You are on page 1of 20

ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP TĨNH ĐIỆN

Thầy giáo: Phạm Hồng Quang – GV trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ tỉnh Hoà Bình

LỜI NÓI ĐẦU

Bài tập về tĩnh điện rất đa dạng và phong phú, có nhiều phương pháp để giải, trong đó có nhiều bài tập
cần đến tích phân để làm.
Dạng toán tích phân là dạng bài tập tương đối khó đối với học sinh cấp ba, và việc ứng dụng nó vào để
giải các bài tập vật lí cũng không phải là dễ. Chính vì lí do đó tôi viết chuyên đề “Ứng dụng tích phân để
giải bài tập tĩnh điện” giúp các học sinh làm quen với những dạng bài tập tĩnh điện có sử dụng đến tích
phân, cũng như ứng dụng rộng rãi của tích phân trong vật lí, từ cơ sở đó các em học sinh có thể làm quen
với các dạng bài tập vật lí khác có sử dụng đến tích phân.
Trong chuyên đề này, tôi chỉ đưa ra ứng dụng của tích phân để tính cường độ điện trường và điện thế do
một vật tích điện gây ra tại một điểm.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong được sự góp ý của các thầy
cô giáo và các em học sinh.

PHƯƠNG PHÁP CHUNG

- Chia vật tích điện thành những phần tử nhỏ mang điện tích (cách chia này còn tuỳ thuộc vào hình
dạng của vật tích điện).
- Xét phần tử nhỏ mang điện tích bất kì, tìm cường độ điện trường ; điện thế do phần tử
đó gây ra tại điểm đang cần tính điện trường hoặc điện thế.
- Lấy tích phân toàn bộ vật ta sẽ tìm được cường độ điện trường hoặc điện thế do toàn bộ vật tích điện
gây ra tại điểm đang xét.
1. Công thức xác định cường độ điện trường do điện tích gây ra tại điểm M cách nó một đoạn r:

(1)

với là véc tơ đơn vị trên phương của ; có gốc tại , ngọn tại M.
2. Công thức xác định điện thế do điện tích gây ra tại điểm M cách nó một đoạn r:

(2)

3. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế:

(3)

Chú ý:
4. Mật độ điện tích:
Mật độ điện tích dài Mật độ điện tích mặt Mật độ điện tích khối

là điện tích chứa trong yếu tố là điện tích chứa trong yếu tố là điện tích chứa trong yếu tố
. . .

1
A – BÀI TẬP VỀ ĐƯỜNG TÍCH ĐIỆN
Z
DẠNG I: CUNG TRÒN TÍCH ĐIỆN ĐỀU
M
Bài 1:
Một vòng tròn mảnh bán kính R, tích điện đều là đặt nằm ngang trong
không khí như hình vẽ bên. Lấy trục OZ thẳng đứng trùng với trục của vòng
dây. Gốc O tại tâm vòng. Tính cường độ điện trường E và điện thế V tại R
q
điểm M nằm trên trục Oz với . O

Bài giải:

- Mật độ điện tích dài trên vòng tròn mảnh là: R d


d
- Chia vòng thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , với .
O
- Điện tích trên mỗi phần tử nhỏ có chiều dài là
Cách 1: Cách 2:

2
* Tính điện thế tại M.
z - Điện thế do mỗi phần tử gây ra tại điểm M là:
dE
dE 2 dE 1 - Điện thế V do cả vòng tròn tích điện gây ra tại M
M là:

r

* Tính cường độ điện trường tại M.
- Do tính chất đối xứng trục, cường độ điện trường
O
dq R
dq do vòng gây ra tại điểm M có phương trùng với trục
OZ, độ lớn:

* Tính cường độ điện trường tại M.


- Xét cường độ điện trường do phần tử gây ra
tại M là có phương chiều như hình vẽ, độ lớn

- Do ta luôn tìm được hai phần tử đối xứng


nhau qua O, mỗi phần tử này gây ra tại M một
điện trường có thành phần điện trường vuông góc
với trục OZ triệt tiêu lẫn nhau từng đôi một do đó
điện trường tại M có phương trùng với trục OZ, độ
lớn:

Với
* Tính điện thế tại M.

Cũng có thể tính V như sau:

Khi thì

Nhận xét:
+ Khi chính là cường độ điện trường và điện thế do điện tích điểm gây ra tại M.
+ Khi như vậy cường độ điện trường tại tâm vòng tròn tích điện đều bằng không.
+ Nếu , ta cũng thu được các kết quả tương tự nhưng chiều của ngược lại.
Bài 2:
Một sợi dây có dạng một cung tròn mảnh, bán kính R, góc ở tâm 2α, sợi dây tích điện đều là đặt
trong không khí. Xác định cường độ điện trường và điện thế tại tâm của cung tròn.
Bài giải:

3
- Mật độ điện tích dài trên cung tròn mảnh là:
d R
- Chia cung tròn thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , với dE 2
. dφ
- Điện tích trên mỗi phần tử nhỏ là q
* Tính cường độ điện trường tại O. φ -α X
- Xét cường độ điện trường do phần tử gây ra tại M là
O φ
có phương chiều như hình vẽ, độ lớn α

d dE
1
- Chọn hệ trục toạ độ như HV.
- Do ta luôn tìm được hai phần tử trên cung tròn đối xứng
nhau qua trục OX, mỗi phần tử này gây ra tại O một cường độ điện trường có thành phần điện trường
vuông góc với trục OX triệt tiêu lẫn nhau từng đôi một do đó cường độ điện trường tại O có phương trùng

với trục OX, độ lớn:

* Tính điện thế tại O.


- Xét phần tử nhỏ bất kì. Phần tử này gây ra tại O một điện thế:

cả cung tròn gây ra tại O một điện thế là

Nhận xét:
+ Véc tơ do cung tròn tích điện đều gây ra tại tâm của nó có phương nằm trên trục đối xứng của cung
tròn (trục đối xứng này nằm trong mặt phẳng chứa cung tròn).
+ Nếu ứng với cả vòng tròn phù hợp với kết quả ở bài 1 phần cung tròn tích điện đều
ứng với .
+ Nếu ứng với vòng tròn

+ Nếu ứng với nửa vòng tròn

+ Nếu ứng với vòng tròn

+ điện thế do cung tròn tích điện đều gây ra tại tâm của nó không phụ thuộc vào
+ Nếu ta cũng thu được các kết quả tương tự nhưng chiều của ngược lại.
Bài 3:
Có hai cung tròn mảnh có cùng bán kính, góc ở tâm lần lượt là và . Hai cung tròn tích
điện đều với mật độ điện tích dài lần lượt là .Ghép hai cung tròn nói trên lại với nhau thành
vòng tròn kín rồi đặt trong không khí, giả sử không có sự phân bố lại điện tích sau khi ghép chúng lại với
nhau. Tính cường độ điện trường và điện thế do vòng tròn nói trên gây ra tại tâm O của nó.
Bài giải:
Đặt
Chọn hệ trục toạ độ OX như HV
R
* Tính cường độ điện trường tại O.
Áp dụng kết quả bài 2 (phần cung tròn tích điện đều).  2
- Cung tròn mảnh bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích
1
E 2 E1
dài gây ra tại O một cường độ điện trường có 2 1 X

phương chiều như HV, độ lớn (1)

4
- Cung tròn mảnh bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích dài gây ra tại O một cường độ

điện trường có phương chiều như HV, độ lớn (2)

(Với ; ; )

Theo nguyên lí chồng chất điện trường tại O ta có:

có phương trùng với trục OX có độ lớn


* Tính điện thế tại O.
Dựa vào kết quả và nhận xét của bài 2: “điện thế do cung tròn tích điện đều gây ra tại tâm O của cung
không phụ thuộc vào ” ; mặt khác điện thế có tính cộng được nên điện thế do cả vòng tròn nói trên gây
ra tại O cho bởi công thức:

Nhận xét:
+ Nếu phù hợp với kết quả bài 1 phần cung tròn tích điện đều ứng với .

5
Bài 4: Z
Có hai cung tròn mảnh giống nhau bán kính R có dạng nửa vòng tròn,
một cung tròn tích điện đều với mật độ điện tích dài là , cung tròn M
còn lại tích điện đều với mật độ điện tích dài là . Ghép hai cung tròn
nói trên lại với nhau thành một vòng tròn kín rồi đặt trong không khí. Lấy
trục OZ đi qua tâm của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng chứa vòng
dây.Xác định cường độ điện trường và điện thế tại điểm M nằm trên trục
OZ, giả sử không có sự phân bố lại điện tích sau khi ghép hai cung tròn 
lại với nhau. R
Bài giải: O
- Chia vòng dây thành nhiều phần tử nhỏ mang điện tích
.

Chọn hệ trục toạ độ OXYZ như HV1. Z
* Tính cường độ điện trường tại M. d E1
- Xét cường độ điện trường do phần tử gây ra tại M là
có phương chiều như hình vẽ, độ lớn M
dE

- Do ta luôn tìm được hai phần tử đối xứng nhau qua O,


 z
d E2
mỗi phần tử này gây ra tại M một điện trường có thành
phần điện trường theo phương của trục OZ triệt tiêu lẫn nhau  y
từng đôi một do đó điện trường tại M có phương vuông góc dq R
với trục OZ tức nằm trong mặt phẳng XOY. O
- Nhận thấy khi
véc tơ
di chuyển trên nửa đường tròn tâm O thì
cũng quay trong mặt phẳng XOY, tâm M , độ lớn
 HV1 x
không đổi, được vẽ biểu diễn như HV2.
- Trong quá trình véc tơ quay trong mặt phẳng XOY, dễ thấy y
thành phần theo phương của trục OX bị triệt tiêu, chỉ còn thành phần
theo phương OY.
dE
- Nói khác đi

M x
với HV2

(q là điện tích của nửa vòng tròn

).
* Tính điện thế tại M.
Do tính đối xứng nên
Nhận xét:
- Véc tơ cường độ điện trường cùng chiều dương với trục OY (tức là hướng về phía nửa âm của vòng
tròn).
- Khi phù hợp với kết quả bài 2 phần cung tròn tích điện đều (khi sử dụng kết quả bài 2
với và nguyên lí chồng chất điện trường).

6
Bài tập tự luyện
B1:
Có hai cung tròn mảnh giống nhau bán kính R có dạng nửa vòng tròn, một cung tròn tích điện đều với
mật độ điện tích dài là , cung tròn còn lại tích điện đều với mật độ điện tích dài là . Ghép hai
cung tròn nói trên lại với nhau thành một vòng tròn kín rồi đặt trong không khí. Xác định cường độ điện
trường và điện thế do vòng tròn nói trên gây ra tại tâm của nó, giả sử không có sự phân bố lại điện tích
sau khi ghép hai cung tròn lại với nhau.
HD:
Sử dụng kết quả bài 2 phần cung tròn tích điện đều và áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường

B2:
Một cung tròn mảnh bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích dài , góc ở tâm là . Cung
tròn mảnh thứ hai cũng có bán kính R, góc ở tâm là tích điện đều với mật độ điện tích dài
. Ghép hai cung tròn nói trên lại với nhau thành vòng tròn kín rồi đặt trong không khí, giả sử
không có sự phân bố lại điện tích sau khi ghép chúng lại với nhau, tính cường độ điện trường và điện thế
do vòng tròn nói trên gây ra tại tâm của nó.
HD:
Sử dụng kết quả bài 2 phần cung tròn tích điện đều và áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường

Bài 3:
Một sợi dây có dạng một cung tròn mảnh, bán kính R, góc ở tâm 3α, đặt trong không khí. Gọi A,B,C,D
lần lượt là bốn điểm trên cung tròn tuân theo thứ tự trên. A,B,C,D thoả mãn sao cho độ dài cung AB bằng
độ dài cung BC bằng độ dài cung CD.
Xác định cường độ điện trường và điện thế gây ra tại tâm của cung tròn trên nếu:
Cung BC nhiễm điện đều với mật độ điện tích dài là , cung AB và CD nhiễm điện đều với mật độ
điện tích dài là .
HD:
Sử dụng kết quả bài 2 phần cung tròn tích điện đều và áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường.

DẠNG II: CUNG TRÒN TÍCH ĐIỆN KHÔNG ĐỀU,

Phạm vi nghiên cứu


Chỉ xét đường tích điện có mật độ điện tích tỉ lệ với chiều dài theo quy luật hàm bậc nhất hoặc bậc hai,
các trường hợp bậc cao hơn hoặc mật độ điện tích bất thường thì việc tính toán sẽ rất phức tạp.
Bài 1:
Cho cung tròn mảnh AB bán kính R, góc ở tâm đặt trong không A
khí, G là điểm chính giữa trên cung tròn như hình vẽ bên. Xác định
R
cường độ điện trường và điện thế do cung tròn trên gây ra tại tâm O của
cung nếu mật độ điện tích trên cung tròn tăng dần từ phía G về hai đầu
A và B của cung theo quy luật với ; là biến số G
theo chiều dài. 2 O

7
Bài giải:
- Chia cung tròn thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , với
- Điện tích trên mỗi phần tử nhỏ là
A
* Tính cường độ điện trường tại O.
- Xét cường độ điện trường do phần tử gây ra tại M là d R
có phương chiều như hình vẽ, độ lớn dφ dE 2
q
φ α X
- Chọn hệ trục toạ độ như HV. G
- Do ta luôn tìm được hai phần tử trên cung tròn đối O φ

xứng nhau qua trục OX, mỗi phần tử này gây ra một cường
độ điện trường có thành phần điện trường vuông góc với trục
OX triệt tiêu lẫn nhau từng đôi một, do đó cường độ điện d dE1
trường tại O có phương trùng với trục OX, độ lớn:
B

* Tính điện thế tại O ( ).

- Do tính đối xứng, mà điện thế có tính cộng được nên ta chỉ cần tính điện thế do cung GA gây ra tại O rồi
nhân đôi ta sẽ được điện thế do cả cung AGB gây ra tại O.
- Xét một phần tử nhỏ bất kì thuộc cung GA. Phần tử này gây ra tại O một điện thế:

Bài 2:
Cho cung tròn mảnh AB bán kính R, góc ở tâm đặt trong không A
khí, G là điểm chính giữa trên cung tròn như hình vẽ bên. Xác định
cường độ điện trường và điện thế do cung tròn trên gây ra tại tâm O R
của cung nếu mật độ điện tích trên cung tròn tăng dần từ phía G về hai
đầu A và B theo quy luật: từ G đên A là ; từ G đến B là
G
với ; là biến số theo chiều dài. 2 O
Bài giải:
* Tính cường độ điện trường tại O.
- Làm tương tự như bài 1 phần cung tròn tích điện không đều. BA
- Chọn hệ trục toạ độ như HV.
- Do tính đối xứng nên ta luôn tìm được hai phần tử trên d R
cung tròn đối xứng nhau qua trục OX, mỗi phần tử này gây ra
một cường độ điện trường có thành phần điện trường theo dφ
phương OX triệt tiêu lẫn nhau từng đôi một) do đó điện trường q
tại O chỉ theo phương OY có độ lớn: φ α O X
G
-αdE 2
* Tính điện thế tại O. dE1
Làm tương tự d dE
Y
B

8
Bài 3: A
Cho cung tròn mảnh AB bán kính R, góc ở tâm đặt trong không khí. Xác định
cường độ điện trường và điện thế do cung tròn trên gây ra tại tâm O của cung nếu mật R
độ điện tích trên cung tròn tăng dần từ phía A về phía B của cung theo quy luật
với ; là biến số theo chiều dài.
Bài giải:  O
- Chọn hệ trục toạ độ như HV, có OX trùng với OA.
- Chia cung tròn ra thành nhiều phần tử nhỏ mang điện tích
B
* Tính cường độ điện trường tại O. Y
- Xét cường độ điện trường do phần tử gây ra tại O là có
A
phương chiều như hình vẽ, độ lớn
R
- Phân tích  d EY
dq dE
với
 O
d EX X
B

; hợp với

OX góc thoả mãn:


* Tính điện thế tại O.
- Xét một phần tử nhỏ bất kì. Phần tử này gây ra tại O một điện thế:

Bài tập tự luyện


B1: A
Cho cung tròn mảnh AB bán kính R, góc ở tâm đặt trong không
khí, G là điểm chính giữa trên cung tròn như hình vẽ bên. Xác định R
cường độ điện trường do cung tròn trên gây ra tại tâm O của cung nếu
mật độ điện tích trên cung tròn tăng dần từ phía G về hai đầu A và B
G
của cung theo quy luật với ; là biến số theo 2 O
chiều dài.
HD:
Làm tương tự như bài 1 phần cung tròn tích điện không đều, ta tìm B
được điện trường tại O có phương nằm trên đường GO, điểm đặt tại
A
O, chiều từ độ lớn .
B2: R
Cho cung tròn mảnh AB bán kính R, góc ở tâm đặt trong không
khí, G là điểm chính giữa trên cung tròn như hình vẽ bên. Xác định
cường độ điện trường do cung tròn trên gây ra tại tâm O của cung nếu G
mật độ điện tích trên cung tròn tăng dần từ phía G về hai đầu A và B 2 O
theo quy luật: từ G đên A là ; từ G đến B là với
; là biến số theo chiều dài.
B

9
HD:
Làm tương tự như bài 2 phần cung tròn tích điện không đều, ta tìm được điện trường tại O có phương
vuông góc với đường GO, điểm đặt tại O, chiều từ phía bản dương về phía bản âm, A
độ lớn .
B3: R
Cho cung tròn mảnh AB bán kính R, góc ở tâm đặt trong không khí. Xác định
cường độ điện trường do cung tròn trên gây ra tại tâm O của cung nếu mật độ điện
tích trên cung tròn tăng dần từ phía A về phía B của cung theo quy luật
với ; là biến số theo chiều dài.
 O
HD:
Làm tương tự như bài 3 phần cung tròn tích điện không đều.
B
Chọn trục OX trùng với OA ta có

DẠNG III: ĐƯỜNG THẲNG TÍCH ĐIỆN ĐỀU


Bài 1:
Một thanh mảnh thẳng AB, chiều dài L tích điện đều với
B
mật độ điện tích dài , đặt trong không khí. A 
Xác định cường độ điện trường và điện thế do thanh gây
ra tại điểm M nằm trên trục của thanh cách đầu A của M
thanh đoạn như HV.

Bài giải:

dE A  B

M d 
- Chia thanh AB ra thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , mỗi phần tử mang điện tích
* Tính cường độ điện trường tại M.
- Xét phần tử mang điện tích có chiều dài ở vị trí cách A đoạn là bất kì như hình vẽ, phần tử
này gây ra tại M một cường độ điện trường có phương chiều như HV, độ lớn

điện trường tổng hợp do cả thanh gây ra tại M là

* Tính điện thế tại M.


- Xét một phần tử nhỏ bất kì ở vị trí cách A đoạn là bất kì như hình vẽ. Phần tử này gây ra tại M
một điện thế:

điện thế do cả thanh gây ra tại M là

Bài 2:
Một thanh mảnh thẳng AB, chiều dài L tích điện đều với mật M
độ điện tích dài , đặt trong không khí.
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M
cách đầu A của thanh đoạn a như HV. a

 B
A

10
Bài giải:
- Chia thanh AB ra thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , mỗi
phần tử mang điện tích . Y
* Tính cường độ điện trường tại M.
Chọn hệ toạ độ OXY như hình vẽ: dE
+ Xét một phần tử nhỏ có chiều dài , mang điện có toạ dEY
độ X bất kì, xác định bởi góc như HV.
+ Phần tử này gây ra tại M một cường độ điện trường có M
phương chiều như hình vẽ, độ lớn:
(1)
dE X
θ
r
a
+ HV (2)

Từ (1)(2) (3) B X
A
+ Phân tích thành hai thành phần dX L
O X
- Với

; hợp với OX góc thoả mãn:


Nhận xét:
Nếu ứng với thanh bán vô hạn hay thì M

a
Bài 3:
Một thanh mảnh thẳng AB, chiều dài L tích điện đều với mật A B
độ điện tích dài , đặt trong không khí.
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M
cách trục của thanh đoạn a như HV.
O 
Bài giải:
- Coi thanh được cấu tạo từ hai phần AO và BO, chiều dài
mỗi phần tương ứng là Y
- Chọn hệ trục toạ độ OXY như HV
M
- Áp dụng kết quả bài 2 phần đường thẳng tích điện đều
riêng thanh AO gây ra tại M một cường độ điện trường có
các thành phần theo phương OX và OY là: a

A B X
- Một cách tương tự thanh BO gây ra tại M một cường  X1 O 
độ điện trường có các thành phần theo phương OX và OY
là:

- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường có


Với lần lượt là các véc tơ cường độ điện trường do thanh AO và BO gây ra tại M.

11
; hợp với OX góc thoả mãn:
Nhận xét:
- Nếu ứng với thanh AB dài vô hạn thì phù hợp với thực tế.
- Nếu tức , lúc này điểm M ở rất xa thanh AB, thanh được coi
như điện tích điểm, phù hợp với thực tế.
- Nếu tức M nằm trên đường trung trực của thanh AB khi đó phù hợp với
thực tế (do tính đối xứng nên ).
Bài 4:
Có hai thanh mảnh thẳng OA; OB chiều dài lần lượt là đặt trong không khí. Hai thanh
tích điện đều với mật độ điện tích trên mỗi thanh là . Ghép hai đầu O của mỗi thanh lại với
nhau thành một thanh thẳng AOB. Giả sử không có sự phân bố lại điện tích trên các thanh sau khi ghép.
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua O vuông góc với
thanh AB và cách thanh một đoạn bằng a.
Bài giải:
- Chọn hệ trục toạ độ như HV.
- Áp dụng kết quả bài 2 phần đường thẳng tích điện đều riêng thanh AO gây ra tại M một cường độ
điện trường có các thành phần theo phương OX và OY là:

- Một cách tương tự thanh BO gây ra tại M một M


cường độ điện trường có các thành phần theo phương
OX và OY là: a

A 1 2 B X
- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường có  X1 O
X2
Với lần lượt là các véc tơ cường độ điện trường do thanh AO và BO gây ra tại M.

; hợp với OX góc thoả mãn:


Nhận xét:

+ Nếu phù hợp với kết quả bài 3 phần đường tích

điện đều.
+ Nếu và các thanh dài bán vô hạn tức phù hợp với
thực tế.
+ Nếu các thanh dài bán vô hạn tức
Bài tập tự luyện
B1:
12
Hai thanh OA; OB mảnh thẳng , các thanh tích điện đều với mật độ điện tích dài lần lượt là
và . Ghép hai đầu O của mỗi thanh lại với nhau thành một thanh thẳng AOB. Giả sử không có sự
phân bố lại điện tích trên các thanh sau khi ghép.
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua O vuông góc với
thanh AB và cách thanh một đoạn bằng a.
HD:
- Áp dụng kết quả bài 2 phần đường thẳng tích điện đều và nguyên lí chồng chất điện trường và tính đối

xứng , hướng từ (hướng về phía nhiễm điện tích âm), độ lớn

- Nếu tức hai thanh OA;OB dài bán vô hạn thì .


B2:
Hai thanh mảnh OA và OB dài bán vô hạn tích điện đều với mật độ điện tích dài lần lượt là và
. Ghép hai đầu O của mỗi thanh lại với nhau thành một thanh thẳng AOB dài vô hạn. Giả sử
không có sự phân bố lại điện tích trên các thanh sau khi ghép.
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua O vuông góc với
thanh AB và cách thanh một đoạn bằng a.
HD:
Chọn trục OX trùng với trục của thanh AOB
Áp dụng kết quả bài 2 phần đường tích điện đều và nguyên lí chồng chất điện trường

(kết quả này tương tự như kết quả ở phần nhận xét của bài 4 phần đường thẳng tích điện đều).

DẠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG TÍCH ĐIỆN KHÔNG ĐỀU


Phạm vi nghiên cứu
Chỉ xét đường tích điện có mật độ điện tích tỉ lệ với chiều dài theo quy luật hàm bậc nhất hoặc bậc hai,
các trường hợp bậc cao hơn hoặc mật độ điện tích bất thường thì việc tính toán sẽ rất phức tạp.
Bài 1:
Một thanh mảnh thẳng AB đặt trong không khí, chiều dài
B
L tích điện với mật độ điện tích dài tăng từ A đến B theo A 
quy luật , với ; là biến số theo
chiều dài. Xác định cường độ điện trường và điện thế do M
thanh gây ra tại điểm M nằm trên trục của thanh cách đầu
A của thanh đoạn như HV.
Bài giải:

dE A  B

M d 
- Chia thanh AB ra thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , mỗi phần tử mang điện tích

* Tính cường độ điện trường tại M.


- Xét phần tử mang điện tích có chiều dài ở vị trí cách A đoạn là bất kì như hình vẽ, phần tử
này gây ra tại M một cường độ điện trường có phương chiều như HV, độ lớn

điện trường tổng hợp do cả thanh gây ra tại M là:

Chú ý:

* Tính điện thế tại M.


13
- Xét một phần tử nhỏ bất kì ở vị trí cách A đoạn là bất kì như hình vẽ. Phần tử này gây ra tại M

một điện thế: điện thế do cả thanh gây ra tại M là

Chú ý:

14
Bài 2:
Một thanh mảnh thẳng AB đặt trong không khí, chiều dài
B
L tích điện với mật độ điện tích dài tăng từ A đến B theo A 
quy luật , với ; là biến số theo
chiều dài. Xác định cường độ điện trường và điện thế do M
thanh gây ra tại điểm M nằm trên trục của thanh cách đầu
A của thanh đoạn như HV.
Bài giải:

dE A  B

M d
- Chia thanh AB ra thành nhiều phần tử nhỏ chiều dài , mỗi phần tử mang điện tích

* Tính cường độ điện trường tại M.


- Xét phần tử mang điện tích có chiều dài ở vị trí cách A đoạn là bất kì như hình vẽ, phần tử
này gây ra tại M một cường độ điện trường có phương chiều như HV, độ lớn

điện trường tổng hợp do cả thanh gây ra tại M là:

Chú ý:

Với đã tính ở bài 1 phần đường thẳng tích điện không đều

* Tính điện thế tại M.


- Xét một phần tử nhỏ bất kì ở vị trí cách A đoạn là bất kì như hình vẽ. Phần tử này gây ra tại M
một điện thế: .

điện thế do cả thanh gây ra tại M là

Chú ý:

15
Bài tập tự luyện
Y
B1:
Một thanh mảnh thẳng AB đặt trong không khí, chiều dài L tích điện
với mật độ điện tích dài tăng dần từ đầu A đến đầu B theo quy luật M
, với ; là biến số theo chiều dài. a
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M cách đầu A
của thanh đoạn a như HV.  B X
HD: A
Làm tương tự như bài 2 dạng III và bài 1 dạng IV ta được kết quả O
sau:

với

B2:
Một thanh mảnh thẳng AB đặt trong không khí, chiều dài L tích điện Y
với mật độ điện tích dài tăng dần từ đầu A đến đầu B theo quy luật
, với ; là biến số theo chiều dài.
M
Xác định cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M cách đầu A
của thanh đoạn a như HV. a
HD:
Làm tương tự như bài 2 dạng III và bài 1 dạng IV ta được kết quả sau:  B X
với A
O

Z
B – BÀI TẬP VỀ MẶT TÍCH ĐIỆN
M
Bài 1:
Xác định cường độ điện trường và điện thế tại một điểm M nằm trên trục của
một đĩa tròn bán kính R, tích điện đều với mật độ điện tích mặt là .
Bài giải:
- Chia đĩa thành nhiều phần tử nhỏ diện tích ds có dạng vòng tròn như hình vẽ.
- Xét một phần tử diện tích ds bất kì, trong đó , phần R
q
tử này tích điện là O
(*) Nhận xét: z
Do ta chia đĩa thành các phần tử có diện tích rất nhỏ, nhỏ tới
mức có thể coi như một vòng dây mảnh, vì vậy áp dụng kết quả
bài 1 phần cung tròn tích điện đều.
dE
* Tính cường độ điện trường tại M. M
- Phần tử điện tích dq xét trên gây ra tại M một cường độ điện
trường cùng chiều với chiều dương của trục OZ (theo bài 1 ds Z
dạng I (phần cung tròn tích điện đều) đã nói trên), độ lớn:
r O
R
Cường độ điện trường do cả đĩa trên gây ra cũng sẽ có chiều

cùng với chiều dương của trục OZ, độ lớn:

* Tính điện thế tại M.


- Phần tử điện tích dq xét trên gây ra tại M một điện thế

16
Điện thế do cả đĩa trên gây ra tại M là

Nhận xét:

- Nếu đĩa có vai trò như

một điện tích điểm so với điểm M (với q là điện tích của cả đĩa tròn).

- Nếu ta có: đĩa trong trường hợp này có thể coi như mặt

phẳng rộng vô hạn, tích điện đều.


- Nếu (điểm đang xét ở rất xa đĩa nên điện thế do đĩa gây ra tại đó bằng
0).
- Nếu M
Bài 2:
Một đĩa mỏng hình tròn bán kính R đặt ngoài không khí,
tích điện đều với mật độ điện tích mặt là . Đĩa bị Z
khoét đi một phần bên trong, phần bị khoét đi là một hình
tròn bán kính đồng tâm với đĩa tròn ban đầu. Xác định O
cường độ điện trường và điện thế tại M cách tâm O của đĩa R/ R
tròn đoạn Z.
Bài giải:
* Tính cường độ điện trường tại M.
Sử dụng kết quả bài 1 phần mặt tích điện và áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
Coi vật bị khoét trên như một hệ gồm một đĩa tròn bán kính R tích điện đều với mật độ điện tích mặt
ghép sát đồng trục với một đĩa tròn bán kính tích điện đều với mật độ điện tích mặt là .
Gọi lần lượt là độ lớn cường độ điện trường do từng đĩa gây ra tại M.

Áp dụng kết quả bài 1 phần mặt tích điện ta có:

Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường ta có:


Do hai véc tơ cùng phương ngược chiều nên độ lớn cường độ điện trường tại M là:

* Tính điện thế tại M.


- Chia đĩa thành nhiều phần tử nhỏ diện tích ds có dạng hình tròn như bài 1 phần mặt tích điện.
- Phần tử điện tích dq xét trên gây ra tại M một điện thế
Điện thế do cả đĩa trên gây ra tại M là

M
Bài 3:
Có hai mặt phẳng có dạng bán nguyệt giống hệt nhau bán kính
R đặt trong không khí. Hai mặt tích điện đều với mật độ điện
tích mặt lần lượt là và . Ghép hai mặt bán nguyệt lại
với nhau thành một mặt tròn tâm O bán kính R. Lấy trục OZ đi
17
 
O R
qua tâm mặt tròn và vuông góc với mặt tròn. Xác định cường độ điện trường và điện thế tại điểm M nằm
trên trục OZ, giả sử không có sự phân bố lại điện tích sau khi ghép hai mặt bán nguyệt lại với nhau.
Bài giải:
- Chia đĩa thành nhiều phần tử nhỏ diện tích ds có dạng hình tròn như hình vẽ.
(*) Nhận xét:
Do ta chia đĩa thành các phần tử có diện tích rất nhỏ, nhỏ tới z
mức có thể coi như một vòng dây mảnh, vì vậy áp dụng kết
quả bài 4 dạng I (phần cung tròn tích điện đều).
* Tính cường độ điện trường tại M.
M
- Xét phần tử mang điện có diện tích bất kì gây ra tại M dE
một cường độ điện trường có chiều vuông góc với trục
OZ, chiều hướng về phía mặt nhiễm điện tích âm (theo bài 4 dq
dạng I (phần cung tròn tích điện đều) đã nói trên), độ lớn: ds
(1) O 

- Với (2)

- Từ (1)(2)
Cường độ điện trường do cả đĩa trên gây ra tại M cũng sẽ vuông góc với trục OZ, chiều hướng về phía

mặt nhiễm điện tích âm, độ lớn:

Đặt

* Tính điện thế tại M.


Do tính đối xứng nên . O
Bài 4: R
Một chỏm cầu rỗng bằng kim loại bán kính R, góc ở đỉnh chỏm cầu là 2
như HV. Chỏm cầu tích điện đều với mật độ điện tích mặt là và đặt
ngoài không khí. Xác định cường độ điện trường tại tâm O của chỏm cầu.
Bài giải: 
z

O
dE
O

dS R φ z
R z
dφ φ
r
N r
N
dL

18
+ Chia chỏm cầu thành nhiều phần tử nhỏ có chiều dài dL như HV.

+ Xét một phần tử nhỏ có diện tích dS bất kì, phần tử này cách O đoạn là z, vị trí của phần tử này được
xác dịnh bởi góc φ như hình vẽ.
+ Do dL rất nhỏ nên: (1)
Theo hình vẽ có: (2)
Từ (1)(2) (3)
đện tích của phần tử trên là: (4)
+ Theo bài 1 phần cung tròn tích điện đều cường độ điện trường do phần tử điện tích trên gây ra tại O
là: (5)
Cường độ điện trường do cả chỏm cầu gây ra tại O là:

19
Nhận xét:
+ nằm trên trục đối xứng của chỏm cầu, điểm đặt tại O, chiều hướng từ O ra xa. Nếu ta cũng
thu được kết quả tương tự nhưng chiều của ngược lại.
+ Nếu ứng với cả quả cầu rỗng tích điện phù hợp với thực tế (cường độ điện trường
bên trong vật dẫn bằng 0).
+ Nếu ứng với bán cầu rỗng .
Bài tập tự luyện
Bài 1:
Mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều với mật độ điện tích mặt đặt ngoài không khí. Mặt phẳng trên bị
khoét đi một phần, phần bị khoét có dạng một hình tròn bán kính R. Gọi OZ là trục đi qua tâm hình tròn
bị khoét, OZ vuông với mặt phẳng tích điện rộng vô hạn. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên
trục OZ cách O đoạn là Z.
HD:
Sử dụng kết quả bài 1 và phần nhận xét của bài 1 phần mặt tích điện và nguyên lí chồng chất điện trường
cách làm giống như bài 2 phần mặt tích điện.

Bài 2:
Có hai chỏm cầu rỗng có cùng bán kính R đặt ngoài không khí, góc ở đỉnh các chỏm cầu lần lượt là
và . Các chỏm cầu được tích điện với mật độ điện tích mặt lần lượt là . Ghép hai
chỏm cầu lại với nhau thành một quả cầu, giả sử không có sự phân bố lại điện tích sau khi ghép. Xác định
cường độ điện trường tại tâm O của quả cầu nói trên.
HD:
Sử dụng kết quả bài 4 phần mặt tích điện và nguyên lí chồng chất điện trường.
; với .
Nếu phù hợp với thực tế.

20

You might also like