Professional Documents
Culture Documents
.
Trong đó là một số hữu tỉ tùy ý thỏa mãn điều kiện sau:
Bây giờ ta chứng minh các số hạng của dãy đôi một phân biệt. Từ cách xây
Nhận thấy:
.
Do đó các số hữu tỉ trong dãy là đôi một khác nhau. Tiếp theo ta chọn số
+ .
Bài 2.
Để thuận tiện cho việc trình bày, ta thay kí hiệu bởi kí hiệu . Vì là số
nguyên tố lẻ nên đặt thì dễ thấy . Với mỗi dãy
.
Do đó:
với mọi .
Để ý rằng là số lẻ nên không tồn tại nguyên dương nào thỏa mãn
số hạng của dãy không trùng với bất cứ số hạng nào của dãy
. Vì vậy các số hạng của cũng không trùng với bất cứ số hạng
nào của . Với nhận xét từ đầu bài ta đặt:
Như vậy hiệu là một dãy tăng ngặt. Do đó: kể từ một giá trị đủ
lớn nào đó thì ta luôn có . Bây giờ chọn là các số nguyên sao
cho . Tồn tại chỉ số thỏa mãn và với mọi
. Xét hai dãy và thỏa mãn và thì đây
chính là hai dãy thỏa mãn đề bài.
Bài 3.
Kí hiệu là tập hợp gồm tất cả các số nguyên tố. Tìm tất cả các hàm
thỏa mãn đẳng thức sau: với mọi .
Lời giải.
với mọi Do đó từ
đẳng thức ta thu được với mọi số nguyên tố lẻ
.
Kết luận: hàm số cần tìm là hàm (thử lại thấy thỏa mãn).
Bài 4.
Cho là một số nguyên tố. An và Bình cùng chơi một trò chơi như sau: An viết
một số nguyên dương lên bảng, sau đó đưa cho Bình một dãy số nguyên dương
. Tới lượt Bình, cậu tiến hành thực hiện một chuỗi các biến đổi theo quy tắc
sau: ở lần biến đổi thứ , xóa số đang được viết trên bảng và thay nó bởi số
hoặc . Bình thắng cuộc nếu như tại một bước nào đó, trên bảng xuất
hiện một số là bội của . Hỏi rằng bất kể ban đầu An chọn và như thế
nào, liệu Bình có thể thắng được hay không nếu:
a.
b.
Lời giải.
Tại bước thứ nhất: sau khi xóa số Bình sẽ điền lên bảng số hoặc
. Ta có:
.
Như vậy dù Bình chọn cách nào trong hai cách thì cũng đều thu được số
lý vì là số nguyên tố chia 3 dư 2. Do đó .
.
Lập luận tương tự để thu được . Ta có:
Từ đó . Lại có:
Điều này luôn đúng do cách chọn . Vậy ta chỉ cần chọn thỏa mãn:
Thì các số Bình viết trên bảng khi chia cho sẽ luôn có số dư trùng với số
dư của hoặc và do đó, Bình không thể giành chiến thắng.
Bài 5.
nên . Đặt ,
Bài 6.
Cho là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng: với mỗi số nguyên cho trước,
tồn tại một số nguyên thỏa mãn:
Lời giải.
- TH2: nếu không là thặng dư bình phương mod , tức , xét hai
khả năng:
+ Nếu thì và do đó .
Xét hệ thặng dư thu gọn mod gồm các số :
Bài 7.
Với thì mỗi tổng trên chỉ có một số hạng nên ta có thể chọn tùy ý.
Vậy là một song ánh từ vào chính nó. Đặt là một căn nguyên thủy mod
thì:
.
Vì là căn nguyên thủy mod nên , lại có nên , từ
.
Bổ đề hoàn toàn được chứng minh. Quay trở lại bài toán. Giả sử
.
Vì nên , từ đó suy ra . Lại có: với mỗi thì
Kí hiệu là số các ước nguyên tố phân biệt của số nguyên dương . Đặt
.
Lời giải
Vì mọi ước nguyên tố đều lớn hơn hoặc bằng 2 nên:
- Với : (loại).
- Với : (thỏa mãn).
- Với : (loại).
- Với : (loại).
Ta chứng minh bổ đề sau: nếu là một hợp số thì . Xét hai trường hợp:
ta có và
(1).
- Nếu thì (vô lý). Do đó
(2).
.
Xét khai triển nhị thức Newton:
.
Cộng vế với vế của tất cả các đẳng thức trên và kết hợp với hai nhận xét trên ta
thu được:
. Ta có:
Bây giờ giả sử (*) đúng với mọi . Ta chứng minh (*) đúng
với mọi . Thật vậy: đặt
thì với mọi . Vì là các nghiệm phân biệt của phương trình
nên: .
và với mọi
.
Cộng các vế của các biểu thức trên và cho chạy ta thu được:
với mọi .
Trong đẳng thức trên lần lượt cho
(*)
Ta chứng minh hai mệnh đề sau:
- Mệnh đề 1: nếu là số nguyên dương nhỏ hơn thì .
.
Vì là số nguyên dương nhỏ hơn nên , mà
nên .
- Mệnh đề 2: nếu là số nguyên dương lẻ thỏa mãn thì .
. Vậy , hay .
Bài 13 (IMO 2018)-chương 1
Cho là dãy vô hạn các số nguyên dương. Giả sử tồn tại số nguyên
dương đủ lớn sao cho:
Đặt .
.
Ta chứng minh bổ đề sau: nếu thì
- Nếu thì:
(vô lý).
- Nếu thì:
(vô lý).
được . Do đó:
.
Chứng minh rằng: với mọi thì .
Lời giải:
- Với : (đúng).
Vì và là một số nguyên tố lẻ
.
Ta đi chứng minh với mọi thì . Thật vậy:
Giả sử . Khi đó .
Do đó với .
- Trường hợp 2:
Chọn với thì . Lại có:
.
Vì vậy trong trường hợp này các số có dạng thỏa mãn bài toán.
- Trường hợp 3: với .
Chọn với . Khi đó và:
.
Vì vậy trong trường hợp này các số có dạng thỏa mãn bài toán.