Professional Documents
Culture Documents
EM-Ch2 1
Nội dung chương 2:
2.1 Luật Coulomb và nguyên lý xếp chồng.
2.2 Thế điện vô hướng.
E1t E 2t 0
Điều kiện biên:
D1n D2n ρS
Và : D εE εr 0E
EM-Ch2 3
2.1: Luật Coulomb và
nguyên lý xếp chồng:
EM-Ch2 4
a) Trường điện do một điện tích điểm:
Qq aR
Fe aR (Luật Coulomb) q
4 R 2
R
Q
q aR q E do Q Q
4 R
2
E
Q
E do Q
aR
aR
4 R 2 R
Q
Trường điện có tính hướng tâm và không đổi trên mặt cầu , tâm tại
vị trí điện tích điểm.
EM-Ch2 5
b) Trường điện do hệ điện tích điểm :
aRn
Xác định theo luật xếp chồng : Q1 R1 aR3
aR2
R2 aR1
n Q2 R3
Qj Rn
E a Rj Q3
4 R 2
j
Qn
j 1
EM-Ch2 6
c) Trường điện do điện tích phân bố:
dS
dl dv
P
L d
Vi phân điện tích : dq S dS
dV
V
dq dq
E aR R
L,S,V 4 R 2 L,S,V 4 R 3
EM-Ch2 7
Tìm trường điện dùng tích phân vector:
Tích phân chứa hàm vector: y
b E (t )
t
E (t )dt
a
a
x
b
E (t )
Dùng cách nào để tính tích phân như trên ?
b
E (t )dt
a
- Kết quả là một vector, và ta xác định các thành phần của nó.
b b b
R= r 2 z2
EM-Ch2 9
VD 2.1.1: Luật Coulomb & xếp chồng (tt)
Đĩa vành khăn, bán kính trong là a, bán
kính ngoài là b, tích điện mặt với mật độ s,
trong môi trường = 0. Xác định vector
cường độ trường điện tại điểm P trên phần
dương trục Oz ?
Giải
E ρS
4πε0 a
b
0
2π
r2 drd ar rzdrd a z
r z
2 2
3
Do: 0
2
d a r 0 E
ρSz
2ε0 1
a z
2 2
1
b z
2 2 a z
EM-Ch2 10
2.2 Thế điện vô hướng:
EM-Ch2 11
a) Tính chất thế của trường điện tĩnh:
Trong trường điện tĩnh, công trên
đường cong kín luôn bằng 0.
AaBbA
F d l q rot E d S 0
S
AaB
Fd l
AbB
Fd l
Công thực hiện độc lập với đường đi.
Trường điện tĩnh có thể đặc trưng bởi thế điện vô hướng.
EM-Ch2 12
b) Thế điện vô hướng:
Ký hiệu là : hay V,đơn vị volt(V).
Định nghĩa:
rot ( grad ) 0
rot E 0
E grad
: Thế điện vô hướng (V)
Nhận xét : i. Chiều E là chiều giảm thế.
EM-Ch2 13
Quan hệ giữa trường điện E và :
Có: d du1 du2 du3
u1 u2 u3
1
( a1 ...)( h1du1 a 1 ...)
h1 u1
grad .d l E .d l
E d l C
Qui ước: + hệ hữu hạn = 0
+ hệ kỹ thuật đất = 0
EM-Ch2 14
Hiệu thế điện giữa A và B :
Là công của lực điện tĩnh khi dịch
chuyển 1 đvị điện tích dương từ A đến B.
B
UAB A B E d l
A
Nếu chọn B là gốc thế, thế điện tại điểm A xác định theo:
( 0)
A
A
Ed l Công thức khác để tính
thế điện từ trường điện.
EM-Ch2 15
Thế điện do một điện tích điểm :
q
Gốc thế chọn ở ∞ (∞ = 0) :
4 r
Equipotential lines
EM-Ch2 16
Thế điện có tính xếp chồng:
r1 rn
r
r2
q1 qn
dV
V
q2
EM-Ch2 17
Tìm thế điện: tích phân vô hướng
Thế điện cũng có tính xếp chồng. Như vậy ta có thể tính thế
điện tại 1 điểm dùng công thức xếp chồng.
Thế điện là đại lượng vô hướng: tích phân trên là tích phân vô
hướng.
Dễ xác định.
Suy ra trường điện bằng công thức tổng quát: E grad
( Thế tọa độ tương ứng nếu ta cần tìm trường điện tại một điểm nào đó)
Lưu ý: Sự khiếm khuyết của tạo độ trong biểu thức của khi
vật mang điện là bất đối xứng sẽ kéo theo sự thiếu sót thành
phần trong biểu thức vectơ cường độ trường điện !
EM-Ch2 18
VD 2.2.1: Xếp chồng thế điện
Dây dẫn hình tròn bán kính a, tích điện với
mật độ dài ℓ (C/m). Tìm thế điện tại P(0, 0,
z) ? Suy ra cường độ trường điện ?
Giải
EM-Ch2 20
VD 2.2.2: Xếp chồng thế điện
Tìm thế điện và trường điện tạo
ra từ dipole điện ?
q q q( R2 R1 )
4 R1 4 R2 4 r 2
Có: R2 R1 d cos
qd cos qd cos
E
4 r 2
4 r 2
qd
E (2cos a r sin a )
4 r 3
EM-Ch2 21
2.3 Áp dụng luật Gauss cho
trường điện tĩnh
EM-Ch2 22
a) Các dạng đối xứng & cảm ứng điện:
S: D dS Sxq : D d S , D const Sxq : D d S
D const Sđ : DdS Sđ : D d S , D const
D.S q *
D.Sxq q *
D.S d q*
EM-Ch2 23
b) Qui trình bài toán dùng luật Gauss:
1. Nêu ra tính đối xứng của bài toán và dạng của vectơ đặc
trưng trường điện.
2. Chọn mặt Gauss (theo tính đối xứng) đi qua điểm cần tính
trường điện và công thức tính độ lớn trường điện.
3. Xác định điện tích chứa trong mặt Gauss (là q*) .
EM-Ch2 24
VD 2.3.1: Áp dụng luật Gauss
Quả cầu, bkính a, V = 0 = const, Tìm cường độ trường điện
trong & ngoài quả cầu ?
Bài toán đối xứng cầu: E E (r ). a r
Mặt Gauss là mặt cầu; và: 0 .E.4 r q
2 *
r
ln r
ln r C ln C
2 2 2 r
r
ln (Chọn gốc thế ở mặt trung trực )
2 r
EM-Ch2 27
VD 2.3.3: Áp dụng luật Gauss
Tìm cảm ứng điện bên ngoài mặt
tích điện rộng vô hạn với mật độ mặt
s = = const ?
1
Tổng quát: D . n n : Vectơ pháp tuyến,
2 hướng vào miền khảo
sát.
EM-Ch2 28
VD 2.3.4: Áp dụng luật Gauss
Môi trường = 0 tồn tại phân bố điện ar khi 0 r R
tích đối xứng cầu với mật độ khối :
ρV
0 khi R r
a) Xác định cường độ trường điện các miền (r < R và r > R)?
b) Xác định thế điện các miền (Chọn gốc thế ở ∞ ) ? Cho biết giá
trị thế điện tại r = 0 ?
a) Tính trường điện: bài toán đối xứng cầu (E = Erar). Mặt
Gauss là mặt cầu bán kính r, tâm tại O.
Miền trong (r < R) : Điện tích chứa trong mặt Gauss là :
r 2
q V dV
*
1 (ar )(r 2 sin drd d )
V 0 0 0
q1*
q a 4 E1r ε 4πr2 a
4 2
r
*
1 4ε0
r
4 0
EM-Ch2 29
VD 2.3.4: Áp dụng luật Gauss (tt)
Môi trường = 0 tồn tại phân bố điện ar khi 0 r R
tích đối xứng cầu với mật độ khối :
ρV
0 khi R r
a) Xác định cường độ trường điện các miền (r < R và r > R)?
b) Xác định thế điện các miền (Chọn gốc thế ở ∞ ) ? Cho biết giá
trị thế điện tại r = 0 ?
q*2 aR 4 1
q a 4
* R4
E2r ε 4πr2 4ε0 r 2
2 4 0
EM-Ch2 30
VD 2.3.4: Áp dụng luật Gauss (tt)
Môi trường = 0 tồn tại phân bố điện ar khi 0 r R
tích đối xứng cầu với mật độ khối :
ρV
0 khi R r
a) Xác định cường độ trường điện các miền (r < R và r > R)?
b) Xác định thế điện các miền (Chọn gốc thế ở ∞ ) ? Cho biết giá
trị thế điện tại r = 0 ?
b) Tính thế điện ta dùng công thức : Er dr C
2 aR 4
4ε0 r
EM-Ch2 31
VD 2.3.4: Áp dụng luật Gauss (tt)
Môi trường = 0 tồn tại phân bố điện ar khi 0 r R
tích đối xứng cầu với mật độ khối :
ρV
0 khi R r
a) Xác định cường độ trường điện các miền (r < R và r > R)?
b) Xác định thế điện các miền (Chọn gốc thế ở ∞ ) ? Cho biết giá
trị thế điện tại r = 0 ?
1 ar3
12ε0
aR 3
3ε0
r 0 aR 3
3ε0
EM-Ch2 32
2.4 Phương trình Poisson Laplace :
EM-Ch2 33
Giới thiệu:
Khi giải bài toán trường điện tĩnh, nếu biết phân bố điện tích,
ta có thể xác định trường điện và thế điện dùng luật Coulomb
hay luật Gauss .
Trong một số bài toán thực tiễn,
phân bố điện tích là chưa biết,
nhưng giá trị thế điện tại một số
điểm là đã biết, ta cũng có thể xác
định được các vector đặc trưng của
trường điện.
Và tiếp theo đó, phân bố điện tích trong hệ sẽ được suy ra nhờ
các phương trình điều kiện biên.
V div[ grad( )] V
(Phương trình
Poisson)
0 (Phương trình
Laplace)
div[ grad( )] 0
EM-Ch2 35
Qui trình giải dùng Pt Poisson-Laplace:
i. Giải pt Laplace (nếu V = 0) hay pt Poisson (nếu V 0) dùng:
Tích phân trực tiếp nếu = hàm 1 biến.
Tách biến nếu = hàm nhiều biến.
EM-Ch2 36
Các TH đặc biệt khi giải pt Laplace:
0 (Phương trình Laplace)
Nếu chỉ phụ thuộc biến thứ 1 trong các hệ tọa độ:
Ax B
Đề các:
0
x x
1 A ln r B
Trụ:
r 0
r r r
1 2 A
B
Cầu:
r sin θ 0
r sin θ r
2
r r
EM-Ch2 37
VD 2.4.1: Dùng pt Laplace & ĐKB
Tìm thế điện giữa 2 bản cực tụ phẳng,hiệu
thế U = 1,5 V ? Giải
Giả sử chỉ phụ thuộc vào x : = (x).
d 2
Do: 0 2
0 Ax B
dx
(0) U U
Có: xU
(d ) 0 d
EM-Ch2 38
2.4.2 Tích phân trực tiếp trường D:
a) Phần lớn các vật mang điện trong kỹ thuật đều có tính đối
xứng. Khi đó thế điện chỉ phụ thuộc vào một biến tọa độ. Kéo
theo các vectơ D và E cũng chỉ có một thành phần.
b) Dựa vào phương trình: div D ρ V hay div D 0
D
c) Vectơ c. độ trường điện: E
ε
(Dùng điều kiện biên của thế điện: suy ra trường điện)
EM-Ch2 39
VD 2.4.2: Tích phân trực tiếp D
Tìm thế điện giữa 2 bản cực tụ phẳng, hiệu
thế U = 1,5 V ?
Giải
Do = (x) nên : D = Dx.ax .
D x
Từ: divD = 0 0
x
Dx A
Dx = A = const E ax ax
ε ε
U
d
A A U
Từ: U dx d A E ax
0
ε ε d d
d
U ' U ' d U
Theo đnghĩa: dx x |x U x
x
d d d
EM-Ch2 40
VD 2.4.3: Môi trường không đồng nhất
Tụ phẳng, khoảng cách giữa 2 bản cực
là d, hiệu thế U. Điện môi lý tưởng có:
= 40d/(x+ d) , tìm thế điện và trường
điện trong điện môi ?
Cách 1: Cách 2:
Giả sử: = (x) Do : D Dx a x
x
[ ] 0
x div D 0 Dx const
A x2
A
]
[ xd B
0 0
x 4 d 2 Dx
0 U Ex dx ( x d ) dx Dx
d d
4 0 d
(d ) U , (0) 0 A, B
0
E
Dx a x
( x) E x dx
E grad( ) x
EM-Ch2 41
2.4.3 Điều kiện biên đối với thế điện :
Dùng khi môi trường cần tính thế điện không đồng nhất. Ta
cần thêm các điều kiện biên .
En
n
E grad ( ) an aτ
n E
t
Các điều kiện biên cơ bản của trên biên 2 môi trường:
EM-Ch2 43
VD 2.4.4: ĐKB đối với thế điện (tt)
x
Giải hệ:
1
d
A1d B1 0 0
0,8d
B2 U 0 2
A1 (0,8d ) B1 A2 (0,8d ) B2 0
U0
0 A1 A2 0
5U 0
A1 (0, 2d ) A2 (0,8d ) U 0 A2 B2 U 0
(4 r )d
A1 r A2 0
5 rU 0 5 r
A1 B1 U0
(4 r )d (4 r )
EM-Ch2 44
VD 2.4.4: ĐKB đối với thế điện (tt)
x
Tìm thế điện & cường độ trường điện:
1
d
5 rU 0 5 rU 0 0
1 x 0,8d
(4 r )d (4 r ) 2
0
5 rU 0 U0
E1 grad1 ax
(4 r )d
5U 0
2 x U0
(4 r )d
5U 0
E 2 grad2 ax
(4 r )d
EM-Ch2 45
VD 2.4.4: ĐKB đối với thế điện (tt)
x
Tìm mật độ điện tích mặt trên cốt tụ:
d
0 E1
5 rU 0 S1
E1 grad1
0,8d
ax
(4 r )d S 2 E2
0
5 0 rU 0 U0
S 1 0 0 E1n
(4 r )d
5U 0
E 2 grad2 ax
(4 r )d
5U 0
S 2 E2 n 0
(4 r )d
EM-Ch2 46
2.5 Vật liệu trong
trường điện tĩnh
EM-Ch2 47
Vật dẫn và bán
dẫn
Tính
chất
Đối với bài toán
Điện môi điện
TĐT, vật liệu có
thể phân loại
EM-Ch2 48
2.5.1 Vật dẫn và bán dẫn :
a) Giới thiệu:
Vật dẫn đặc trưng bởi tính chất dẫn điện, hiện tượng các
electron tự do chuyển động dưới tác dụng của trường điện bên
ngoài.
electron free electrons Electrons
cloud + bound
elecrons
Đối với vật liệu bán dẫn, dòng điện hình thành không chỉ
do electron mà còn do lỗ trống.
EM-Ch2 50
c) Tính chất vật dẫn trong trường điện tĩnh:
c1) Tính chất 1: V = 0 ; S 0 .
Điện tích cảm ứng bề mặt
V = 0 S
EM-Ch2 51
VD2.5.1: Vật dẫn trong trường điện tĩnh
Gọi 0 là mật độ điện tích khối tự do tại t = 0 trong vật dẫn có (
= 0; = 6,17.107 S/m) , tìm qui luật thay đổi của v trong vật
dẫn khi đặt nó trong trường điện tĩnh tại t = 0 ?
Giải
V V
Từ ptrình liên tục: div J 0 div D 0
t t
V
t
0
t V 0 e ε
Có thể thấy:
Tại t = = / = 1,43.10-19 s v = 0,368.0
Tại t = 5 v = 6,7.10-3.0
EM-Ch2 52
c) Tính chất vật dẫn trong trường điện tĩnh:
c2) Tính chất 2: Cường độ trường điện bên trong vật dẫn = 0.
Trường điện do điện tích cảm ứng <> trường điện ngoài
EM-Ch2 53
c) Tính chất vật dẫn trong trường điện tĩnh:
c3) Tính chất 3: Vật dẫn có tính đẳng thế .
c4) Tính chất 4: Trường điện vuông góc với bề mặt vật dẫn.
s
E an
0
EM-Ch2 54
VD2.5.2: Vật dẫn trong trường điện tĩnh
Điện tích phân bố đều bên trong quả cầu bán
kính a với mật độ khối v, đồng tâm với vỏ cầu
bán kính trong là b, bán kính ngoài là c. Xác
định vector cường độ trường điện các miền
(cho = 0) và mật độ điện tích mặt trên 2 bề
mặt của vỏ cầu dẫn.
Giải
Bài toán đối xứng cầu: mặt Gauss là mặt cầu, bán kính r.
EM-Ch2 55
VD2.5.2: Vật dẫn trong trường điện tĩnh
Điện tích phân bố đều bên trong quả cầu bán
kính a với mật độ khối v, đồng tâm với vỏ cầu
bán kính trong là b, bán kính ngoài là c. Xác
định vector cường độ trường điện các miền
(cho = 0) và mật độ điện tích mặt trên 2 bề
mặt của vỏ cầu dẫn.
Giải
b) Miền II (a < r < b): Điện tích chứa trong mặt Gauss :
EM-Ch2 56
VD2.5.2: Vật dẫn trong trường điện tĩnh
Điện tích phân bố đều bên trong quả cầu bán
kính a với mật độ khối v, đồng tâm với vỏ cầu
bán kính trong là b, bán kính ngoài là c. Xác
định vector cường độ trường điện các miền
(cho = 0) và mật độ điện tích mặt trên 2 bề
mặt của vỏ cầu dẫn.
Giải
c) Miền III (b < r < c): Miền vật dẫn nên theo tính chất :
E3 0
d) Miền IV (c < r): Điện tích chứa trong mặt Gauss giống như
khi tính cho miền II nên ta có:
EM-Ch2 57
VD2.5.2: Vật dẫn trong trường điện tĩnh
Điện tích phân bố đều bên trong quả cầu bán
kính a với mật độ khối v, đồng tâm với vỏ cầu
bán kính trong là b, bán kính ngoài là c. Xác
định vector cường độ trường điện các miền
(cho = 0) và mật độ điện tích mặt trên 2 bề
mặt của vỏ cầu dẫn.
Giải
e) Mật độ điện tích trên bề mặt r = b:
ρs (r b) a r 0 0 E 2 r b
3b2 ρ Va3
ρs (r c) a r 0 E 4 0 r c
a3
3c 2
ρV
EM-Ch2 58
d) Màn điện:
Hốc rỗng bên trong vật dẫn: trường điện trong hốc rỗng sẽ
bằng 0 : nguyên lý màn điện .
E=0 E=0
E=0
màn điện
Vật dẫn Vật dẫn hốc rỗng
Màn điện được dùng để chắn nhiễu của trường điện ngoài, hay
không cho nhiễu từ thiết bị ảnh hưởng lên môi trường ngoài.
Trong thực tế, ở một số trường hợp màn điện có thể là lưới kim
loại.
EM-Ch2 59
Lồng Faraday:
EM-Ch2 60
2.5.2 Điện môi trong
trường điện tĩnh:
EM-Ch2 61
a) Tính phân cực của điện môi:
Để đặc trưng cho mức độ phân cực, ta định nghĩa vector phân
cực. Đối với điện môi tuyến tính:
P e 0E D 0E ( 0 )E [C/m ] 2
EM-Ch2 62
b) Điện tích phân cực (liên kết) :
EM-Ch2 63
c) Đánh thủng điện môi:
Khi trường điện ngoài E ≥ Ect: điện môi trở nên dẫn điện.
EM-Ch2 64
Thông số Ect của một số vật liệu:
EM-Ch2 65
VD 2.5.3: Điện môi trong trường điện
1 C m2
z=d
z
4 0
z=0
+ + + + + + +
1 C m2
EM-Ch2 66
VD 2.5.3: Điện môi trong trường điện
1 C m2
(b) E
D
1
4 0
10 az
6
z=d
z
4 0
36 6
9
10 az
4 10 + + + + + + +
z=0
9000 az V m 1 C m2
(c) P D 0 E
EM-Ch2 67
VD 2.5.4: Điện môi trong trường điện
Điện tích dương Q đặt tại tâm vỏ cầu
điện môi bán kính trong Ri, ngoài Ro,
có hằng số điện môi r. Xác định các
vector cường độ trường điện, cảm
ứng điện, phân cực điện và thế điện
các miền.
Giải
Q Q
Khi r > R0 :
D1 2 E1
4πr 4π 0 r 2
P1 0 Q
1
4π 0 r
EM-Ch2 68
VD 2.5.4: Điện môi trong trường điện
Q
Khi Ri < r < R0 : D2 2
4πr
Q
E2
4π r 2
Q
P2 0
4πεr 2
Q Q
2 ( r 1)
4π r 4π R0
EM-Ch2 69
VD 2.5.4: Điện môi trong trường điện
Q
Khi r < Ri : D3 2
4πr
Q
E3
4π 0 r 2
P3 0
Q Q Q
3 ( r 1) ( r 1)
4π 0 r 4π R0 4π Ri
EM-Ch2 70
VD 2.5.5: Điện môi trong trường điện
Tụ phẳng, đặt dưới điện áp U = const . Cho x
d = 0,5 cm và điện môi lý tưởng = 40 . d
EM-Ch2 71
VD 2.5.6: Điện môi trong trường điện
Cho tụ phẳng hai lớp điện môi, có
d = 0,5 cm; d1 = 0,01 cm.
a) Xđịnh trường điện trong mỗi lớp ?
b) Tìm Uct nếu :
Ect(kkhí) = 30 kV/cm;
Ect(đmôi) = 200 kV/cm.
Giaûi
A
a) Do :
E1
div D 0 1
D1 D 2 A
D1n D2n 0 E A
U d1 (d d1 )
A A
2
2
1 2
2U 1U
E1 ax E2 ax
2 d1 1 (d d1 ) 2 d1 1 (d d1 )
EM-Ch2 72
VD 2.5.6: Điện môi trong trường điện
2 d1 1 (d d1 )E ct (kkhi )
Dễ thấy: U ct U ct1
2
EM-Ch2 74
a) Tính theo các vector đặc trưng :
1 1 1 D 2
We E.D dV .E .dV
2
dV (J)
2 V 2 V 2 V
1 1 2 1 2
w e ED E D (J/m )
3
= Mật độ năng lượng
2 2 2
EM-Ch2 75
b) Tính theo thế điện & mật độ điện tích :
1
We ..d
2 L
1
We S ..dS
2 S
1
We V ..dV
2 V
EM-Ch2 76
c) Năng lượng hệ N vật dẫn:
Cho hệ n vật dẫn trong miền V = 0 : chỉ S1 V = 0 Sk
tồn tại S trên bề mặt các vật dẫn. v = 0
…
Sn
1 1 1 S ≠ 0
We V dV S dS S dS
2 V 2 S 2 S
1 n 1 n
Sk dSk k S dSk
2 k 1 Sk 2 k 1 Sk
We 1q1 ... n q n
1 n
k qk 1 1
2 k 1 2 2
EM-Ch2 77
VD 2.6.1: Năng lượng trường điện
Điện tích phân bố đối xứng cầu ρ0 (0 r R)
theo qui luật : ρ
0 (r R)
Xác định các miền & We tích lũy trong miền r < R ?
ρ0 R 3
a) Khi r > R : E1 3 0 r 2 ar
Do (r = ) = 0, C1 = 0. 1 ρ0 R 3
3 0 r C1
EM-Ch2 78
VD 2.6.1: Năng lượng trường điện (tt)
Điện tích phân bố đối xứng cầu ρ0 (0 r R)
theo qui luật : ρ
0 (r R)
Xác định các miền & We tích lũy trong miền r < R ?
ρ0 r
b) Khi r < R : E2 3 0 ar
2 ρ0 r 2
6 0 ρ0 R 2
2 0
EM-Ch2 79
VD 2.6.1: Năng lượng trường điện (tt)
Điện tích phân bố đối xứng cầu ρ0 (0 r R)
theo qui luật : ρ
0 (r R)
Xác định các miền & We tích lũy trong miền r < R ?
We E dV
1 2
c) Năng lượng trường điện: 2 V 0 2
R 2
We 0
1
2 (r
ρ0 r 2
3 0
2
sin θdrd d )
0 0 0
R 2 ρ R 2 5
r dr (4 )
ρ02
1
2 9 0
4
We (J)o
0
45 0
EM-Ch2 80
2.7 Tụ điện và điện dung cuả tụ điện:
EM-Ch2 81
a) Tụ điện:
Tụ = Hệ 2 vật dẫn thỏa :
: Q1 Q2 0
Q1
Các loại tụ cơ bản:
Q2
Vật dẫn
Cách điện
EM-Ch2 82
b) Điện dung của tụ điện:
ii. Cho UAB = hiệu thế điện giữa 2 vật dẫn ( Hoặc gán các vật dẫn
mang điện tích Q và – Q).
B
iv. Xác định: Q S
DdS ( hay U AB Edl )
A
Q
v. Xác định: C (F)
U AB
EM-Ch2 84
VD 2.7.1: Tính điện dung
Tìm điện dung của tụ phẳng, điện
môi , diện tích cốt tụ là S, cách
nhau một khoảng là d ?
Giải
Đặt tụ dưới hiệu thế U , ta xác
định vectơ cường độ trường điện:
U U
E ax D ax
d d
Điện tích cốt tụ tại x = 0 : Luật Gauss tích phân: Q D x .S
Q S
Điện dung của tụ phẳng: C
U
C
d
EM-Ch2 85
VD 2.7.2: Tính điện dung đường dây
Đường dây song hành, bán kính dây dẫn là a, hiệu thế U,
cách nhau d .Tìm điện dung đơn vị của đường dây ( giả sử d
>> a) ?
Giải
EM-Ch2 86
VD 2.7.2: Tính điện dung đường dây (tt)
Thế điện tại 1 điểm bên ngài 2 dây
dẫn:
r
ln
2 r
d a a d a
U A B ln a ln d a ln a
2
Do C0
C0
U d a
ln
a
EM-Ch2 87
c) Tính C dùng năng lượng trường điện:
1 1 1 D 2
We E.D dV .E .dV
2
dV (J)
2 V 2 V 2 V
1 Q1
1
We CU 2
2 Q2 2
EM-Ch2 88
VD 2.7.3: Tính C dùng We
Tính C của tụ cầu gồm 2 lớp điện môi lý tưởng ?
Giải
Đặt tụ đưới hiệu thế điện U (a = U; b = 0),
dùng phương trình Laplace xác định thế điện và
cường độ trường điện trong mỗi lớp điện môi:
abU 1 aU
1 2
(b a) r (b a)
abU 1
E1 E 2 a
(b a) r 2 r
EM-Ch2 89
VD 2.7.3: Tính C dùng We (tt)
Tính C của tụ cầu gồm 2 lớp điện môi lý tưởng ?
Giải
Năng lượng trường điện của hệ:
We ε1E12dV ε 2 E 22dV
1
2 V1 V2
a 2 b 2 U 2 b ε1 b 2 ε
2 a 0 0 2
sin drd d 2 sin drd d
2
2(b a) r a 0 r
abU 2
2 ε1 ε 2 2We 2 ab
We
2(b a) C 2 ε1 ε 2
U (b a)
EM-Ch2 90
VD 2.7.4: Tính C tụ không đồng nhất
x
Tụ phẳng, điện môi lý tưởng – S
d
không đồng nhất hằng số điện môi U
r = ax + b
r = ax + b (a,b =const), nối vào 0 +
nguồn DC hiệu thế U.
diện tích A
Mật độ điện tích mặt S
a) Giả sử điện tích mặt trên cốt tụ tại x = 0 là S và trên cốt tụ tại
x = d là – S. Tính vector cảm ứng điện và cường độ trường
điện trong điện môi ?
b) Theo câu a), xác định hiệu thế điện U (theo S) và điện dung
của tụ ?
c) Theo câu a), xác định mật độ điện tích phân cực khối trong
điện môi (theo S) ?
EM-Ch2 91
VD 2.7.4: Tính C tụ không đồng nhất (tt)
x
Giải
d
a) Theo xếp chồng: U
r = ax + b
D 12 ρSa x 12 ( ρS )( a x ) ρSa x 0 +
diện tích A
ρS 1
E D
ε
ε 0 ax b
ax Mật độ điện tích mặt S
d d dx
U Edx ρS
ρS
ln(ax b) 0 ρS
ln 1 adb
d
0 ε0 0 ax b ε0a ε0a
ρPV divP ρ
S x ax b 1
ax b ρSa
(ax b)2
EM-Ch2 93
VD 2.7.5: Tính C tụ không đồng nhất
+
Tụ trụ, bán kính trong a = 1cm, bán U b
kính ngoài b = 2,5cm, điện môi lý
a
tưởng không đồng nhất hằng số điện
môi r = (0,1 + r)/r, nối vào nguồn DC
hiệu thế U. Xác định:
a) Cường độ trường điện và cảm ứng điện trong điện môi ?
b) Điện tích trên cốt tụ trong và điện dung của tụ (bằng số) trên
đơn vị dài ?
a) Do tính đối xứng của bài toán, cảm ứng điện có dạng:
1
D Dr a r (hệ trụ) Và: divD 0 (rDr ) 0
r r
Dr A
r
(Với A = const)
EM-Ch2 94
VD 2.7.5: Tính C tụ không đồng nhất (tt)
+
E Dε εA 1
0,1 r
ar U b
0
a
b
0,1 b
U ln(0,1 r) a
A dr A b A
ln
ε0 a 0,1 r ε0 ε0 0,1 a
A ε 0 U / ln
0,1 b
0,1 a
Vậy:
ε0U 1 U 1
D ar E ar
ln 0,1 b
0,1 a
r ln
0,1 b
0,1 a
0,1 r
EM-Ch2 95
VD 2.7.5: Tính C tụ không đồng nhất (tt)
+
b) Điện tích trên cốt tụ trong trên 1m: U b
ε0 U 1
Qr a S
DdS
ln 0,1 b
r
.2 r a
0,1 a
2 ε 0 U
Qr a
0,1 b
1m
ln 0,1 a
EM-Ch2 97
a) Nguyên tắc:
Khi đặt vật mang điện gần các môi trường điện môi hay
vật dẫn: theo tính chất của trường điện tĩnh sẽ có sự xuất
hiện điện tích cảm ứng và điện tích liên kết.
Sự có mặt của điện tích cảm ứng và liên kết: sẽ làm thay
đổi phân bố trường điện ban đầu.
Việc xác định các loại điện tích này tương đối phức tạp, và
dùng luật Gauss để tính trường điện vô cùng khó khăn vì
chúng thường phân bố không đều.
b1) Thay môi trường 2 bằng 1 để đồng nhất hóa môi trường.
b2) Đưa điện tích ảnh (q’) vào môi trường 2 để duy trì điều kiện
biên của bài toán.
EM-Ch2 100
TH1: Phân cách phẳng đmôi – vdẫn:
Bài toán: Điện tích q hay trục mang điện trước mặt dẫn
rộng vô hạn nối đất.
d d
d
-q (-)
Ảnh điện: Điện tích -q hay trục mang điện - đối xứng qua
bề mặt vật dẫn.
EM-Ch2 101
TH2: Phân cách phẳng đmôi - đmôi
z
EM-Ch2 102
TH3: Phân cách cầu đmôi – vật dẫn
Điện tích q đặt trước quả cầu
dẫn (bkính a) nối đất. q a
D O
Bỏ quả cầu dẫn, và thêm vào
điện tích q’ thỏa:
2
a a
b q q
'
q q’ a
D D O
b
Nếu quả cầu không nối đất -> thêm điện tích ảnh q1 = -q’ tại
tâm O thỏa điều kiện biên thế điện trên bề mặt quả cầu.
EM-Ch2 103
TH4: Phân cách trụ đmôi – vật dẫn
Trục mang điện đặt trước trụ
dẫn (bkính a) nối đất. a
D O
2
a
b
b '
D O
a
D
’
EM-Ch2 104
VD 2.8.1: Dùng phương pháp ảnh điện
Dây dẫn dài vô hạn, mang điện với
0
mật độ dài ℓ = , cách mặt dẫn x
ln r ln r r-
2 0
2h -
y
EM-Ch2 105
VD 2.8.1 : Dùng PP ảnh điện (tt)
x
Do: r ( x)a x ( y 2h)a y 0 r+ x
y P(x,y)
0
r ( x)a x ( y)a y h
r-
λ
ln x 2 ( y 2h) 2 ln x 2 y 2 -
2 0 2h
y
EM-Ch2 106
VD 2.8.1 : Dùng PP ảnh điện (tt)
Điện tích mặt tại P :
S a y [0 0 E ]y h 0 Ey 0
y h y ( y h )
λ y 2h y
x 2 ( y 2 h) 2 x 2 y 2
2
0
y h
x
x 0
h P(x,h)
h n ay
S 2 -
( x 2
y ) 2h
y
EM-Ch2 107
VD 2.8.2: PP ảnh điện tìm C
Dây dẫn dài vô hạn, bán kính a, 2a
0
mang điện với mật độ dài ℓ = , x
0 0
C0 ( λ)
2h a 2h 2h -
ln ln y
a a
EM-Ch2 108
VD 2.8.2: PP ảnh điện tìm C (tt)
Dây dẫn dài vô hạn, bán kính a, 2a
0
mang điện với mật độ dài ℓ = , x
0
2 0
h
C0 C0
2h
ln 2h -
a y
EM-Ch2 109
2.9 Dòng điện không đổi :
EM-Ch2 110
a) Trường điện tĩnh ở môi trường dẫn:
Phân loại môi trường: dựa vào độ dẫn điện [S/m].
Các đại lượng đặc trưng của trường điện tĩnh trong môi
trường dẫn: E, D, and J .
J σE [A/m 2 ]
E grad [V/m]
D E [C/m 2 ]
EM-Ch2 111
Phương trình mô tả & ĐKB:
ρV ρS
Từ hệ phương trình Mawell: divJ t
; J1n J2n t
rot E 0 E1t E 2t 0
div D ρ D1n D 2n ρS
v J J 0
divJ 0 1n 2n
Và : D εE; J σE
EM-Ch2 112
b) ĐKB đối với vector mật độ dòng J :
J2
J2n
(2; 2)
EM-Ch2 113
VD 2.9.1: ĐKB đối với vector J
z
Mặt z = 0 là biên 2 môi trường dẫn.
1 = 2(S/m)
Tìm J 2 biết J [5a 10a ] A/m2 J1
1 x z
2 = 4(S/m)
Vector đơn vị ptuyến: n a z J2
Khi = const : 0
Cách giải
Khi ≠ const : div[ (grad )] 0
Qui trình:
J E
E
D E
EM-Ch2 115
VD 2.9.2: Trường điện ở mt dẫn
Tụ phẳng, diện tích cốt tụ là A,
đặt cách nhau ℓ, điện môi thực có
độ dẫn điện = const, nối vào
hiệu thế U = const. Tìm phân bố
thế điện trong điện môi ? Suy ra
vector E & J ?
Giải
Hệ Đề các, đặt hiệu thế U và ta
nhận thấy : = (z).
EM-Ch2 117
c2) Tích phân trực tiếp trường J :
i. Dựa vào phương trình divJ = 0 và tính đốixứng:
Edl C
Qui trình:
J E
D E
EM-Ch2 118
Sự tương tự giữa D và J :
E, , , D εE,... E, , , J E,...
rot E 0 ; E grad( ) rot E 0 ; E grad( )
div D 0 div J 0
E1t E 2t 0; D1n D 2n 0 E1t E 2t 0; J1n J 2n 0
Chỉ cần thay vị trí của D bằng J trong phương pháp trước.
EM-Ch2 119
VD 2.9.4: Sự tương tự giữa D và J
Tụ phẳng, diện tích cốt tụ là S, đặt
cách nhau d, điện môi thực có độ dẫn
điện = const, = const, nối vào hiệu
thế U = const. Tìm vector mật độ dòng
trong tụ ? Suy ra dòng qua tụ ?
Giải
Do J = Jx.ax và div(J) = 0 .
EM-Ch2 122
e) Điện trở và tính giá trị điện trở :
I
+ R
Uab G
U ab
Giá trị điện trở: R ()
I
Giá trị điện dẫn: G
1
conductance[S or ]
R
EM-Ch2 123
Tính giá trị điện trở :
i. Chọn hệ tọa độ.
ii. Giả sử Uab = hiệu thế điện đặt lên môi trường dẫn .
iii. Xác định vector mật độ dòng trong môi trường dẫn .
c) Công suất tổn hao nhiệt: PJ J E dV E2 dV
V V
U2 U 2S
PJ 2 dV
d V d
Nhận xét: U2
PJ
R cd
EM-Ch2 127
VD 2.9.8: Tính điện trở thanh dẫn
Tìm điện trở giữa hai điểm 1-2 , biết ¼ vành
khuyên vật dẫn có = 3,3.107 (S/m) ; a = 5
(cm) ; b = 10 (cm) ; bề dày h = 2 (mm) ; dòng
1
(J ) 0 J const
r
J
E a
EM-Ch2 128
VD 2.9.8: Tính điện trở thanh dẫn (tt)
2 /2
J J .r 2 U12
Có: U12 E d l
1
rd
0
2
J
.r
2 U12 dr 2 U12 h b
b h
I J .dr.dz dz ln
S
a r 0 a
I I
J J (max)
r.h.ln(b/a) a.h.ln(b/a)
Mặt khác:
R 12 U12 / I PJ R 12 I 2
2 h ln(b/a)
EM-Ch2 129
VD 2.9.9: Tính điện trở cách điện
Tụ điện trụ, điện môi thực có độ dẫn
điện = k0/r2 (k0 = const), = const,
nối vào nguồn DC có U = const.
1 J r Ar
(rJ r ) 0 Jr A
E ar ar
r
r k0
EM-Ch2 130
VD 2.9.9: Tính điện trở cách điện (tt)
b Ar
Theo định nghĩa hiệu thế điện: U
a k0
dr 2kA (b 2 a 2 )
0
A b2 a 2
2k 0 U
E b2 a 2 a r
2Ur
J b2 0a 2 1r a r
2k U
b) Dòng rò qua tiết diện cách điện trên đơn vị chiều dài cáp :
2 1m 2k U 1
I JdS 0
(rd dz ) b2 a 2 2
2k 0 U
0 b a r
2 2
S 0
b2 a 2
R U
I
4πk 0
EM-Ch2 131