Professional Documents
Culture Documents
TG 13 10 Xalach - VN
TG 13 10 Xalach - VN
TG/13/10
BẢN GỐC: Tiếng Anh
NGÀY: 2006-04-05
XÀ LÁCH
Mã UPOV: LACTU_SAT
Lactuca sativa L.
Tên latinh Tiếng Anh Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Tây Ban Nha
Lactuca sativa L. Lettuce Laitue Salat Lechuga
Mục đích của các hướng dẫn (“Quy phạm khảo nghiệm”) là nhằm chi tiết các nguyên tắc trong tài liệu
Giới thiệu chung (Tài liệu TG/1/3), và các tài liệu TGP hỗ trợ tài liệu giới thiệu chung trở thành các
hướng dẫn chi tiết để hài hòa hvóa iệc thẩm định tính khác biệt, tính đòng nhvất à tính ổn định (DUS)
và đặc biệt để xác định các tính trạng phù hợp trong việc thẩm dịnh DUS và xây dựng bản mô tả giống
một cách hài hòa hóa.
Quy phạm này nên được đọc kết hợp với tài liệu Giới thiệu chung và các tài liệu TGP hỗ trợ
tài liệu giới thiệu chung..
*
Các tên này đã được hiệu đính tại thời điểm giới thiệu Quy phạm nhưng có thể được soát xét hoặc cập nhật. [Độc
giả có thể tìm trên trang thông tin điện tử của UPOV (www.upov.int), để tìm các thông tin mới nhất]
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-2-
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-3-
Quy phạm này áp dụng cho tất cả các giống thuộc loài Lactuca sativa L.
2.1 Cơ quan có thẩm quyền quyết định về số lượng, chất lượng cũng như thời gian, địa
điểm gửi vật liệu yêu cầu để khảo nghiệm. Người nộp đơn nộp vật liệu từ nước ngoài phải
đảm bảo mọi thủ tục hải quan và phù hợp với các yêu cầu kiểm dịch thực vật.
2.3 Số lượng giống tối thiểu người nộp đơn phải nộp là:
Hạt giống phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu về tỷ lệ nảy mầm, độ đúng giống và loài cây trồng,
sức khỏe hạt giống và ẩm độ phải được chỉ rõ cho cơ quan có thẩm quyền. Đối với các trường
hợp hạt giống được lưu giữ, tỷ lệ nảy mầm yêu cầu cao hơn và người nộp đơn phải cho biết
cụ thể.
2.4 Vật liệu cây trồng cung cấp phải khỏe mạnh, không nhiễm bất kỳ loại sâu bệnh hại
nào.
2.5 Không được xử lý vật liệu khảo nghiệm dưới bất kỳ hình thức nào để tránh ảnh hưởng
tới sự biểu hiện các tính trạng của giống trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc
yêu cầu xử lý. Nếu vật liệu được xử lý cần cung cấp chi tiết các thông tin liên quan đén việc
xử lý.
Thí nghiệm khảo nghiệm tối thiểu được thực hiện ở hai vụ trùng tên.
Thí nghiệm khảo nghiệm thông thường được tiến hành tại một điểm. Trong trường
hợp thí nghiệm được bố trí tại hơn một điểm cần xem các hướng dẫn trong tài liệu TGP/9
“Thẩm định tính khác biệt”.
3.3.1 Thí nghiệm cần được tiến hành trong các điều kiện đảm bảo cho cây sinh trưởng, phát
triển và thể hiện các tính trạng liên quan của giống nhằm tiến hành thẩm định giống cây trồng.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-4-
3.3.2 Nên sử dụng phương pháp quan sát các tính trạng được chỉ ra ở cột thứ hai của bảng
các tính trạng:
MG: đánh giá riêng biệt một nhóm cây hoặc nhóm bộ phận cây
MS: đánh giá một số cây riêng biệt hoặc các bộ phận của cây
VG: quan sát bằng mắt một nhóm cây hoặc nhóm bộ phận cây
VS: đánh giá thông qua quan sát bằng mắt thường các cây hoặc các bộ phận cây
một cách riêng biệt
3.4.1 Thí nghiệm cần được bố trí sao cho khi nhổ cây hoặc cắt bỏ các bộ phận của cây để
đánh giá, quan sát, đo đếm vẫn không ảnh hưởng tới các quan sát được tiến hành cho tới khi
kết thúc vụ thí nghiệm.
3.4.2 Mỗi thí nghiệm phải được thiết kế nhằm đảm bảo có tối thiều 60 cây chia làm 2 hoặc
hơn 2 lần nhắc lại.
Nếu không có chỉ dẫn khác Unless otherwise indicated, all observations should be
made on 20 plants or parts taken from each of 20 plants.
Trường hợp cần thiết, có thể bố trí các thí nghiệm bổ sung để đánh giá các tính trạng
liên quan.
4. Đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Việc tham khảo tài liệu Giới thiệu chung trước khi đưa ra các quyết định liên quan tới
tính khác biệt là điều đặc biệt quan trong đối với người sử dụng Quy phạm. Tuy nhiên một số
điểm đưa ra sau đây nhằm chi tiết hóa hoặc nhấn mạnh các hướng dẫn trong quy phạm
Sự khác biệt quan sát được giữa các giống có thể rõ ràng đến mức không cần thiết phải
quan sát ở hơn một vụ thí nghiệm. Hơn nữa, trong một số trường hợp sự ảnh hưởng của môi
trường không nhiều đến mức phải bố trí hơn một vụ thí nghiệm đẻ đảm bảo rằng sự khác biệt
giữa hai giống là chắc chắn. Một biện pháp đẻ dảm bảo rằng sự khác biệt của một tính trạng
được quan sát trong thí nghiệm là chắc chắn mọt cách đày đủ là việc thẩm định tính trạng đó
ở ít nhất 2 vụ riêng biệt.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-5-
Việc xác định liệu liệu một sự khác biệt giữa hai giống có rõ ràng hay không tùy thuộc
vào nhiều yếu tố đặc biệt dạng biểu hiện của tính trạng được đánh giá, chẳng hạn liệu tính
trạng đó biểu hiện ở dạng chất lượng, số lượng hay giả chất lượng. Tuy nhiên điều quan trọng
đối với người sử xụng Quy phạm là phải quen với những gợi ý trong tài li Giới thiệu chung
trước khi đưa ra quyết định đối với tính khác biệt.
4.2.1 Điều quan trọng đối với người sử dụng Quy phạm trước khi đưa ra quyết định liên
quan đến tính đồng nhất là phải tham khảo tài liệu Giới thiệu chung. Tuy nhiên, một số
nguyên tắc được đưa ra sau đây nhằm chi tiết hóa hoặc làm rõ trong quy phạm:
4.2.2 Để đánh giá tính đồng nhất, một quần thể chuẩn ở mức 1% với xác suất chấp nhận tối
thiểu 95% được áp dụng. Trường hợp độ lớn của mẫu là 60 cây, số cây khác dạng được chấp
nhận là 2 cây.
4.3.1 Trong thực tế, tính ổn định không thể hiện trong thí nghiệm khảo nghiệm một cách
chắc chắn như tính đồng nhất và tính khác biệt. Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng đối với
nhiều dạng cây trồng, khi một giống thể hiện là đồng nhất thì có thể coi giống đó ổn định.
4.3.2 Trường hợp phù hợp hoặc còn nghi ngờ, tính ổn định có thể được kiểm tra lại bằng
cách trồng thế hệ con cháu so với giống lưu giữ trong kho để đảm bảo rằng sự thể hiện các
tính trạng của hai thế hệ này cũng giống như vật liệu được cung cấp ban đầu.
5.1 Việc chọn các giống được biết đến rộng rãi để trồng trong thí nghiệm với các giống
đăng ký và cách làm thế nào để chia các giống thí nghiệm thành nhóm nhằm thuận tiện cho
việc đánh giá tính khác biệt được hỗ trợ bởi các tính trạng phân nhóm giống
5.2 Các tính trạng phân nhóm giống là những tính trạng mà các mức biểu hiện được tư
liệu hóa, thậm chí khi được trồng ở những địa điểm khác nhau vẫn có thể được sử dụng hoặc
riêng biệt hoặc kết hợp ới các tính trạng khác: (a) để chọn các giống được biết đén rộng rãi để
loại bớt các giống trong thí nghiệm nhằm đánh giá tính khác biệt và (b) tổ chức thí nghiệm
đòng ruộng sao cho các giống tương tự được nhóm lvại ới nhau.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-6-
5.3 Ở điểm đầu tiên, việc lựa chọn phải được chia ra theo các dạng sau:
Ví dụ:
1. Bắp xà lách: Clarion, Merveille des quatre saisons, Verpia
2. Độ giòn: Blonde de Paris (Batavia), Calmar, Saladin (Iceberg)
3. Cos Lettuce (Roman Lettuce): Blonde maraîchère (Roman types)
4. “Grasse” or Latin Lettuce: Bibb, Sucrine
5. Cutting or Gathering Lettuce: Frisée d’Amérique, Lollo rossa, Oakleaf, Salad Bowl
6. Stem Lettuce: Celtuce
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-7-
Để có thông tin thêm, xem phần 8.1 “các dạng xà lách cơ bản”.
5.4 Các tính trạng sau đây được sử dụng làm các tính trạng phân nhóm giống:
5.5 Hướng dẫn việc sử dụng các tính trạng phân nhóm trong quá trình đánh giá tính khác
biệt, được cung cấp trong tài liệu Giới thiệu chung.
Các tính trạng chuẩn trong quy phạm là các tính trạng được UPOV phê chuẩn nhằm
thẩm định DUS và từ các tính trạng này các thành viên của Hiệp hội có thể lựa chọn cho phù
hợp với các điều kiện của họ.
Các tính trạng dấu hoa thị (đánh dấu *) là những tính trạng có trong tài liệu Giới thiệu
chung và là những tính trạng quan trọng cho việc hài hòa hóa bản mô tả giống ở phạm vi quốc
tế và phải luôn luôn được sử dụng để thẩm định DUS ở tất cả các quốc gia thành viên c Hiệp
hội, trừ khi mức biểu hiện của tính trạng đã có trước hoặc các điều kiện môi trường không
phù hợp cho sự biểu hiện của tính trạng.
Các mức biểu hiện được đưa ra cho mỗi tính trạng để xác định tính trạng đó và để hài
hòa bản mô tả. Mỗi mức biểu hiện được chỉ ra bằng một mã số tương ứng nhằm thuận tiện
cho việc ghi chép số liệu và nhằm xây dựng và trao đỏi bản mô tả giống.
Giải thích các dạng biểu hiện của tính trạng (định tính, định lượng và giả định tính)
được chỉ ra trong Tài liệu Giới thiệu chung.
Trường hợp có thể, các giống điển hình được cung cấp nhằm làm rõ các mức biểu
hiện của mỗi tính trạng.
(a)-(c) Xem phần giải thích bảng các tính trạng ở mục 8.2
(+) Xem giải thích bảng các tính trạng phần 8.3
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
-9-
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 10 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
4. VG Cây con: Dạng lá Plantule: forme du Keimpflanze: Form Plántula: forma del
mầm cotylédon des Keimblatts cotiledón
Elip trung bình elliptique moyen mittel elliptisch elíptica media Frisette 5
Elip rộng elliptique large breit elliptisch elíptica ancha Fiorella, Sunrise 7
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 11 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
QN (a) Rất nhỏ très petit sehr klein muy pequeña Pavane, Tom Thumb 1
Rất lớn très grand sehr groß muy grande El Toro, Yuma 9
PQ (a) Không có pas de pomme kein Kopf sin cogollo Blonde à couper 1
améliorée, Lollo rossa
Bắp đóng (gối lên pomme fermée geschlossener Kopf cogollo cerrado Kelvin, Sunrise 3
nhau) (chevauchement) (Überlappung) (solapándose)
Rất mạnh très fort sehr stark muy fuerte Kelvin, Roxette 9
QN (a) Rất không chặt très lâche sehr locker muy laxa Ninja 1
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 12 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
Rất chặt très dense sehr dicht muy densa Musette, Toronto 9
QN (a) Rất nhỏ très petite sehr klein muy pequeña Tom Thumb 1
Rất lớn très grande sehr groß muy grande Blonde maraîchère, 9
El Toro
12. VG Butterhead type Seulement les Nur Sorten vom Typ Solamente para
varieties in variétés de type Kopfsalat für variedades de tipo
glasshouse only: laitue de serre Unterglasanbau: lechuga Trocadero
Head: closing of pommée: Pomme: Kopf: en invernadero:
base fermeture de la base Geschlossenheit der Cogollo: cierre de la
Basis base
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 13 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
13. VG Bắp: Hình dạng Pomme: forme en Kopf: Form im Cogollo: forma en
(*) mặt cắt dọc section longitudinale Längsschnitt sección longitudinal
(+)
PQ (a) Elip hẹp elliptique étroite schmal elliptisch elíptica estrecha Verte maraîchère 1
Elip rộng elliptique large breit elliptisch elíptica ancha Amadeus, Sucrine 2
15. VG Lá: Hướng lá tại Feuille: port à Blatt: Stellung im Hoja: porte durante
thời điểm thu maturité de récolte Erntestadium la madurez para
hoạch (Lá ngoài (feuilles externes de (äußere Blätter bei cosecha (hojas
bắp hoặc lá laitue pommée ou Kopfsalat bzw. externas de lechuga
trưởng thành cắt feuilles adultes de vollentwickelte de cogollo u hojas
từ thân chính) laitue à couper et de Blätter bei Schnitt- adultas de lechugas
laitue-tige) und Stengelsalat) de cortar y de tallo)
16. VG Lá: Hình dạng Feuille: forme Blatt: Form Hoja: forma
(*)
(+)
PQ (a) Elip hẹp elliptique étroite schmal elliptisch elíptica estrecha Riva, Verte maraîchère 1
Elip trung bình elliptique moyenne mittel elliptisch elíptica media Angela, Xanadu 2
Elip rộng elliptique large breit elliptisch elíptica ancha Amadeus, Amelia 3
Elip rộng ngang elliptique transverse quer breit elliptisch elíptica transversal Commodore, Fiorella 5
large ancha
Elip hẹp ngang elliptique transverse quer schmal elliptisch elíptica transversal Elvira, Madison 6
étroite estrecha
Đầu cụt rộng losangique transverse verkehrt breit rómbica ancha Delicato, Monet 8
large rautenförmig
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 14 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
17. VG Lá: Dạng đỉnh Feuille: forme du Blatt: Form der Hoja: forma del
sommet Spitze ápice
18. VG Lá: màu của các Feuille: teinte de la Blatt: Ton der Hoja: tonalidad del
(*) lá ngoài couleur verte des Grünfärbung der color verde de las
(+) feuilles externes äußeren Blätter hojas externas
19. VG Lá: Mức độ màu Feuille: intensité de Blatt: Intensität der Hoja: intensidad del
(*) của các lá ngoài la couleur des Farbe der äußeren color de las hojas
(+) feuilles externes Blätter externas
QN (a) Rất nhạt très claire sehr hell muy claro (see also Ad. 18/ 1
voir aussi Ad. 18/
siehe auch zu 18/
véase también Ad. 18)
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 15 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
Rất đậm très foncée sehr dunkel muy oscuro (see also Ad. 18/ 9
voir aussi Ad. 18/
siehe auch zu 18/
véase también Ad. 18)
21. VG Lá: Mức độ Feuille: intensité de Blatt: Intensität der Hoja: intensidad de
(*) anthoxyanin la pigmentation Anthocyanfärbung la pigmentación
anthocyanique antociánica
QN (a) Rất yếu très faible sehr gering muy débil Chicon de Charentes, 1
Muranta, Rumina
Rất đậm très forte sehr stark muy fuerte Little Leprechaun, 9
Revolution
22. VG Lá: Sự phân bố Feuille: répartition Blatt: Verteilung des Hoja: distribución
của anthoxyanin de l’anthocyane Anthocyans de la antocianina
Toàn bộ répartie sur toute la auf der gesamten en toda la superficie Delicato, Liberty 2
surface Blattfläche
23. VG Lá: Kiểu phân bố Feuille: type de Blatt: Art der Hoja: tipo de
anthoxyanin répartition de Anthocyan- distribución de la
l’anthocyane verteilung antocianina
QL (a) Tản mạn seulement diffuse nur diffus únicamente difusa Amandine, Pirat, 1
Sanguine
Thành từng đốm seulement en taches nur in Flecken únicamente en Passion blonde à graine 2
manchas blanche, Unicum
Tản mạn và đốm diffuse et en taches diffus und in Flecken difusa y en manchas Lovina, Rougette du 3
Midi
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 16 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
24. VG Lá: Độ bóng mặt Feuille: brillance de Blatt: Glanz der Hoja: brillo del haz
trên la face supérieure Oberseite
QN (a) Không có hoặc rất nulle ou très faible fehlend oder ausente o muy débil Divina, Du bon jardinier 1
yếu sehr gering
QN (a) Không có hoặc rất nulle ou très faible fehlend oder ausente o muy débil Donia, Frillblond 1
ít sehr gering
rất nhiều très forte sehr stark muy fuerte Blonde de Doulon 9
26. VG Lá: Kích cỡ phần Feuille: taille des Blatt: Größe der Hoja: tamaño del
vết phồng cloques Blasen abullonado
27. VG Phiến lá: Mức độ Limbe: importance Blattspreite: Grad Limbo: grado de
(*) gấp nếp ở rìa de l’ondulation du der Randwellung ondulación del
bord borde
QN (a) Không có hoặc rất nulle ou très faible fehlend oder ausente o muy débil Dustin, Manfred 1
ít sehr gering
Ít faible gering débil Commodore, Sunrise 3
Trung bình moyenne mittel medio Noisette, Pentared 5
Rất nhiều très forte sehr stark muy fuerte Lollo rossa, Madison 9
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 17 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
29. VG Phiến lá: Độ sâu Limbe: profondeur Blattspreite: Tiefe Limbo: profundidad
(*) của vết chạm ở des découpures sur der Einschnitte am de las incisiones del
rìa phần đỉnh le bord de la partie Rand der oberen borde de la zona
apicale Hälfte apical
30. VG Phiến lá: Mật độ Limbe: densité des Blattspreite: Dichte Limbo: densidad de
các vết chạm ở découpures sur le der Einschnitte am las incisiones del
rìa phần đỉnh bord de la partie Rand der oberen borde de la zona
apicale Hälfte apical
Rất dày très denses sehr dicht muy densa Locarno, Madison 9
31. VG Chỉ các giống có Variétés avec des Nur Sorten mit Solamente
vết chạm ở rìa découpures peu flachen Einschnitten variedades con
phần đỉnh nông: profondes sur le am Rand der oberen incisiones poco
Phiến lá: Dạng bord de la partie Hälfte: Blattspreite: profundas del borde
vết chạm apicale seulement: Typ der Einschnitte de la zona apical:
Limbe: type an der oberen Hälfte Limbo: tipo de
d’incisions sur la incisiones en la zona
partie apicale apical
QL (a) Không phải hình non flabelliforme nicht fächerförmig no flabeliforme Donatella, Verpia, 1
quạt Xanadu
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 18 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
QN Không có hoặc rất absent ou très faible fehlend oder ausentes o Valmaine 1
ít sehr gering muy débiles
34. MG Thời gian cho Epoque de maturité Zeitpunkt der Época de madurez
thu hoạch de récolte Erntereife para cosecha
QN (a) Rất sớm très précoce sehr früh muy temprana Blonde à couper 1
améliorée
35. MG Thời gian bắt Epoque de début de Zeitpunkt des Época del comienzo
(*) đầu cuốn trong montaison en jours Schossbeginns unter de la subida a flor en
điều kiện ngày longs Langtagsbedin- condiciones de día
dài gungen largo
QN Rất sớm très précoce sehr früh muy temprana Blonde à couper 1
améliorée
Rất muộn très tardive sehr spät muy tardía Erika, Kinemontepas, 9
Rex
36. VG/ Cây: Chiều cao Plante: hauteur Pflanze: Höhe Planta: altura
MG (Cây đang nở (plante à floraison) (im Blühstadium) (planta en floración)
hoa)
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 19 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
38. VG Cây: Mức độ tập Plante: intensité de Pflanze: Stärke der Planta: intensidad
trung (cây dang la fasciation (plante Verbänderung de la fasciación
nở hoa) à floraison) (im Blühstadium) (planta en floración)
QN Rất yếu très faible sehr gering muy débil Gotte à graine blanche 1
Rất mạnh très forte sehr stark muy fuerte Chicon des Charentes 9
39.1 (b) Cách ly Bl:2 Isolat Bl:2 Isolat Bl:2 Aislado Bl:2
(c)
39.2 (c) Cách ly Bl:5 Isolat Bl:5 Isolat Bl:5 Aislado Bl:5
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 20 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
39.3 (c) Cách ly Bl:7 Isolat Bl:7 Isolat Bl:7 Aislado Bl:7
39.4 (c) Cách ly Bl:12 Isolat Bl:12 Isolat Bl:12 Aislado Bl:12
39.5 (c) Cách ly Bl:14 Isolat Bl:14 Isolat Bl:14 Aislado Bl:14
39.6 (c) Cách ly Bl:15 Isolat Bl:15 Isolat Bl:15 Aislado Bl:15
39.7 (c) Cách ly Bl:16 Isolat Bl:16 Isolat Bl:16 Aislado Bl:16
(*)
39.8 (c) Cách ly Bl:17 Isolat Bl:17 Isolat Bl:17 Aislado Bl:17
39.9 (c) Cách ly Bl:18 Isolat Bl:18 Isolat Bl:18 Aislado Bl:18
39.10 (c) Cách ly Bl:20 Isolat Bl:20 Isolat Bl:20 Aislado Bl:20
39.11 (c) Cách ly Bl:21 Isolat Bl:21 Isolat Bl:21 Aislado Bl:21
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà Lách, 2006-04-05
- 21 -
Example Varieties
Tiếng Anh Tiếng Pháp Đức Tây Ban Nha Exemples Mã số
Beispielssorten
Variedades ejemplo
39.12 (c) Cách ly B1:22 Isolat Bl:22 Isolat Bl:22 Aislado Bl:22
39.13 (c) Cách ly B1:23 Isolat Bl:23 Isolat Bl:23 Aislado Bl:23
39.14 (c) Cách ly B1:24 Isolat Bl:24 Isolat Bl:24 Aislado Bl:24
39.15 (c) Cách ly B1:25 Isolat Bl:25 Isolat Bl:25 Aislado Bl:25
40. VG Chống chịu với Résistance au virus Resistenz gegen Resistencia al virus
bệnh khảm vi rus de la mosaïque de la Salatmosaikvirus del mosaico de la
(+) xà lách (LMV) laitue (LMV) (LMV) lechuga (LMV)
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 22 -
Các giống xà lách trồng (rau) có thể được phân nhóm thành các dạng sinh trưởng sau:
Hình thành bắp với tâm đóng chặt, các lá mỏng tới dày trung bình và có gân rõ ràng;
hình dạng bắp dao động từ elip rộng tới elip ngang.
(2) Xà lách bắp xoăn (gồm các dạng Iceberg, Batavia và Maravilla)
Hình thành bắp từ yếu đến mạnh, các lá cuốn từ mỏng tới rất dày và dính vào nhau,
gân lá không rõ ràng nhưng có dạng hình quạt.
Dạng Iceberg (như Calmar và Saladin) chủ yếu có lá dày và chạm nhau, màu ưu thế là
xanh và xanh xám, gân lá hơi cứng và vết chạm sâu.
Dạng Batavia nhìn chung có lá dày trung bình và lá có các vết phồng tương đối nhiều
cho tới trung bình, màu ưu thế là vàng hoặc xanh; Trong điều kiện thời tiết lạnh không luôn
luôn đóng bắp một cách rõ ràng.
Dạng Maravilla lá hơi dày và các lá chạm nhau, có thể có hoặc không có vết phồng.
Đóng bắp hoặc nửa đóng, có hình thon dài và các lá hơi chạm nhau với gân rõ ràng,
mặt cắt dọc của lá có hình ellip, độ dài bắp >1.5 x đường kính.
(4) Xà lách “Grasse” hoặc Latin (đôi khi gồm Cos Lettuce)
Đóng bắp hoặc nửa đóng bắp, các lá dày chạm nhau với gân rõ ràng, Dạng bắp ngắn
hình elip tới hơi trứng ngược. Một số dạng có hình trái tim đầy, một số dạng khác giống với
xà lách ngắn Cos. Phù hợp với các điều kiện nửa khô cằn.
Nhóm xà lách tương đối không đồng nhất dao động từ không có bắp như butterhead,
Batavia, các dạng không bắp giòn tới các dạng Oakleaf and Catalogna (chia thùy) với lá tách
rời có khía sâu (Monet) và các dạng có gân lá gợn sóng nhiều (Lollo). Một số giống có gân lá
rõ ràng và một số có hệ gân lá hình quạt. Tính trạng chung: lá hình hoa thị lỏng.
Các dạng thân mềm trước khi đóng bắp, tối thiểu trong các điều kiện ngày ngắn hoặc
nửa ngắn; các lá phần lớn chạm nhau và có gân rõ ràng. Các lá và/hoặc thân được sử dụng để
ăn.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 23 -
Các tính trạng chưa đựng những vấn đề then chốt sau đây có trong bảng các tính trạng
phải được thẩm định theo chỉ dẫn như sau:
(a) Cây, Bắp, Lá, Phiến lá: Các quan sát trên cây, bắp, lá và phiến lá phải được
thực hiện tại thời điểm thu hoạch.
(b) Tính chống chịu bệnh: Khi sử dụng các tính trạng chống chịu bệnh để đánh giá
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định, các ghi chép phải được tiến
hành trong điều kiện giám sát được sự lây nhiễm với các dạng được xác định.
(c) Chống chịu bệnh mốc sương: Mỗi chủng được kiểm tra riêng biệt và các kết
quả phải được chỉ định riêng rẽ.
Tính trạng này có thể dễ quan sát bằng cách giữ cây con sau khi đánh dấu khay đựng
cây con không tưới nước trong điều kiện lạnh. Trong vòng hai hoặc ba ngày tất cả các cây con
của giống có anthocianin sẽ thể hiện tính trạng này.
1 2 3
Một phiến Chia thùy Tách rời các thùy
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 24 -
1 2 3
Elip hẹp Elip rộng Tròn
1 2 3
Elip hẹp Elip trung bình Elip rộng
4 5 6
Tròn Elip rộng ngang Elip hẹp ngang
7 8 9
obovate broad obtrullate triangular
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 25 -
Useful Dm-Genes
DUS examiners should test for Dm-genes of practical value which are directly
involved in giving useful resistance in lettuce varieties, and obscure or irrelevant Dm-genes
need not routinely be tested.
The currently useful Dm-genes are: 2, 3, 5/8, 6, 7, 11, 14, 16 and 18, as well as R17,
R36, R37 and R38 factors. Only these should be tested on a routine basis.
Special Tests
Special tests may be required for Dml, Dm4, Dm15 and Dm10 (useful in the
United States of America and Australia).
If breeders claim the presence of Dm-genes other than those mentioned above, then
they should state in the Technical Questionnaires how the presence of these genes could be
detected and, if appropriate, submit the relevant Bremia isolate to the testing centre to verify
the claim. Special tests may be carried out for other Dm-genes if claimed by breeders as
being appropriate for DUS examination.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 26 -
Bremia Races
The following Bremia races should be used to determine whether a lettuce variety
possesses the Dm-genes listed above: Bl:2, Bl:5, Bl:7, Bl:12, Bl:14, Bl:15, Bl:16, Bl:17,
Bl:18, Bl:20, Bl:21, Bl:22, Bl:23, Bl:24 and Bl:25. For special discrimination between
Dm 5/8 and Dm 7, Bl:7 is proposed.
These isolates possess a wide range of virulences. For details, please refer to relevant
literature.
New Isolates
Additional isolates could be added to test for any useful new Dm-genes that might
arise.
If new isolates of Bremia arise that can either detect novel Dm-genes in lettuce
varieties or effectively replace an isolate listed above, then these isolates should be added to
those listed.
Testing of Bremia Isolates
There are two centres, the “Station nationale d’essais de semences” (SNES) in France
and the NAK Tuinbouw in the Netherlands, which would verify and test the isolates listed
above and any new isolates that are used in routine tests. These centres should make these
verified isolates available, against payment of prescribed fees, to the testing centres of other
UPOV members.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 27 -
Cobham Green
Sextet code
PIVT 1309
LSE 57/15
UC DM10
UC DM14
Discovery
Valmaine
Lednicky
UC DM2
Colorado
Pennlake
R4T57D
LSE /18
Hilde II
Argeles
Capitan
Variety
LS-102
Dandie
Sabine
Ninja
Dm nr/R nr 0 1 2 3 4 5/8 6 7 10 11 12 13 14 15 16 17 18/ 36 37 38
Sextet nr 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Sextet value 1 2 4 8 16 32 1 2 4 8 16 32 1 2 4 8 16 32 1
IBEB code Alias
Bl:1 NL 1 + + + - + - - - + - + + + - - - - - - - BL-A 11/58/00/00
Bl:2 NL 2 + + + + + + + - + (-) + + + - - - (-) - - + BL-A 63/58/00/01
Bl:3 NL 3 + - - - + + + + + - + + (+) + - - - - (-) - BL-A 56/59/01/00
Bl:4 NL 4 + + + - + + (-) + + (-) + + + - (-) - (-) - - - BL-A 27/59/00/00
Bl:5 NL 5 + + - + - - - + + - + + - + - - - - - - BL-A 05/27/01/00
Bl:6 NL 6 + + + - + + (-) - + + + + + - (-) - - - - - BL-A 27/62/00/00
Bl:7 NL 7 + + + + + - + + + - + + + - - - - - - - BL-A 47/59/00/00
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-05
- 28 -
Cobham Green
Sextet code
PIVT 1309
LSE 57/15
UC DM10
UC DM14
Discovery
Valmaine
Lednicky
UC DM2
Colorado
Pennlake
R4T57D
LSE /18
Hilde II
Argeles
Capitan
Variety
LS-102
Dandie
Sabine
Ninja
Bl:21 BL-21 + + + + + + + + + + + + - + + - - + + - BL-A 63/31/51/00
Bl:22 BL-22 + + + - + + + + + + + + + + - - + - - - BL-A 59/63/09/00
Bl:23 BL-23 + + + + + + + + + + + + - - + - - - - + BL-A 63/31/02/01
Bl:24 BL-24 + + + - + + + + + + + + - - + - + - - + BL-A 59/31/10/01
Bl:25 BL-25 + + + - + + + + + + + + - - + - + - + - BL-A 59/31/42/00
S1 + + - + + + + + + - + + + + - - - - - - BL-A 61/59/01/00
SF1 + + + + - + - + + - + + + + + - - - + - BL-A 23/59/35/00
IL4 + + + - + + - + + + + + + + + - - - - + BL-A 27/63/03/01
CS9 + + + + + + + + + + + + + + - - - - - - BL-A 63/63/01/00
TV + + + + + + + + + - + + + + + - - - - - BL-A 63/59/03/00
“+”: susceptible
“-”: resistant
“(-)”: incomplete resistance
“(+)” incomplete susceptibility
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 29 -
Use of the sextets method to describe the resistance of varieties of lettuce to Bremia:
Each resistance gene or Dm factor receives a sextet number and each sextet number
has a specific value (see table below).
All these values are then added together within the sextet in order to obtain an overall
number per sextet. This number allows the race virulence spectrum to be found (only one
virulence combination can correspond to a sextet value).
Thus, a race with a maximum value of 63 for a sextet is virulent on all the genes or
Dm and, conversely, a 0 value characterizes non-virulence on the six genes or Dm of the same
sextet.
Resistance Testing Methods
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 30 -
(In case of resistant varieties some plants may show leaf necrosis at the first
recording.)
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 31 -
Ad. 40: Resistance to Lettuce Mosaic Virus (LMV)
Maintenance of strains
Execution of test
Preparation of inoculum: Young leaves of diseased lettuce plants showing clear LMV
symptoms (after 15-25 days of incubation) should be ground
(1 g fresh leaves per 4 ml) in a mortar adding a
0.03 M Na2HPO4-buffer containing 0.2% DIECA(*). Prior to
inoculation 75 mg/ml carborundum and 75 mg/ml activated
charcoal should be added.
(*)
Composition of buffer: per 100 ml: 1.07 g Na2HPO4 12H2O, 0.2 g DIECA
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 32 -
Remarks:
Strains: Other strains of LMV have been isolated in Europe (France, Greece, Spain) by
Dinant and Lot (1992), Plant Pathology 41:528-542. The naming of the strains is not yet
internationally accepted; but names of pathotypes have been proposed (Pink, Lot and Johnson
(1992), Euphytica 63:169-174).
Symptoms (under test conditions): The expression of the symptoms depends on the strains
and the lettuce genotypes. For the old Ls-1 strain used for testing the ‘Gallega’-gene, the
typical reactions can be summarized as follows:
· Crisp or Iceberg cultivars show chlorosis along the veins and faint mosaic;
· Cos cultivars show reduced growth of the inner leaves and blistering;
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 33 -
9. Literature
Crute, I.R., Johnson, A.G., 1976: “The genetic relationship between races of Bremia lactucae
and cultivars of Lactuca sativa,” Ann. appl. Biol. 83, pp 125-137.
Crute, I.R., Johnson, A.G., 1976: “Breeding for resistance to lettuce downy meldew, Bremia
lactucae,” Ann. appl. Biol. 84, pp 287-290.
Ettekoven, K. van, Arend, A.J.M. van der, 1999: “Identification and denomination of “new”
races of Bremia lactucae,” in: Eucarpia Leafy Vegetables 1999, Olomouc (CZ),
(Eds. Lebeda, A and Kristkova, E.).
Guenard, M., Cadot, V., Boulineau, and Fontagnes, H. de, 1999: “Collaboration between
breeders and GEVES-SNES for the harmonisation and evaluation of disease resistance test:
Bremia lactucae of lettuce,” in: Eucarpia Leafy Vegetables 1999, Olomouc (CZ),
(Eds. Lebeda, A and Kristkova, E.).
Lebeda, A., and Kristkova, E., 1999: “EUCARPIA Leafy Vegetables ‘99”, Proceedings of
the Eucarpia Meeting on Leafy Vegetables Genetics and Breeding, Olomouc, CZ, June 1999,
Palacky University.
Zinkernagel, V., Gensler, H., Bamberg, D., 1989: “Die Virulenzgene von Isolaten von
Bremia lactucae Regel in der Bundesrepublik Deutschland”; Gartenbauwissenschaft 54 (6),
pp 244-249.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 35 -
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 36 -
TỜ KHAI KỸ THUẬT
Hoàn thành cùng với đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
2. Chủ sở hữu
Tên
Địa chỉ
Số điện thoại.
Số Fax.
Tên dự kiến
(nếu có thể)
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 37 -
#
4. Thông tin về quá trình chọn tạo và nhân giống
4.1.1 Lai
4.1.4 Khác [ ]
(đề nghị cung cấp thông tin chi tiết)
(a) Tự thụ [ ]
(b) Khác [ ]
(đề nghị cung cấp thông tin chi tiết)
5. Các tính trạng của giống phải được chỉ ra (con số trong ngoặc đề cập đến các tính trạng
trong Quy phạm; hãy đánh dấu với mã số tương ứng nhất).
#
Authorities may allow certain of this information to be provided in a confidential section of the Technical Questionnaire.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 38 -
Thân Celtuce [ ]
Trắng Verpia 1[ ]
Vàng Durango 2[ ]
Có Commodore, Pirat 9[ ]
5.5 Thời gian bắt đầu cuốn trong điều kiện ngày dài
(35)
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 39 -
Muộn Hilde II 7[ ]
Có Argelès, Ninja 9[ ]
Đề nghị sử dụng bảng và hộp sau đâyđể cung cấp các thông tin về giống đăng ký khác với
giống (hoặc các giống) tương tự theo sự hiểu biết rõ nhất của anh/chị. Thông tin này có thể
giúp cơ quan có thẩm quyền thẩm định tính khác biệt của giống hiệu quả hơn.
Tên giống tương tự với Các tính trạng khác Mô tả sự biểu hiện của Sự biểu hiện của các
giống đăng ký biệt với giống tương các tính trạng của giống tính trạng của giống
tự tương tự đăng ký
Ví dụ Lá: Mức độ màu của Trung bình Đậm
lá bên ngoài
Nhận xét:
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 40 -
#
7. Thông tin bổ sung giúp việc thẩm định giống
7.1 Ngoài các thông tin chỉ ra trong phần 5 và 6, có thông tin thêm nào để đánh giá tính
khác biệt của giống?
Có [ ] Không [ ]
7.2 Có những điều kiện đặc biệt nào để canh tác hoặc thẩm định giống?
Có [ ] Không [ ]
(a) Giống có cần được phép để được đưa ra sản xuất theo pháp luật liên quan đến bảo
vệ môi trường, sức khỏe con người và động vật?
Có [ ] Không [ ]
Có [ ] Chưa [ ]
Nếu câu trả lời của (b) là có, đề nghị gửi bản sao giấy phép.
#
Authorities may allow certain of this information to be provided in a confidential section of the Technical
Questionnaire.
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan
TG/13/10
Xà lách, 2006-04-06
- 41 -
9. Thông tin về vật liệu giống để thẩm định hoặc để nộp cho việc thẩm định
9.1 Sự biểu hiện của một tính trạng hoặc một vài tính trạng của một giống có thể bị tác
động của nhiều yếu tố, chẳng hạn như sâu bệnh hại, xử lý hóa chất (như chất kích thích, kìm
hãm sinh trưởng hoặc thuốc BVTV), hệ quả của nuôi cấy mô, sự khác nhau giữa các cây mầm,
các mầm sinh trưởng từ các giai đoạn sinh trưởng khác nhau của cây….
9.2 Không được xử lý vật liệu khảo nghiệm dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng tới sự
biểu hiện các tính trạng của giống trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu
xử lý. Nếu vật liệu đã được xử lý, đề nghị cung cấp thông tin chi tiết. Trong trường hợp này,
đề nghị đánh dấu vào các ô sau đây theo sự hiểu biết nhất của anh/chị nếu vật liệu khảo
nghiệm là đối tượng của:
Đề nghị nêu thông tin chi tiết trong trường hợp “có”.
……………………………………………………………
10. Tôi xin cam đoan, với sự hiểu biết của tôi, những thông tin cung cấp trong đơn là chính
xác:
Ký Ngày
Quy phạm được dịch bằng nguồn tài trợ của Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất lượng thực phẩm Hà Lan