Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN GIỮA KỲ
BỆNH ÁN GIỮA KỲ
I. HÀNH CHÍNH :
1. Họ và tên : PHẠM THANH TIẾN
2. Ngày sinh : 01/12/2019 Tuổi : 14 tháng
3. Giới tính : Nam
4. Dân tộc : Kinh
5. Địa chỉ : Cam Thành – Cam Lệ - Quảng Trị
6. Họ và tên bố : Phạm Thành Nam Nghề nghiệp : Buôn bán
7. Họ và tên mẹ : Nguyễn Thị Hiền Nghề nghiệp : Buôn bán
8. Họ và tên người nhà khi cần báo tin : Mẹ - Nguyễn Thị Hiền.
SĐT : 0986386722
9. Ngày vào viện : 20h37 phút ngày 01/01/2021
10.Ngày giờ làm bệnh án : 19h ngày 08/01/2021
II. CHUYÊN MÔN :
1. Lý do vào viện : Sốt, Ho, Khó thở
2. Bệnh sử :
- Cách nhập viện 4 ngày, trẻ xuất hiện triệu chứng sốt, nhiệt độ
cao nhất đo được là 38,7 độ C, không co giật, trong cơn uống
thuốc hạ sốt Paracetamol (Không rõ hàm lượng) có đỡ. Sau đó 1
ngày, trẻ chảy nước mũi màu trắng trong, số lượng vừa kèm
theo ho, ho từng cơn, ho ướt, mỗi cơn khoảng 10s, ho tăng lên
về đêm và gần sáng, không thay đổi theo tư thế. Thỉnh thoảng
trẻ nôn sau khi ho nhiều, nôn ra thức ăn lẫn đờm trắng đục,
quánh, dính. Trẻ ăn uống kém, đút không ăn, khóc nhiều. Ở nhà
mẹ tự cho trẻ dùng kháng sinh (không rõ loại) 3 ngày không đỡ,
các triệu chứng càng tăng nên quyết định nhập viện.
- Ghi nhận lúc nhập viện :
Trẻ tỉnh, quấy khóc, sốt 37,7 độ C.
Da niêm mạc hồng
Chảy nước mũi trong, số lượng vừa
Ho nhiều, ho ướt
Thở đều, TST = 46l/p, không gắng sức
Phổi thông khí đều, nghe ran ẩm nhỏ hạt 2 đáy phổi.
- Chẩn đoán lúc nhập viện : Viêm phổi
- Chỉ định làm các xét nghiệm : Công thức máu, CRP
- Diễn tiến của bệnh nhân từ lúc vào viện đến lúc tiến hành
thăm khám lâm sàng (01/01/2021 – 08/01/2021)
- Trẻ được điều trị hàng ngày với các thuốc sau :
*Từ ngày 01/01/2021 đến ngày 06/01/2021
+ Augmentin 1g ½ viên x 02 lần
+ Acepron 250mg uống ½ gói khi sốt ≥38,5 độ C
+ Prednisolon 5mg x 01 viên
+ Chlorampheninramine 1mg uống ½ viên x 02 lần
+ Domuvar 1 ống x 01 lần
Cận lâm sàng đã có :
*Từ ngày 06/01/2021 đến ngày 08/01/2021 trẻ được thay đổi
thuốc điều trị gồm :
+ Klacid 125mg/5ml 3ml x 02 lần
+ Medocef 500mg x 02 ống TMC
+ Acepron 250mg uống ½ gói khi sốt cao ≥38,5 độ C.
+ Ventolin 2,5mg/2,5ml 1 tép x 04 lần
+ Domuvar 01 ống x 01 lần
+ Hidrasec x 03 gói.
Cận lâm sàng đề nghị làm tiếp : Công thức máu, CRP
Tình trạng của bệnh nhân (06/01 – 08/01)
Trẻ tỉnh, linh hoạt. Hết sốt. Vẫn còn ho nhưng đỡ hơn, ho
ướt. Thở đều, TST 35l/p, không gắng sức. Phổi thông khí rõ, ran
ẩm nhỏ hạt rải rác 2 bên phổi. Trẻ ăn uống được. Đi cầu phân
lỏng 4 lần/ ngày. Toàn trạng trẻ hiện tại đã đỡ hơn 4/10 phần so
với lúc nhập viện.
3. Tiền sử :
3.1. Bản thân :
- Bệnh tật :
+ Không tiền sử dị tật bẩm sinh
+ Chưa ghi nhận tiền sử mắc các bệnh lý hô hấp, các bệnh lý dị
ứng như chàm, hen, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nổi
mày đay và các bệnh lý khác.
- Dị ứng :
+ Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng với thuốc, thức ăn, sữa hay các dị
nguyên khác.
3.2. Gia đình :
- Chưa ghi nhận tiền sử về các bệnh lý hô hấp, các bệnh dị ứng như
chàm, hen, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nổi mày đay và
các bệnh lý khác.
- Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng thuốc và thức ăn.
- Bố mẹ không mắc các bệnh lý về di truyền
4. Quá trình sinh trưởng
- Sản khoa : Con thứ 3, PARA mẹ trước đó : 2002, sinh đủ tháng,
sinh thường, đẻ ra khóc ngay, cân nặng 3500g,
- Dinh dưỡng :
+ Trẻ được chăm sóc tại nhà.
+ Trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong 5 tháng đầu, vẫn chưa cai sữa
mẹ do trẻ ăn uống kém, hiện tại có cho ăn cháo và uống sữa công
thức kèm theo.
+ Trong đợt bệnh này trẻ không chịu ăn, ăn vào nôn ra hoặc ho kéo
theo nôn sau ăn, chỉ bú mẹ và uống sữa công thức.
- Phát triển :
+ Tinh thần : 2 tháng tuổi trẻ biết hóng chuyện, biết nhìn theo vật
sáng di động, 4 tháng tuổi biết hướng về đồ chơi, nhận mặt người
quen. Hiện tại trẻ đã biết nói 1-2 từ.
+ Vận động : 4 tháng tuổi trẻ biết lẫy, 7 tháng biết bò.
+ Phát triển răng : hiện tại mọc 8 răng.
- Tiêm phòng :
+ Trẻ được tiêm phòng : Lao, sởi, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại
liệt.
+ Chưa ghi nhận đã tiêm chủng : Phế cầu, cúm, HIb.
- Dịch tễ :
+ Trẻ sống ở vùng quê. Xung quanh có nhà máy sản xuất cây keo,
tràm, và bê tông.
+ Gia đình sử dụng bếp ga để nấu ăn.
+ Bố không hút thuốc lá.
9. Chẩn đoán phân biệt : Viêm tiểu phế quản cấp/ Hen phế quản bội
nhiễm/ Toan chuyển hóa.