You are on page 1of 5

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ

Ngày TN: 04/12/2019 Nhóm: 5


Họ và tên:
(1) Nguyễn Ngọc Trưng
(2) Trần Bảo Quốc
(3) Hoàng Thị Phương
(4) Nguyễn Lê Minh Tuân

1. Kết quả thí nghiệm

V (Ce4+) 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6


E (mV) 373 397 412 435 410 429 427 442 436

1.8 2.0 2.2 2.4 2.6 2.8 3.0 3.2 3.4 3.6 3.8
444 440 452 442 450 457 463 460 453 463 453

4.0 4.2 4.4 4.6 4.8 5.0 5.2 5.4 5.6 5.8 6.0
465 470 460 459 450 470 477 468 474 471 481

6.2 6.4 6.6 6.8 7.0 7.2 7.4 7.6 7.8 8.0
473 469 475 479 479 480 483 491 489 488

8.2 8.4 8.6 8.8 9.0 9.2 9.4 9.6 9.8 10.0
491 495 494 495 500 506 500 505 507 520

10.2 10.4 10.6 10.8 11.0 11.2 11.4 11.6 11.8 12.0
516 525 518 519 531 535 530 544 558 575

12.2 12.4 12.6 12.8 13.0 13.2 13.4 13.6 13.8 14.0
610 875 1054 1098 1122 1134 1148 1150 1157 1174
14.2 14.4 14.6 14.8 15.0 15.2 15.4 15.6 15.8 16.0
1171 1155 1178 1180 1182 1179 1185 1189 1191 1178

16.2 16.4 16.6 16.8 17.0 17.2 17.4 17.6 17.8 18.0
1183 1185 1208 1193 1192 1191 1200 1190 1204 1206

18.2 18.4 18.6 18.8 19.0 19.2 19.4 19.6 19.8 20.0
1201 1205 1206 1204 1202 1206 1205 1202 1199 1205

2. Mục đích thí nghiệm:

- Xác định được điểm tương đương thông qua sức điện động của pin điện hóa
được tạo thành từ điện cực chỉ thị và điện cực so sánh. Thế của điện cực chỉ
thị hay sức điện động của pin được đo bằng nồng độ (chính xác là hoạt độ)
của các ion trong dung dịch chất điện li.

- Tiến hành chuẩn độ điện thế của hệ oxi hóa khử Fe2+ /Ce4+ với nồng độ Ce4+
0.05M để xác định nồng độ chưa biết của Fe2+.

3. Đường cong chuẩn độ:


1400

1200

1000

800

600

400

200

0
0 5 10 15 20 25

Đồ thị trên đã chứng minh tại điểm tương đương của điện cực không phụ thuộc
vào nồng độ của các chất trong dung dịch.
Theo phương trình Nernst ta có:

Tại điểm tương đương, ta có 𝐶𝐶𝑒4+ = 𝐶𝐹𝑒2+ và 𝐶c𝑒3+ = 𝐶𝐹𝑒3+. Thay nồng độ Ce
tương ứng trong phương trình (2b) ta được:
Kết hợp (4) với (2a) ta có:

Biết 𝐸0𝐹𝑒3+/𝐹𝑒2+ = 0.771 (V) và 𝐸0𝐶𝑒4+/𝐶𝑒3+ = 1.610 (V) và ở 200C 𝐸𝐴𝑔|𝐴𝑔𝐶𝑙|𝐶𝑙−=0.210
(V) từ phương trình (6) ta có thế của pin tại điểm tương ứng là 0.98 (V) Nồng
độ chưa biết của dung dịch Fe2+ được tính bởi (coi hệ số chuẩn hóa Ce4+ f=1):

4. Tính thế điện cực so sánh AgCl thí nhiệt độ thí nghiệm và xác định thế
tại điểm tương đương:

Nhìn đồ thị ta thấy được tại điểm tương đương ứng với V = 12,4 ml , sức
điện động của Pin là 875 mV. Giá trị có sự sai lệch tương đối với lý
thuyết là 980 mV

5. Nguyên nhân dẫn đến sai lệch giữa kết quả thực nghiệm và lý thuyết:

- Do vệ sinh dụng cụ thí nghiệm chưa kỹ dẫn đến lẫn tạp chất
- Nồng độ của hóa chất khi pha chế không đúng nồng độ yêu cầu do sai số của
quá trình cân
- Do sai số của các thiết bị đo
- Thao tác thí nghiệm không đúng như đặt điện cực không đúng vị trí
- Quá trình đọc giá trị đo điện thế không chính xác do giá trị hiển thị trên máy
tính nhảy liên tục

- Quá trình nhỏ giọt dung dịch Ce(SO4)2 không chính xác do thao tác nhìn
chưa chuẩn, do sức căng bề mặt, sự hao hụt thể tích qua các dụng cụ đo dẫn
đến sai thể tích mỗi lần đo thế ảnh hưởng tới đồ thị
Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh khác (nhiệt độ, áp suất,...)
- Do làm tròn số trong tính toán
- Do ghi kết quả khi thế điện cực chưa ổn định

You might also like