You are on page 1of 10

1) Quy luậ t làm việc nghĩ ngơi củ a con ngườ i

Trong giớ i tự nhiên, thờ i gian làm việc và nghĩ ngơi củ a các loạ i độ ng
vậ t là kg giố ng nhau, ví dụ như, loạ i chim bách linh v.v... phầ n lón độ ng
vậ t là mặ t trờ i mọ c thì lao độ ng, mặ t trờ i lặ ng thì nghĩ ngơi; và loạ i độ ng
vậ t như chim cú mèo, chuộ t .v.v..., thì vào đêm khuya mớ i đi ra ngoài
kiếm ăn. Đương nhiên, nhữ ng độ ng vậ t hoạ t độ ng vào ban ngày sẽ nhiều
hơn nhữ ng độ ng vậ t hoạ t dộ ng vào ban đêm 1 chút. Trong nhóm ngườ i
chúng ta,cũng tồ n tạ i hai loạ i quy luậ t ngủ và thưc dậ y hác nhau, thể hiện
là 2 loạ i phương thứ c làm việc và nghĩ ngơi. 1 loạ i gọ i là “cách thứ c
chhim bách linh”,, luôn là ngủ sớ m thứ c sớ m loạ i khác gọ i là “cách thứ c
chim cú mèo”, luôn là ngủ muộ n thứ c muộ n. Theo nghiên cứ u, Đây là do
bở i nguyên do thay đổ i nhiệt độ cơ thể thườ ng ngày củ a cở thể con
ngườ i. Ngườ i theo quy luậ t “cách thứ c chhim bách linh”, nhiệt độ cơ thể
củ a nhóm này ban ngày ở vào gai đoạ n tăng lên,buổ i trua đạ t đến mứ c
đỉnh điểm, buổ i chiều thì bắ t đầ u giả m xuố ng;Ngườ i theo quy luậ t “cách
thứ c chim cú mèo”, thì nhiệt độ cơ thể lạ i bắ t đầ u tăng lên vào xề chiều,
dầ n dầ n dặ t đến đỉnh điểm, sau giử a khuya mớ i bắ t đầ u giả m xuố ng,
mả i tậ n đến sau buổ i trưa ngày hôm sau từ từ tăng lên. Nhân viên nghiên
cứ u chỉ ra,sự hỉnh thành củ a 2 loạ i quy luậ t khác nhau này, chủ yếu g
phả i do lúc ban đầ u tạ o nên, mà là do các yếu tố như nghề nghiệp, cách
thứ c số ng, môi trườ ng làm việc v.v... tạ o nên.

人们的工作和休息规律
在自然世界,各类动物的工作和休息时间是不一样的。例如,
百灵鸟等。。大部分动物是在太阳出现的时候就开始劳动,太阳
下了就会休息。 猫娘,老鼠这些动物等奖在半夜出去找吃的。
当然,在半日活动的动物比在半夜活动的动物会更多一点。 在
我们人类当中,也存在睡觉和醒来的两种不同规律,表示两种不
同的工作与休息方式。 一个叫“百灵鸟方式”, 总是早睡早起。
另一个叫做“猫尿方式”, 总是晚睡晚起的方式。
据研究,原因是人体日常的变化温度。 顺着“百灵鸟方式”规
律的人, 在白日这群人的人体温度将一只增加,中午时是温度
最高的时间,到下午温度下降。
顺着“猫尿方式”规律的,人体温度将在下午开始增加,慢慢的
达到顶点,到了半夜才考试下降,一直到后天的后中午才慢慢的
增加起来。
研究人员指出,这两种不同的规律的形成的主要原因不是因为在
一开始造成的,而是因职业、生活方式、工作环境等各种因素造
成的。

日常生活中人们常常把“加班加点”都说成“加班”,其实加班和加点是
有区别的,加班专指在节假日工作,加点则是指在普通工作日 8 小时以外
的工作。加班和加点的工资报酬计算也是不同的。原则上每天工作时间 8
小时,如果确实需要延长,一般每日不应超过 1 小时,特殊情况下的加班
总时不应超过 36 小时。加点工资按照原工资的 1.5 倍计算。企业安排员工
在休息日工作,应按不低于劳动者本人日工资 2 倍的标准支付加班工资,
企业也可以另行安排员工补休代替加班工资.

Trong cuộc sống thường ngày, mọi người đều nói” Làm thêm giờ”
là”Tăng ca”, thực ra thì tăng ca và tăng điểm là 2 nghĩa khác nhau,
tăng ca là chuyên dùng để chỉ đi làm thêm vào những ngày nghỉ lễ,
làm tăng giờ tức là dùng để chỉ thời làm việc quá 8 tiếng 1 ngày.
Lương của tăng ca và làm thêm giờ cũng khác nhau, trên nguyên tắc
là mỗi ngày làm việc 8 tiếng đồng hồ, nếu như xác thực cần phải thêm
thời gian làm việc, thì tg làm thêm giờ không nên quá 1h mỗi ngày,
tổng thời gian tưng ca dưới tình huống đặc biệt ko nên quá 36 giò
đồng hồ. Mức lương tăng thêm được tính bằng 1,5 lần mức lương ban
đầu. Khi công ty bố trí người lao động làm việc vào ngày nghỉ thì trả
lương làm thêm giờ với mức không thấp hơn hai lần tiền lương ngày
của người lao động, công ty cũng có thể bố trí cho người lao động
nghỉ bù thay cho tiền lương làm thêm giờ.
1) Bàn vệ cơ quan hai bên trái phả i
Rấ t nhiều cơ quan củ a cơ thể con ngườ i đều là trái phả i hai bên đố i xứ ng
nhau , ví dụ như: mắ t,lổ tai, lổ mủ i, não v.v…..nhưng thú vị ở chổ là, vẽ bề
ngoài củ a các cơ quan nay đố i xứ ng, nhưng tác dụ ng lạ i khác nhau. Ví dụ
như mắ t củ a con ngườ i,thờ i gian làm việc củ a mắ t phả i và mắ t trái kg như
nhau, có 60% ngườ i thờ i gian làm việc củ a mắ t phả i lâu hơn mắ t trái.
Chúng ta biết rắ ng, lổ tai củ yếu dùng để nghe đượ c âm thanh. Nhưng bạ n
biết kg, ngườ i bình thườ ng thì sứ c nghe củ a tai trái mạ nh hơn trai phả i. Lổ
mủ i củ a con ngườ i có 2 lổ trái phả i, khi hít thở ,, kg khí kg phả i đồ ng thờ i
xâm nhậ p vào hai lổ mủ i, mà là lầ n lượ t vào 2 lổ mủ i, khi con ngườ i đang
làm việc cang thẳ ng, thườ ng dùng lở mủ i phả i hít thở , khi đang nghĩ ngơi
yên tĩnh, thì thườ ng dùng lổ mủ i trái hít thở . Nả o bộ là do hai bán cầ u nả o
trái phả i nhóm thành, tác dụ ng củ a hai bán cầ u não cũng khác nhau. Não trái
gọ i là “não ngôn ngữ ”, nả o phả i gọ i là “nả o âm nhạ c” ,hai bán cầ u nả o trái
phả i còn lầ n lượ t không chế các tình cả m khác nhau Thậ m chí biểu hiện
tnh2 cả m củ a hai bên mặ t cũng hoàn toàn khác nhau.khi con ngườ i đang nói
chuyện, thườ ng thì biểu hiện tình cả m củ a măt bên phả i sẽ thay đổ i sẽ nhiều
hơn mặ t bên trái 1 chút.
左右器官防御
人体的很多器官都是左右两边对称的,比如:眼睛、耳朵、鼻子、
脑子等等.....器官现在是对称的,但效果不同。例如人的眼睛,左眼
和右眼的活动时间是不同的,又到 60%人数右眼活动时间比左眼的
久。我们得知,耳朵主要可用来听声音的。但你知不知道,普通人
的左耳听力比右耳的强多了。人的鼻孔有两个,呼吸时,空气不是
同时进入 2 个鼻孔的,而是挨个进入鼻孔,当人在压力中工作,会
场用右鼻孔呼吸,当休息常用作鼻孔呼吸。大脑发是由两边的大脑
半球组成,两边大脑半球的作用也是不同的。左边大脑半球叫做
“大脑语言”,右边大脑半球叫做“音乐大脑”,两边左右大脑半
球还需要挨个控制各种不同的情绪,甚至两边脸的情感表现也是完
全不同的,人们在说话时,一般右边脸的情感表现比左边的会多样
化一点。

2) 无论大企业还是小企业,好的聘用决策是企业成功的关键。雇佣到
合适的员工,意味着企业拥有了更高的工作效率和利润; 雇佣了不
当的员工,则会损害企业的声誉,最终还会威胁企业的生存。因为
从本质上来说,你雇佣到的员工组成了公司,而员工怎么工作决定
了公司的前途,调训员工如同盖房子,如果材料选得好,施工起来
会十分顺利;相反,如果材料选得不好 ,施工时就不得不花费额外
的时间、精力和资金。其实,寻找合适的员工是一种无价的时间投
资。他们是公司活广告,不但促进公司的持续发展,而且会吸引很
多的人才加盟公司。除此以外 ,好的员工还能使你的工作更为轻松,
因为你可以放心地授权给他们,让他们自己干。
Cho dù quy mô lớ n hay nhỏ , mộ t quyết định tuyển dụ ng tố t là chìa khóa thành
công củ a doanh nghiệp. Việc thuê nhân viên phù hợ p có nghĩa là công ty có
hiệu quả công việc và lợ i nhuậ n cao hơn; thuê nhân viên không phù hợ p sẽ gây
tổ n hạ i đến danh tiếng củ a công ty và cuố i cùng đe dọ a sự tồ n tạ i củ a công ty.
Bở i vì về bả n chấ t, nhân viên bạ n thuê thành lậ p công ty và cách làm việc củ a
nhân viên quyết định tương lai củ a công ty. Đào tạ o nhân viên giố ng như xây
mộ t ngôi nhà. Nếu vậ t liệu đượ c chọ n tố t, việc xây dự ng sẽ diễn ra suôn sẻ;
ngượ c lạ i, nếu vậ t liệu đượ c lự a chọ n đúng cách Không, phả i tố n thêm thờ i
gian, sứ c lự c và tiền bạ c để xây dự ng. Trên thự c tế, việc tìm kiếm nhữ ng nhân
viên phù hợ p là mộ t khoả n đầ u tư thờ i gian vô giá. Chúng là quả ng cáo trự c
tiếp củ a công ty, không chỉ thúc đẩ y sự phát triển bền vữ ng củ a công ty mà còn
thu hút nhiều nhân tài gia
1) 独生子女 (con gái mộ t)
1978 年中国开实行计划生育政策。现在中国已经成为世界上
独生子女最多的国家。长期以来,人们对独生子女有着种种不
同的看法,大多数人把独生子女看做“问题子女”,用“小皇
帝”、“小太阳”一类的词语来形容独生子女,这既说明了家
长对独生子女的过分溺爱,也表现人们对这种溺爱的担心。独
生子女真的是“问题子女”吗??最近进行的一系列社会调查
表明:答案是否定。特别是在武汉市大学生中进行的一项调查
表明:独生子女的父母对孩子的要求比非独生子女更严格;独
生子女和非独生子女一样能和同学友好相处;大多数独生子女
是非常愿意帮助人的,他们也比较节约,并不因为生活比较宽
裕而乱花钱。这次调查最重要的收获是帮助人们更多地了解独
生子女。他们与非独生子女并没有很大的差别。他们在生活需
要、职业适应、婚恋、家庭以及生活各个方面表现出来的新情
况、新特点,主要是受到了社会发展的影响。当然他们还有一
些“问题”,但这主要不是因为“独生”的原因,而是由社会、
家庭的环境及其教育所带带来的。
Năm 1978 TQ bắ t đầ u thự c hiện kế hoạ ch kế hoạ ch hoá gia đình.
Đến nay TQ đã trở thành quố c gia có gia đình 1 con nhiều nhấ t
trên thế giớ i. Sau tg dài, cách suy nghĩ củ a con ngườ i về việc có
con 1 cũng khác đi, đa số mọ i ngườ đều xem việc có con 1 là vấ n
đề, dùng nhữ ng từ như “ hoàng đế nhỏ ”, “ mặ t trờ i nhỏ ” để xưng
hô vớ i ngườ i con 1 củ a mình, điều này chứ ng minh rằ ng các phụ
huynh rấ t chiều chuộ ng con củ a mình, mọ i ngườ i đều lo lắ ng đố i
vớ i sự chiều chuộ ng này củ a các phụ huynh. Việc có con 1 có
đúng thậ t là 1 vấ n đề hay không?? Có 1 cuộ c khả o sát xã hộ i gầ n
đây cho thấ y biết: đáp án là không phả i. Đặ c biệt là cuộ c điều tra
ở 1 trườ ng đạ i họ c tạ i tp vũ hán cho biết rằ ng vớ i nhữ ng phụ
huynh có con 1 có yêu cầ u và đòi hỏ i khắ c khe hơn vớ i trẻ so vớ i
nhữ ng phụ huynh có 2 con trở lên; nhữ ng trẻ là con 1 hay không
phả i con 1đều như nhau, đều có thể chơi chung vớ i các bạ n họ c
như thườ ng; đa số nhữ ng đứ a con 1 thườ ng sẽ không tình nguyện
đi giúp đỡ ngườ i khác và khá keo kiệt, gia đình có dư giả thì tuyệt
đố i cũng sẽ ko xài tiền phung phí. Cuộ c điều tra này đượ c thự c
hiện là vì mụ c đích để cho mọ i ngườ i có thể hiểu rõ hơn về nhữ ng
ngườ i con 1, là con 1 hay không phả i là con 1 vố n chẳ ng có gì
khác biệt. nhữ ng đặ c điểm, nhữ ng nhu cầ u trong cuộ c số ng, ngành
nghề phù hợ p, hôn nhân, gia đình và nhữ ng trạ ng thái mà họ thể
hiện trong cuộ c số ng, chủ yếu là do chịu ả nh hưở ng củ a xã hộ i
đang phát triển. Đươg nhiên là họ vẫ n sẽ có mộ t số “ vấ n đề”,
song điểu quan trọ ng không phả i là do họ là con mộ t, mà là do môi
trườ ng xã hộ i, hoàn cả nh gia đình và do cách giao dụ c mang lạ i.
2) Sát hạ ch thành tích ra sao củ a 1 xí nghiệp, nói chung, đều phả i kiểm tra
số lượ ng, chấ t lượ ng, giá trị sả n phẩ m,lợ i nhuậ n củ a sả n phẩ m vàtình
hình thu nhậ p củ a công nhân củ a xí ngiệp này. Nhung điều này chử a hẳ n
đều là cầ n thiết, bở i vì, 1 xí nghiệp nếu như sả n xuấ t vớ i các đố i sách tiêu
thụ thỏ a đáng, thỏ a mả n sả n xuấ t củ a mọ i ngườ i, các sp mà cuộ c số ng
cầ n đến, thì xí nghiệp mớ i có thể tồ n tạ i và phát triển. Xí nghiệp nào lo là
bỏ sót điều này, thì xí nghiêp chẵ ng nhũng kg thể phát triển, thậ m chí còn
có thể phá sả n, sụ p đổ ,Nhưng, là 1 XN, 1 nhà doanh nghiệp,chỉ có cả m
giác tách nhiệm này vẩ n là chua đủ , cầ n đứ ng trên góc độ phát trriey63n
lâu dài củ a Xn thậ m chí cả xã hộ i để nhậ n thứ c vấ n đề, xem việc bồ i
dưỡ ng nhân tài là trách nhiệm củ a bả n thân mình.
怎么考核一家企业的成绩, 一般来说都要检查产品的数量、质量、
产品价值、利润及此企业的工人收入状态。 但此事不一定是必要的,
因为一个企业要是用妥当销售对策去生产,让满足人们与生活所要
求的生产、产品, 那么个企业才能存在并发展。哪家企业耽新疆错
过此事,那么这家企业不但不能够发展甚至还会造成破产、崩溃。
但是,是一家企业、一位商家只有觉得这个责任永远不足够,只有
站在企业与社会的长期发展的视角上认识问题,以培养人才堪称自
己的责任。
2) 家庭服务谁来做 (ai làm việc nhà?)
现在,不少家庭都请了小保姆。小保姆为主人分担了大量的家务:
照顾孩子、洗衣做饭、打扫卫生……为双职工家庭解决了不少生活
上的困难,很受城市家庭的欢迎。但是随着保姆进入家庭,烦恼也
出现了。在城市,大部分家庭比较拥挤,小保姆的到来使居住空间
更加狭小,生活上带来许多不便。多数小保姆来自农村,对城市生
活方式不熟悉,所以事事都离不开主人的操心。还有,小保姆的年
龄普遍偏低,生活经历少,做事常常缺少耐心,很难做好照顾幼儿、
老人或病人的工作。因此,人们迫切需要钟点工。钟点工作为一种
新的服务方式,如今已经在城市里流行开来。钟点工到点来干活儿,
干够时间就走,不在主人家吃住,给主人家减少了许多麻烦。做钟
点工的大部分是城郊居民,他们无论是使用家用电器,还是炒菜做
饭,都比来自农村的小保姆干得好.据说,这些钟点工大多是下岗女
工,他们做家务很有经验,普遍受到用人家庭的欢迎。
Ngày nay, không ít nhữ ng ga đình đều thuê bả o mẫ u, giúp
việc. Ngườ i bả o mẫ u đã giúp chủ nhà chỉa sẻ rấ t nhiều công
việc nhà như trông trẻ, giặ t giũ nấ u cơm, dọ n vệ sinh…
Giúp cho nhữ ng gia đình có vợ chồ ng đều là nhân viên công
chứ c giả i quyết rấ t nhiều vấ n đề, họ rấ t đượ c nhữ ng gia
đình trên thành phố hoan nghênh. Nhưng việc có 1 ngườ i
bả o mẫ u xuấ t hiện trong nhà cũng gây ra không ít nhữ ng
vấ n đề. Đa số các gia đình trên thành phố đều khá nhiều
ngườ i, đông đúc, sự xuấ t hiện củ a bả o mẫ u khiến cho
không gian củ a căn nhà càng thêm chậ t chộ i, đem lạ i nhiều
sự bấ t tiện cho cuộ c số ng củ a họ . Đa số bả o mẫ u đều từ quê
mớ i lên vì thế họ không quen vớ i cách số ng ở thành phố , vì
lẽ đó họ thườ ng khiến cho chủ nhà lúc nào cũng lo lắ ng.
Còn có 1 việc đó là bả o mẫ u thườ ng thì là nhữ ng ngườ i ít
tuổ i, ít kinh nghiệm số ng, thườ ng hay không kiên nhẫ n
trong công việc, việc chắ m sóc ngườ i già hay trẻ nít đố i vớ i
họ là rấ t khó khăn. Do đó, các gia đình thườ ng tìm kiếm bả o
mẫ u bán thờ i gian làm việc trong thờ i gian cầ n thiết, việc
bán thờ i gian là 1 cách thứ c làm việc khá mớ i mẻ, đã phổ
biến hơn trên thành phố ngày nay. Vịêc bán tg là làm việc
trong 1 thờ i gian nhấ t định, hết giờ thì nghỉ, không số ng ở
nhà chủ nhà, giúp cho chủ nhà bớ t đi không ít nhữ ng phiền
toái. Nhữ ng ngừ oi làm việc bán tg thườ ng là dân cư ngoạ i
thành, dù có nấ u cơm hay sử dụ ng nhữ ng đồ điện trong nhà
thì họ đều làm tố t hơn nhữ ng bả o mẫ u dướ i quê. Nghe nói,
nhữ ng ngừ oi làm công việc bán tg này đều là nhữ ng công
nhân nữ đã thôi việc, nên rấ t có kinh nghiệm trong việc làm
việc nhà, đượ c rấ t nhiều ngừ oi trong gia đình yêu mến.
3) Thẻ tín dụ ng kg hậ n đượ c sự han nghinh củ a nhân viên thu ngân các cử a
hàng, là do bở i rấ t nhiều củ a hàng quy định,khách hàng dến các cử a hàng
quét thẻ tiêu thụ (mua sắ m), toàn bộ trách nhiệm xả y ra từ thẻ do nhân
viên thu ngân chịu trách nhiệm.Theo tôi, ngân hàng đã phát hành thẻ tín
dụ ng, thì nên gánh vác các trách nhiệm liên quan.Ở các quố c gia phương
tây, nếu thẻ bị trộ m dùng, ch3 cầ n báo mấ t trong vòng 24 tiếng đồ ng sau
khi mấ t, cho dù khoả n tiền bị chiếm dụ ng lón cở nào, ngườ i sở hữ u thẻ
chỉ cầ n gánh chịu 50USD. Các phầ n còn lạ i, trử phi ngân hàng có thể
chứ ng minh cử a hàng có sai sót, nếu kg toàn bộ do ngân hàng gánh
chịu.mong rằ ng các bên liên quan ban hành các quy định, trừ ng phạ t
nghiêm các phầ n tủ phạ m tộ i mạ o dụ ng thẻ tín dụ ng,nâng cao niềm tin
dùng thẻ củ a mọ i ngườ i và tính tích cự c thụ lý thẻ tín dụ ng củ a các hộ
cử a hàng.
信用卡不受各商店收银人员的欢迎,是因为各商店有规定当客
户来商店刷销售卡(购物)时若是有发生关于信用卡的问题,
那么此事故全部责任是由收银人员来负责任。对我而言,银行
依法信用卡,那也应该担当有关责任。在西方各国,信用卡要
是被偷走了,你只用报警,从被偷时的 24 小时内,尽管被占
用的款是多少,持卡者只用负 50 美元。剩下的,除非银行能
够证明是商店的错误,不然要负全部责任的就是银行。 希望
有关的将颁布惩罚毛用信用卡罪犯分子的规定,指在提升人们
用卡的信仰以及积极受理商店个护的信用卡。
4) 中国传统的民族服装是中国文化的重要组成部分之一,它体现了中
华民族不同历史时期的不同审美观。其中最能体现这一特点的当属
旗袍了。旗袍,原本是清代满洲族人妇女的一种夏装,清朝末期逐
渐传开,为占人口大多数的汉族妇女所接受后来经过几百年的不断
改进,逐渐演变为现在的样子
Trang phụ c dân tộ c truyền thố ng TQ là 1 trong bộ phậ n nhóm thành quan
trọ ng củ a van hóa TQ, nó thể hiện thẩ m mỹ quan khác nhau củ a c1c thờ i kỳ
lịch sử khác nhau củ a dân tộ c Trung Hoa.Trong đó cái có thể thể hiện đặ c
điểm này nhấ t đương nhiên thuộ c về áo “sườ ng sám”. áo “sườ ng sám” ,vố n
dỉ là 1 loạ i trang phụ c mùa hè củ a phụ nữ ngườ i mãn châu triều đạ i nhà
Thanh,cuố i đờ i nhà Thanh dầ n dầ n đượ c luu truyền ra ngoài, đượ c phụ nữ
Hán tộ c - dân tộ c chiếm phầ n lón dân số chấ p nhậ n,về sau trả i qua sự cả i
tiến không ngừ ng củ a mấ tăm năm, dầ n dầ n cả i biến thành kiểu dáng ngày
nay.
5) Dự a vào tác dụ ng mang đến trong quá trình lưu thông củ a bao bì, có thể
chia làm bao bì vân chuyển và bao bì tiêu thụ 2 loạ i hình.tác dụ ng chủ
yếu củ a bao bì vậ n chuyển là ở chổ bả o vệ hàng hóa và phòng chố ng xuấ t
hiện ự thết hạ i và sự thiếu hụ t củ a hàng hóa, bao bì tiêu thụ ngoài mang
tác dụ ng bả o vệ hàng hóa ra, còn có chứ c năng thúc đẩ y sự tiêu thụ củ a
hàng hóa, trong tình hình cạ nh tranh khố c liệt củ a thị trườ ng quố c tế,rấ t
nhiều quố c gia xem việc cả i tiến bao bì là 1 trong nhữ ng cách thứ c quan
trọ ng thúc đẩ y mạ nh sự cạ nh tranh tiêu thụ đố i ngoạ i, bở i vì bao bì tố t,
chẳ ng nhũng có thễ bả o vệ hàng hóa, nâng cao giá trị bả n thân hàng
hóa,thu hút khách hàng,mở rộ ng con đườ ng tiêu thụ , tăng thêm giá bán,và
ở 1 mứ c độ nào đó thể hiện rõ trình độ văn hóa kỷ thuậ t, khoa họ c kỷ
thuậ t củ a quố c gia xuấ t khẩ u. 根据包装在流通过程中所起作用的不同,
可分为运输包装和销售包装两种类型。前者的主要作用在于保护商
品和防止出现货损货差,后者起保护商品的作用外,还具有促销的
功能。在当前国际市场竞争十分激烈的情况下,许多国家都把改进
包装作为加强对外竞销的重要手段之一。因为良好的包装,并不仅
可以保护商品,提高商品身价,吸引顾客,扩大销路,增加售价,
并在一定程度上显出出口国家的科技,文化技术水平。

You might also like