NTSC - Profile

You might also like

You are on page 1of 55

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MỚI

TÀI LIỆU GIỚI THIỆU CÔNG TY

Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 1A tòa nhà An Lạc, số 38 Hoàng Ngân, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84) 4 35562518
Fax: (84) 4 35562519
Email: Support@vncloud.vn
Website: www.vncloud.vn

Hà Nội 06/2016

1
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU VỀ NTSC............................................................................................................. 2
1.1. Giới thiệu chung................................................................................................................. 2
1.2. Đội ngũ nhân viên - Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 3
1.3. Tầm nhìn chiến lược .......................................................................................................... 3
1.4. Đối tác, khách hàng tiêu biểu ............................................................................................. 4
2. GIẢI PHÁP ................................................................................................................................ 4
2.1. Giải pháp Rich Media của NTSC - eRichMedia ............................................................... 6
2.1.1. Rich Media là gì? ....................................................................................................... 6
2.1.2. Lợi ích của eRichMedia? ........................................................................................... 7
2.1.3. Các ứng dụng của eRichMedia.................................................................................. 7
2.2. Giải pháp đào tạo trực tuyến - eLearning .......................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm và lợi ích của đào tạo trực tuyến .............................................................. 8
2.3. Giải pháp cổng thông tin điện tử - ePortal ......................................................................... 9
2.4. Giải pháp quản lý văn phòng - eOffice ............................................................................ 10
2.5. Giải pháp thương mại điện tử - eCommerce .................................................................... 11
2.6. Giải pháp bảo tảng điện tử - eMuseum ............................................................................ 12
2.7. Giải pháp quản lý nhân sự - eHR ..................................................................................... 13
2.8. Hệ thống nhúng và điều khiển tự động - eAutoSystem ................................................... 15
2.9. Hệ thống giám sát trạm BTS qua mạng GPRS - eBTS.................................................... 15
2.10. Giải pháp camera giám sát - eCamera ............................................................................. 18
2.11. Hệ thống tích hợp cho an toàn giao thông - eTraffic ....................................................... 18
2.12. Hệ thống giám sát, quản lý kho vé trạm thu phí - eTicket ............................................... 19
2.13. Giải pháp ngôi nhà thông minh – eHouse........................................................................ 19
2.14. Giải pháp hạ tầng mạng và chia sẻ file……………………………………………………20
2.15. Giải pháp hạ tầng hệ thống lưu trữ video bản quyền Phục vụ kinh doanh số hóa……...…25
2.14. Giải pháp hạ tầng thông tin ảo hóa……………………………………………………..…27
3. Cloudification – Con đường “LÊN MÂY” .............................................................................. 37
4. Cloud backup ........................................................................................................................... 45
5. Giải pháp phòng chống thảm họa ............................................................................................ 48
6. DỊCH VỤ ................................................................................................................................. 52
6.1. Dịch vụ cloud server ........................................................................................................ 52
6.2. Dịch vụ cho thuê chỗ đặt ................................................................................................. 52
6.3. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ sản xuất nội dung - eContent ....................................................... 54
6.4. Dịch vụ hồ sơ doanh nghiệp điện tử - eProfile ................................................................ 55

A. GIỚI THIỆU VỀ NTSC

1.1. Giới thiệu chung


Công ty TNHH Giải pháp Công Nghệ Mới (NTSC CO.,LTD) ra đời với mục đích đem trí
tuệ của bản thân tạo ra nhiều sản phẩm Công nghệ thông tin và Truyền thông – CNTT&TT nhằm
nâng cao chất lượng sống, học tập cho bản thân và cho xã hội. Mục tiêu chính và lâu dài của chúng
tôi tập trung vào phát triển các giải pháp CNTT&TT chất lượng cao phục vụ khách hàng và triển
khai các dịch vụ trực tuyến phục vụ cộng đồng.

2
Với đội ngũ nhân viên 8x trẻ trung, chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, tâm huyết, tinh
thần trách nhiệm và chuyên môn cao, chúng tôi cam kết mang lại cho khách hàng sự thoả mãn khi
sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của NTSC.

1.2. Đội ngũ nhân viên - Cơ cấu tổ chức


Giá trị nền tảng làm nên thành công đối với doanh nghiệp CNTT&TT là nhân tố con người.
Để đến đích thành công chúng tôi đã xây dựng đội ngũ nhân viên nòng cốt có trình độ chuyên môn
cao, nhiều kinh nghiệm và đặc biệt là có thái độ phục vụ khách hàng chuyên nghiệp. Mỗi nhân
viên của NTSC có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao để hiểu rõ yêu cầu, tư vấn và triển khai giải
pháp phù hợp nhất theo yêu cầu khách hàng. Với tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và cống hiến hết
mình cho công việc, chúng tôi luôn luôn sáng tạo, đổi mới không ngừng để tạo ra các sản phẩm trí
tuệ cao.

CƠ CẤU TỔ CHỨC:

ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN:


 Hành chính :2
 Nghiên cứu phát triển :2
 Phần mềm : 30
 Dịch vụ :9
 Kinh doanh :3
 Đào tạo :2
1.3. Tầm nhìn chiến lƣợc
NTSC đã và đang phấn đấu trở thành thương hiệu cung ứng - tư vấn các giải pháp và dịch
vụ CNTT&TT hàng đầu. Chúng tôi mong muốn cung cấp các giải pháp toàn diện về ứng dụng trực
tuyến cho mọi người, mọi nhà để tận dụng được thế mạnh đặc biệt của internet vào đời sống.

NTSC mong muốn được đem lại sự tiện lợi cho khách hàng thông qua việc ứng dụng thành
công các hệ thống trực tuyến, điều này giúp khách hàng giảm thiểu chi phí đi lại mà hiệu quả vẫn
tương đương các phương pháp truyền thống. Sự hài lòng lâu dài của khách hàng chính là yếu tố
sống còn của chúng tôi. Chúng tôi mong khách hàng đến với NTSC sẽ có được sự hài lòng cao
nhất và NTSC sẽ không ngừng cố gắng, luôn phát triển bản thân để nâng cao hơn nữa mức độ hài
lòng của quý vị, để NTSC không chỉ là công ty phát triển công nghệ thuần túy mà còn là người
bạn thân thiết của mọi nhà, mọi người.

3
1.4. Đối tác, khách hàng tiêu biểu

B. GIẢI PHÁP
Với mong muốn phục vụ khách hàng tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chúng tôi sẵn sàng tư
vấn và xây dựng giải pháp theo yêu cầu của khác hàng.

Tuy nhiên để giảm bớt thời gian xây dựng, chúng tôi đã chủ động xây dựng các giải pháp
nhằm đáp ứng các yêu cầu chung nhất của thị trường. Sau đây là một số giải pháp chính.

4
Danh sách các giải pháp chính của NTSC

5
1.5. Giải pháp Rich Media của NTSC - eRichMedia
1.5.1. Rich Media là gì?
Rich Media là một định dạng dữ liệu mới trên Internet, là sự kết hợp và đồng bộ của video,
audio, bảng mục lục (table of content) và nội dung (slide).

Một ví dụ về Rich Media

Công nghệ Rich Media đƣợc NTSC xây dựng gồm 6 sản phẩm chính:

1 Video Cast Video kết hợp với table content và slide

2 Video Demo Cast Là video cast có thêm các đoạn demo, thực hành, bài kiểm tra

3 Video Interview View phỏng vấn dưới hình thức đặt câu hỏi

4 Audio Cast Âm thanh kết hợp với table content và slide

Audio Demo Cast Là Audio Cast có thêm các đoạn demo thực hành video, bài
5
kiểm tra

6 Audio Interview Phỏng vấn bằng âm thanh

6
1.5.2. Lợi ích của eRichMedia?

• Tính tương tác cao  tiện lợi cho việc sử dụng


Tạo ra những sản phầm
truyền thông độc đáo • Truy nhập theo yêu cầu  tiếp cận với nhiều đối
1 mang tính tƣơng tác cao tượng cùng lúc
và có thể truy nhập theo • Huy động nhiều giác quan của người xem  truyền
yêu cầu mọi lúc, mọi nơi tải thông tin rõ ràng và hiệu quả hơn

• Đưa thông tin đến được với nhiều người hơn

• Hiệu ứng âm thanh và hình ảnh trực quan giúp tăng


hiệu quả trao đổi thông tin trên diện rộng.
2 Tăng hiệu quả đầu tƣ
• Tăng doanh thu và lợi nhuận

• Tận dụng triệt để nguồn lực về con người và tài


chính (chi phí đi lại, tổ chức sự kiện…

• Tốc độ truy nhập nhanh nhờ kỹ thuật nén và kỹ


thuật truyền dữ liệu đặc biệt (Streaming).
Thừa hƣởng những lợi ích
• Sử dụng công nghệ Flash tạo ra giao diện bắt mắt,
3 do nền tảng công nghệ tiên
hiệu ứng ấn tượng thu hút người xem.
tiến mang lại
• Nền tảng công nghệ Web2.0, tạo ra nguồn dữ liệu
có tương tác cao.

1.5.3. Các ứng dụng của eRichMedia


Với khả năng tổ chức và hiển thị dữ liệu độc đáo, trực quan, công nghệ này có thể được ứng dụng
rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ: tài chính, ngân hàng cho đến giáo dục, y tế…
Dƣới đây liệt kê một số ứng dụng phổ biến của công nghệ này:
Giới thiệu công ty Giới thiệu sản phẩm, hướng dẫn
sử dụng
Video hội thảo, hội nghị
Tăng sự chú ý bằng dịch vụ Video
Video phỏng vấn
Mail
Nội dung cho các hệ thống hướng

dẫn, đào tạo trực tuyến

7
1.6. Giải pháp đào tạo trực tuyến - eLearning
1.6.1. Khái niệm và lợi ích của đào tạo trực tuyến
Đạo tạo trực tuyến là gì? Lợi ích của đào tạo trực tuyến?
Ứng dụng công nghệ thông tin, Đào tạo mọi lúc mọi nơi.
internet vào việc dạy và học Tiết kiệm chi phí.
Công cụ học tập trực tuyến: Văn bản, Tiết kiệm thời gian
âm thanh, hình ảnh, mô phỏng, trò
chơi, phim, thư điện tử, các diễn đàn Uyển chuyển và linh động.
thảo luận, phòng hội thảo ảo... Nội dung truyền tải nhất quán.
Hệ thống hóa, …

Thông tin về giải pháp


Các tính năng chính của giải pháp:
- Hệ thống (Portals): được phát triển dựa
trên dựa trên Portal Dotnetnuke. Nhiệm vụ
của phần này là quản trị người dùng, quản
trị các nhóm quyền và quản trị hệ thống
(Lập lịch các tiến trình của hệ thống, gửi
mail, các dịch vụ liên quan,…)
- Lớp học (LCMS: Learning content
management system, LMS: learning
management system):
Liên tục nghiên cứu và phát triển sản o Hệ thống giáo trình, nội dung học
phẩm: Kinh phí đầu tư vào nghiên cứu và o Hệ thống quản lý học tập
phát triển 10% doanh thu hàng năm o Lớp học ảo, …
- Bài giảng: Bài giảng được xây dựng dưới
Có trung tâm sản xuất nội dung riêng: rất dạng Rich Media
nhiều khóa học đã được sản xuất tại trung - Trực tuyến: Giảng viên có thể bố trí lịch
tâm phát triển nội dung của NTSC. để giảng bài trực tuyến cho học viên của
mình thông qua hệ thống
Thời gian triển khai dự án nhanh chóng: - Thi: Module này dùng để quản lý kho đề
Tối đa 1 tuần (nếu không có những yêu cầu thi cũng như quản lý các bài thi cho học
đặc biệt) viên
- Thảo luận, Chia sẻ tài nguyên: Module
này dùng để giúp học viên có thể trao đổi
Đa ngôn ngữ - Quốc tế hóa: Hỗ trợ nhiều
kiến thức cũng như chia sẻ tài liệu với học
loại ngôn ngữ khác nhau.
viên khác với thầy giáo

8
1.7. Giải pháp cổng thông tin điện tử - ePortal
NTSC đã chuẩn hóa và phát triển dòng sản phẩm cổng thông tin điện tử - ePortal với đầy đủ các
tính năng tiêu chuẩn để triển khai cho các đơn vị từ quy mô lớn như tỉnh, bộ ngành đến các quy mô
vừa và nhỏ là doanh nghiệp.
Một số đơn vị tiêu biểu ứng dụng giải pháp ePortal:

Cổng thông tin các bộ


1 ban ngành của chính
phủ.

Các báo, các tạp chí


2
điện tử.

Cổng thông tin điện


3
tử các tỉnh.

9
1.8. Giải pháp quản lý văn phòng - eOffice
GIỚI THIỆU
Là giải pháp Văn phòng điện tử toàn diện dành cho doanh nghiệp, bộ ngành, cơ quan. Hệ thống
eOffice cho phép người sử dụng có thể hội thảo, nhắn tin, gửi file trực tiếp, trưng cầu ý kiến, gửi
tin nhắn ra điện thoại di động, lên lịch làm việc, đăng ký lịch họp, quản lý danh bạ, nhắc việc, giao
việc qua mạng và nhận phản hồi công việc, ... Đặc biệt, với eOffice, người sử dụng có thể xử lý,
tạo, duyệt các văn bản, giấy tờ theo những chu trình luồng công việc một cách mềm dẻo và tiện
lợi.

MÔ HÌNH LÀM VIỆC TRỰC TUYẾN


Hệ thống được thiết kế trên nền web cho phép kết nối và làm việc từ xa thông qua Internet. Kiến
trúc này rất phù hợp với mô hình doanh nghiệp có nhiều chi nhánh hoặc tổng công ty có nhiều
công ty con.

ĐEM LẠI NHIỀU LỢI ÍCH


eOffice hỗ trợ chuẩn font chữ Unicode và có giao diện thân thiện với người dùng. Sử dụng
eOffice, doanh nghiệp sẽ nâng cao được khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, tiết kiệm nhiều
tài nguyên cũng như chi phí và đặc biệt là đẩy mạnh được hiệu quả công việc.

CÁC PHÂN HỆ TRONG eOffice

10
1.9. Giải pháp thƣơng mại điện tử - eCommerce
Giới thiệu: eCommerce là giải pháp thương mại điện tử chuyên biệt dành cho website bán
hàng trực tuyến nhằm mục đích cung cấp một giải pháp công nghệ chuyên nghiệp và mạnh
mẽ, trợ giúp đắc lực cho quá trình tổ chức quản lý sản phẩm, bán hàng và quảng bá sản
phẩm/thương hiệu của các doanh nghiệp.
Đối tƣợng sử dụng
 Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng kênh thông tin Internet để quảng bá sản
phẩm, xúc tiến & hỗ trợ bán hàng và bán hàng, thanh toán
 Các cửa hàng bán lẻ có nhu cầu cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, tạo điều
kiện cho khách hàng tiềm năng khai thác & tra cứu thông tin sản phẩm hàng hoá để
đi đến quyết định mua hàng nhanh chóng.
 Các doanh nghiệp lớn muốn triển khai dịch vụ thương mại điện tử giống các mô
hình như vật giá, chợ điện tử, ebay, alibaba
Các thành phần dịch vụ quan trọng của giải pháp eCommerce
 Quản trị thông tin portal/website và các mẫu hiển thị
 Quản trị thông tin người dùng và phân quyền truy cập
 Quản lý thông tin sản phẩm - dịch vụ
 Mua và đặt mua hàng trực tuyến
 Quản lý các đơn đặt hàng trực tuyến
 Quản lý khách hàng
 Thanh toán trực tuyến
 Quản lý banner quảng cáo với ảnh, văn bản và media
 Thống kê truy cập
 Hỗ trợ trực tuyến
 Bản tin điện tử
 Thăm dò ý kiến
 Tìm kiếm thông tin toàn văn trong toàn bộ nội dung portal
 …
Khách hàng tiêu biểu: Hiện tại NTSC đang kết hợp với Hiệp hội thủ công mỹ nghệ
thành phố Hà Nội triển khai giải pháp thương mại điện tử xúc tiến thương mại cho mặt
hàng thủ công mỹ nghệ.
11
1.10. Giải pháp bảo tảng điện tử - eMuseum
Giới thiệu: với mục đích lưu trữ lại các giá trị lịch sử, giải pháp bảo tàng, bảo tồn điện tử
mà NTSC xây dựng cho phép bạn:
- Lưu trữ, tìm kiếm, quản lý toàn bộ thông tin về các nhà khoa học: thông tin lý lịch
khoa học, luận văn, luận án, các công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết về nhà
khoa học, phim - ảnh tư liệu về nhà khoa học, tư liệu phỏng vấn, …
- Thể hiện các tin tức về hoạt động nghiên cứu khoa học như một báo điện tử.
- Thể hiện các trưng bày điện tử: trưng bày quá khứ, hiện tại, tương lai về nhà khoa
học, hiện vật theo các chủ đề.
- Tham gia vào diễn đàn thảo luận, chia sẻ thông tin
- …

12
1.11. Giải pháp quản lý nhân sự - eHR
Quản lý nhân sự là một ứng dụng hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. NTSC đã đầu tư
thời gian xây dựng một hệ thống:
- Đầy đủ toàn bộ các tính năng, hoạt động ổn định, đáp ứng nhu cầu với lượng nhân
sự lớn, thao tác truy cập nhiều.
- Hệ thống eHR được xây dựng trên cơ sở web base nên dễ dàng cài đặt, mở rộng,
bảo trì, backup dữ liệu.
- Chỉ cần cài đặt trên một máy chủ các máy khác trong mạng không cần cài đặt
- Trong trường hợp có kết nối internet hệ thống cho phép truy cập và thao tác trên
môi trường internet
STT Chức năng
Quản lý thông tin nhân viên
+ Quản lý thông tin nhân viên
+ Hợp đồng lao động
1 + Quá trình làm việc ngoài cty
+ Thông tin người thân
+ Thông tin khen thưởng kỷ luật
+ Báo cáo
Quản lý tuyển dụng
+ Bảng mô tả công việc
+ Yêu cầu tuyển dụng
2 + Thông tin ứng viên
+ Ghi nhận kết quả tuyển dụng
+ Chuyển đổi ứng viên thành nhân viên
+ Báo cáo
Quản lý đào tạo
+ Khóa đào tạo
+ Lập kế hoạch đào tạo
3
+ Danh sách nhân viên tham gia đào tạo
+ Kết quả đào tạo
+ Báo cáo
Quản lý đánh giá, bổ nhiệm cán bộ nhân viên
+ Đánh giá theo hệ số, mức khoán
4 + Tự đánh giá
+ Ban lãnh đạo đánh giá nhân viên
+ Báo cáo
Bảo hiểm xã hội
+ Sổ bảo hiểm xã hội
5 + Bảo hiểm Xã hội cho nhiều người
+ Ghi nhận thông tin nghỉ dưỡng sức: không hưởng lương
+ Ghi nhận thông tin nghỉ thai sản: không hưởng lương

13
+ Bảo hiểm y tế
+ Gia hạn phiếu khám chữa bệnh
+ Thẻ BHYT
+ Thay đổi nơi Khám chữa bệnh
+ Danh sách tham gia bảo hiểm y tế
+ Báo cáo về Bảo Hiểm
Chấm công
+ Thiết lập lịch các ngày nghỉ trong năm
+ Thiết lập loại giờ làm việc
+ Thiết lập loại công
+ Chấm công tay
6
+ Quản lý nghỉ phép và phê duyệt trực tuyến
+ Bảng tổng hợp chấm công tháng
+ Theo dõi làm ngoài giờ
+ Chức năng Tính phụ cấp
+ Báo cáo
Phân hệ tính lương
+ Hệ số quỹ lương theo phòng ban
+ Phân bổ quỹ lương cho phòng ban
+ Tính lương
+ Các khoản cộng/trừ vào lương
+ Lương làm ngoài giờ
7 + Tính Phụ cấp
+ Các khoản vay
+ Thưởng
+ Quyết toán thuế thu nhập hằng năm
+ Quá trình lương
+ Tổng hợp và chuyển dữ liệu sang hệ thống kế toán hiện có
+ Báo cáo lương
8 Quản lý ngân sách
Phân hệ quản lý cấp phát đồng phục, bảo hộ lao động
+ Thiết lập đợt cấp phát
+ Cấp phát cho phòng ban
9
+ Cấp phát cho từng nhân viên
+ Thông tin nhà cung cấp
+ Báo cáo
10 Phân hệ quản lý tai nạn lao động
11 Phân hệ báo cáo phục vụ lãnh đạo
12 Website khai thác thông tin
13 Phân hệ quản trị hệ thống

14
1.12. Hệ thống nhúng và điều khiển tự động - eAutoSystem
Ở các nước phát triển, hệ thống nhúng và điều khiển tự động đã phát triển mạnh mẽ và ứng
dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Tại Việt Nam, hiện tại và tương lại
không xa, hệ thống nhúng đã và đang có những bước tiến đáng kể. NTSC đã nắm bắt xu
hướng và đang đầu tư mạnh mẽ vào thị trường giàu chất xám này. Một số sản phẩm đã
được NTSC nghiên cứu và triển khai như Nguồn nuôi cho các thiết bị viễn thông từ
48 V tới 5 V và 12 V:

- Dùng phương pháp chuyển mạch - Điện áp ra được cách ly với điện áp
switching. vào.
- Dải điện áp vào rộng : 12 v – 48 v DC. - Điện áp đầu ra ổn định.
- Điện áp ra 5vDC/2A, 12vDC/3A. - Có khả năng tự động restart khi quá tải
1.13. Hệ thống giám sát trạm BTS qua mạng GPRS - eBTS
Hệ thống thu thập để giám sát, cảnh báo và điều khiển nguồn điện, môi trường, battery và
truyền dẫn (Vi ba) từ xa kết hợp với GSM - MODEM.

 Thu thập dữ liệu:

- Điện áp nguồn điện lưới 220VAC/ 3 pha (hoặc một pha) và điện áp nguồn máy
phát điện 220VAC.

- Điện áp nguồn ACCU: Điện áp của từng tổ, Điện áp của từng acquy, Dòng điện
của từng tổ

- Nhiệt độ phòng đài trạm tại từng thời điểm

- Độ ẩm phòng đài trạm tại từng thời điểm

- Trạng thái ON/OFF của đèn LED cảnh báo tín hiệu thu phát RX/TX của thiết bị
thu phát truyền dẫn.

- Trạng thái ON/OFF của thiết bị Camera IP.

- Trạng thái ON/OFF của thiết bị sensor báo khói.

- Trạng thái ON/OFF của thiết bị sensor báo cháy.

- Trạng thái ON/OFF của thiết bị sensor khóa từ.

- Trạng thái ON/OFF của thiết bị sensor dò nước ngập.

15
Ghi chú: những thông tin trên sẽ được truyền về trung tâm giám sát theo thời gian
định kỳ

 Cảnh báo

o Sự cố cảnh báo o Phƣơng tiện cảnh báo


 Báo khói  Cảnh báo lên hệ thống
quản lý trung tâm
 Báo cháy
 Cảnh báo qua tin nhắn
 Báo đột nhập
tới nhân viên kỹ thuật
 Báo ngập nước
 Cảnh báo qua email tới
 Báo quá nhiệt cho phép bộ phận kỹ thuật
 Báo quá độ ẩm cho phép
 Điện áp nằm ngoài giải cho phép
 Hệ thống nguồn ACCU có sự cố
 Một tổ acquy có vấn đề.
 Một acquy nào đó có vấn đề.

Ghi chú: Khi có sự cố hệ thống cảnh báo tức tời về hệ thống quán lý trung tâm theo
các phương tiện cảnh báo trên.
 Điều khiển
o Chế độ tự động
 Để điều khiển máy ĐHKK và quạt thông gió hoạt động theo
nhiệt độ, độ ẩp của môi trường nhà trạm theo chế độ cài đặt được
lập trình theo yêu cầu của người sử dụng.
o Chế độ manual
 Điều khiển đóng ngắt điều hoà
 Các quạt thông gió
 Điều khiển một số thiết bị khác
o Ghi chú: Hệ thống điều khiển tức thời bằng phần mềm trên trung tâm.
 Sơ đồ hệ thống

16
Sơ đồ hệ thống điều khiển cho các trạm viễn thông eBTS

17
1.14. Giải pháp camera giám sát - eCamera

Mô hình hệ thống Chức năng hệ thống


 Giám sát các hoạt động từ
xa qua mạng internet.
 Chống trộm.
 Có thể kết nối nhiều
camera.
 Phần mềm quản lý giám
sát theo tài khoản

1.15. Hệ thống tích hợp cho an toàn giao thông - eTraffic

Mô hình hệ thống Chức năng hệ thống


 Chụp ảnh xe chạy quá tốc
độ quy định.
 Truyền ảnh về trung tâm
xử lý qua mạng internet
3G.
 Có khả năng bắn tốc độ di
động trên toàn tuyến quốc
lộ có phủ sóng 3G.
 Hệ thống tích hợp nhỏ
gọn, vận hành dễ dàng.
 Phần mềm trung tâm giám
sát và xử lý sai phạm

18
1.16. Hệ thống giám sát, quản lý kho vé trạm thu phí - eTicket

Mô hình hệ thống Chức năng hệ thống


 Chụp ảnh biển số tự động
ôtô qua chạm và truyền về
trung tâm giám sát.
 Đối chiếu mã vạch của vé
với biển số xe để quản lý
công việc bán vé.
 Lưu trữ hình ảnh biển số
xe đã qua trạm phục vụ
giám sát và tra cứu.
 Giám sát toàn bộ hoạt
động của nhân viên bán
vé.
 Điều khiển tự động hệ
thống Barrier

1.17. Giải pháp ngôi nhà thông minh – eHouse

Mô hình hệ thống Chức năng hệ thống


 Thu thập dữ liệu báo gas,
báo cháy, nhiệt độ, độ ẩm
truyền về phần mềm trung
tâm qua mạng internet hoặc
mạng không dây wifi.
 Giám sát ngôi nhà từ xa qua
mạng internet nhằm chống
trộm, giám sát con nhỏ.
 Điều khiển tắt mở các thiết
bị điện như tủ lạnh, điều
hòa, quạt, bình nóng lạnh,
tivi…trên điện thoại hoặc
qua mạng internet.
 Có khả năng kết hợp với
các hệ thống thoại cảnh báo
qua điện thoại, tin nhắn
SMS.
 Cảnh báo qua loa.
 Dữ liệu được thu thập và lưu
trữ trên hệ thống máy tính
Server.
19
2.14. Giải pháp hạ tầng mạng và chia sẻ file
I . Tổng quan
1. Mục tiêu
- Tất cả các nhân viên trong công ty đều sử dụng được internet ( dây + wifi )
- Tất cả các máy tính trong công ty đều kết nối được với nhau
- Đảm bảo thâm mỹ : đi dây gọn, đẹp, tiện lợi
- Xây dựng 1 file server chỉ để phục vụ riêng cho công ty, bảo mật và tách biệt hoàn toàn
với bên ngoài
2. Phạm vi
- Thiết kế cho tòa nhà công ty VNC có 4 tầng
+ Tầng 1 có 7 máy và 1 máy photo
+ Tầng 2 có 19 máy
+ Tầng 3 có 10 máy
+ Tầng 4 có 7 máy và 1 máy photo

II : Hiện trạng khảo sát


1. Thiết bị tin học
- Máy tính server : chưa có
- Route : chưa có
- Switch : chưa có
- Dây mạng : chưa có
- Đầu cáp mạng : chưa có
2. Mặt bằng triển khai
- Tất cả 4 tầng trong công ty đều đã được triển khai về mạng ( nhưng wifi còn yếu, chập
chờn + 1 số PC chưa có dây mạng kéo đến )
- Công ty đã thuê 1 đường lease line để kết nối internet
- Vị trí dự kiến đặt server + router ở tầng 1

20
III : Phƣơng án thiết kế
- Sơ đồ logic.

 Sơ đồ chi tiết trên là của tầng 1


 Sơ đồ chi tiết của tầng 2 tương tự như tầng 1 nhưng được nối từ cổng gi0/2 của router đến
switch access của tầng 2, tương tự cho các tầng 3 và 4

- Ưu điểm
+ Tốc độ nhanh
+ Dễ dàng mở rộng các thiết bị trong hệ thống
+ Khi có lỗi mạng dễ dàng khoanh vùng phạm vi để kiểm tra và xử lý
Giải quyết các yêu cầu:
- Hệ thống có tính dự phòng: đề xuất thuê thêm 1 đường mạng internet từ 1 nhà cung cấp khác
với đường đang có
- Bổ sung modem router cho phép cân bằng tải và fail-over giữa 2 đường mạng 1 cách tự động
- Khi 1 trong 2 kết nối bị mất, hệ thống mạng cả công ty vẫn hoạt động bình thường và truy cập
internet bình thường.
o Thiết bị đề xuất: Draytek virgo 2960.
- Cho phép cấu hình chặn các web như facebook, youtube, film, clip,…
- Giới hạn chặn internet theo từng máy và từng thời điểm ( quản tri viên chủ động chặn khi cần
mới mở ra )
- Cho phép giới hạn tốc độ mạng trên từng máy/nhóm máy.

21
- Đảm bảo tạo ra các policy riêng cho ban giám đốc.
- Cho phép tạo ra hệ thống VPN: truy cập từ xa vào mạng nội bộ công ty
o Phục vụ cho các cán bộ đi công tác ở bên ngoài, muốn sử dụng tài liệu ở mạng
nội bộ công ty hoặc chia sẻ file với các máy tính ở trong công ty
o Kết nối đảm bảo an toàn, bảo mật, xác thực nhiều lớp
o Phân quyền cụ thể theo account/password/key.

1. Triển khai mạng dây


- Bổ sung thêm 3 switch 24ports.
o Tầng 1 ( switch trung tâm)
o Tầng 2
o Tầng 3 + 4.
- Đấu nối liên kết giữa các switch để tạo thành hệ thống mạng chung.
- Triển khai kéo dây từ các switch đến các node mạng ( máy tính cá nhân)
- Cấu hình chia VLAN nếu cần phân hoạch dải IP giữa các phòng ban khác nhau.
- Với cách làm này, việc mở rộng thêm máy tính sau này rất dễ dàng và thuận tiện ( cắm
thêm vào port mạng đang trống hoặc cắm nối tiếp access switch)
- Vật tư đi kèm:
o Dây mạng CAT6 AMP (20m cho 1 node)
o WallPlate ( gồm 1 đế+ 1 Nhân RJ45+ 1 mặt 1 lỗ) ( 60)
o Ghen nhựa SP (39x18) cây dài 2m.

2. Triển khai mạng WIFI


- Qua khảo sát, các phòng ở mỗi tầng đều có vách ngăn ( kính)
- Địa hình không phải là 1 mặt thoáng  tín hiệu có thể bị chia cắt và suy hao không đều
ở mỗi vị trí.
- Như vậy, để đảm bảo ổn định, sẽ cần mật độ access point dày, tránh các góc chết tín
hiệu hoặc các ngăn cách bởi vách, kính.
o Căn cứ theo số phòng và số thiết bị sử dụng, đề xuất mỗi tầng cần 3-4 access
points thì sẽ đảm bảo tốc độ truy cập nhanh và ổn định.
- Vật tư: Tận dụng cả các access point hiện có, đề xuất bổ sung 12 access points.
o Model tham khảo: Cisco Linksys EA6350
- Đảm bảo chung SSID giữa các access point , tối thiểu là trên 1 tầng để tránh xung đột.
- Các thiết bị được join vào 1 mạng wireless chung, đặt chung dải ip và mật khẩu để
tránh phiền phức cho end-user khi di chuyển trong tòa nhà.
khi mật độ thiết bị dày, cần phải xử lý bài toán xung đột SSID và xung đột kênh)

22
3. Triển khai file server.
- Bổ sung 1 máy chủ file server.
- Dung lượng yêu cầu: 20TB
- Có dự phòng bằng raid, tránh việc hỏng 1 ổ cứng làm mất mát dữ liệu
- Số lượng người dùng: tối thiểu 45 users, tối đa chưa có con số ( giả định 200 users)
- Cấu hình đề xuất:
o Server type: Tower
o RAM: 32GB
o CPU: Intel® Xeon® E5-2670
o Ổ cứng: 2 x 500GB raid1 ( cài hệ điều hành)
o Ổ cứng chứa dữ liệu chia sẻ: 8 x 4TB ( RAID 6)
- Xây dựng giải pháp chia sẻ file và tương tác cho các người dùng trong công ty:
o Không gian dữ liệu chia sẻ chung được lưu trên server.
o Tạo ra các vùng lưu trữ nhỏ, và cấp cho các user, các phòng ban, đơn vị.
o Sẽ có các vùng dữ liệu cá nhân ( chỉ cho phép user làm chủ - owner được phép
truy cập và sử dụng)
o Có các vùng dữ liệu cho nhóm ( theo phòng /ban chức năng)
o Có không gian dữ liệu chung cho toàn bộ mọi người ( thông báo, văn bản, quy
chế, chính sách,…)
o Việc phân quyền dựa trên định danh ( user+password)
o Cho phép cơ chế phân quyền theo hành vi sử dụng
 Có các loại hành vi: xem/sửa/xóa/copy
 Mỗi thư mục đều hỗ trợ cơ chế phân quyền hành vi cho user hoặc cho
group ( nhóm người dùng)
23
 Hỗ trợ cơ chế di truyền cha-con ( quyền thư mục con ăn theo thư mục
cha hoặc không)

- Xây dựng giải pháp backup cho server


o Cấu hình RAID đảm bảo cho phép hư hỏng 1-2 ổ cứng mà không làm mất mát
dữ liệu
o Trong trường hợp đề phòng rủi ro cháy nổ với server  có thể xem xét bổ sung
thêm 1 máy chủ nữa sau 1 thời gian hoạt động. Dữ liệu sẽ được sao lưu định kỳ
sang máy chủ backup
o 1 phương án khác là triển khai các ổ cứng cắm ngoài dự phòng và đặt lịch sao
lưu định kỳ ( hàng tuần) từ file server ra các ổ cứng cắm ngoài.

IV . Triển khai
1. Thiết kế sơ đồ mạng
2. Thiết kế sơ đồ đi dây mạng và vị trí lắp đặt switch
3. Thiết kế sơ đồ lắp đặt access point.
4. Triển khai lắp đặt và đấu nối các thiết bị mạng.
5. Cấu hình hệ thống mạng LAN
6. Cấu hình hệ thống mạng WIFI
7. Cấu hình DHCP và DNS
8. Cấu hình các chính sách mạng : chặn các trang nào, giới hạn tốc độ bao nhiêu, tạo ra các
nhóm ưu tiên đặc biệt,…

24
9. Lắp đặt server và cấu hình RAID
10. Cài đặt hệ điều hành của Server
11. Triển khai giải pháp chia sẻ file.
12. Cấu hình phân quyền, các policy, các nhóm quyền và apply
13. Kiểm tra việc cấu hình và cài đặt.
14. Dựng các testcase và thực thi testcase để đảm bảo hệ thống hoạt động đúng yêu cầu và mục
tiêu đề ra.
15. Bàn giao và vận hành: Sau khi kiểm tra toàn bộ sẽ tiến hành bàn giao công việc và vận
hành cho ban quản lý và nhân viên kỹ thuật của công ty đồng thời hướng dẫn khắc phục
những sự cố nhỏ và bảo trì hệ thống chạy tốt.
2.15. Giải pháp hệ thống lƣu trữ video bản quyền phục vụ kinh doanh số hóa

A. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
DB server 1

ta
Backend

Da
server 1

Content Approved

Upload/
internet Media
Active/
Approved/ Active/
Report Sync
Servers
standby standby
GetStreamLink
….

Streaming
Download
Content Approved

Backend
Da

server2
ta

Khách hàng
NVKD DB server 2

- Hệ thống gồm 3 thành phần chính, mỗi thành phần được xây dựng trên các cụm
server và đồng bộ dữ liệu với nhau
o Application server ( backend): máy chủ ứng dụng, chứa phần mềm quản lý
nội dung ( quản lý danh sách video, phân loại, các tác vụ cập nhật/ thêm mới
video, báo cáo thống kê,…)
o Database Server: Máy chủ lưu trữ cơ sở dữ liệu của hệ thống.

25
o Media Server: Hệ thống lưu trữ kho nội dung đã được phê duyệt. Cho phép
streaming, download các video từ các thiết bị có kết nội internet.
Phương thức hoạt động.
- Application Server: cung cấp 1 giao diện web cho phép truy cập để quản trị nội
dung ( Đây tạm gọi là Backend)
- Video sẽ được upload thông qua FTP
- Sau khi video được upload thành công qua FTP, backend sẽ cho phép uploader
được phép lựa chọn file đó và thêm các thông tin mô tả files.
- Các video upload và thêm đầy đủ thông tin sẽ ở trạng thái chờ duyệt
- Quản trị nội dung ( nhân viên phụ trách bản quyền) truy cập vào backend sẽ thấy
các bản tin đang chờ duyệt cùng đầy đủ nội dung mô tả đi kèm
- Nếu không phù hợp, bản tin có thể bị từ chối hoặc bị xóa
- Sau khi được phê duyệt, các video sẽ được chuyển sang vùng lưu trữ của các server
media
- Các media server sẽ có thuật toán giúp lưu trữ file 1 cách thông minh và hiệu quả.
- Khi video được phê duyệt, hệ thống cũng sẽ có cơ chế cho phép sinh ra 1 link
streaming ( để xem và download).
- Các video đã phê duyệt vẫn có thể bị thay đổi trạng thái hoặc xóa đi theo yêu cầu.

B. YÊU CẦU KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

a. Yêu cầu kỹ thuật


TT Mô tả Cấu hình Số lƣợng
1 Phần cứng
1.1 Máy chủ 06
Bộ xử lý 12-cores, tốc độ từ 2.4Ghz trở lên.
Bộ nhớ trong 64GB RAM DDR3.
Ổ cứng trong Sẽ làm rõ hơn trong bản đề xuất chi tiết
Giao tiếp mạng 4 cổng Gigabit Ethernet.
Media server cần cổng quang
1.2 Ethernet Switch 02
24 cổng tốc độ 10/100/1000Mbps
Switching capacity: 88Gbps
02 nguồn cấp.
1.3 Tủ rack và phụ 01
kiện
Tủ rack 42U, sâu 1070mm
02 Rack PDU, Basic, Zero U, 32A, 230V, (20)C13 &
26
(4)C19
17" LCD Console
8 port Cat5 KVM.
08 cáp nối từ KVM vào server
2 Phần mềm
2.1 Hệ điều hành
Centos 6 – 64bits
2.2 Apache Server
2.3 Nginx Server
2.4 Gluster
2.5 MySQL Server
2.6 PHP

b. Yêu cầu về bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu


- Việc upload file sẽ được thông qua FTP và thực hiện thông qua kết nối kênh truyền
số liệu riêng
- Hệ thống backend + Database Server : kết nối local hoặc chỉ định các điểm kết nối
nhất định
- Kết nối giữa backend server – Storage: kết nối local
- Public link media: tất cả các link streaming và download sẽ truy cập được qua
internet. Tuy nhiên sẽ có cơ chế mã hóa link theo bộ tham số ( ip_src + filename +
secret key) để đảm bảo không thể chia sẻ link hoặc sử dụng 1 cách trái phép.
- Các server đều được xây dựng trên các cặp máy chủ với cơ chế đồng bộ dữ liệu
giúp đảm bảo tính an toàn + sẵn sàng cao cho hệ thống.
2.16. Giải pháp hạ tầng thông tin ảo hóa cho 3scorp

A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÁP


Ngày nay Điện toán đám mây nói chung và ảo hóa nói riêng đang trở thành xu thế và được nhắc
tới nhiều như một chủ để “nóng nhất” trong ngành Công nghệ thông tin trên thế giới cũng như tại
Việt Nam.
Có rất nhiều các tập toàn, công ty tài chính, ngân hàng, các doanh nghiệp có quy mô từ nhỏ tới lớn
đã ứng dụng thành công Điện toán đám mây để mang lại những lợi ích vượt trội và khả năng cạnh
tranh của mình trong kinh doanh.
1. Kiến trúc hạ tầng áp dụng công nghệ Ảo hóa và hƣớng tới điện toán đám mây (
Virtualization & Cloud Computing)

27
Hạ tầng nền tảng Ảo hóa

28
Kiến trúc các lớp nhìn theo chiều Logical View

- Toàn bộ hạ tầng được xây dựng trên nền tảng công nghệ ảo hóa.
- Các máy chủ ảo với mức tài nguyên hợp lý sẽ được tạo ra và duy trì tài nguyên (RAM,
CPU) bởi một tập các máy chủ vật lý cấu hình cực kì mạnh mẽ ( Server pool).
- Dữ liệu sẽ được lưu trữ tập trung trên một hạ tầng lưu trữ chuyên dụng, đảm bảo độ an
toàn, ổn định và hiệu năng cao.
- Cung cấp khả năng di chuyển các máy ảo qua lại trong hạ tầng chung mà không ảnh hưởng
gì tới các dịch vụ đang hoạt động trên máy chủ.
- Cung cấp tính sẵn sàng cao: khi 1 trong các máy chủ vật lý xảy ra sự cố, tất cả các máy ảo
trên đó sẽ được tự động di chuyển và phục vụ bởi 1 trong các máy chủ vật lý còn lại.

29
2. Thiết kế hệ lƣu trữ

- Dữ liệu được lưu trữ trong hạ tầng ảo hóa với các thiết bị chuyên dụng , được tập
hợp lại với nhau thành một thể thống nhất, một hạ tầng lưu trữ duy nhất và phục vụ
chung cho toàn hệ thống.
- Cung cấp hệ lưu trữ an toàn, ổn định, hiệu năng cao: hiệu năng lúc này sẽ bằng tổng
hiệu năng của các hệ lưu trữ thành phần.
- Cho phép một trong các thiết bị lưu trữ xảy ra sự cố mà các dữ liệu trên đó vẫn
được đảm bảo an toàn.
- Dễ dàng mở rộng dung lượng cũng như năng lực hệ lưu trữ.

30
3. Tính sẵn sàng cao.

- Khả năng tự động khởi động lại (restart) khi gặp lỗi.
- Cho phép các máy ảo có thể dễ dàng di chuyển qua lại giữa các máy chủ vật lý khác
nhau trên những thiết bị lưu trữ khác nhau mà không gây ảnh hưởng đến các ứng
dụng và dịch vụ đang chạy trên các máy chủ.
- Cho phép một trong các máy chủ vật lý xảy ra sự cố mà không làm ảnh hưởng các
máy chủ ảo đang hoạt động trên đó.

31
C. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HẠ TẦNG TRIỂN KHAI

Application firewall

Trung tâm Firewall


Dữ liệu

Máy ảo
Quản lý dữ liệu nội bộ
WAN NET

LAN NET
Máy ảo
Web servers

LAN NET

Kho tài nguyên Vật Lý

Kết nối mạng nội bộ


Cụm máy ảo
Kết nối internet
Máy ảo Điều hướng yêu cầu( Request Database
Application Servers routing)
Cấp phát tài nguyên

Chú thích
Kiến trúc hạ tầng điện toán đám mây đề xuất

D. CÁC THÀNH PHẦN HỆ THỐNG

1.18. Datacenter Firewall


- Hệ thống tường lửa chung của trung tâm dữ liệu.
- Có khả năng hạn chế lưu lượng băng thông ra vào các hệ thống
- Hỗ trợ hiệu quả trong việc ngăn chặn và đối phó với các cuộc tấn công có chủ đích
từ trong nước và quốc tế.

1.19. Hệ thống máy chủ vật lý


- Gồm các máy chủ vật lý cấu hình cực kỳ mạnh mẽ và ổn định của , sản xuất bởi các
hãng nổi tiếng thế giới như IBM, HP, SUN.
- Đây là kho tài nguyên cung cấp khả năng tính toán chung cho toàn hệ thống.
- Các máy ảo sẽ lấy tài nguyên tính toán (CPU, RAM) từ các máy chủ thật này và
phục vụ các chức năng chuyên biệt.
- Cho phép một hoặc một nhóm các máy chủ xảy ra sự cố, nhưng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường nhờ khả năng tự động chia sẻ tài nguyên.

32
1.20. Kho lƣu trữ
- Tập hợp các thiết bị lưu trữ chuyên dụng của các hãng nổi tiếng trên thế giới như:
IBM Storage, DELL COMPELLENT, HP STORAGE,… được tập hợp lại với nhau
thành một thể thống nhất, một hạ tầng lưu trữ duy nhất và phục vụ chung cho toàn
hệ thống.
- Cung cấp hệ lưu trữ an toàn, ổn định, hiệu năng cao: hiệu năng lúc này sẽ bằng tổng
hiệu năng của các hệ lưu trữ thành phần.
- Triển khai giải pháp HA : Cho phép một trong các thiết bị lưu trữ xảy ra sự cố mà
các dữ liệu trên đó vẫn được đảm bảo an toàn.

1.21. Các máy ảo


- Gồm các máy ảo được tạo ra từ kho tài nguyên chung.
- Trên các máy ảo thành phần được cài các gói phần mềm chuyên biệt phục vụ các
chức năng riêng của toàn hệ thống.
- Các máy ảo được cấp phát tài nguyên tính toán từ kho tài nguyên, và có thể mở
rộng dễ dàng mà ko làm gián đoạn hệ thống chung.

1.22. Kết nối (Switch, HUB,…)


- Gồm các thiết bị kết nối để gắn kết các thành phần của hệ thống.
- Kiến trúc mạng được phân lớp chia tách theo nhu cầu để đảm bảo an toàn
 Kết nối internet
 Kết nối mạng LAN nội bộ
 Kết nối giữa các máy chủ với hệ thống lưu trữ ( Storage – Server)
- Các thiết bị Switch, Router, Hubs…được sản xuất bởi các hãng uy tín trên toàn thế
giới như Cisco, Dell,… và được cấu hình quản trị bởi đội ngũ chuyên gia kĩ thuật
nhiều kinh nghiệm của NTSC.
- Đảm bảo duy trì kết nối thông suốt cho toàn hệ thống.

33
E. CÁC ƢU ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH MANG LẠI

1.23. Vấn đề bào mật thông tin:


- Hệ thống bảo vệ bởi firewall và kiến trúc mạng phân lớp mang tới sự bảo đảm mức
cao về an ninh, bảo mật thông tin.
- Hỗ trợ khả năng kiểm soát được lưu lượng băng thông ra vào các hệ thống tại từng
thời điểm
- Cho phép hạn chế số gói tin gửi nhận theo từng thời điểm, theo từng địa chỉ nguồn
và đích.
- Chặn/mở các cổng dịch vụ theo yêu cầu.
- Có khả năng phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DOS)
- Chống tấn công ngập lụt băng thông ảo.
- Chống giả mạo gói tin.
- Ngoài ra, NTSC sẽ xây dựng hệ thống giám sát, kiểm tra, theo dõi tình trạng
của hệ thống mạng, cũng nhƣ tình trạng các thiết bị, tần suất và lƣu lƣợng truy
cập hệ thống tại mọi thời điểm, có thể hiển thị theo dõi qua giao diện web.
 Chủ động xác định nguy cơ và cảnh báo quản trị viên khi phát hiện
vấn đề.
 Chủ động đưa ra các đề xuất và phương án để ngăn ngừa và chống
đỡ hiệu quả các cuộc tấn công khi xảy ra.
 Có cơ chế ghi lại nhật ký hoạt động để tiện việc kiểm tra, theo dõi về
sau.

34
 Các luồng thông tin ra vào hệ thống luôn được kiểm soát một cách chặt chẽ bằng các chính
sách rõ ràng, đảm bảo tính an ninh thông tin ở mức cao nhất.

35
1.24. Về độ an toàn dữ liệu:
- Các dữ liệu được lưu tại kho tập trung với thành phần là tập hợp các thiết bị lưu trữ
chuyên dụng.
- Giai đoạn 1: đề xuất sẽ đầu tư 2 thiết bị lưu trữ và cấu hình tính sẵn sàng cao với vai
trò active/standby.
- Bảo vệ an toàn nhờ cơ chế lưu trữ nhiều bản sao cùng lúc trên các vùng lưu trữ
khác nhau
- Trong trường hợp 1 thiết bị này bị hư hỏng thì dữ liệu vẫn được bảo đảm an toàn,
thời gian khôi phục lại hệ thống rất nhanh.

 Luôn mang lại độ an toàn và tin cậy cho dữ liệu của hệ thống.

1.25. Khả năng mở rộng


- Việc nâng cấp được thực hiện hoàn toàn dễ dàng và độc lập, không ảnh hưởng gì
đến dịch vụ đang hoạt động.
- Khi có nhu cầu tăng trưởng hệ thống, chỉ cần mở rộng tài nguyên cấp phát hoặc
nâng cao số máy ảo.
- Hệ thống cho phép tối ưu đến mức có thể chỉ rõ cần nâng cấp từng loại tài
nguyên riêng biệt: thêm memory, thêm CPU, thêm ổ cứng, tăng băng thông,…
(chứ không nhất thiết phải đầu tư thêm cả server như trong trường hợp truyền
thống là chạy trên nền tảng máy chủ thật.)
- Hiện trạng kiến trúc hệ thống không thay đổi
- Việc nâng cấp là độc lập với tầng ứng dụng.
- Việc nâng cấp là hoàn toàn trong suốt với người sử dụng.
- Giai đoạn 1, dự kiến đầu tư: 3 máy chủ vật lý.

1.26. Tiết kiệm chi phí đầu tƣ:


- Với mô hình triển khai ảo hóa, việc đầu tư sẽ không bị trùng lặp đầu tư nhiều lần và
lãng phí
- Chi phí bỏ ra sẽ tương ứng với từng giai đoạn cũng như phù hợp với yêu cầu của hệ
thống: dịch vụ cần đến đâu thì nâng cấp tương ứng mức tài nguyên tính toán cần
thiết.
- Các thiết kế về an ninh bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, có thể bảo vệ chung cho
toàn hệ thống, không cần mỗi lần đầu tư server mới lại phải kiểm tra 1 lần.

36
F. CLOUDIFICATION – CON ĐƢỜNG “LÊN MÂY”

i. Hiện nay, việc chuyển ứng dựng lên Cloud là một trong
nhưng yêu cầu có độ ưu tiên cao nhất. Vậy làm thế nào
để việc chuyển đổi được thực hiện bài bản, có hiệu quả
và đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh, vận hành
tốt nhất? Bài viết trình bày các kinh nghiệm thực tế về
quá trình “lên mây” – còn gọi là Cloudification.

ii. Nhìn từ góc nhìn nhà đầu tƣ, Cloudification thực tế


mang lại nhiều hạn chế và rủi ro hơn là lợi ích. Xác
định đƣợc yếu tố đảm bảo cho dự án Cloudification
thành công và phƣơng án để biến các yếu tố đó thành
hiện thực là cách để bắt đầu. Ba yếu tố then chốt gồm:

 Tính hiệu quả: tối ƣu chi phí, thời gian và nguồn lực sử dụng trong dự án;

37
 Tính an toàn: giảm thiểu tối đa rủi ro có thể diễn ra trong dự án;

 Khả năng quản lý: dự doán và kiểm soát chặt chẽ thời gian, ngân sách và nguồn lực.

iii. Mô hình Migration Factory đƣợc NTSC áp dụng nhằm


giải quyết các thách thức trên và đã đƣợc áp dụng
thành công cho nhiều khách hàng trong nhiều năm
qua.

38
Hình 1 – Migration Factory và ba bước cơ bản “lên mây”

iv. Bắt đầu cẩn trọng với Cloud assessment

v. Cloud assessment giúp định nghĩa chiến lƣợc, giải pháp


và lộ trình để chuyển đổi lên Cloud với chi phí và
nguồn lực hợp lí. Bốn bƣớc trong Cloud assessment
bao gồm:

39
 Đánh giá thực trạng của landscape hiện tại nhƣ bugs và backlogs đang có, network design,
security policy, development, deployment process.

 Thu thập yêu cầu trong và sau khi thực hiện migration nhƣ yêu cầu về data protection,
cách thức quản lý, tối ƣu tài chính.

 Đánh giá về khoảng cách giữa thực trạng và mong muốn.

 Đƣa ra giải pháp để thực hiện chuyển đổi gồm giải pháp kỹ thuật, chi phí, công cụ và cách
thức vận hành sau khi chuyển đổi.

vi. Cloud assessment giúp đánh giá toàn diện trên 3 yếu tố
tài chính, kỹ thuật và quản trị dựa trên 5 con đƣờng
(5RE) có thể đƣa ứng dụng lên Cloud.

40

Hình 2 – 5RE – 5 con đường lên Cloud

vii. Triển khai hiệu quả với Cloudification

viii. Cloudification trong mô hình Migration Factory là một


quy trình chặt chẽ bao gồm: lên kế hoạch, lựa chọn
nguồn lực phù hợp, đánh giá yêu cầu và giải pháp, thực
hiện kiểm thử và điều chỉnh giải pháp, lựa chọn tool,

41
thực hiện migration, thực hiện cutover. Quá trình
cutover là quan trọng nhất nhằm đảm bảo việc chuyển
tải sử dụng từ môi trƣờng cũ sang môi trƣờng mới diễn
ra suôn sẻ. Nhiều phƣơng án trong đó có giải pháp cho
failback (chuyển ứng dụng quay lai môi trƣờng cũ) cần
đƣợc chuẩn bị kỹ càng.

ix. Việc dùng tool là tối quan trọng nhằm giảm thiểu chi
phí, rút ngắn thời gian và đặc biệt là giảm thiểu rủi ro
có thể phát sinh. NTSC đã sử dụng
CitusTM Cloudification Suite, trong đó
CitusTMCloudification Orchestration là trái tim của bộ
tool này, để thực hiện những công việc sau:

 Quản lý toàn bộ môi trƣờng migration.

 Đơn giản hóa hoạt động migration thông qua việc định nghĩa các bƣớc thực hiện cũng nhƣ
pipeline cho từng ứng dụng hay nhóm ứng dụng.

 Cung cấp giao diện thân thiện cho việc quản lý dự án.

x. Quản lý tối ƣu với Cloud managed

xi. Cloud tạo ra sự khác biệt lớn so với mô hình data


center truyền thống, vì vậy việc quản lý Cloud và các
ứng dụng triển khai trên Cloud cũng có sự khác biệt.
Cloud và Something as a service (XaaS) xóa đi ranh
giới của hạ tầng và ứng dụng, chỉ cần một nhóm duy
nhất để thực hiện quản lý toàn bộ từ hạ tầng, bảo mật
cho tới ứng dụng.

xii. Cloud chuyển mô hình quản lý và chi tiêu tài chính từ


CAPEX (Capital Expense) sang OPEX (Operational
Expense). Với các cơ chế tagging, tổ chức resource
hoặc account theo nhóm sẽ cung cấp một cơ chế tốt để
kiểm soát chi phí cho từng loại service, cost center cho

42
tới từng cá nhân một cách hiệu quả. Cloud cũng mở ra
cơ hội để tối ƣu hóa chi phí sử dụng và vận hành toàn
bộ các ứng dụng và hạ tầng. NTSC cũng đã xây dựng
7L framework để hỗ trợ khách hàng thực hiện tối ƣu
chi phí.

43
Hình 4 – 7L framework – tối ưu chi phí sử dụng Cloud

44
xiii. Cloud với khả năng tự động hóa vốn có giúp tăng tính
hiệu quả, giảm chi phí trong quản lý. Các hoạt động
quản lí gồm:

 Hoạt động quản lý bằng con ngƣời: định kỳ thực hiện thông qua checklist và hƣớng dẫn.

 Hoạt động quản lý Hybrid: sử dụng các hệ thống giám sát tự động kết hợp định nghĩa các
tham số để hệ thống thông báo xử lý sự cố khi xảy ra.

 Hoạt động quản lý tự động: sử dụng các hệ thống giám sát và ra quyết định tự động dựa
trên phân tích, sử dụng công nghệ học máy và trí tuệ nhân tạo.

xiv. Thêm vào đó, NTSC đồng thời phát triển và cung cấp
giải pháp Service Portal hƣớng tới những ngƣời dùng
phổ thông không có kiến thức sâu về Cloud nhƣ quản
trị hệ thống có thể dễ dàng sử dụng cho công việc hàng
ngày.

xv. Có thể nói, Cloud đã và đang mở ra con đƣờng cho


doanh nghiệp, tổ chức thực hiện những cuộc cách
mạng hoá nhằm cải tiến quy trình quản lý IT, ứng
dụng và mô hình sản xuất kinh doanh ngày một hiệu
quả.

G. CLOUD BACKUP

Tại sao phải Backup dữ liệu


Đối với các doanh nghiệp, dữ liệu đồng nghĩa với tiền bạc và sự sống còn trong việc duy trì
hoạt động sản xuất kinh doanh. Còn đối với người dùng máy tính, dữ liệu cũng là một thứ
vô cùng quý giá.
Chính vì vậy, nhu cầu sao lưu (backup) dữ liệu ngày càng trở nên quan trọng, dữ liệu liên
tục được cập nhật và tăng trưởng về khối lượng theo thời gian. Việc quan trọng là phải sao
lưu backup chúng ra một nơi và để phục hồi chúng khi có sự cố xảy ra, bảo vệ dữ liệu được
đầy đủ.
2. Thực trạng

45
Các doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân hiểu được tầm quan trọng của việc backup dữ liệu hiện
nay đang phải đầu tư thời gian và chi phí cho việc backup định kỳ dữ liệu của mình. Cách
thức phổ biến hay được sử dụng đó là cần 1 kỹ thuật viên định kỳ tải các bản backup từ hệ
thống máy chủ ra một nơi khác.
Tuy nhiên việc tăng trưởng của khối lượng dữ liệu ngày càng gây sự khó khăn cũng như
chi phí để thực hiện định kỳ.
Câu hỏi cấp thiết đặt ra là làm sao để thực hiện backup được hiệu quả nhất, độ an toàn và
chính xác cao nhất chi phí tối thiểu và thời gian ngắn nhất.
3. Dịch vụ sao lưu Dữ liệu Cloub Backup trên nền tảng điện toán đám mây của NTSC
Với mong muốn ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ, cũng như mang đến cho khách
hàng các tiện ích tối ưu, NTSC đã nghiên cứu, thử nghiệm và triển khai thành công giải
pháp backup dữ liệu tự động với công nghệ điện toán đám mây ( Cloud Computing).

Trên nền tảng đám mây, dữ liệu có thể sao lưu dữ liệu từ bất kỳ nơi nào, từ nhiều ứng
dụng, nhiều máy chủ với nhiều nền tảng khác nhau.
Khi muốn tìm lại dữ liệu đã sao lưu, người dùng dễ dàng truy cập từ bất kỳ nơi nào có kết
nối Internet mà không phải mất công lục tìm ổ cứng rồi sau đó kết nối mạng client-server
như cách truyền thống.
46
Dữ liệu sao lưu của khách hàng sẽ được bảo đảm tại khu vực lưu trữ trung tâm của NTSC
với hệ thống các thiết bị hiện đại ( SAN + NAS + STORAGE SV) đảm bảo độ an toàn cao
gấp nhiều lần so với khi khách hàng sao lưu trên các ổ cứng thông thường.
Khi cần restore lại dữ liệu trong các trường hợp sự cố, dữ liệu sẽ được truyền tải trực tiếp
từ kho backup của NTSC đến các server của khách hàng bằng đường mạng core, tốc độ cao
gấp nhiều lần so với việc đưa dữ liệu từ các máy tính cá nhân lên server qua đường Internet
theo cách truyền thống.
4. Những lợi ích Cloud Backup:
- Khách hàng không cần phải đầu tư máy chủ backup hoặc chi phí bản quyền cho các
phần mềm backup.
- Khách hàng có thể giảm thiểu được nguy cơ bị mất hay rò rỉ thông tin khi dùng ổ
cứng thông thường trong trường hợp cháy nổ, đột nhập, mất cắp...
- Bảo vệ dữ liệu, rút ngắn thời gian sao lưu và phục hồi dữ liệu nhằm đảm bảo tính
liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh & cung cấp dịch vụ.
- Giải phóng nguồn lực IT đang thực hiện backup cho những công việc ưu tiên khác.
- Kịch bản và lịch trình Backup được thực hiện hoàn toàn linh hoạt theo nhu cầu của
khách hàng: theo giờ, theo ngày, theo tuần,…mà khách hàng không cần thao tác gì
ngoài việc yêu cầu NTSC thực hiện.

5. Cloud Backup mang đến một giải pháp bảo vệ dữ liệu toàn diện với chi phí hợp lý
nhất hiện nay:
- Tiết kiệm chi phí: khách hàng không cần đầu tư thiết bị ban đầu.
- Tiết kiệm hơn 50% chi phí và thời gian so với cách thức backup truyền thống.
- Độ tin cậy của hệ thống cao:

+ Tỉ lệ sao lưu thành công lên đến 99.9%.


+ Bảo vệ dữ liệu trực tuyến (onsite backup) với tính bảo mật cao.

+ Hệ thống theo dõi và bảo vệ dữ liệu tự động 24/7

- Sao lưu và truy cập dữ liệu mọi lúc mọi nơi


- Hệ thống và dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/ 24

47
H. GIẢI PHÁP PHÕNG CHỐNG THẢM HỌA
Phòng chống thảm họa - Disaster Recovery cho các kho dữ liệu lớn, quan trọng là việc làm
không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào đã và đang hoạt động chủ yếu dựa trên
CNTT. Tuỳ theo mức độ và tầm ảnh hưởng của CNTT đối với hoạt động của doanh nghiệp
sẽ có những giải pháp an toàn tương ứng.

Bảo vệ hệ thống dữ liệu của doanh nghiệp sao cho thông tin và dữ liệu luôn trong trạng thái
sẵn sàng truy cập là yêu cầu rất quan trọng và ngày càng được đề cao. Bên cạnh việc
sử dụng các phương án sao lưu dữ liệu tại chỗ thì phương án chuẩn bị một Trung tâm hạ
tầng dự phòng cho Trung tâm chính, là phương án đảm bảo an toàn nhất trong các trường
hợp Trung tâm chính xảy ra các sự cố về thiên tai, hoả hoạn v.v…

Ngày nay, CNTT có ảnh hưởng quyết định đến hầu hết các doanh nghiệp/tổ chức lớn, vì
vậy, việc dừng hệ thống sẽ gây thiệt hại rất lớn cho doanh nghiệp về tài chính cũng như uy
tín của mình, cho nên việc xây dựng các giải pháp dự phòng sao cho toàn bộ hệ thống
không bị ảnh hưởng nhiều khi có sự cố lớn như động đất, thiên tai, cháy nổ...là việc làm rất
cần thiết và giải pháp phòng chống thảm họa chuyên nghiệp do công ty chúng tôi cung cấp
cũng không nằm ngoài mục đích trên nhằm giúp các doanh nghiệp luôn bảo toàn được mọi
hoạt động của mình trong những điều kiện thiên tai khắc nghiệt nhất.

GIẢI PHÁP KỸ THUẬT


Tùy theo từng mức độ quan trọng của dữ liệu cũng như đặc thù từng doanh nghiệp, công ty
chúng tôi luôn có những giải pháp dự phòng phù hợp như sau:

- Giải pháp đơn giản, chỉ sao lưu dữ liệu dự phòng

Với giải pháp này, chỉ có phương án sao lưu dữ liệu dự phòng ra băng từ (tape) hoặc các
thiết bị khác ngoài hệ thống. Dữ liệu được sao lưu hàng ngày và các băng từ được chuyển
đến một nơi khác (offsite) để cất giữ. nên khi cần khôi phục các tape được mang trở lại để
khôi phục lại phần dữ liệu bị sự cố.

Lợi điểm của giải pháp này là chi phí thấp, quản trị đơn giản rất phù hợp cho các doanh
nghiệp nhỏ.

48
- Giải pháp xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng và sao lưu dữ liệu theo chu kỳ

Với giải pháp này chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng xây dựng trung tâm dự phòng dữ liệu có
kết nối với trung tâm chính. Nhưng chỉ sao lưu dữ liệu và định kỳ theo chu kỳ. Một khi có
sự cố tại trung tâm chính chúng ta
vẫn đảm bảo toàn bộ dữ liệu của
doanh nghiệp vẫn an toàn ở mức
tương đối, nghĩa là các dữ liệu ở chu
kỳ sao lưu gần nhất vẫn được bảo
toàn.
Với giải pháp này, chi phí không quá
cao nhưng với các doanh nghiệp cần độ chính xác theo thời gian của dữ liệu thì sẽ gặp rủi
ro mất mát dữ liệu giữa các chu kỳ sao lưu.

- Giải pháp xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng và sao lưu dữ liệu trực tuyến
(online)

Với giải pháp này chúng ta đảm


bảo dữ liệu không bị mất mát và
khắc phục được các nhược điểm
của giải pháp trên nhờ sao lưu
dữ liệu liên tục và tự động thông
qua đường truyền nhưng chi phí
đầu tư cao hơn. Với giải pháp
này tuy chưa đảm bảo an toàn cho tất cả dữ liệu vì sao lưu trực
tuyến nhưng hệ thống vẫn cần một khoảng thời gian ngắn để thực thi, nhưng giải pháp này
đã có thể đảm bảo gần như 99,99% dữ liệu của doanh nghiệp được sao lưu an toàn.

Để thực hiện giải pháp này chúng ta cần các yếu tố:

 Đòi hỏi phải xây dựng một TTDL dự phòng với các thiết bị tương thích.

49
 Dữ liệu được sao lưu trực tuyến về trung tâm dự phòng bằng đường truyền tốc độ
cao.
 Khi TTDL chính bị sự cố, TTDL dự phòng khôi phục dữ liệu có sẵn và sẵn sàng
thay thế TTDL chính.

- Giải pháp xây dựng TTDL dự phòng và đồng bộ dữ liệu bằng đường truyền cao
tốc

Với giải pháp này chúng tôi đảm


bảo tất cả dữ liệu của doanh nghiệp
được sao lưu về trung tâm dự phòng
nhờ khả năng đồng bộ dữ liệu liên
tục. Tức bất kỳ giao dịch phát sinh
thay đổi nào tại trung tâm chính đều
được đồng bộ ngay tức thời về trung
tâm dự phòng. Mặc dù với giải pháp này đã đảm bảo dự liệu của doanh nghiệp luôn được
bảo toàn trong bất kỳ trường hợp sự cố nào ở trung tâm chính, nhưng ngoài nhược điểm chi
phí khá cao thì giải pháp này vẫn hạn chế vì cần một thời gian ngắn nhất định để khôi phục
khi có sự cố xảy ra.

Để triển khai giải pháp này cần:

 Đòi hỏi phải xây dựng một TTDL dự phòng với các thiết bị tương thích.
 Dữ liệu được đồng bộ giữa 2 site bằng đường truyền tốc độ cao.
 Khi TTDL chính bị sự cố, TTDL dự phòng sẵn sàng thay thế TTDL chính.
- Giải pháp DR toàn diện

Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng, công ty chúng tôi đảm bảo cung cấp cho khách hàng giải
pháp DR toàn diện về mặt dữ liệu cũng như tự động khôi phục hoạt động mà không phải
tạm ngưng hệ thống trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Trong giải pháp kỹ thuật này chúng tôi xây dựng dự phòng cho hầu hết các thành phần có
ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn DR quốc tế.

50
Tức dự phòng bao gồm cho: dữ liệu, máy chủ, hệ thống mạng, hệ thống an ninh.... như mô
hình tham khảo dưới đây.

51
I. DỊCH VỤ
c. Dịch vụ cloud server

vnCloud (NTSC) tự hào là nhà cung cấp dịch vụ cho thuê hệ thống máy chủ ảo dùng riêng sử dụng
công nghệ điện toán đám mây duy nhất hiện nay tại Việt Nam đầu tư 100% hệ thống máy chủ cấu
hình phần cứng cao cấp nhằm mang đến khách hàng trải nghiệm dịch vụ chất lượng tốt nhất (máy
chủ DELL đời mới: CPU E5-268x v3, RAM DDR4, 100% ổ SSD).

 CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN


Sử dụng công nghệ ảo hóa hàng đầu thế giới. Đảm bảo chất lượng ổn định và đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng. Hệ thống lưu trữ 100% SSD, cho việc đọc ghi dữ liệu nhanh nhất.

 HỆ THỐNG MẠNH MẼ

 TRIỂN KHAI NHANH CHÓNG

Setup dịch vụ nhanh chóng, chỉ mất vài phút sau khi nhận được yêu cầu

 NÂNG CẤP TUỲ THEO NHU CẦU

Ưu điểm của công nghệ Cloud Server là nâng cấp, tùy chỉnh cấu hình linh động và dễ dàng. Khách
hàng chỉ trả phần chi phí cho tài nguyên cần sử dụng

 UPTIME 99,99%

Hệ thống hoàn thiện, công nghệ tiên tiến đảm bảo hệ thống luôn hoạt động ổn định, với độ uptime
cao nhất.

d. Dịch vụ cho thuê chỗ đặt

vnCloud là đối tác lớn của các Trung tâm dữ liệu hàng đầu Việt Nam: Viettel, VNPT & FPT. Khi
sử dụng dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ tại vnCloud, ngoài việc khách hàng hoàn toàn được hưởng
cơ sở hạ tầng được xây dựng theo tiêu chuẩn Tier 3 Quốc tế từ chính các Trung tâm dữ liệu này
còn được hưởng chính sách hỗ trợ kỹ thuật thêm từ đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, tận tâm và tối
ưu về mặt chi phí của vnCloud

 Đảm bảo Uptime 99,99%

Chỗ đặt server đảm bảo Ngồn điện, hệ thống làm mát, kết nối Internet, phòng chống cháy nổ. theo
tiêu chuẩn Datacenter Tier 3. Kỹ thuật vận hành luôn có mặt hỗ trợ 24/24h trên toàn hệ thống.

52
 Giám sát hệ thống

Máy chủ được giám sát về phần cứng, băng thông, cảnh báo sự cố, cảnh báo tấn công. bởi các thiết
bị, ứng dụng, đội ngũ vận hành trực 24/24h nhằm giảm thiểu tối đa các sự cố không mong muốn.

 Khả năng kết nối

Mỗi trung tâm dữ liệu được kết nối từ 10 - 100Gbps băng thông peering trong nước, 2 - 10Gbps
băng thông quốc tế. Do đó có thể đáp ứng được các kết nối lớn mà khách hàng yêu cầu.

 Hệ thống lớn

Đối với khách hàng triển khai hệ thống thiết bị lớn, chúng tôi sẵn sàng cung cấp dịch vụ tủ Rack
dùng riêng với IPs, nguồn điện, băng thông không giới hạn độc lập

 Nguồn điện, UPS Backup

Mỗi server được cấp phát 2 nguồn điện trong đó có 1 nguồn dự phòng thông qua UPS và máy nổ.
Hệ thống làm mát chính xác ở 22oC sẽ giúp thiết bị đặt tại trung tâm dữ liệu luôn an toàn chuẩn
n+1

 E-Mail, SMS Support

Máy chủ được kết nối với hệ thống giám sát trực tuyến có thể phát hiện sớm các sự cố phần cứng,
kết nối, sự xâm nhập bất hợp pháp. và gửi thông tin bằng Email, SMS đến quản trị viên.

53
e. Dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ sản xuất nội dung - eContent
Sự sống còn của các hệ thống
eLearning là phải có một quy
trình sản xuất nội dung hoàn
chỉnh chuyên nghiệp, chủ
động về mặt công nghệ, đơn
giản trong việc tạo bài giảng
và truyền tải được đầy đủ nội
dung tới học viên

Minh họa quy trình sản xuất bài giảng


Giáo viên giảng bài trực tiếp,
hệ thống sẽ tự động sinh ra bài
giảng nếu không cần chỉnh
sửa gì thêm. Công nghệ này
hoàn toàn do NTSC xây dựng.

Kết quả của quy trình sản xuất bài giảng


Dưới đây là hình ảnh minh họa về công cụ cho phép ghép nối xử lý bài giảng

Công cụ ghép nối bài giảng

54
f. Dịch vụ hồ sơ doanh nghiệp điện tử - eProfile
Ngày nay, internet đã làm thay đổi mọi cách suy nghĩ, tiếp cận, tiếp thị, giới thiệu của con người.
Đối với việc giới thiệu doanh nghiệp và các cá nhân, NTSC đưa ra một hình thức giới thiệu mới
gọi là hồ sơ điện tử - eProfile.
Đối với doanh nghiệp, eProfile là hồ sơ doanh nghiệp điện tử, ở đó doanh nghiệp có thể giới thiệu
bằng cả hình ảnh, âm thanh, text về quá trình phát triển doanh nghiệp, ban lãnh đạo và các số liệu
cụ thể về doanh nghiệp.
Với eProfile, các doanh nghiệp có thể:
- Gửi thông tin về doanh nghiệp mình cho đối tác, khách hàng bất kỳ lúc nào và bất kỳ
nơi đâu chỉ cần có internet
- Cách thức giới thiệu chuyên nghiệp vì có số liệu, có hình ảnh của công ty và đặc biệt là
có âm thanh trình bày tất cả các thông tin trong đó.
- Dễ dàng quảng bá hình ảnh và thông tin của doanh nghiệp trên môi trường internet
- Có thể đóng thành đĩa VCD để gửi khách hàng gọn nhẹ, thuận tiện, …
Sau đây là một ví dụ về hồ sơ điện tử của công ty

55

You might also like