Professional Documents
Culture Documents
BLOSR6X0212
BLOSR6X0212
NGUYÊN TẮC
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Xét nghiệm màu sắc đo sáng để định lượng albumin trong huyết thanh và huyết tương người trên máy phân tích
Beckman Coulter.
OSR6602 chỉ để sử dụng trên các hệ thống AU5800, AU2700 và AU5400.
Tham khảo1,2
Albumin là protein nhiều nhất trong huyết tương người, chiếm 55–65% lượng protein toàn phần. Chức năng sinh học
chính của albumin là vận chuyển và bảo quản nhiều phối tử, để duy trì áp suất thể tích của huyết tương và đóng vai trò
là nguồn axit amin nội sinh. Albumin liên kết và hòa tan các hợp chất không cực chẳng hạn như bilirubin trong huyết
tương và axit béo chuỗi dài cũng như liên kết nhiều dược phẩm.
Tình trạng tăng albumin huyết ít xảy ra và do khử nước quá nhiều cũng như ứ huyết tĩnh mạch quá mức. Tăng albumin
huyết có thể do quá trình tổng hợp bị suy yếu, ví dụ: khi mắc bệnh gan hoặc chế độ ăn thiếu protein; tăng dị hóa do tổn
thương mô và viêm nhiễm; giảm hấp thụ axit amin do hội chứng hấp thụ kém hoặc suy dinh dưỡng; mất protein ra bên
ngoài như quan sát thấy ở hội chứng thận hư, bệnh ruột hoặc bỏng và sự phân phối thay đổi như ở bệnh cổ trướng.
Tăng albumin huyết cao dẫn đến mất cân bằng nghiêm trọng áp suất thể tích nội mạch làm tăng tình trạng phù.
Rất cần có các giá trị đo nồng độ albumin để hiểu rõ và diễn giải các mức canxi và magiê do những ion này được liên
kết với albumin và vì vậy việc giảm albumin cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến giảm nồng độ.
Tham khảo3
Phức hợp màu được tạo khi bromocresol xanh phản ứng với albumin. Mức hấp thụ phức hợp albumin-BCG được đo
theo hai bước sóng (600/800 nM) và tỷ lệ thuận với nồng độ albumin trong mẫu.
pH 4,2
Albumin + bromocresol xanh Phức hợp xanh lục
Huyết thanh và huyết tương chống đông bằng EDTA hoặc heparin.
Huyết thanh và huyết tương đã tách ổn định ở 2…8°C trong 30 ngày và ở 15…25°C trong 7 ngày.4
THUỐC THỬ
CẢNH BÁO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa thông thường cần thiết để xử lý tất cả thuốc thử trong phòng xét nghiệm.
Xử lý vứt bỏ tất cả vật liệu thải theo quy định địa phương.
Thuốc thử sử dụng được ngay và có thể thay trực tiếp trên hệ thống của thiết bị.
Thuốc thử ổn định, chưa mở, cho đến ngày hết hạn trên nhãn khi được bảo quản ở 2…25°C. Sau khi mở, thuốc thử
được bảo quản trên hệ thống của thiết bị sẽ ổn định trong 90 ngày.
TÍNH TOÁN
Máy phân tích Beckman Coulter tự động tính nồng độ albumin của từng mẫu.
Tham khảo5,6
Huyết thanh (Người lớn) 35–52 g/L (3,5–5,2 g/dL)
Huyết thanh (Trẻ sơ sinh 0–4 ngày) 28–44 g/L (2,8–4,4 g/dL)
Giá trị dự kiến có thể khác nhau theo độ tuổi, giới tính, loại mẫu, chế độ ăn và vị trí địa lý. Mỗi phòng xét nghiệm phải
xác minh tính khả chuyển của giá trị dự kiến sang quần thể riêng và xác định khoảng tham chiếu riêng theo phương
pháp xét nghiệm hợp lý, nếu cần. Để phục vụ các mục đích chẩn đoán, kết quả phải luôn được đánh giá kết hợp với
bệnh sử, khám lâm sàng và các kết quả phát hiện khác của bệnh nhân.
Kết quả nghiên cứu được tiến hành để đánh giá khả năng dễ bị ảnh hưởng của phương pháp như sau:
Vàng da: Độ ảnh hưởng nhỏ hơn 10% hoặc 4 g/L, tối đa 40 mg/dL hoặc 684 µmol/L bilirubin
Huyến tán: Độ ảnh hưởng nhỏ hơn 10% hoặc 4 g/L, tối đa 4,5 g/L haemoglobin
Tăng lipit máu: Độ ảnh hưởng nhỏ hơn 10% hoặc 4 g/L, tối đa 800 mg/dL Intralipid
Trong một số ít trường hợp, Gammopathy, đặc biệt là IgM đơn dòng (macroglobulin huyết Waldenström), có thể cho
kết quả không đáng tin cậy
Tham khảo Young7 để biết thêm thông tin về các chất gây ảnh hưởng.
Dữ liệu trong phần này trình bày hiệu suất của hệ thống Beckman Coulter. Dữ liệu thu được trong phòng xét nghiệm
của bạn có thể khác với những giá trị này.
ĐỘ TUYẾN TÍNH
Xét nghiệm tuyến tính trong phạm vi nồng độ 15–60 g/L (1,5–6 g/dL)
ĐỘ NHẠY
Mức thấp nhất có thể phát hiện trong huyết thanh trên máy phân tích DxC 700 AU ước tính là 0,15 g/L.
Mức thấp nhất có thể phát hiện biểu thị mức albumin thấp nhất có thể đo được, có thể khác 0. Mức này được tính là giá
trị trung bình tuyệt đối cộng với ba độ lệch chuẩn của 20 lần xét nghiệm lặp lại trên một mẫu không có chất phân tích.
Mẫu huyết thanh bệnh nhân được sử dụng để so sánh xét nghiệm Albumin OSR6102 này trên AU600 với xét nghiệm
albumin khác có sẵn trên thị trường. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính như sau:
ĐỘ CHỤM
Dữ liệu sau thu được trên DxC 700 AU sử dụng 3 nhóm huyết thanh được phân tích trong 20 ngày.
2. McPherson RA. Specific proteins. In: Henry JB, ed. Clinical diagnosis and management by laboratory methods.
Philadelphia:WB Saunders Company, 1996:244-245.
3. Doumas BT, Watson WA, Biggs HG. Albumin standards and the measurement of serum albumin with bromcresol
green. Clin Chim Acta 1971;31:87-96.
4. Young DS, ed. Effects of preanalytical variables on clinical laboratory tests, 2nd ed. Washington:AACC Press,
1997:3-15-3-16.
5. Baudner S, Dati F. Standardization of the measurement of 14 proteins in human serum based on the new
IFCC/BCR/CAP international reference material CRM 470. J Lab Med 1996;20:145-152.
6. Painter PC, Cope JY, Smith JL. Reference information for the clinical laboratory. In: Burtis CA, Ashwood ER, eds.
Tietz textbook of clinical chemistry. Philadelphia:WB Saunders Company, 1999; 1800pp.
7. Young DS. Effects of drugs on clinical laboratory tests, 5th ed. AACC Press, 2000.
Beckman Coulter Ireland Inc., Lismeehan, O’Callaghan’s Mills, Co. Clare, Ireland +(353) (0) 65 683 1100