289 bb) tỉ lệ kiểu hình đời
con đã cho.
III đúng.
IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu
được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Nhận xét: Cao, trắng Thấp, đỏ = (cao thấp) (trắng đỏ).
Ta có:
+ A- aa (3/7 AA : 4/7 Aa) aa đời con: 2/7 aa.
🍦 114
+ bb B-: bb (3/17 BB : 14/17 Bb) đời con: 7/17 bb.
IV Sai.
Vậy chọn I, II, IV.
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:

Bệnh M do 1 gen (2 alen) nằm trên vùng không tương đồng của X quy định.

Nữ 12 bị bệnh M có bố 8 bị bệnh M  bệnh M do gen lặn quy định

A-: bình thường > a: bị bệnh

Xét bệnh P: số 6 bị bệnh mà bố mẹ đều không bệnh, alen gây bệnh nằm trên NST thường

 Bệnh do gen lặn quy định:

B-: bình thường > bb: bị bệnh

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.  đúng

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.  đúng

Về bệnh M, xác định chính xác KG của: (1) XAY; (2) XAXa; (3) XAX-; (4) XaY ; (5) XaY; (6) XAX-; (7) XAXa; (8) XaY;
(9) XAXa; (10) XAY; (11) XAY; (12) XaXa; (13) XAY; (14) XAX-; (15) XAX-

Về bệnh P, xác định chính xác KG của: (1,2) Bb; (3) bb; (4) Bb; (5) B-; (6) bb; (7) Bb; (8) Bb; (9) bb; (10) Bb; (11) Bb; (12)
bb; (13) B-; (14) Bb; (15) bb

Về cả 2 bệnh có thể xác định chính xác KG của người số: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.  đúng

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.  sai

(13): XAY (1/3 BB; 2/3 Bb)


🍦 115
(14): (1/2 XAXA ; 1/2 XAXa) (Bb)

3 1 1 1
XAY bb =    = 1/16
4 2 3 2

Câu 119: Chọn đáp án C


Giải thích:

Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!

Pt/c: A-B- x aabb  F1 dị hợp (Aa, Bb).

F1 x F1 : (Aa, Bb) x (Aa, Bb)  F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)

Kết luận:

A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử  đời con có 10 loại
kiểu gen,

B đúng. Vì F2 : xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.

C  sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%

 aabb = 16% lớn hơn A-bb = 25% -16% = 9%.

D  đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
Câu 120: Chọn đáp án D
Giải thích:
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp
gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây
mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép,
 Ab   Ab 
thân thấp  dd  ở đời con là 5,25%  % hoa đỏ, kép   ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21%  Tỉ lệ hoa đỏ,
 b   b 
đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54%  Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là:
54%.75% (D-) = 40,5%.

🍦 116
ĐỀ KHỞI ĐỘNG KỲ THI THPTQG NĂM 2021 – 2022
MỤC TIÊU 8,5 ĐIỂM Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Nguyễn Thành Tâm

NHẬN XÉT CỦA TÁC GIẢ


Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề MINH HỌA, CHÍNH
THỨC của bộ GD&ĐT năm 2020 – 2021 và ma trận chung từ 2017 – 2022 đã lược bỏ kiến
thức giảm tải, chưa lược bỏ những kiến thức tự học có hướng dẫn với mức độ khó tăng 60%.
Một số câu ngoài kiến thức chuẩn THPT, các câu hình ảnh ở mức nâng cao, khó làm đúng.

Họ và Tên: …………………………………………………………
Mục tiêu điểm: …………………………………………………….
Số câu ĐÚNG:……./SAI

Câu 81. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy
vào động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 82. Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G – X bằng T – A. B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.
C. thay thế cặp A – T bằng T – A. D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Câu 83. Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
A. AaBbDd x Aabbdd. B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x aaBbDd. D. AaBBDd x aaBbDd.
Câu 84. Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì
điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Những tính trạng này đều lặn
B. Cả 2 bố mẹ đều có màu tóc, màu mắt và tàn nhang như nhau
C. Các gen qui định các tính trạng này đều nằm trên cùng một NST
D. Có sự nhân bản của gen
Câu 85. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm.
Câu 86. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng
chứng về:
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương ứng.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá.
🍦 117
Câu 87. Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là:
A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trờng.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 88. Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
Câu 89. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A. Đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
Câu 90. Loài ưu thế là loài:
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
Câu 91. Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng:


A. Cào cào thuộc 2 chuỗi thức ăn.
B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 4.
C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết.
D. Rắn, đại bàng là sinh vật phân hủy
Câu 92. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số
lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV
Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954
Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV.
Câu 93. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH 4 thành NO 3 . B. N 2 thành NH3 . C. NO 3 thành N 2 . D. NH3 thành NH 4 .

🍦 118
Câu 94. Hình bên mô tả cơ quan sinh sản của nữ
giới. Chức năng của bộ phận X là gì?
A. Chỉ tiết hoocmon
B. Chỉ tạo giao tử
C. Tạo giao tử và tiết hoocmon
D. Hình thành hợp tử và tiết hoocmon
Câu 95. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 96. Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:
Gen điều hoà Operon Lac

P R P O Z Y A
Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:
A. Gen điều hoà B. Các gen cấu trúc
C. Vùng vận hành D. Vùng khởi động
Câu 97. Đột biến xảy ra trong một quần thể cây
lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã
xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem
quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì
sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương
đồng không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn
được với cây 2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
Câu 98. F1 có kiểu hình lông trắng lai phân tích, đời con có 50% con có lông trắng; 25% con có lông đen; 25% con có
lông xám. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế.
C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 99. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực
mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 100. Trong số các quần thể sau đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?
Quần thể Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
1 100% 0 0
2 0 100% 0
🍦 119
3 0 0 100%
4 50% 50% 0
A. Quần thể 1 và 2. B. Quần thể 3 và 4.
C. Quần thể 2 và 4. D. Quần thể 1 và 3.
AxB  C 
Câu 101. Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai.  CxG  H . Sơ đồ bên là:
DxE  G 
A. lai khác dòng đơn. B. lai xa.
C. Lai khác dòng kép. D. Lai kinh tế.
Câu 102. Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm
giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích
nghi giống nhau.
D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên
chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Câu 103. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng
không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. Cách li tập tính B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản D. Cách li địa lí
Câu 104. Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?
A. Giải phóng chi trước khỏi chức năng di chuyển
B. Biến đổi của hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm
C. Bàn chân có dạng vòm
D. Bàn tay được hoàn thiện dần
Câu 105. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt
nhất khi nào?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Môi trường thiếu thức ăn.
Câu 107. Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:
🍦 120
Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Loài E có ổ sinh thái rộng hơn loài G.
B. Ổ sinh thái loài C và loài D trùng lên nhau
C. Các loài A, loài C và loài G có ổ sinh thái cách biệt nhau.
D. Ổ sinh thái loài A hẹp hơn loài B.
Câu 108. Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với
mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?
A. Tảo đơn bào  cá  người.
B. Tảo đơn bào  động vật phù du  giáp xác  cá  người.
C. Tảo đơn bào  động vật phù du  cá  người.
D. Tảo đơn bào  giáp xác  cá  người.
Câu 109. Có bao nhiêu phát biểu đúng về hướng sáng của cây?
I. Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) cây hướng về phía ánh sáng.
II. Thân, cành hướng sáng dương. Rễ cây hướng sáng âm.
III. Phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan
uốn cong về phía kích thích.
IV Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng
kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 110. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 111. Alen B dài 0,221  m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của
cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b có 65 chu kì xoắn.
II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B.
III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
🍦 121
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 112. Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích phân bố và mật độ cá thể như
sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 113. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng
AB Ab
32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái Dd với ruồi đực Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu
ab aB
nhận định đúng?
I. Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 114. Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.
II. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
III. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.
IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 115. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định
không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn
toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X.

🍦 122
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 116. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó
mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.
IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 117. Cho các nhận xét sau:
I. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
ở kì đầu 1.
II. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
III. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
IV. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ
tăng dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 119. Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui
định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1
ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ :
10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau:
I. Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X.
II. Tần số hoán vị gen là 10%. III. Kiểu gen P: ♀ X Ab X aB ♂ X AB Y .

🍦 123
IV. Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu
hình ở giới đực.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Động vật ăn thịt kết nhóm là giết và đôi khi ăn thịt cả những đối thủ cạnh tranh. Động vật ăn thịt lẫn
nhau có kích thước tương tự động vật ăn thịt kết nhóm, chúng ăn các con non của cá thể khác. Trong bài tập
này, P1 có phần miệng hút, và P2 có kiểu miệng nhai. Ở hình dưới "R" là nguồn, "P" là động vật ăn thịt lẫn
nhau hoặc động vật ăn thịt kết nhóm, "j" là con non và "a" là con trưởng thành.

1. Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.
2. Nếu số lượng quần thể P2j giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng lên ở thế hệ tiếp theo.
3. Nếu R tăng lên, thì P2a không ăn P1j
4. Nếu R giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng ở thế hệ tiếp theo.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

🍦 124
ĐÁP ÁN
81.B 82.D 83.B 84.C 85.A 86.C 87.B 88.A 89.B 90.B
91.C 92.D 93.C 94.C 95.D 96.B 97.D 98.B 99.B 100.D
101.C 102.D 103.A 104.A 105.C 106.B 107.A 108.B 109.C 110.C
111.A 112.C 113.C 114.D 115.D 116.D 117.B 118.B 119.C 120.A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 81. Chọn đáp án B
Giải thích: Tâm thất trái đẩy vào động mạch chủ..
Câu 82. Chọn đáp án D
Giải thích: Quá triǹ h thay thế đươ ̣c mô tả theo sơ đồ A-T => A – 5BU => G – 5BU => G-X.
Câu 83. Chọn đáp án B
Giải thích: Mỗi bên AaBbDd tạo được 8 giao tử  đời con có 64 tổ hợp.
Câu 84. Chọn đáp án C
Giải thích: Đây là hiện tượng liên kết gen.
Câu 85. Chọn đáp án A
Giải thích: Ở Châu chấu, NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO
Câu 86. Chọn đáp án C
Giải thích: Do có cùng chức năng là bay.
Câu 87. Chọn đáp án B
Giải thích: Bản chất của CLTN là phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
Câu 88. Chọn đáp án A
Câu 89. Chọn đáp án B
Giải thích: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể giúp quần thể duy trì ổn định số lượng phù hợp
với nguồn sống.
Câu 90. Chọn đáp án B
Giải thích: Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 91. Chọn đáp án C
Giải thích: Do Ếch và Cá rô lúc đó sẽ không có thức ăn thay thế.
Câu 92. Chọn đáp án D
Giải thích: Do quần thể IV có diện tích nhỏ nhất và kích thước quần thể lớn nhất.
Câu 93. Chọn đáp án C
Giải thích: Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ tự do hoặc NH4+
Câu 94. Chọn đáp án C
Giải thích: Buồng trứng có chức năng tạo trứng và tiết hormone.
Câu 95. Chọn đáp án D
🍦 125
Giải thích: anticodon là bộ ba của tARN, khớp với bộ ba mã sao trên mARN: 5’ATX’
Câu 96. Chọn đáp án B
Giải thích: Theo định nghĩa Operon, Z,Y,A là nhóm gen cấu trúc
Câu 97. Chọn đáp án D
Giải thích: Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách
li sinh sản).
Câu 98. Chọn đáp án B
Giải thích: P: AaBb x aabb  F1: 1AaBb, Aabb, 1aaBb, , 1aabb  2 trắng: 1 đen: 1 xám là tỉ lệ của tương tác
át chế.
Câu 99. Chọn đáp án B
Giải thích: P: XAXa × XaY  F1 xuất hiện 1 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1: 1: 1.
Câu 100. Chọn đáp án D
Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo
thời gian khi tự thụ phấn.
Câu 101. Chọn đáp án C
Giải thích: Do C và G là kết quả của phép lai khác dòng.
Câu 102. Chọn đáp án D
Giải thích: Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự
nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Câu 103. Chọn đáp án A
Giải thích: Tập tính giao phối theo màu sắc.
Câu 104. Chọn đáp án A
Giải thích: Không dùng chi trước để di chuyển, chuyển sang hái lượm.
Câu 105. Chọn đáp án C
Giải thích: 3 hoạt động là (1); (2); (4).
Câu 106. Chọn đáp án B
Giải thích: Khi các quần thể có mật độ lớn, sự cạnh tranh là mạnh nhất.
Câu 107. Chọn đáp án A
Giải thích: Loài E có ổ sinh thái hẹp hơn loài G.
Câu 108. Chọn đáp án B
Giải thích: Sinh vật càng có bậc dinh dưỡng cao thì tích lũy chất độc càng nhiều theo quy luật khuếch đại sinh
học
Câu 109: Đáp án: C
Giải thích: Cả 4 đáp án đều đúng khi nói về hướng sáng
Câu 110: Đáp án: C
Giải thích: Nội dung I sai. Đột biến thay thế chỉ dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã khi đột biến làm xuất
hiện bộ ba kết thúc, nếu không quá trình dịch mã vẫn có thể diễn ra bình thường.
Nội dung II, III, IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
🍦 126
Câu 111: Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng các công thức:
N o
Công thức liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C  (A) .
20
Nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X; A-U
N o o
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L  x3, 4(A);1nm  10 A
2
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt  N  (2n  1)
Cách giải:
2L
Tổng số nucleotit của gen là: N   1300 .
3, 4
HB = 2AB + 3GB= 1669
Ta có hệ phương trình
2A B  2G B  1300 A  TB  281
   B
2A B  3G B  1669 G B  X B  369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và
2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Amt  (AB  Ab )(23  1)  3927  A b  280
G mt  (G B  G b )(23  1)  5173  G b  370
Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Xét các phát biểu:
I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65
II đúng vì đây là đột biến thay thế
III sai
IV sai
Câu 112: Đáp án: C
Giải thích: Kích thước của quần thể lần lượt là:
- Kích thước quần thể A: 200. 15 = 3000.
- Kích thước quần thể B: 240. 21 = 5040.
- Kích thước quần thể C: 160. 18 = 2880.
- Kích thước quần thể D: 185. 17 = 3145.
Xét các phát biểu:
I Sai. Quần thể B có kích thước lớn nhất.
II Đúng.
III Sai.
IV Sai.
Vậy chỉ có ý II đúng.
🍦 127
Câu 113: Đáp án: C
Giải thích: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chi có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có hoán vị gen: ab/ab = 0  A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
I Sai, đời con có tối đa 7  3 = 21 kiểu gen
II Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
III Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5  0,75 = 0,375
IV Sai, aabb = 0  tỷ lệ cần tính = 0
Câu 114: Đáp án: D
Giải thích: I Đúng, thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và protein histon.
II Sai, mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit.
III Đúng, nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. Vì làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến
mất cân bằng hệ gen, thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.
IV Đúng, lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. Vì lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số
lượng bản sao của gen dẫn đến tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
Câu 115: Đáp án: D
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng. Giải thích:
• I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen X AB Xab hoặc X Ab XaB .
• II đúng vì người số 5 nhận giao tử X Ab từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY (vì vậy đã
nhận giao tử XaB từ người số 5)  Kiểu gen của người số 5 là X Ab XaB .
• III đúng vì chỉ xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5.
- Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen.
- Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5.
- Người số 3 mang alen quy định bệnh P (vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của
người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen X AB XaB vì người số 3 sinh ra
2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận X AB từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã
nhận giao tử X AB từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của
người số 3.
• IV đúng vì người số 5 có kiểu gen X Ab XaB , nếu sinh con bị cả hai bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao
tử X ab  đã có hoán vị gen.
Câu 116: Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Áp dụng công thức giải nhanh:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Có một thể đột biến cấu trúc NST ở m cặp, trong đó mỗi cặp chỉ đột
biến ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường và cơ thể này tự thụ phấn thì:
- Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = (1/4)m.

🍦 128
- Ở F1, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – (1/4)m.
3 1
- Ở F1, hợp tử đột biến ở x cặp NST chiếm tỉ lệ = Cmx  ( ) x  ( ) m  x .
4 4
Câu 117: Đáp án: B
Giải thích: Hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên các cromatit khác nguồn gốc của 1 cặp NST kép tương
đồng xảy ra hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau ở kì đầu lần giảm phân I.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai vì Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc chứ không phải cùng
nguồn gốc.
II đúng. Nhờ có hoán vị gen mà các gen trên NST có thể tổ hợp lại với nhau.
III đúng. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều loại giao tử  làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu
cho tiến hóa và chọn giống.
IV sai vì các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của các
gen.
Vậy có 2 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên.
Câu 118: Đáp án: B
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
- I sai vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không
ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen A. Do đó sẽ
làm giảm tần số alen A.
- III Đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và
giảm tần số alen A.
Câu 119: Đáp án: C
Giải thích: A đỏ > a trắng: B xẻ > b thường
P cái xẻ, đỏ  đực đỏ, xẻ
F1: 100% mắt đỏ, cánh xẻ;
ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10%
đực mắt trắng, cánh thường
 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên cùng 1 NST giới tính X (do ở đực F1 phân ly kiểu hình theo tần số
hoán vị - vì đực ở ruồi giấm không có hoán vị gen)  I đúng
Xét tỉ lệ xuất hiện biến dị: 0% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường (tỉ lệ chỉ xuất hiện ở giới
XY)  tần số hoán vị gen = G mang hoán vị  2 = 0,2  II sai
KG của cơ thể P ban đầu: XAb XaB  XAB Y (do tỉ lệ nhỏ 10% là tỉ lệ của KH giống với P nên P cái phải là dị
hợp chéo)  III sai
Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở
giới đực  IV đúng do lúc đó cơ thể đực có kg XabY
🍦 129
Có 3 nội dung đúng: I, III, IV.
Đáp án: C
Câu 120. Đáp án A
Giải thích: Có 1 nhận định nêu trên là đúng: Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.

🍦 130
🍦 131

You might also like