You are on page 1of 4

Nội dung chính và câu hỏi ôn tâp lớp 10 – Cơ bản

( tuần từ 16.3 đến 29.3.2020)


CHƯƠNG IX. ĐỊA LÝ NGÀNH DỊCH VỤ

Bài 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN
BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

I. CƠ CẤU, VAI TRÒ NGÀNH DỊCH VỤ

1. Cơ cấu

- Rất đa dạng và phức tạp

- Phân loại

+ DV kinh doanh: GTVT, TTLL, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản…

+ DV tiêu dùng: bán buôn, bán lẻ, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể thao)

+ DV công: dịch vụ hành chính công, hoạt động đoàn thể.

2. Vai trò

- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.

- Sử dụng tốt hơn lao động trong nước, tạo việc làm, tăng thu nhập.

- Khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, cơ sở hạ tầng, thành tựu
khoa học kĩ thuật.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Góp phần vào hội nhập quốc tế.

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ


CỦA NGÀNH DỊCH VỤ
( Sơ đồ trong SGK)

III. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI

- Các nước phát triển có tỉ trọng cao trong GDP (>60%), các nước đang phát triển
thường <50%.

- Các thành phố cực lớn là các trung tâm dịch vụ lớn của thế giới (tiền tệ, viễn
thông, GTVT...)

VD: Niu-York, Luân-đôn, Tô-ky-ô

Câu hỏi cuối bài

Câu 1: Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch
và đối với sản xuất và đời sống xã hội.

Câu 2: Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới.

Câu 3: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành
dịch vụ.

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu, vẽ sơ đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và
doanh thu du lịch của các nước trên và rút ra nhận xét.

Bài 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI

I. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM

1. Vai trò

- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

- Vận chuyển nguyên liệu tới nơi sản xuất và sản phẩm làm ra tới nơi tiêu thụ.

- Thực hiện các mối liên hệ kinh tế xã hội giữa các địa phương, giữa các nước.

- Thúc đẩy kinh tế văn hóa ở miền núi, tăng cường sức mạnh quốc phòng.

2. Đặc điểm

- Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hoá.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Về chất lượng: tốc độ vận chuyển, sự tiện nghi, an toàn...

+ Về khối lượng:

. Khối lượng vận chuyển (người, tấn)

. Khối lượng luân chuyển (người. km; tấn.km)

. Cự ly vận chuyển trung bình (km)

= Khối lượng luân chuyển

Khối lượng vận chuyển

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ


CỦA GIAO THÔNG VẬN TẢI

1. Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản…

- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT.
- Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác, chi phí xây dựng các công trình GTVT.

- Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của phương tiện vận tải.

2. Điều kiện kinh tế xã hội

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định sự phát triển, phân bố
và hoạt động của GTVT:

+ Là khách hàng.

+ Trang bị cơ sở vật chất cho GTVT.

- Phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn, đô thị ảnh hưởng đến vận tải hành
khách GTVT thành phố

Câu hỏi cuối bài

Câu 1: Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông
vận tải phải đi trước một bước?

Câu 2: Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hường chủ yếu đến công việc
xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải.Chứng minh
rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hường chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác
mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải.

Câu 3: Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.

Câu 4: Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương
tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu (trang 141 - SGK):

You might also like