You are on page 1of 5

Bài 1:

Phân hoạch tương đương không được, biên thì được là: phân hoạch tương đương bị
lack lỗi ở biên nếu chỉ chọn giá trị ở khoảng giữa của miền tương đương.
Ví dụ chương trình chuyển điểm số sang chữ với điểm là x có 0 <=x <=10. Chương
trình bị lỗi ở x=0 thì biên sẽ được còn phân hoạch tương đương có thể thiếu.

Phân hoạch tương đương được, biên thì không được là: trường hợp giá trị đầu vào vô
hạn hoặc khi giá trị lỗi không nằm trong biên, hoặc nom.
Ví dụ: Tính y = 3/x với -2<= x <= 6. Biên thì bỏ qua kiểm tra x = 0, còn tương đương
thì có thể chọn case x=0.

Bài 2:
Kiểm thử độ đo C1

Bài 3:
Đồ thị luồng điều khiển C2
Các đường đi, test inputs C2:
Các câu lệnh điều kiện: 5 (bao gồm 5.1, 5.2, 5.3), 11, 14
Test ID Test path Test case

1 1,3,4,5(T) arr=[1,2], n = 2, x = 1

2 1,3,4,5(F) arr=[1], n = 1, x = 2

3 1,3,4,5(T),7,8,9,11(T) arr=[1,2], n = 2, x = 1

4 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F) arr=[1,2], n = 2, x = 2

5 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(T) arr=[1,2], n = 2, x = 2

6 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(F) arr=[0,1,1,1,1,2], n = 6, x = 1

Các cặp du pairs biến pos:

Du-pair Path

pos 9,11 1,3,4,5(T),7,8,9,11(T),12

9,12 1,3,4,5(T),7,8,9,11(T),12

9,14 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(T),15,5(F), 19

9,15 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(T),15,5(F), 19

9,17 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(F),17,5(F), 19

Ca kiểm thử độ đo All-def cho biến left:

Du- Def-clear- Complete Path Test case


pair path

left 3,7 3,4,5(T),7 1,3,4,5(T),7,8,9,11(T),12 arr=[1,2], n = 2,


x=1

15, 5 15,5(F) 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(T),15,5(F), arr=[1,2], n = 2,


19 x=2

Ca kiểm thử độ đo All-p-use cho biến x:


Du- Def-clear-path Complete Path Test case
pair

x 1,5.2( 1,3,4,5.1(T),5.2(T) 1,3,4,5.1(T),5.2(T),5.3(T),7,8,9, arr=[1,2], n =


T) 11(T),12 2, x = 1

1,5.2( 1,3,4,5.1(T),5.2(F) 1,3,4,5.1(T),5.2(F),19 arr=[1,2], n =


F) 2, x = 0

1,5.3( 1,3,4,5.1(T),5.2(T),5.3 1,3,4,5.1(T),5.2(T),5.3(T),7,8,9, arr=[1,2], n =


T) (T) 11(T),12 2, x = 1

1,5.3( 1,3,4,5.1(T),5.2(T),5.3 1,3,4,5.1(T),5.2(T),5.3(F),19 arr=[1,2], n =


F) (F) 2, x = 3

1,11( 1,3,4,5(T),7,8,9,11(T) 1,3,4,5(T),7,8,9,11(T),12 arr=[1,2], n =


T) 2, x = 1

1,11( 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F) 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(T),15, arr=[1,2], n =


F) 5(F), 19 2, x = 2

1,14( 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F), 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(T),15, arr=[1,2], n =


T) 14(T) 5(F), 19 2, x = 2

1,14( 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F), 1,3,4,5(T),7,8,9,11(F),14(F),17, arr=[0,1,1,1,1


F) 14(F) 5(F), 19 ,2], n = 6, x =
1

Bài 4:
MSSV 18020264
(4) wong3

Với a(ef) là số test failed tại điểm, a(ep) là số test passed tại điểm đó.
Áp dụng:

a(ef) a(ep) h s(s1)=a(ef)-h

s1 3 5 2+0.1(5-2) = 2.3 3 - 2.3 = 0.7


s2 3 5 2+0.1(5-2) = 2.3 3 - 2.3 = 0.7
s3 3 5 2+0.1(5-2) = 2.3 3 - 2.3 = 0.7

s4 3 5 2+0.1(5-2) = 2.3 3 - 2.3 = 0.7


s5 2 5 2+0.1(5-2) = 2.3 2 - 2.3 = -0.3

s6 2 3 3+0.1(3-2) = 3.1 2 - 3.1 = -1.1


s7 2 3 3+0.1(3-2) = 3.1 2 - 3.1 = -1.1
s8 3 5 2+0.1(5-2) = 2.3 3 - 2.3 = 0.7

s9 2 3 3+0.1(3-2) = 3.1 2 - 3.1 = -1.1

s10 1 2 2 1 - 2 = -1
s11 3 5 2+0.1(5-2) = 2.3 3 - 2.3 = 0.7

Xếp hạng theo độ nghi ngờ cao đến thấp: s1, s2, s3, s4, s8, s11; s5; s10; s6, s7, s9

You might also like