You are on page 1of 15

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

DỰ THẢO

TCVN : 2016
Xuất bản lần 1

KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ


TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG ĐẬU ĐŨA –
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Testing for Distinctness, Uniformity and Stablity of Long Bean Varieties(Vigna
unguiculata (L.) Walp. subsp. sesquipedalis (L.) Verdc) – Technical Requirement

HÀ NỘI − 2016

3
TCVN : 2016

Lời nói đầu

TCVN :2016 được xây dựng dựa trên cơ sở quy phạm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu đũa
(Guidelines for the Conduct of Tests for Distinctness, Uniformity and
Stability of Long Bean Varieties - TG/252/1), do Hiệp hội quốc tế về bảo
hộ giống cây trồng mới (UPOV) ban hành ngày 01 tháng 4 năm 2009.

TCVN :2016 do trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây
trồng Quốc gia, Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

2
1

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2016

Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của
giống đậu đũa – Yêu cầu kỹ thuật
Testing for Distinctness, Uniformity and Stablity of Long Bean Varieties - Technical
Requirement

1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá khảo nghiệm tính khác biệt,
tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống đậu đũa mới thuộc loài Vigna
unguiculata (L.) Walp. subsp. sesquipedalis (L.) Verdc.

2 Tài liệu viện dẫn


Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
- TCVN 9304:2012, Hạt giống đậu - Yêu cầu kỹ thuật
- TG/1/3 General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the
Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn chung về đánh giá
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới)
- TGP/8/1: Trail design and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability
(Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt,
tính đồng nhất và tính ổn định).
- TGP/9/1 Examining Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)
- TGP/10/1 Examining Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)
- TGP/11/1 Examining Stability (Đánh giá tính ổn định)

3 Thuật ngữ và định nghĩa


Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Giống khảo nghiệm
Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm
3.2 .Giống tương tự
Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm

3
TCVN : 2016
3.3 Mẫu chuẩn
Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có
thẩm quyền công nhận
3.4 Tính trạng đặc trưng
Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết
và mô tả được một cách chính xác
3.5 Cây khác dạng
Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng
trong khảo nghiệm DUS

4 Các từ viết tắt


4.1 UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế về bảo hộ
giống cây trồng mới).
4.2 DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
4.3 QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
4.4 PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
4.5 QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
4.6 MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một
số bộ phận của một nhóm cây).
4.7 MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng
bộ phận của các cây mẫu).
4.8 VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một
nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
4.9 VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây
hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
4.10 LSD: Least Significant Difference (Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa)

5 Yêu cầu kỹ thuật


5.1 Yêu cầu về các tính trạng đặc trưng của giống
- Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu đũa
được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số bằng điểm.
- Mỗi trạng thái biểu hiện được xác định bằng một mã số tương ứng để dễ ghi chép số liệu và thuận
tiện cho việc xây dựng bản mô tả giống.
- Đối với tính trạng chất lượng và giả chất lượng: tất cả các trạng thái biểu hiện của tính trạng đều
được thể hiện trong bảng tính trạng đặc trưng của giống.
- Đối với tính trạng số lượng có nhiều trạng thái biểu hiện: để giảm thiểu kích thước của bảng tính
trạng, các trạng thái biểu hiện của tính trạng thường được viết rút gọn.
VÍ DỤ, một tính trạng số lượng với 9 trạng thái biểu hiện thì có thể được viết rút gọn như sau:
Trạng thái biểu hiện Mã số
Nhỏ 3
Trung bình 5
Lớn 7

Tuy nhiên, khi đánh giá phải hiểu tính trạng này được tồn tại ở cả 9 trạng thái biểu hiện:
4
TCVN : 2016

Trạng thái biểu hiện Mã số


Rất nhỏ 1
Rất nhỏ đến nhỏ 2
Nhỏ 3
Nhỏ đến trung bình 4
Trung bình 5
Trung bình đến lớn 6
Lớn 7
Lớn đến rất lớn 8
Rất lớn 9

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống đậu đũa

Tính trạng Trạng thái biểu hiện Mã số


1. Cây con: sắc tố antoxian Không có - absent 1
(*) Seedling: anthocyanin Có - present 9
(+) coloration
VG
QL
2. Cây: số nhánh (khi phát triển đầy Ít - few 3
(+) đủ) Trung bình - medium 5
(a) Plant: number of branches Nhiều - many 7
QN (when fully developed)
VG/
MS
3. Cây: chiều cao thân chính Ngắn - short 3
(+) (khi leo giàn) Trung bình - medium 5
(a) Plant: height of main stem Dài - long 7
QN (when supported)
VG/
MS
4. Lá: mức độ xanh Nhạt - light 3
(a) Leaf: intensity of green color Trung bình - medium 5
QN Đậm - dark 7
VG
5. Lá: chiều dài của lá chét đỉnh Ngắn - short 3
(+) Leaf: length of terminal leaflet Trung bình - medium 5
(a) Dài - long 7
QN
VG/
MS
6. Lá: chiều rộng lá chét đỉnh Hẹp - narrow 3
(+) Leaf: width of terminal leaflet Trung bình - medium 5
(a) Rộng - broad 7
QN
VG/
MS
6. Lá: chiều rộng lá chét đỉnh Hẹp - narrow 3
(+) Leaf: width of terminal leaflet Trung bình - medium 5
(a) Rộng - broad 7
QN
VG/
MS

5
TCVN : 2016
Bảng 1 (tiếp theo)

Tính trạng Trạng thái biểu hiện Mã số


7. Cuống lá: chiều dài Ngắn - short 3
(+) Petiole: length Trung bình - medium 5
(a) Dài - long 7
QN
VG/
MS
8. Nụ hoa: màu sắc Vàng nhạt - yellowish 1
PQ Flower bud: color Xanh nhạt - light green 2
VG Xanh trung bình - medium green 3
9. Thời gian hoa đầu tiên nở Sớm - early 3
(*) Time of first flowering Trung bình - medium 5
(+) Muộn - late 7
QN
MG
10. Hoa: màu sắc Trắng - white 1
(*) Flower: color Vàng - yellow 2
(a) Tím đỏ nhạt - light reddish purple 3
PQ Tím đỏ trung bình - medium reddish purple 4
VG Tím - purple 5
11. Quả: chiều dài Ngắn - short 3
(*) Pod: length Trung bình - medium 5
(+) Dài - long 7
(b)
QN
VG/
MS
12. Quả: chiều rộng Hẹp - narrow 3
(*) Pod: width Trung bình - medium 5
(+) Rộng - broad 7
(b)
QN
VG/
MS
13. Quả: sự xoắn Không có - absent 1
(*) Pod: twisting Có - present 9
(+)
(b)
QL
VG
14. Quả: độ nhẵn bề mặt. Nhẵn hoặc hơi ráp - smooth or slight rough 1
(b) Pod: texture of surface Ráp - moderately rough 2
QN Rất ráp - very rough 3
VG
15. Quả: sắc tố antoxian Không có - absent 1
(*) Pod: anthocyanin coloration Có - present 9
(b)
QL
VG

6
TCVN : 2016

Bảng 1 (tiếp theo)

Tính trạng Trạng thái biểu hiện Mã số


16. Quả: mức độ xanh(chỉ đối với Nhạt - light 3
(b) quả không có sắc tố antoxian) Trung bình - medium 5
QN Pod: intensity of green color Đậm - dark 7
VG (Only varieties with pod:
anthocyanin coloration absent)
17. Quả: mức độ sắc tố antoxian Nhạt - light 3
(b) (chỉ đối với quả có sắc tố Trung bình - medium 5
QN antoxian) Đậm - dark 7
VG Pod: intensity of anthocyanin
coloration
(Only varieties with pod:
anthocyanin coloration present)
18. Cuống quả: chiều dài Ngắn - short 3
(+) Pedicel: length Trung bình - medium 5
(b) Dài - long 7
QN
VG/
MS
19. Hạt: chiều dài Ngắn - short 3
(*) Seed: length Trung bình - medium 5
(+) Dài - long 7
(c)
QN
VG/
MS
20. Hạt: chiều rộng Hẹp - narrow 3
(+) Seed: width Trung bình - medium 5
(c) Rộng - broad 7
QN
VG/
MS
21. Hạt: hình dạng Hình elip - elliptic 1
(*) Seed: shape Hình thận - kidney-shaped 2
(+) Hình cong - curved 3
(c)
PQ
VG
22. Hạt: màu chính Trắng - white 1
(*) Seed: main color Vàng nhạt - light yellow 2
(+) Nâu - brown 3
(c) Nâu đỏ - reddish brown 4
PQ Nâu tím - purplish brown 5
VG Đen - black 6
23. Hạt: sụ có mặt của màu phụ Không có - absent 1
(*) Seed: presence of secondary Có - present 9
(c) color
QL
VG

7
TCVN : 2016
Bảng 1 (kết thúc)

Tính trạng Trạng thái biểu hiện Mã số


24. Hạt: màu phụ Nâu - brown 1
(c) Seed: secondary color Nâu đỏ - reddish brown 2
PQ Nâu tím - purplish brown 3
VG Đen - black 4
25. Hạt: Sự phân bố của màu phụ Xung quanh rốn - around hilum 1
(*) Seed: pattern of secondary Viền trên hạt - in veins 2
(+) color Đốm trên một phần hạt - mottled on part of
(c) seed 3
PQ Đốm trên toàn hạt - mottled on whole seed
VG 4

CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng
thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại phụ lục A
(a): Các quan sát trên cây, lá, cuống lá được tiến hành khi hoa đầu tiên nở
(b): Các quan sát trên quả được tiến hành ở giai đoạn chín thương phẩm (tế bào noãn phồng ra, vách quả phồng
nhẹ)
(c): Các quan sát trên hạt được tiến hành trên hạt khô và phát triển đầy đủ.

5.2 Yêu cầu về phương pháp khảo nghiệm


5.2.1 Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
5.2.1.1 Giống khảo nghiệm
- Lượng giống gửi khảo nghiệm: Lượng giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và
lưu mẫu là 1.500 hạt hoặc 500 gam.
- Chất lượng hạt giống: Hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận theo
TCVN 9304:2012, Hạt giống đậu - Yêu cầu kỹ thuật. Hạt giống không được xử lý bằng bất kỳ hình
thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
- Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
5.2.1.2. Giống tương tự
- Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự làm đối chứng và
ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề
xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
- Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo
nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng
giống cung cấp. Số lượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy định ở Mục 5.2.1.1.
5.2.2 Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo các tính trạng sau :
(1) Quả: chiều dài (Tính trạng 11)
(2) Quả: sắc tố antoxian (Tính trạng 15)
(3) Hạt: màu chính (Tính trạng 22)
(4) Hạt: sự có mặt của màu thứ hai (Tính trạng 23)
5.2.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm
5.2.3.1 Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
5.2.3.2 Điểm khảo nghiệm
8
TCVN : 2016

Bố trí tại 1 điểm, trường hợp tính trạng không thể đánh giá được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
5.2.3.3 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng 20 cây, trồng hàng đôi. Hàng cách
hàng 70cm, cây cách cây 25cm.
5.2.3.4 Các biện pháp kỹ thuật khác
Cơ sở khảo nghiệm căn cứ hướng dẫn kỹ thuật canh tác tại Phụ lục C và điều kiện cụ thể của nơi khảo
nghiệm để thực hiện thí nghiệm sao cho giống thể hiện đầy đủ các tính trạng đặc trưng.
5.2.4 Phương pháp đánh giá
- Các tính trạng đánh giá trên cây riêng biệt, được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận
của 10 cây đó (một lần nhắc), các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
- Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung
về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1; TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).
5.2.4.1 Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo
nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác
biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn,
dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và
giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng
đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
5.2.4.2 Đánh giá tính đồng nhất
- Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác
dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
- Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở độ tin cậy tối thiểu 95%. Số cây quan sát là
40 (2 lần nhắc lại), thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.
5.2.4.3 Đánh giá tính ổn định
- Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng
nhất qua các vụ khảo nghiệm.
- Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo
hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự
những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.

9
TCVN : 2016
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giải thích, minh hoạ và hướng dẫn theo dõi một số tính trạng

A.1 Tính trạng 1 - Cây con: sắc tố antoxian


Quan sát khi cây có 2 lá mầm xòe ra
A.2 Tính trạng 2 - Cây số nhánh
Đếm số nhánh trên cây khi hoa đầu tiên nở
A.3 Tính trạng 3 - Cây: chiều cao thân chính
Chiều cao thân chính được đo từ đốt của 2 lá mầm đến ngọn tại thời điểm hoa đầu tiên nở

Chiều cao

A.4 Tính trạng 5 - Lá: chiều dài lá chét đỉnh, Tính trạng 6 - Lá: chiều rộng lá chét đỉnh và Tính
trạng 7 - Cuống lá: chiều dài

Rộng

Lá chét đỉnh


Dài

Chiều dài cuống lá

A.5 Tính trạng 9 - Thời gian hoa đầu tiên nở


Thời gian hoa đầu tiên nở là khi 50% số cây có hoa đầu tiên nở
10
TCVN : 2016

A.6 Tính trạng 11 và 12 - Quả: chiều dài và Tính trạng 13 - Quả: sự xoắn
chiều rộng

Chiều dài
Chiều rộng

1 9
A.7 Tính trạng 18 - Cuống quả: chiều dài Không có Có

Chiều

A.8 Tính trạng 19 - Hạt: chiều dài; Tính trạng 20 - Hạt: chiều rộng; Tính trạng 21 - Hạt:
hình dạng

Rộng
Chiều dài

1 2 3
Elip Bầu dục Cong
A.9 Tính trạng 22 - Hạt: màu chính
Màu chính là màu có diện tích lớn nhất trên hạt.
A.10 Tính trạng 25 - Hạt: vị trí của màu phụ

1 2 3 4
Xung quanh rốn Viền trên hạt Đốm trên Đốm
một phần hạt trên toàn hạt

11
TCVN : 2016
Phụ lục B
(Quy định)
Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm DUS giống đậu đũa

B.1 Loài Vigna uguiculata (L.) Walp. subsp. sesquipedalis (L.) Verdc.
B.2 Tên giống
B.3 Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
B.4 Họ tên và địa chỉ tác giả giống
B4.1 Họ tên: địa chỉ:
B4.2 Họ tên: địa chỉ:
B.5 Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1 Nguồn gốc
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo
B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống
B.6 Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm
B.7 Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
(*)
Tính trạng Trạng thái biểu hiện Mã số
7.1 Quả: chiều dài Ngắn - short 3
Pod: length Trung bình - medium 5
(Tính trạng 11) Dài - long 7
7.2 Quả: sắc tố antoxian Không có - absent 1
Pod: anthocyanin coloration Có - present 9
(Tính trạng 15)
7.3 Hạt: màu chính Trắng - white 1
Seed: main color Vàng nhạt - light yellow 2
(Tính trạng 22) Nâu - brown 3
Nâu đỏ - reddish brown 4
Nâu tím - purplish brown 5
Đen - black 6
7.4 Hạt: sự có mặt của màu thứ hai Không có - absent 1
Seed: presence of secondary color Có - present 9
(Tính trạng 23)
CHÚ THÍCH: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu
hiện

12
TCVN : 2016

B.8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Bảng B.2 - Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự Những tính trạng Trạng thái biểu hiện
khác biệt Giống tương tự Giống khảo nghiệm

B.9. Các thông tin bổ sung giúp phân biệt giống


B.9.1 Khả năng chống chịu sâu bệnh
B.9.2 Điều kiện đặc biệt
B.9.3 Thông tin khác
Ngày tháng năm
(Ký tên , đóng đấu)

13
TCVN : 2016
Phụ lục C
(Tham khảo)
Hướng dẫn Kỹ thuật canh tác
C.1 Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.
C.2 Đất
Đất phải thoát nước, tơi xốp, giàu chất hữu cơ, sạch cỏ dại và chủ động tưới tiêu.
C.3 Phân bón
Lượng phân bón cho 1 ha: 10 đến 15 tấn phân chuồng hoai mục hoặc phân hữu cơ khác với
lượng quy đổi tương đương; 70 đến 90kg N; 80kg P2O5; 100kg K2O. Tùy theo độ phì của đất mà có thể
điều chỉnh lượng phân bón cho phù hợp. Đất có pH<5,5 cần bón bổ sung 500 đến 1.000kg vôi bột;
Cách bón:
- Bón lót: toàn bộ phân hữu + phân lân + vôi + 1/3 lượng kali
- Bón thúc: 3 lần chia đều lượng đạm và kali còn lại kết hợp với xới vun
Lần 1: Khi cây có 2 đến 3 lá thật
Lần 2: Khi cây có 5 đến 6 lá thật (trước khi cắm giàn).
Lần 3: Khi cây ra hoa rộ
C.4 Kỹ thuật trồng và chăm sóc
- Mật độ, khoảng cách: trồng hàng đôi, hàng cách hàng 70cm cây cách cây 25cm.
- Lên luống: cao từ 20cm, rộng 80cm
- Gieo hạt: nên ngâm ủ hạt nảy mầm rồi mới đem gieo. Gieo 2 hạt/hốc, gieo xong phủ đất kín hạt dày
1cm, sau đó tưới nhẹ trên mặt luống. Khi cây mọc tỉa dặm chỉ để mỗi hốc 1 cây.
- Làm giàn: Khi cây có 6 – 9 lá thật, ngọn bắt đầu vươn dài (có tua cuốn) thì cắm giàn cho cây leo.
Dùng cây nứa, cây dóc (hoặc vật liệu làm giàn khác) cắm giàn cao khoảng 1,5 đến 1,8 m; sau đó giăng
dây để đậu leo lên giàn.
- Tưới và tiêu nước: Khi cây mọc, cứ 2 ngày tưới 1 lần để cho đất thường xuyên ẩm, độ ẩm đất 70%,
nhất là thời kỳ cây ra hoa, tạo quả.
C.5 Phòng trừ sâu bệnh
Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: sâu đục thân quả, sâu khoang, bọ trĩ, bệnh phấn
trắng, bệnh lở cổ rễ...

___________________________

14

You might also like