Professional Documents
Culture Documents
Thí Nghiệm Hóa 7
Thí Nghiệm Hóa 7
Ở 30°C :
t (phút) 10 20 30 40 50
V NaOH 20 22,3 23,5 25 26
Ở 45°C :
t (phút) 10 20 30 40 50
V NaOH 23 27 29,25 30,2 32,5
Xác định hằng số tốc độ phản ứng cho quá trình thủy phân Ethyl Acetate ở 2 nhiệt độ
30°C và 45°C . Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng từ sự phụ thuộc nhiệt độ của
hằng số tốc độ phản ứng đã đo được.
3. Vì sao dùng dung dịch NaOH 0.2 M trong chuẩn độ mà không dùng dung dịch NaOH
1M ?
Vì khi ta sử dụng NaOH có nồng độ 0.2M thì sẽ phải cần 1 lượng thể tích lớn hơn so
với khi sử dụng NaOH có nồng độ 1M. Với thể tích lớn thì độ chia của Buret sẽ phù
hợp hơn vì nếu sử dụng NaOH với nồng độ là 1M thì thể tích nhỏ, độ chia của Buret
sẽ không phù hợp nên khó có thể chuẩn độ chính xác, do đó dẫn đến sai số khi thực
nghiệm.
4. Tính V NaOH 0 và V NaOH ∞ theo lý thuyết và theo thực nghiệm, so sánh kết quả
ρ E .V E .V 1 0,895. 5. 5
V NaOH ∞ = + V NaOH 0 = + 22,7.10−3 = 45,783 (ml)
M E . V S .C NaOH 88,12. 55 . 0,2
V NaOH ∞ = 41 (ml)
5. Thiết lập biểu thức tính hằng số tốc độ phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi
trường axit, từ đó thiết lập biểu thức tính năng lượng hoạt hóa E khi tiến hành thí
nghiệm ở nhiệt độ T1 và T2.
Phản ứng thuỷ phân etyl axetat xảy ra theo phương trình:
−dC
= K ×CE × CNaOH × CHCl
dt
Hằng số tốc độ phản ứng được tính như sau:
0 0
C E ×(C NaOH −C x )
K = Ln ( )
C NaOH × ( C E −C x )
0 0
Trong đó:
0 0
- C E và C NaOH là nồng độ ban đầu của este và dd NaOH 0,2M
- Cx là nồng độ của este và NaOH 0,2M đã tham gia phản ứng sau thời gian t
Bằng cách chuẩn độ lượng NaOH còn lại trong phản ứng thủy phân ở từng thời điểm khác nhau
ta có được thể tích Cx
Trong bài thí nghiệm ta có thể sử dụng biểu thức tính hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng
thủy phân Ethyl Acetate như sau:
V NaOH ∞ −V NaOH 0
Ln ( ¿ = Ln ( Q ) = K ' × t
V NaOH∞−V NaOH
Năng lượng hoạt hóa E được xác định bằng phương trình Arrhenius:
−E (A )
K ' = Kmax × e RT
Trong đó:
' '
Cho hai cặp giá trị của hằng số tốc độ phản ứng K 1 và K 2 và nhiệt độ T1, T2, sử dụng biểu thức
sau:
−E( A)
Ln ( K ' ) = + Ln ( Kmax )
RT
Ta có mối liên hệ của hai cặp giá trị trên :
'
−E A
Ln( K 1) = + Ln ( Kmax ) (1)
R × T1
'
−E A
Ln( K 2) = + Ln ( Kmax ) (2)
R × T2
Kết hợp hai phương trình (1) và (2), ta có biểu thức tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng :
'
T1 . T2 K
EA = R × × ln ( 2' )
T 2 −T 1 K1
6. Vẽ biểu đồ và xác định các hằng số tốc độ, năng lượng hoạt hóa EA
- Bảng số liệu:
0.4
0.2
-0.2
-0.4
Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng thủy phân Etyl axetat
'
K 1 = 0,0083
K '2= 0,0176
T1 . T2 K '2
EA = R × × ln( ' )
T 2 −T 1 K1
( 30+273,15 ) ×(45+273,15) 0.0176
EA = 8,314 x x Ln ( ) = 40,181 (KJ/mol)
( 45+ 273,15 )−(30+ 273,15) 0.0083