Professional Documents
Culture Documents
Bài Giải - Điện Từ
Bài Giải - Điện Từ
Các bài tập được lấy từ sách Vật Lý Đại Cương 2 (Điện –Từ -Quang) của tác giả Nguyễn Thành
Vấn và Dương Hiếu Đẩu
CHƯƠNG 4
4.8) Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật cạnh a = 10cm và b = 20 cm đặt trong không
khí, trong đó có dòng điện không đổi I = 12A chạy qua. Xác định vector cảm ứng từ tại tâm O
của hình chữ nhật
Ta có
μ0I μI μI b
B1 B3 sin β sin β 0 sin β 0
4π
a πa πa a b 2
2
μ0I μI μI a
B2 B 4 sin α sin α 0 sin α 0
4π
b πb πb a 2 b2
2
μ 0 I a 2 b2 μ 0I 2
Vậy B B1 B2 B3 B4 2 2 a b2
πab a 2 b 2 πab
4.9) Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I = 16A chạy qua được uốn thành hình
dạng như hình vẽ và được đặt trong không khí. Đoạn dây CD là một cung tròn tâm O, bán kính R
= 6cm. Góc α 120o , C nằm trên đường nối dài của yD. Xác định cảm ứng từ tại B.
Gọi B1 , B2 , B3 lần lượt là các vector cảm ứng từ do đoạn dây xC, CD và Dy gây ra tại O.
B B1 B2 B3
Mà các vector này đều có chiều hướng vào và vuông góc mặt giấy nên: B B1 B2 B3 .
μ0 I α μ0 I α
B3 cos γ sin 1 sin
α α
4π R cos
2
4π R cos
2
2 2
μ0I α μ 0I
B2
2R 2π 6R
α α
1 sin 1 cos
μI 1
Vậy B B1 B2 B3 0 2 2 1.1104 (T)
2R 3 2π cos α 2π sin α
2 2
4.10) Một dây dẫn có dòng điện cường độ I chạy qua được uốn thành một đa giác đều n cạnh nội
tiếp trong vòng tròn bán kính R và được đặt trong không khí. Xác định vector cảm ứng từ B tại
tâm hình đa giác. Tính B khi n .
μ0I α α μ 0I α
Bi sin sin sin
α 2 2πR cos α
4πR cos 2 2
2 2
2π
μI α μI μI π
0 tan 0 tan n 0 tan
2πR 2 2πR 2 2πR n
n
nμ 0 I π
Vậy B Bi tan
i 1 2πR n
π π π π
Khi n , rất bé nên tan sin (có thể bấm máy tính để kiểm tra)
n n n n
π μI
Vậy 0 B 0
n 2R
Hoặc ta có thể nói, khi n rất lớn thì đa giác trở thành vòng tròn, và cảm ứng từ tại O chính là cảm
μI
ứng từ do vòng dây điện gây ra tại tâm của nó và có độ lớn B 0 (tự chứng minh).
2R
4.13) Cho khung dây hình chữ nhật ABCD có các cạnh a = 3cm, b = 4 cm được đặt trong không
khí cạnh một dòng điện thẳng dài vô hạn có cường độ I = 30A. Khung dây và dòng điện cùng
năm trong một mặt phẳng. Cạnh AB song song với dòng điện và cách dòng điện đoạn c = 1.5cm.
Tính từ thông qua diện tích phẳng giới hạn bới khung dây.
ca ca
μ 0 Ib dx μ 0 Ib dx μ 0 Ib c a
Vậy: φ dφ ln
c
2π x 2π c
x 2π c
4.14) Cho khung dây hình chữ nhật có cạnh a và b được đặt gần một dòng điện thẳng dài vô hạn
có cường độ I1. Khung dây và dòng điện cũng nằm trong cùng một mặt phẳng. Cạnh AB song
song với I1 và cách I1 một đoạn d. Xác định phương chiều và độ lớn của lực từ tác dụng lên
khung dây nếu trong khung dây có dòng điện I2.
4.15) Một electron được gia tốc bằng nguồn điện có hiệu điện thế U = 1000V bay vào trong một
từ trường đều có cảm ứng từ B 1.19 103 T , theo phương vuông góc với từ trường. Tính bán
kính quỹ đạo của electron và chu kỳ quay của electron.
Vì được gia tốc bằng hiệu điện thế U, electron có năng lượng (động năng) là
1 2eU
K me v 2 eU v
2 me
4.17) Một từ trường có cảm ứng từ B 5 104 T và đường sức từ của nó vuông góc với đường
sức của điện trường có cường độ E = 103V/m. Một chùm electron bay vào khoảng không gian
này với vân tốc v vuông góc với mặt phẳng chứa E và B .
a) Tính vận tốc của chùm electron biết rằng chùm electron không bị lệch hướng khi di chuyển
trong không gian trên,
b) Xác định bán kính quỹ đạo của electrong khi chỉ có tác dụng của từ trường.
me v
b) Tương tự bài 4.15: R
eB
CHƯƠNG 6
6.1) Một thanh kim loại có chiều dài l, đặt song song với một dây dẫn thẳng rất dài có dòng điện
I chạy qua và cách dây dẫn một khoảng r. Hãy tính sức điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh,
khi thanh kim loại di chuyển với vận tốc không đổi v vuông góc với dây dẫn.
6.2) Một dây dẫn thẳng rất dài có dòng điện với cường độ I không đổi chạy qua, được đặt song
song với cạnh b của một khung dây dẫn hình chữ nhật có hai cạnh a và b, ở trong cùng mặt
phẳng với khung dây. Điện trở tổng cộng của khung dây là R. Khung di chuyển tịnh tiến về phía
phải với vận tốc v không đổi. Xác định chiều và cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây
vào thời điểm mà cạnh của khung dây gần nhất cách dây dẫn đoạn r.
μ 0 Ilva
ε ε1 ε 2 , ε cùng chiều với ε1 (do ε1 ε 2 ).
2πr r a
Vì vậy I’ xuất hiện trong khung dây có chiều thuận chiều kim đồng hồ.
ε μ 0 Ilva
Vậy ta có: I '
R 2πRr r a
6.4) Một dây dẫn thẳng có điện trở R0 ứng với một đơn vị chiều dài. Dây được gấp thành hai
cạnh của một tam giác với góc 2α . Một thanh chắn CD cũng làm bằng dây dẫn ấy, được đặt
vuông góc với đường phân giác của góc 2α để tạo thành một mạch kín. Mạch kín này đặt trong
từ trường B vuông góc với diện tích phẳng của mạch. Khi thanh CD di chuyển với vận tốc v
không đổi theo phương phân giác hãy xác định chiều và cường độ dòng điện cảm ứng trong
mạch kín.
x 2 2xdx tan α
do dx rât bé nên số hạng dx 2 0 .
dφ d BS dS dx
φ BS ε B 2Bx tan α 2Bx tan αv
dt dt dt dt
2x
Khi chiều cao của tam giác là x thì chu vi của nó là: C 2x tan α
cos α
1
Điện trở của khung dây hình tam giác: R CR 0 2xR 0 tan α
cos α
6.5) Một thanh kim loại có khối lượng m, chiều dài a, có thể di chuyển không ma sát trên hai
đường ray song song được đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Người ta làm cho thanh chuyển
động với vận tốc ban đầu v0 . Tìm sự phụ thuộc của vận tốc của thanh theo thời gian và sức điện
động cảm ứng xuất hiện trên thanh.
Ba
2
Iv
F BIa , lực này đóng vai trò là lực hãm, sinh ra gia tốc ah để hãm chuyển động của
R
thanh. Theo định luật II Newton:
dv Ba Iv
2
F ma h m
dt R
dv Ba Ba v0 Ba I
Ba I t
2 2 2 2
v dv t
Idt
mR 0
Vậy: I dt ln t v v0e mR
v mR v0 v
v mR
Ba 2 I t
Từ (*) ε Bav0e mR
6.7) Một dây được uống cong thành đường parabol y αx 2 α 0 được đặt trong một từ trường
đều, cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng xOy và hướng vào bên trong như hình vẽ. Vào thời
điểm t = 0, một thanh dây dẫn MN bắt đầu chuyển động tịnh tiến từ O với gia tốc không đổi a
(chiều chuyển động của MN là chiều dương của trục y). Hãy tính:
a) Từ thông gửi qua diện tích OMN tại thời điểm t bất kỳ
b) Sức điện động cảm ứng trong mạch theo t và chiều của dòng điện cảm ứng trên cạnh MN.
Ta có:
2B d v 2B d v dv 2Bv 2 2B at
3 3 2
dφ a a a
ε 2Bat 2
dt 3a 2aα dt 3a 2aα dv dt a 2α a 2α 2α
6.10) Một thanh kim loại quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B . Thanh có chiều dài l và
quay với vận tốc góc ω . Trục quay của thanh kim loại đi qua một đầu thanh và trùng với phương
của vector B . Tính từ thông mà thanh quét được sau thời gian t và hiệu điện thế giữa hai đầu
thanh.
Khi thanh quay được một khoảng thời gian t, góc quay mà
thanh đã quay được là: ωt
Diện tích phần hình rẻ quạt mà thanh đã quét được là:
ωt ωtl2
S πl2
2π 2
Bωtl2
Từ thông qua phần diện tích này là: φ BS
2
dφ Bωl2
Sức điện động giữa hai đầu thanh: ε
dt 2