Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI-2015
MỤC LỤC
01 Toán cao cấp 1-45t Tất cả SV Đại học-Cao đẳng (bắt buộc) 02
TOÁN 02 Toán cao cấp 2A-45t SV Đại học ngành công nghệ kỹ thuật(bắt buộc) 07
CƠ
BẢN 03 Toán cao cấp 2C-45t SV Đại học ngành Quản lý & kinh doanh(bắt buộc) 11
05 Xác suất thống kê -45t SV Đại học-Cao đẳng ngành QL & KD(bắt buộc) 19
06 Lý thuyết xác suất -30t SV Đại học-Cao đẳng ngành CNKT(tự chọn) 23
07 Phương pháp tính -30t SV Đại học-Cao đẳng ngành CNKT (tự chọn) 26
TOÁN 08 Quy hoạch tuyến tính-30t SV Đại học-Cao đẳng ngành CNKT(tự chọn) 29
CHUYÊN
ĐỀ 09 Mô hình toán kinh tế- 45t SV Đại học ngành Quản lý & kinh doanh(bắt buộc) 32
10 Kinh tế lượng -45t SV Đại học ngành Quản lý & kinh doanh(bắt buộc) 35
VẬT
13 Vật lý -60t SV Đại học-Cao đẳng ngành CNKT(bắt buộc) 42
LÝ 14 Vật lý 2-30t 49
SV Đại học-Cao đẳng ngành CNKT
1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: Toán cao cấp 1.
2
1 Bài 1. Tập hợp và ánh xạ 6 3 0 3
2 Bài 2. Ma trận 4 2 0 2
3 Bài 3.Định thức 4 2 0 2
4 Bài 4. Ma trận nghịch đảo 4 2 0 2
5 Bài 5. Hạng của ma trận 4 2 0 2
6 Bài 6.Hệ phương trình tuyến tính 12 6 0 6
7 Bài 7.Không gian véc tơ 6 3 0 3
8 Bài 8. Hệ véc tơ độc lập, phụ thuộc tuyến tính 8 3 1 4
II Chương 2: Phép tính vi phân 22 10 1 11
1 Bài 1. Giới hạn của dãy số 2 1 0 1
2 Bài 2. Giới hạn của hàm số 4 2 0 2
3 Bài 3. Hàm số liên tục 2 1 0 1
4 Bài 4. Đạo hàm và vi phân cấp một 2 1 0 1
5 Bài 5. Đạo hàm và vi phân cấp cao 4 2 0 2
6 Bài6.Công thức Taylor và Quy tắc L’Hopital 8 3 1 4
III Chương 3: Phép tính tích phân 20 10 0 10
1 Bài 1. Tích phân không xác định 4 2 0 2
2 Bài 2. Tích phân xác định 4 2 0 2
3 Bài 3. Tích phân suy rộng 12 6 0 6
Tổng cộng: 90 43 2 45
5.2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH (24 tiết) (15;8;1)
§1. Tập hợp và ánh xạ (3 tiết)
1.1. Tập hợp.
1.2. Ánh xạ.
§2. Ma trận (2 tiết)
2.1. Các khái niệm.
2.2. Các phép toán trên ma trận.
§3. Định thức (2 tiết)
3.1. Các khái niệm.
3.2. Tính chất.
3.3. Các phương pháp tính định thức.
§4. Ma trận nghịch đảo (2 tiết)
4.1. Các khái niệm.
4.2. Các định lý.
4.3. Các phương pháp tìm ma trận nghịch đảo.
§5. Hạng của ma trận (2 tiết)
3
5.1. Định nghĩa và các định lý.
5.2. Tìm hạng của ma trận bằng phương pháp ma trận bậc thang .
§6. Hệ phương trình tuyến tính (6 tiết)
6.1. Hệ phương trình tuyến tính tổng quát.
6.2. Một số dạng hệ phương trình tuyến tính đặc biệt.
6.3. Các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính.
§7. Không gian vectơ (3 tiết)
7.1. Không gian véc tơ.
7.2. Không gian véc tơ con.
7.3. Không gian con sinh bởi một hệ véc tơ.
§8. Hệ véc tơ độc lập, phụ thuộc tuyến tính (3 tiết)
8.1. Hệ véc tơ độc lập, phụ thuộc tuyến tính.
8.2. Cơ sở và số chiều của không gian véc tơ.
Chương 2: PHÉP TÍNH VI PHÂN (11 tiết) (6;4;1)
§1. Giới hạn của dãy số (1 tiết)
1.1. Các định nghĩa và ví dụ.
1.2. Các định lý về giới hạn.
1.3. Số e và lôgarit tự nhiên.
§2. Giới hạn của hàm số (2 tiết)
2.1. Các định nghĩa về hàm số.
2.2. Giới hạn của hàm số.
2.3. Các định lý về giới hạn hàm số.
2.4. Một số giới hạn cơ bản.
2.5. Vô cùng bé, vô cùng lớn.
§3. Hàm số liên tục (1 tiết)
3.1. Các định nghĩa.
3.2. Các định lý về hàm liên tục.
§4. Đạo hàm và vi phân cấp một (1 tiết)
4.1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm.
4.2. Các định lý về đạo hàm.
4.3. Vi phân cấp một.
4.4. Các định lý về giá trị trung bình.
§5. Đạo hàm và vi phân cấp cao (2 tiết)
5.1. Đạo hàm cấp cao.
5.2. Vi phân cấp cao.
4
§6. Công thức Taylor và Quy tắc L’Hopital (3 tiết)
6.1. Công thức Taylor.
6.2. Quy tắc L’Hopital.
Chương 3: PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN (10 tiết) (6;4;0)
§1. Tích phân không xác định (2 tiết)
1.1. Nguyên hàm và tích phân không xác định.
1.2. Các phương pháp tính tích phân không xác định.
§2. Tích phân xác định (2 tiết)
2.1. Định nghĩa tích phân xác định.
2.2. Các lớp hàm khả tích.
2.3. Các tính chất cơ bản của tích phân xác định.
2.4. Công thức Newton – Leibnitz.
2.5. Các phương pháp tính tích phân xác định.
2.6. Một số ứng dụng của tích phân xác định.
§3. Tích phân suy rộng (6 tiết)
3.1. Tích phân suy rộng trên khoảng vô hạn.
3.2. Tích phân suy rộng của hàm không bị chặn.
3.3. Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ của tích phân suy rộng.
6. Tài liệu tham khảo
* Tµi liÖu b¾t buéc:
[1]. Chúc Hoàng Nguyên (chủ biên) và nhóm tác giả trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội; Giáo trình Toán cao cấp 1; Nhà xuất bản Giáo dục.
* Tµi liÖu tham kh¶o:
[1]. Nguyễn Đình Trí (chủ biên); Toán cao cấp (tập 1, tập 2); Nhà xuất bản
Giáo dục.
[2]. Nguyễn Đình Trí (chủ biên); Bài tập toán cao cấp (tập 1, tập 2); Nhà xuất
bản Giáo dục.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra : 02
- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết tự luận. Thời gian thi : 90 phút
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các
kiến thức về toán phổ thông.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên tất cả các
ngành học của hệ Cao đẳng và Đại học .
5
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Giảng viên kết
hợp giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương
pháp nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
6
3. Mô tả học phần:
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1
Toán cao cấp 2A là học phần bắt buộc, thuộc nhóm kiến thức đại cương, dành
cho sinh viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật, Máy tính và CNTT, Sản xuất và
Chế biến của hệ Đại học.
Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản về giải tích hàm nhiều biến số:
- Đạo hàm; vi phân ; cực trị của hàm hai biến số.
- Tích phân kép; tích phân bội ba và các ứng dụng của chúng.
- Tích phân đường loại một và loại hai; công thức Green; các ứng dụng.
- Phương trình vi phân cấp một và phương trình vi phân cấp hai; cách giải một
số dạng thường gặp như phương trình khuyết, phương trình biến số phân li,
phương trình thuần nhất, phương trình tuyến tính cấp một và cấp hai, phương
trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng.
4. Mục tiêu học phần:
* Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản nhất về hàm
nhiều biến số, tích phân bội, tích phân đường và phương trình vi phân.
* Kỹ năng:
-Trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành như tìm cực trị hàm hai biến, tính
các loại tích phân khác nhau, nhận dạng các loại phương trình vi phân và
phương pháp giải các phương trình đó.
- Rèn luyện phương pháp tư duy sáng tạo trong quá trình học và bước đầu có
khả năng áp dụng vào các bài toán thực tiễn.
* Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi dự giảng, tham dự đầy đủ các buổi học
của môn học.
- Nghiên cứu trước nội dung bài giảng; làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của
giảng viên.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
7
của SV (tiết) (tiết) số
(giờ)
I Chương 1: Hàm nhiều biến số 22 11 0 11
1 Bài 1. Không gian n 2 1 0 1
2 Bài 2. Hàm nhiều biến số 4 2 0 2
3 Bài 3. Đạo hàm và vi phân 4 2 0 2
4 Bài 4. Cực trị 12 6 0 6
II Chương 2: Tích phân hàm nhiều biến số 26 12 1 13
1 Bài 1. Đường bậc hai và mặt bậc hai 4 2 0 2
2 Bài 2. Tích phân kép 10 5 0 5
3 Bài 3. Tích phân bội ba 12 5 1 6
III Chương 3: Tích phân đường 12 6 0 6
1 Bài 1. Tích phân đường loại một 4 2 0 2
2 Bài 2. Tích phân đường loại hai 8 4 0 4
IV Chương 4: Phương trình vi phân 30 14 1 15
1 Bài 1. Đại cương về phương trình vi phân 2 1 0 1
2 Bài 2. Phương trình vi phân cấp một 14 7 0 7
3 Bài 3. Phương trình vi phân cấp hai 14 6 1 7
Tổng cộng: 90 43 2 45
5.2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: HÀM NHIỀU BIẾN SỐ (11 tiết) (7;4;0)
§1. Không gian n (1 tiết)
1.1. Sơ lược về không gian n .
1.2. Miền trong không gian hai chiều.
§2. Hàm nhiều biến số (2 tiết)
2.1. Các khái niệm.
2.2. Ví dụ.
2.3. Giới hạn của hàm hai biến số.
2.4. Tính liên tục của hàm hai biến số.
§3. Đạo hàm và vi phân (2 tiết)
3.1. Đạo hàm riêng cấp một.
3.2. Vi phân toàn phần của hàm hai biến số.
3.3. Đạo hàm riêng cấp cao.
3.4. Ứng dụng vi phân tính gần đúng.
§4. Cực trị (6 tiết)
6.1. Cực trị không điều kiện.
6.2. Cực trị có điều kiện.
8
6.3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Chương 2: TÍCH PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN SỐ (13 tiết) (7;5;1)
§1.Đường bậc hai và mặt bậc hai (2 tiết)
1.1. Đường bậc hai.
1.2. Mặt bậc hai.
§2. Tích phân kép (5 tiết)
2.1. Định nghĩa, tính chất của tích phân kép.
2.2. Ý nghĩa hình học của tích phân kép.
2.3. Tính chất của tích phân kép.
2.4. Cách tính tích phân kép.
2.5. Ứng dụng của tích phân kép.
§2. Tích phân bội ba (5 tiết)
2.1. Định nghĩa tích phân bội ba.
2.2. Cách tính tích phân bội ba.
2.3. Đổi biến trong tích phân bội ba.
2.4. Ứng dụng của tích phân bội ba.
Chương 3: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG (6 tiết) (4;2;0)
§1. Tích phân đường loại một (2 tiết)
1.1. Định nghĩa.
1.2. Cách tính tích phân đường loại một.
§2. Tích phân đường loại hai( 4 tiết)
2.1. Bài toán.
2.2. Định nghĩa.
2.3.Cách tính tích phân đường loại hai.
2.4. Công thức Green.
Chương 4: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN (15 tiết) (9;5;1)
§1. Đại cương về phương trình vi phân (1 tiết)
§2. Phương trình vi phân cấp một ( 7 tiết)
2.1. Các định nghĩa.
2.2. Phương trình khuyết.
2.3. Phương trình biến số phân li.
2.4. Phương trình thuần nhất.
2.5. Phương trình tuyến tính cấp một.
2.6. Phương trình Bernoulli.
§3. Phương trình vi phân cấp hai (6 tiết)
3.1. Đại cương.
9
3.2. Phương trình khuyết.
3.3. Phương trình tuyến tính với hệ số hàm.
3.4. Phương trình tuyến tính với hệ số hằng.
6. Tài liệu tham khảo
* Tµi liÖu b¾t buéc:
[1]. Chúc Hoàng Nguyên (chủ biên) và nhóm tác giả trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội; Giáo trình Toán cao cấp 2; Nhà xuất bản Giáo dục.
* Tµi liÖu tham kh¶o:
[1]. Nguyễn Đình Trí (chủ biên); Toán cao cấp (tập 3); Nhà xuất bản Giáo dục.
[2]. Nguyễn Đình Trí (chủ biên); Bài tập toán cao cấp (tập 3); Nhà xuất bản Giáo
dục.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra : 02
- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết tự luận. Thời gian thi : 90 phút
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các
kiến thức về toán cao cấp 1.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên khối
ngành Công nghệ kỹ thuật, Máy tính và CNTT, Sản xuất và Chế biến của hệ Đại
học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Giảng viên kết
hợp giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương pháp nghiên
cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Trưởng khoa
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: Toán cao cấp 2C.
1. Tên học phần : Toán cao cấp 2C. 3(3;0;0)
2. Bộ môn, khoa phụ trách: Bộ môn Toán Cơ bản - khoa Khoa học cơ bản
3. Mô tả học phần:
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1
Toán cao cấp 2C là học phần bắt buộc, thuộc nhóm kiến thức đại cương, dành
cho sinh viên hệ Đại học khối ngành Quản lý- Kinh doanh.
Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản về giải tích hàm nhiều biến số:
- Đạo hàm; vi phân ; cực trị của hàm hai biến số.
- Phương trình vi phân cấp một và phương trình vi phân cấp hai; cách giải một
số dạng thường gặp như phương trình khuyết, phương trình biến số phân li,
phương trình thuần nhất, phương trình tuyến tính cấp một và cấp hai, phương
trình tuyến tính cấp hai hệ số hằng.
- Đại cương về phương trình sai phân. Phương pháp giải phương trình sai phân
tuyến tính cấp một, tuyến tính cấp hai hệ số hằng.
4. Mục tiêu học phần:
* Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản nhất về hàm
nhiều biến, phương trình vi phân, phương trình sai phân.
* Kỹ năng:
- Trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành như tính cực trị, nhận dạng các
loại phương trình vi phân, phương trình sai phân và phương pháp giải bài toán
đó.
- Rèn luyện phương pháp tư duy sáng tạo trong quá trình học và bước đầu biết
áp dụng vào các bài toán kinh tế thực tiễn.
* Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi dự giảng, tham dự đầy đủ các buổi học
của môn học.
- Nghiên cứu trước nội dung bài giảng; làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của
giảng viên.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
11
(giờ)
I Chương 1: Hàm nhiều biến số 32 15 1 16
1 Bài 1. Không gian n 2 1 0 1
2 Bài 2. Hàm nhiều biến số 4 2 0 2
3 Bài 3. Đạo hàm và vi phân 8 4 0 4
4 Bài 4. Cực trị 18 8 1 9
II Chương 2: Phương trình vi phân 30 14 1 15
1 Bài 1. Đại cương về phương trình vi phân 2 1 0 1
2 Bài 2. Phương trình vi phân cấp một 14 7 0 7
3 Bài 3. Phương trình vi phân cấp hai 14 6 1 7
III Chương 3: Phương trình sai phân 28 14 0 14
1 Bài 1. Đại cương về phương trình sai phân 4 2 0 2
2 Bài 2. Phương trình sai phân cấp 1 12 6 0 6
3 Bài 3.Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 12 6 0 6
Tổng cộng: 90 43 2 45
5.2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: HÀM NHIỀU BIẾN SỐ (18 tiết) (10;7;1)
§1. Không gian n (1 tiết)
1.1. Sơ lược về không gian n .
1.2. Miền trong không gian hai chiều.
§2. Hàm nhiều biến (2tiết)
2.1. Các khái niệm.
2.2. Ví dụ.
2.3. Giới hạn của hàm hai biến số.
2.4. Tính liên tục của hàm hai biến số.
§3. Đạo hàm và vi phân (4 tiết)
3.1. Đạo hàm riêng cấp một.
3.2. Vi phân toàn phần của hàm hai biến số.
3.3. Đạo hàm riêng cấp cao.
3.4. Ứng dụng vi phân tính gần đúng.
§4. Cực trị (8 tiết)
4.1. Cực trị không điều kiện.
4.2. Cực trị có điều kiện.
4.3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Chương 2: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN (15tiết) (9;5;1)
§1. Đại cương về phương trình vi phân (1 tiết)
12
§2. Phương trình vi phân cấp một (7 tiết)
2.1. Các định nghĩa.
2.2. Phương trình khuyết.
2.3. Phương trình biến số phân li.
2.4. Phương trình thuần nhất.
2.5. Phương trình tuyến tính cấp một.
2.6. Phương trình Bernoulli.
§3. Phương trình vi phân cấp hai (6 tiết)
3.1. Đại cương.
3.2. Phương trình khuyết.
3.3. Phương trình tuyến tính với hệ số hàm.
3.4. Phương trình tuyến tính với hệ số hằng.
Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN (14tiết) (8;6;0)
§1. Đại cương về phương trình sai phân (2 tiết)
§2. Phương trình sai phân cấp 1 (6 tiết)
§3. Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 (6 tiết)
6. Tài liệu tham khảo
* Tµi liÖu b¾t buéc:
[1]. Chúc Hoàng Nguyên (chủ biên) và nhóm tác giả trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội; Giáo trình Toán cao cấp 2; Nhà xuất bản Giáo dục.
* Tµi liÖu tham kh¶o:
[1]. Nguyễn Đình Trí (chủ biên); Toán cao cấp (tập 3); Nhà xuất bản Giáo dục.
[2]. Nguyễn Đình Trí (chủ biên); Bài tập toán cao cấp (tập 3); Nhà xuất bản Giáo
dục.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra : 02
- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết tự luận. Thời gian thi : 90 phút
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các
kiến thức về Toán cao cấp 1.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên khối
ngành Quản lý - Kinh doanh của hệ Đại học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Giảng viên kết
hợp giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương
pháp nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
13
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Trưởng khoa
14
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: Hàm số biến số phức
1. Tên học phần : Hàm số biến số phức . 2(2;0;0)
2. Bộ môn, khoa phụ trách: Bộ môn Toán Cơ bản - khoa Khoa học cơ bản
3. Mô tả học phần:
Điều kiện tiên quyết: Nắm vững kiến thức Toán cao cấp 1, Toán cao cấp 2A.
Hàm số biến số phức là học phần tự chọn dành cho sinh viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật của hệ Cao đẳng và Đại học.
Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản về số phức, dãy số phức, hàm số
biến số phức; đạo hàm và tích phân của hàm số biến số phức; phép biến đổi
Laplace; phép biến đổi Laplace ngược; ứng dụng phép biến đổi Laplace để giải
phương trình vi phân, phương trình tích phân và hệ phương trình vi phân.
4. Mục tiêu học phần:
* Kiến thức: - Nghiên cứu các nội dung về số phức và hàm số biến số phức,
cách xét hàm giải tích; các phép toán vi phân và tích phân hàm số biến số
phức.Giúp sinh viên nắm vững nội dung kiến thức cơ bản của chương trình, có
phương pháp tư duy sáng tạo trong quá trình học và tự nghiên cứu; có năng lực
vận dụng những kiến thức này để giải quyết những bài toán trong các lĩnh vực
liên quan.
* Kỹ năng:
- Trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành, vận dụng những kiến thức này
để giải quyết những bài toán trong các lĩnh vực liên quan, đặc biệt trong chuyên
ngành điện, điện tử viễn thông.
* Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi dự giảng, tham dự đầy đủ các buổi học
của môn học.
- Nghiên cứu trước nội dung bài giảng; làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của
giảng viên.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
15
TT Nội dung Thời gian Thời gian của học phần
chuẩn bị Lý Kiểm
cá nhân thuyết tra Tổng
của SV (tiết) (tiết) số
(giờ)
I Chương 1: Số phức 16 6 0 6
1 Bài 1. Số phức 4 2 0 2
2 Bài 2. Biểu diễn hình học của số phức 8 4 0 4
3 Bài 3. Mặt cầu Riemann (Tham khảo) 2 0 0 0
4 Bài 4. Các khái niệm hình học (Tham khảo) 2 0 0 0
II Chương 2: Hàm số biến số phức 16 7 1 8
1 Bài 1. Dãy số phức. Chuỗi số phức 4 2 0 2
2 Bài 2. Hàm số biến số phức 4 2 0 2
3 Bài 3. Dãy hàm và chuỗi hàm phức 8 3 1 4
III Chương 3: Hàm giải tích 12 6 0 6
1 Bài 1. Đạo hàm hàm số biến số phức 8 4 0 4
2 Bài 2. Một số hàm giải tích cơ bản 4 2 0 2
IV Chương 4: Tích phân 20 9 1 10
1 Bài 1. Tích phân hàm số biến số phức 6 3 0 3
2 Bài 2. Tích phân Cauchy 4 2 0 2
3 Bài 3. Tích phân loại Cauchy 4 2 0 2
4 Bài 4. Hàm số điều hoà 6 2 1 3
Tổng cộng: 64 28 2 30
16
§1. Dãy số phức. Chuỗi số phức (2 tiết)
1.1. Giới hạn của một dãy số phức
1.2. Dãy cơ bản
1.3. Chuỗi số phức
§2. Hàm số biến số phức ( 2 tiết )
2.1 Định nghĩa hàm số
2.2. Giới hạn của hàm số
2.3. Hàm số liên tục và liên tục đều
§3. Dãy hàm và chuỗi hàm phức (3 tiết)
3.1. Định nghĩa dãy hàm
3.2. Dãy hàm hội tụ
3.3. Dãy hàm hội tụ đều
3.4. Định nghĩa chuỗi hàm
3.5. Một số định lí về chuỗi hàm
3.6. Chuỗi luỹ thừa
Chương 3: HÀM GIẢI TÍCH ( 6 tiết) (4;2;0)
§1 Đạo hàm hàm số biến số phức ( 4 tíêt)
1.1. Định nghĩa
1.2. Tính chất
1.3. Hàm giải tích
1.4. Ý nghĩa hình học
§2. Một số hàm giải tích cơ bản (2 tiết)
2.1. Hàm luỹ thừa
2.2. Hàm mũ
2.3. Hàm logarit
2.4. Các hàm lượng giác
2.5. Hàm phân tuyến tính
Kiểm tra (1 tiết)
Chương 4: TÍCH PHÂN (10 tiết) (6;3;1)
§1. Tích phân hàm số biến số phức (3 tiết)
1.1. Định nghĩa
1.2. Tính chất
§2. Tích phân Cauchy (2 tiết)
2.1. Định lí Cauchy
2.2. Công thức tích phân Cauchy
17
§3. Tích phân loại Cauchy ( 2 tiết)
3.1. Định lí
3.2. Nguyên hàm của hàm số biến số phức
§4. Hàm số điều hoà ( 2 tiết)
4.1. Định nghĩa
4.2. Các tính chất
6. Tài liệu tham khảo
[1]. Trương Văn Thương ( chủ biên); Hàm số biến số phức ; Nhà xuất bản
Giáo dục.
[2]. Đậu Thế Cấp ( chủ biên); Bài tập hàm biến phức ; Nhà xuất bản Giáo dục.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra : 02
- Hình thức thi kết thúc học phần: Thi viết tự luận. Thời gian thi : 60 phút
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các
kiến thức về Toán cao cấp 1.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên khối
ngành Công nghệ và kỹ thuật của hệ Cao đẳng và Đại học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Giảng viên kết
hợp giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương
pháp nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
18
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: Xác suất thống kê
19
(giờ)
I Chương 1: Biến cố và xác suất 30 14.5 0.5 15
1 Bài 1. Giải tích tổ hợp 6 3 0 3
2 Bài 2. Biến cố - quan hệ giữa các biến cố 6 3 0 3
3 Bài 3. Xác suất và các công thức tính xác suất 18 8.5 0.5 9
Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên - Quy luật
II 30 14.5 0.5 15
phân phối xác suất
Bài 1. Định nghĩa và phân loại đại lượng ngẫu
1 10 5 0 5
nhiên
2 Bài 2. Hàm phân phối xác suất 6 3 0 3
Bài 3. Một số đặc trưng của đại lượng ngẫu
3 6 3 0 3
nhiên
4 Bài 4. Một số phân phối xác suất thường gặp 8 3.5 0.5 4
III Chương 3: Lý thuyết mẫu 6 3 0 3
1 Bài 1. Các khái niệm cơ bản 2 1 0 1
2 Bài 2. Các đặc trưng mẫu 4 2 0 2
Chương 4:Ước lượng tham số của đại lượng
IV 12 6 0 6
ngẫu nhiên
1 Bài 1. Ước lượng điểm 2 1 0 1
2 Bài 2. Ước lượng khoảng tin cậy 10 5 0 5
V Chương 5: Kiểm định giả thiết thống kê 12 6 0 6
1 Bài 1. Bài toán kiểm định 2 1 0 1
2 Bài 2. Kiểm định giả thiết cho kỳ vọng 6 3 0 3
3 Bài 3. Kiểm định giả thiết cho tỷ lệ xác suất 4 2 0 2
Tổng cộng: 90 44 1 45
Chương 2: ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN - QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
(Thời gian: Lí thuyết 14.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
Bài 1: Định nghĩa và phân loại đại lượng ngẫu nhiên.
Bài 2: Hàm phân phối xác suất.
Bài 3: Một số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên.
Bài 4: Một số phân phối xác suất thường gặp.
4.1. Phân phối nhị thức.
4.2. Phân phối Poatxong.
4.3. Phân phối chuẩn.
Chương 5: KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ (Thời gian: Lí thuyết 6 tiết)
Bài 1: Bài toán kiểm định.
Bài 2: Kiểm định giả thiết cho kỳ vọng.
Bài 3: Kiểm định giả thiết cho tỷ lệ xác suất.
21
6. Tài liệu tham khảo
[1]. Nguyễn Văn Tuấn (chủ biên) và nhóm tác giả Trường Đại học công nghiệp Hà
Nội, Xác suất thống kê, NXB Giáo dục Việt Nam.
[2]. Đào Hữu Hồ, Xác suất thống kê, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[3]. Đào Hữu Hồ, Hướng dẫn giải các bài toán xác suất thống kê, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội.
[3]. Đặng Hùng Thắng, Xác suất thống kê, NXB Giáo dục.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra thường xuyên: 2 bài
- Bài thi kết thúc học phần (thi tự luận).
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các kiến
thức về toán cao cấp.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên khối ngành
kinh doanh và quản lí của hệ cao đẳng và đại học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Giảng viên kết hợp
giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương pháp
nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
22
3. Mô tả học phần:
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1.
Lý thuyết xác suất là học phần tự chọn dành cho sinh viên khối ngành Công nghệ và
kỹ thuật của hệ Cao đẳng và Đại học.
Học phần giới thiệu các khái niệm cơ bản về xác suất, các công thức tính xác suất, đại
lượng ngẫu nhiên và một số phân phối xác suất thường gặp.
Nội dung học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc học tập và nghiên cứu các
môn học tiếp theo như Kinh tế lượng, Dân số học, Xã hội học…
4. Mục tiêu học phần:
Sau khi học xong học phần này, sinh viên cần đạt được:
* Kiến thức: Người học có kiến thức nền tảng về lý thuyết xác suất: biến cố, xác suất,
đại lượng ngẫu nhiên, quy luật phân phối xác suất.
* Kỹ năng: Biết phân tích bài toán xác suất, biểu diễn mối quan hệ giữa các biến cố, từ
đó sử dụng thành thạo các công thức tính xác suất để giải quyết bài toán.
* Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy logic; tính chính xác và thích ứng trước những
hoàn cảnh mới.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
23
5.2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT (Thời gian: Lí thuyết 14.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
Bài 1: Giải tích tổ hợp.
1.1. Hoán vị.
1.2. Tổ hợp.
1.3. Chỉnh hợp.
1. 4. Luật cộng, luật tích.
Bài 2: Biến cố - quan hệ giữa các biến cố.
2.1. Định nghĩa phép thử và biến cố.
2.2. Các phép toán về biến cố.
2.3. Quan hệ giữa các biến cố.
Bài 3: Xác suất và các công thức tính xác suất
3.1. Các định nghĩa xác suất.
- Định nghĩa xác suất cổ điển.
- Định nghĩa xác suất theo thống kê.
3.2. Xác suất có điều kiện.
3.3. Các công thức tính xác suất.
- Công thức nhân.
- Công thức cộng.
- Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.
- Dãy phép thử Bernoulli và công thức Bernoulli. Số có khả năng nhất.
Chương 2: ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN - QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
(Thời gian: Lí thuyết 14.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
Bài 1: Định nghĩa và phân loại đại lượng ngẫu nhiên.
Bài 2: Hàm phân phối xác suất.
Bài 3: Một số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên.
Bài 4: Một số phân phối xác suất thường gặp.
4.1. Phân phối nhị thức.
4.2. Phân phối Poatxong.
4.3. Phân phối chuẩn.
24
[4]. Đặng Hùng Thắng, Xác suất thống kê, NXB Giáo dục.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra thường xuyên: 2 bài
- Bài thi kết thúc học phần (thi tự luận).
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các kiến
thức về toán cao cấp.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên khối ngành
Công nghệ và kỹ thuật của hệ Cao đẳng và Đại học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Giảng viên kết hợp
giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương pháp
nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
25
- Nắm vững các kiến thức cơ bản của môn học, bao gồm: Khái niệm sai số, quy tắc
tính sai số, quy trình tìm gần đúng nghiệm thực của phương trình một ẩn, hai phương
pháp nội suy Lagrange và Newton, ứng dụng của bài toán nội suy trong việc tính gần
đúng đạo hàm và tích phân xác định.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng công thức và quy tắc để đánh giá sai số trong các bài toán tính gần
đúng. Xác định được khoảng phân li nghiệm của phương trình, chỉ ra được các điều
kiện hội tụ nghiệm. Viết được đa thức nội suy theo yêu cầu (Lagrange, Newton, bình
phương bé nhất). Tính gần đúng tích phân xác định bằng công thức hình thang hoặc
công thức Newton, đồng thời đánh giá được sai số của kết quả đó.
- Giúp sinh viên có phương pháp tư duy sáng tạo trong quá trình học tập và tự nghiên
cứu; có kỹ năng tính toán và sử dụng thành thạo máy tính điện tử, kỹ năng vận dụng
những kiến thức cơ sở để để giải quyết những bài toán trong các lĩnh vực liên quan.
* Thái độ:
- Đánh giá được vai trò quan trọng của môn học đối với việc nghiên cứu các môn
chuyên ngành, nó là cầu nối trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
- Học phần đòi hỏi người học có tính kiên trì và tỉ mỉ cao, có ý thức học tập tốt, làm
đầy đủ bài tập về nhà và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Chương 2. TÌM GẦN ĐÚNG NGHIỆM THỰC CỦA PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
(Thời gian: Lý thuyết 11.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
Bài 1. Nghiệm, khoảng phân ly nghiệm
1.1. Nghiệm của phương trình
1.2. Khoảng phân ly nghiệm
Bài 2. Các phương pháp tìm nghiệm thực gần đúng của phương trình một ẩn.
2.1. Phương pháp chia đôi.
- Mô tả phương pháp.
- Sơ đồ tóm tắt phương pháp chia đôi.
2.2. Phương pháp lặp.
- Mô tả phương pháp.
- Sự hội tụ và sai số.
2.3. Phương pháp Niu-tơn.
- Mô tả phương pháp.
- Sự hội tụ và sai số.
29
2 Bài 2. Một số phương pháp xây dựng 4 2 0 2
phương án cực biên
3 Bài 3. Thuật toán thế vị 16 7.5 0.5 8
I Tổng cộng: 60 29 1 30
5.2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
(Thời gian: Lý thuyết 17.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
Bài 1: Bài toán quy hoạch tuyến tính
1.1. Một số bài toán kinh tế.
1.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính.
Bài 2: Phương pháp đồ thị giải bài toán quy hoạch tuyến tính hai biến
2.1. Đường thẳng và mặt phẳng trong .
2.2. Mô tả hình học bài toán quy hoạch tuyến tính.
2.3. Thuật toán đồ thị.
Bài 3: Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính
3.1. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc.
3.2. Cơ sở của phương án cực biên.
Bài 4: Phương pháp đơn hình
4.1. Cơ sở lí luận.
4.2. Dấu hiệu tối ưu và định lý cơ bản của phương pháp đơn hình.
4.3. Công thức đổi cơ sở.
4.4. Thuật toán đơn hình gốc.
4.5. Thuật toán M.
Chương 2: BÀI TOÁN VẬN TẢI (Thời gian: Lý thuyết 11.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
Bài 1. Định nghĩa và tính chất
1.1. Bài toán vận tải.
1.2. Mô hình toán học của bài toán vận tải.
1.3.Bảng vận tải.
1.4. Một số tính chất của bài toán vận tải.
1.5.Cơ sở lý luận.
1.6.Cách phá vỡ vòng.
Bài 2. Một số phương pháp xây dựng phương án cực biên.
2.1. Nguyên tắc phân phối tối đa.
2.2. Phương pháp góc Tây – Bắc.
2.3. Phương pháp cực tiểu cước phí (phương pháp cước min).
Bài 3. Thuật toán thế vị
3.1. Bài toán vận tải cân bằng thu – phát.
30
3.2. Bài toán vận tải không cân bằng thu – phát.
6. Tài liệu tham khảo
[1]. Đào Thị Thuận (chủ biên) và nhóm tác giả Trường Đại học công nghiệp Hà Nội,
Bài giảng Quy hoạch tuyến tính, Trường ĐH công nghiệp Hà Nội.
[2]. Phí Mạnh Ban, Quy hoạch tuyến tính; Bài tập quy hoạch tuyến tính, NXB Đại học
sư phạm.
[3]. Bài tập Quy hoạch tuyến tính, GS.Trần Túc, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
7. Phương pháp đánh giá học phần
Số bài kiểm tra thường xuyên: 2 bài. Bài thi kết thúc học phần (thi tự luận).
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các kiến
thức về Toán cao cấp 1.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: chương trình dành cho sinh viên khối ngành
Công nghệ và kỹ thuật của hệ Cao đẳng và Đại học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: giảng viên kết hợp
giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương pháp
nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Trưởng khoa
31
* Kiến thức: Người học có kiến thức nền tảng về quy hoạch tuyến tính, bảng vào ra,
cấu trúc,phân loại các mô hình toán kinh tế.
* Kỹ năng: Người học biết xây dựng và giải quyết bài toán lập kế hoạch sản xuất,
bảng vào ra. Phân tích và xây dựng được một số mô hình kinh tế cơ bản.
*Thái độ: Đánh giá được vai trò của toán kinh tế đối với chuyên ngành kinh tế; khả
năng ứng dụng của mô hình toán kinh tế vào thực tiễn.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Chương 1: QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH (Thời gian: Lí thuyết 15.5 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
32
Bài 1: Bài toán lập kế hoạch sản xuất.
Bài 2: Bài toán quy hoạch tuyến tính
2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính.
2.2. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính.
Bài 3: Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.1. Cơ sở lý luận
3.2. Thuật toán của phương pháp đơn hình
Bài 4: Phương pháp đơn hình tìm phương án cực biên
35
1.2. Khái niệm phân tích hồi quy.
1.3. Mô hình hồi quy tổng thể.
1.4. Mô hình hồi quy mẫu.
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ (Thời gian: Lí thuyết 6 tiết, kiểm tra 0.5 tiết)
4.1. Biến giả - Mô hình trong đó biến độc lập là biến giả.
4.2. Hồi quy với một biến lượng và một biến chất.
4.3. Hồi quy với một biến lượng và hai biến chất.
4.4. Ảnh hưởng của tương tác giữa các biến giả.
Chương 6: PHƯƠNG SAI CỦA SAI SỐ THAY ĐỔI (Thời gian: Lí thuyết 8 tiết)
6.1. Nguyên nhân.
6.2. Phát hiện phương sai của sai số thay đổi.
36
6.3. Phương pháp khắc phục.
6. Tài liệu tham khảo
[1]. Kinh tế lượng, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, NXB Giao thông vận tải.
[2]. Kinh tế lượng; Hướng dẫn trả lời lý thuyết và bài tập, NXB Tài Chính.
7. Phương pháp đánh giá học phần
- Số bài kiểm tra thường xuyên: 2 bài
- Bài thi kết thúc học phần (thi tự luận).
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên đã có các kiến
thức về Toán cao cấp, Xác suất thống kê và các lý thuyết kinh tế.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình dành cho sinh viên khối ngành
kinh doanh và quản lí của hệ đại học.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: giảng viên kết hợp
giữa giảng giải và vấn đáp. Định hướng nội dung học tập cũng như phương pháp
nghiên cứu, phát huy tinh thần tự học của sinh viên.
37
đơn hình giải bài toán đó. Cuối cùng là phần trình bày về Lý thuyết xác suất với các
khái niệm cơ bản về xác suất và các công thức tính xác suất.
8 - Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự các buổi giảng theo quy chế quy định.
- Nghiên cứu trước bài giảng, làm bài tập đầy đủ trước khi lên lớp.
9- Tài liệu học tập:
- Giáo trình Toán kinh tế (Dành cho sinh viên khối ngành kinh tế) – Trường Đại
học Công Nghiệp Hà Nội.
10 – Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Điểm số bài kiểm tra định kỳ
11 – Thang điểm: 10/10
12 - Nội dung chi tiết học phần:
38
2.1. Một số bài toán thực tế
2.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính
2.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
2.2.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc và dạng chuẩn.
2.3. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính
2.4. Cơ sở của một phương án cực biên
2.5. Phương pháp đơn hình
2.5.1. Cơ sở lí luận
2.5.2. Thuật toán đơn hình gốc
Chương 3. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT
3.1. Giải tích tổ hợp
3.1.1. Luật tích 3.1.3. Chỉnh hợp
3.1.2. Hoán vị 3.1.4. Tổ hợp
3.2. Biến cố - Quan hệ giữa các biến cố
3.2.1. Các khái niệm
3.2.2. Quan hệ giữa các biến cố
3.3. Xác suất và các công thức tính xác suất
3.3.1. Định nghĩa cổ điển, tính chất của xác suất
3.3.2. Các công thức tính xác suất
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Trưởng khoa
39
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, phát triển tư duy sáng tạo và tư duy logic trong quá trình
học tập.
7 – Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu một số bài toán thực tế
dẫn đến bài toán quy hoạch tuyến tính. Trình bày các phương pháp giải bài toán QHTT
như phương pháp hình học, phương pháp đơn hình và đơn hình mở rộng. Giới thiệu
các khái niệm của cặp bài toán đối ngẫu, các định lý đối ngẫu và ứng dụng lý thuyết
đối ngẫu giải bài toán QHTT. Một ứng dụng được giới thiệu trong học phần chính là
bài toán vận tải với thuật toán thế vị.
8 - Nhiệm vụ của sinh viên: Dự các buổi giảng theo quy chế quy định. Nghiên cứu
trước bài giảng, làm bài tập đầy đủ trước khi lên lớp.
9 - Tài liệu học tập: Bài giảng Quy hoạch tuyến tính – Khoa Khoa học cơ bản,
trường Đại học công nghiệp Hà Nội.
10 – Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Tham gia các bài kiểm tra .Thi hết môn
11 – Thang điểm: 10/10
12 - Nội dung chi tiết học phần:
40
2.1. Một số bài toán thực tế
2.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính
2.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
2.2.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc và dạng chuẩn
2.2.3. Dạng ma trận của bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
2.3. Phương pháp đồ thị giải bài toán quy hoạch tuyến tính hai ẩn
2.3.1. Mô tả hình học bài toán quy hoạch tuyến tính
2.3.2. Thuật toán đồ thị
2.4. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính
2.5. Cơ sở của một phương án cực biên
2.6. Phương pháp đơn hình
2.6.1. Cơ sở lí luận
2.6.2. Thuật toán đơn hình gốc
2.6.3. Thuật toán M
42
Chương 1: Động học 9 4.5
I 3 1.5
chất điểm
Bài 1: Các khái niệm cơ
1 1
bản
Bài 2: Một số dạng
2 1
chuyển động đặc biệt
Bài tập 1
3 Bài TN 1 1.5
Chương 2: Động lực học 9 4.5
II 3 1.5
chất điểm
Bài 1: Các định luật
4 1
Niutơn
Bài 2: Nguyên lý tương
5 1
đối Galilê
Bài tập 1
6 Bài TN 2 1.5
Chương 3: Động lực học 15 7.5
III 6 1.5
hệ chất điểm
7 Bài 1: Khối tâm 1
8 Bài 2: Động lượng 1
9 Bài 3: Công - Công suất 1
10 Bài 4: Cơ năng 1
Bài tập 2
11 Bài TN 3 1.5
Chương 4: Cơ học vật 15 7.5
IV 5 1.5 1
rắn
12 Bài 1: Động học vật rắn 1
Bài 2: Động lực học vật
13 1
rắn
Bài 3: Mô men động
14 1
lượng
Bài 4: Năng lượng của vật
15 1
rắn
Bài tập 1
Kiểm tra 1
16 Bài TN 4 1.5
Chương 5:Trường tĩnh 15 7.5
V 6 1.5
điện
Bài 1: Cường độ điện
17 1
trường
18 Bài 2: Định lí O-G 1
19 Bài 3: Điện thế 1
Bài 4: Liên hệ giữa cường
20 1
độ điện trường và điện thế
Bài tập 2
43
21 Bài TN 5 1.5
VI Chương 6: Từ trường 15 5 1.5 1 7.5
22 Bài 1: Cảm ứng từ 1
Bài 2: Định lí Ampe về
23 1
dòng điện toàn phần
Bài 3: Tác dụng của từ
24 1
trường lên dòng điện
Bài tập 2
25 Bài TN 6 1.5
Thi giữa học kỳ 1
Chương 7: Hiện tượng 9 4.5
VII 3 1.5
cảm ứng điện từ
Bài 1: Các định luật về
26 hiện tượng cảm ứng điện 1
từ
27 Bài 2: Hiện tượng tự cảm 1
Bài tập 1
28 Bài TN 7 1.5
VIII Chương 8: Dao động cơ 15 6 1.5 7.5
Bài 1: Dao động cơ điều
29 1
hoà
30 Bài 2: Dao động cơ tắt dần 1
Bài 3: Dao động cơ cưỡng
31 1
bức
Bài 4: Tổng hợp và phân
32 1
tích dao động
Bài tập 2
33 Bài TN 8 1.5
IX Chương 9: Sóng cơ 9 3 1.5 4.5
Bài 1: Phương trình truyền
33 1
sóng
34 Bài 2: Giao thoa sóng cơ 1
Bài tập 1
35 Bài TN 9 1.5
Chương 10: Dao động 9 4.5
X 3 1.5
điện từ
Bài1: Dao động điện từ
36 1
điều hoà
Bài 2: Dao động điện từ
37 tắt dần. Dao động điện từ 1
cưỡng bức
Bài tập 1
38 Bài TN 10 1.5
Tổng cộng: 120 43 15 2 60
44
5.2. Nội dung chi tiết:
A. NỘI DUNG CÁC BÀI LÝ THUYẾT
I. Chương 1: Động học chất điểm (2LT, 1BT)
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
- Những khái niệm mở đầu.
- Vận tốc và gia tốc.
Bài 2: Một số dạng chuyển động đặc biệt
- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Chuyển động tròn.
- Chuyển động của vật bị ném.
II. Chương 2: Động lực học chất điểm (2LT, 1BT)
Bài1: Các định luật Niutơn
- Các định luật Niutơn.
- Các lực cơ học.
Bài 2: Nguyên lí tương đối Galilê
- Nguyên lí tương đối Galilê
- Hệ quy chiếu phi quán tính
III. Chương 3: Động lực học hệ chất điểm (4LT, 2BT)
Bài 1: Khối tâm
Bài 2: Động lượng
- Động lượng chất điểm.
- Động lượng hệ chất điểm.
Bài 3: Công - Công suất.
Bài 4: Cơ năng
- Năng lượng, động năng, thế năng, cơ năng.
IV. Chương 4: Cơ học vật rắn (4LT, 1BT,1KT)
Bài 1: Động học vật rắn
- Chuyển động tịnh tiến.
- Chuyển động quay.
- Chuyển động song phẳng.
Bài 2: Động lực học vật rắn
Bài 3: Mô men động lượng
- Mô men động lượng của chất điểm.
- Mô men động lượng của vật rắn.
Bài 4: Năng lượng của vật rắn
45
V. Chương 5: Trường tĩnh điện (4LT, 2BT)
Bài 1: Cường độ điện trường
Bài 2: Định lí O-G
Bài 3: Điện thế
Bài 4: Liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế
VI. Chương 6: Từ trường (3LT, 2BT, 1KT)
Bài 1: Cảm ứng từ
Bài 2: Định lí Ampe về dòng điện toàn phần
- Đường cảm ứng từ. Từ thông.
- Định lí O-G đối với từ trường.
- Định lí về dòng điện toàn phần.
Bài 3: Tác dụng của từ trường lên dòng điện
VII. Chương 7: Hiện tượng cảm ứng điện từ (2LT, 1BT)
Bài 1: Các định luật về hiện tượng cảm ứng điện từ
Bài 2: Hiện tượng tự cảm
VIII. Chương 8: Dao động cơ (4LT, 2BT)
Bài 1: Dao động cơ điều hoà
Bài 2: Dao động cơ tắt dần
Bài 3: Dao động cơ cưỡng bức
Bài 4: Tổng hợp và phân tích dao động
IX. Chương 9: Sóng cơ (2LT, 1BT)
Bài 1: Phương trình truyền sóng
Bài 2: Giao thoa sóng cơ
- Giao thoa sóng cơ
- Sóng dừng
X. Chương 10: Dao động điện từ (2LT, 1BT)
Bài1: Dao động điện từ điều hoà.
Bài 2: Dao động điện từ tắt dần. Dao động điện từ cưỡng bức
47
- Điều kiện để sinh viên được thi kết thúc học phần là: Sinh viên tham dự
70% số tiết học lí thuyết của học phần và làm đầy đủ tất cả các bài thí
nghiệm, điểm đánh giá thí nghiệm phải đạt từ 4 trở lên.
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện
Không có điều kiện tiên quyết
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình này áp dụng cho sinh viên hệ đại học và cao đẳng chính quy
của tất cả các ngành kỹ thuật và công nghệ.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy
- Đối với tiết học lí thuyết, sinh viên phải làm bài tập về nhà và đọc lí
thuyết bài mới trước khi đến lớp. Trong tiết học, giáo viên cho một sinh viên
trình bày nội dung kiến thức đã chuẩn bị, cả lớp thảo luận, giáo viên giải đáp
vướng mắc và đưa ra kết luận, sau đó giáo viên chữa bài tập mẫu.
- Đối với tiết thí nghiệm, sinh viên phải đọc kỹ cơ sở lí luận và cách sử dụng các dụng
cụ đo cho bài thí nghiệm trước khi đến lớp.
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2015
Trưởng khoa
48
- Quang học lượng tử: nghiên cứu tính chất hạt của ánh sáng.
- Cơ học tương đối tính: nghiên cứu chuyển động của các vi hạt có tốc độ so
sánh được với tốc độ ánh sáng.
- Cơ học lượng tử: nghiên cứu lưỡng tính sóng hạt của các vi hạt.
Học phần Vật lí 2 cung cấp cho sinh viên những quan điểm hiện đại về thế giới
tự nhiên, giúp cho sinh viên có cách nhìn đúng về thế giới tự nhiên, góp phần hình
thành thế giới quan khoa học cho sinh viên, giúp sinh viên lĩnh hội các môn chuyên
ngành tốt hơn.
Để học tập tốt môn Vật lí 2 sinh viên phải nắm vững các kiến thức của môn Vật
lí 1.
4. Mục tiêu học phần:
4.1. Kiến thức
- Sau khi học xong học phần này sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản
nhất của Vật lí hiện đại về sự vận động của các hạt vi mô như: Phân tử, nguyên tử, hạt
photon, các hạt cơ bản khác. Qua đó nâng cao trình độ nhận thức về thế giới tự nhiên
cho sinh viên đồng thời giúp sinh viên có kiến thức nền tảng để học tập các môn cơ sở
và chuyên ngành.
- Hình thành cho sinh viên phương pháp nhận thức đặc thù của bộ môn:
Phương pháp mô hình.
4.2. Kỹ năng
- Sinh viên biết vận dụng kiến thức Vật lí để mô tả, giải thích các hiện tượng,
các quá trình thực tiễn và giải được các bài tập Vật lí.
4.3. Thái độ
- Sinh viên có hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học, có ý thức vận
dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống.
- Sinh viên nhận thức được sự cần thiết của môn Vật lí đối với với việc tiếp
thu các kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
5. Nội dung học phần:
5.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời Thời gian của học phần
gian Thực Tiểu
chuẩn hành/ luận/ Tổng
bị cá Lý Thí Bài Kiểm số
TT Nội dung
nhân thuyết nghiệm/ tập tra
của (tiết) Thảo lớn/ (tiết)
SV luận Đồ án
(giờ) (tiết) (giờ)
I Chương 1: Nhiệt động lực học 18 6 6
49
1 Bài 1: Phương trình trạng thái của 1
khí lí tưởng
Bài 2: Nguyên lý thứ nhất nhiệt
2 1
động lực học
3 Bài 3:Khảo sát các quá trình cân 1
bằng
Bài 4: Bài tập 1
Bài 5: Nguyên lý thứ hai NĐLH.
5 1
Hàm entrôpi
Bài 6: Bài tập 1
II Chương 2: Quang học sóng 24 8 8
Bài 1: Giao thoa của hai sóng ánh
6 1
sáng kết hợp
Bài 2: Bài tập 1
Bài 3: Giao thoa gây bởi bản
7 1
mỏng
Bài 4: Bài tập 1
8 Bài 5: Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu 1
Bài 6: Bài tập 1
Bài 7: Nhiễu xạ gây bởi sóng
9 1
phẳng
Bài 8: Bài tập 1
III Chương 3: Quang học lượng tử 15 5 1 6
10 Bài 1: Bức xạ nhiệt 1
11 Bài 2: Thuyết lượng tử Plank 1
Bài 3: Bài tập 1
12 Bài 4: Thuyết Photon của Anhstanh 1
Bài 5: Bài tập 1
Bài 6: Kiểm tra 1
IV Chương 4: Cơ học tương đối tính 12 4 4
Bài 1: Các tiên đề Anhstanh.
13 1
Phép biến đổi Lorentz
14 Bài 2: Các hệ quả của phép biến 1
đổi Lorentz
15 Bài 3: Động lực học tương đối 1
tính
Bài 4: Bài tập 1
V Chương 5: Cơ học lượng tử 18 6 6
Bài 1: Tính chất sóng hạt của vật
16 1
chất
Bài 2: Bài tập 1
17 Bài 3: Hệ thức bất định Heisenber 1
50
18 Bài 4: Hàm sóng và ý nghĩa TK 1
của nó
19 Bài 5: Phương trình cơ bản của cơ 1
lượng tử
Bài 6: Bài tập 1
Tổng: 29 1 30
5.2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Nhiệt động lực học (4LT, 2BT)
Bài 1: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Các đại lượng đặc trưng.
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Bài 2: Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học
Bài 3:Khảo sát các quá trình cân bằng
- Quá trình đẳng nhiệt.
- Quá trình đẳng áp.
- Quá trình đẳng tích.
- Quá trình đoạn nhiệt.
Bài 4: Bài tập
Bài 5: Nguyên lý thứ hai NĐLH. Hàm entrôpi
- Phát biểu định tính.
- Phát biểu định lượng.
- Hàm entrôpi
Bài 6: Bài tập
Chương 2: Quang học sóng (4LT, 4BT)
Bài 1: Giao thoa của hai sóng ánh sáng kết hợp.
- Khái niệm quang lộ.
- Giao thoa qua khe Young.
Bài 2: Bài tập
Bài 3: Giao thoa gây bởi bản mỏng
- Vân cùng độ dày.
- Nêm không khí.
Bài 4: Bài tập
Bài 5: Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu
Bài 6: Bài tập
Bài 7: Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng
Bài 8: Bài tập
Chương 3: Quang học lượng tử (3LT, 2BT, 1KT)
Bài 1: Bức xạ nhiệt
- Các đại lượng đặc trưng.
- Các định luật bức xạ của vật đen tuyệt đối.
Bài 2: Thuyết lượng tử Plank
Bài 3: Bài tập
Bài 4: Thuyết Photon của Anhstanh
51
Bài 5: Bài tập
Bài 6: Kiểm tra
Chương 4: Cơ học tương đối tính (3LT, 1BT)
Bài 1: Các tiên đề Anhstanh. Phép biến đổi Lorentz
Bài 2: Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
- Tính tương đối của không gian.
- Tính tương đối của khoảng thời gian
Bài 3: Động lực học tương đối tính
- Động lượng.
- Năng lượng.
- Động năng.
Bài 4: Bài tập
Chương 5: Cơ học lượng tử (4LT, 2BT)
Bài 1: Tính chất sóng hạt của vật chất
Bài 2: Bài tập
Bài 3: Hệ thức bất định Heisenber
Bài 4: Hàm sóng và ý nghĩa TK của nó
Bài 5: Phương trình cơ bản của cơ lượng tử
- Phương trình Schrodinger.
- Chuyển động của hạt trong giếng thế.
Bài 6: Bài tập
52
- Thi viết theo hình thức tự luận.
- Điều kiện để sinh viên được thi kết thúc học phần là: Sinh viên tham dự >=70%
số tiết của học phần
8. Hướng dẫn thực hiện học phần
8.1. Điều kiện thực hiện
Sinh viên phải học Vật lí 1 trước học phần này.
8.2. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình này áp dụng cho sinh viên hệ đại
học chính quy của các ngành kỹ thuật và công nghệ.
8.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy: Sinh viên phải làm
bài tập về nhà và đọc lí thuyết bài mới trước khi đến lớp. Trong tiết học, giáo viên cho
một sinh viên trình bày nội dung kiến thức đã chuẩn bị, cả lớp thảo luận, giáo viên giải
đáp vướng mắc và đưa ra kết luận, sau đó giáo viên chữa bài tập mẫu.
53