Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Cầu, cung
I. Cầu
II. Cung
Cầu
10 20
20 15
30 10
1. Khái niệm
• Cầu cá nhân là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà
một cá nhân sẵn sàng mua và có khả năng muaở các
mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.
• Cầu thị trường là tổng số lượng hàng hóa hoặc dịch
vụ mà tất cả các cá nhân có khả năng và sẵn sàng mua
ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định, ceteris paribus.
àLượng cầu thị trường chính là tổng lượng cầu của tất
cả các cá nhân có trên thị trường tại mỗi mức giá
Ví dụ: Cầu về bánh mỳ của thị trường
P QD Hoa QD Lan QD My QD Lê QD TT
(nghìn đồng /cái) (cái) (cái) (cái) (cái) (cái)
10 20 19 9 2 50
20 15 14 5 1 35
30 10 9 1 0 20
2. Luật cầu
Trong một khoảng thời gian nhất định, với giả định
các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về một loại
hàng hóa dịch vụ sẽ tăng lên khi giá cả hàng hóa dịch
vụ đó giảm xuống và ngược lại, lượng cầu về hàng
hóa dịch vụ sẽ giảm xuống khi giá cả hàng hóa, dịch
vụ đó tăng lên.
P↑ → QD↓
P↓ → QD↑
Giá vàng? Giá nhà đất?
3. Các công cụ biểu diễn cầu
Biểu cầu
Đồ thị cầu
Hàm cầu
Biểu cầu về bánh mỳ của bạn Hoa
10 20
20 15
30 10
Đồ thị cầu
P (nghìn đồng/cái)
30
20
10 D
0 20 35 50 Q (cái)
Hàm cầu
• Phương trình đường cầu tuyến tính
– Phương trình cầu thuận: QD = aP + b (a<0)
– Phương trình cầu nghịch: P = cQD + d (c<0)
Hàm cầu (2)
• Hàm cầu tổng quát: QD = f (Px, Py, I, T, E, N)
– Px: giá của chính hàng hoá dịch vụ đó
– Py: giá của hàng hoá liên quan
– I : thu nhập của người tiêu dùng
– T : thị hiếu của người tiêu dùng
– E : kỳ vọng của người tiêu dùng
– N : số lượng người tiêu dùng trên thị trường
4. Các nhân tố tác động đến cầu
Giá của hàng Thu nhập của
hoá liên quan người tiêu
dùng
Số lượng người
tiêu dùng trên
thị trường
4.1. Giá của hàng hóa liên quan
D2
D1
0 Q
4.1. Giá của hàng hóa liên quan
D1
D2
0 Q
4.2. Thu nhập của người tiêu dùng
I*
Hàng hoá thông
thường
0 Q
4.3. Thị hiếu
N↑ → QD↑
N↓ → QD↓
5. Phân biệt di chuyển dọc theo đường
cầu và dịch chuyển đường cầu
• Di chuyển dọc P
D3 D1 D2
0
Q
II. Cung
Cung
Phân biệt
Các nhân
Khái Luật Công cụ di chuyển
tố ảnh
niệm cung biểu diễn và dịch
hưởng
chuyển
1. Khái niệm
• Cung (S): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người bán sẵn sàng bán và có khả năng bán ở các
mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.
1. Khái niệm
• Lượng cung (QS): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức
giá xác định, trong một khoảng thời gian nhất định
với giả định các yếu tố khác không đổi, ceteris
paribus.
Ví dụ: Cung bánh mỳ của cửa hàng Ánh Tuyết
10 5
20 15
30 25
1. Khái niệm
• Cung cá nhân là số lượng hàng hoá dịch vụ mà một
cá nhân có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định,
ceteris paribus.
• Cung thị trường là số lượng hàng hoá dịch vụ mà tất
cả những người bán trên thị trường có khả năng bán
và sẵn sàng bán ở tất cả các mức giá khác nhau trong
một khoảng thời gian nhất định, ceteris paribus.
àTại mỗi mức giá, lượng cung thị trường sẽ bằng tổng
lượng cung của tất cả cá nhân có trên thị trường.
Ví dụ: Cung về bánh mỳ của thị trường
10 5 8 2 15
20 15 16 4 35
30 25 24 6 55
2. Luật cung
Trong một khoảng thời gian nhất định, với giả định
các nhân tố khác không đổi, lượng cung về hàng hóa
dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định sẽ tăng
lên khi giá của hàng hoá đó tăng và ngược lại, lượng
cung sẽ giảm khi giá giảm.
P↑ → QS↑
P↓ → QS↓
3. Các công cụ biểu diễn cung
Biểu cung
Đồ thị cung
Hàm cung
Biểu cung bánh mỳ
của cửa hàng Ánh Tuyết
10 5
20 15
30 25
Đồ thị cung
P
30 S
20
10
0 15 35 55 Q
Hàm cung
• Phương trình đường cung tuyến tính
– Phương trình cung thuận: QS = aP + b (a>0)
– Phương trình cầu nghịch: P = cQS + d (c>0)
Hàm cung
• Hàm cung tổng quát: QS = f (Px, Pi, Te, G, E, N)
– Px : giá của chính hàng hóa, dịch vụ đó
– Pi: giá của các nhân tố đầu vào
– Te: công nghệ
– G : chính sách của chính phủ
– E: kỳ vọng của nhà cung cấp
– N: số lượng nhà cung cấp trên thị trường.
4. Các nhân tố tác động đến cung
Giá của các
nhân tố đầu Công nghệ
vào
Số lượng nhà
cung cấp trên
thị trường.
4.1. Giá của các nhân tố đầu vào
Pi↑ → QS↓
Pi↓ → QS↑
Pi↑ → QS↓ → Đường cung dịch sang trái
P S2
S1
0 Q
4.2. Chính sách của chính phủ
• Thuế:
Thuế ↑ → QS↓
Thuế ↓ → QS↑
• Trợ cấp:
Trợ cấp ↑ → QS↑
Trợ cấp ↓ → QS↓
4.3. Công nghệ
N↑ → QS↑
N↓ → QS↓
5. Phân biệt di chuyển dọc theo đường
cầu và dịch chuyển đường cung
• Di chuyển dọc
theo đường cung P
– Nguyên nhân:
S
sự thay đổi của
giá bản thân P2
hàng hóa đó N
(Px)
– Hình vẽ: P1 M
0 Q1 Q2 Q
5. Phân biệt di chuyển dọc theo đường
cầu và dịch chuyển đường cung
• Dịch chuyển P
S2
đường cung S1
– Nguyên nhân: sự
thay đổi của các S3
nhân tố khác (Pi,
G, Te, E, N)
– Hình vẽ:
0 Q
III. Cân bằng thị trường
• 1. Trạng thái cân bằng
• 2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
• 3. Trần giá và sàn giá
1. Trạng thái cân bằng
1.1. Khái niệm
• Trạng thái cân bằng (E) là trạng thái mà tại đó cung vừa đủ
thoả mãn cầu, do đó mà không có sức ép làm thay đổi giá.
• Tại mức giá này, chúng ta có lượng cung và lượng cầu bằng
nhau.
• Khi đó, điểm giao nhau giữa đường cung và đường cầu là
điểm cân bằng và lượng cung và lượng cầu tại mức giá này là
lượng cân bằng.
1.2. Phương pháp xác định
• Cách 1: Dựa vào biểu cầu, biểu cung
Giá - P Lượng cung - Lượng cầu -
(nghìn QS (cái) QD (cái)
đồng/cái)
10 15 50
20 35 35
30 55 20
• Cách 2: Dựa vào đồ thị cầu, cung
P (nghìn
đồng/cái) S
PE = 20 E
0 QE = 35 Q (cái)
• Cách 3: Dựa vào việc giải phương trình cầu – cung
– QD = aP + b và QS = cP + d
S1 S2
P2
E2
P1 D2
E1
D1
0 Q1 Q2 Q
Cầu và cung cùng dịch sang phải
P
S1
S2
E1
PE1
PE2 E2
D2
D1
0
QE1 QE2 Q
2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
2.1. Trạng thái dư thừa
• Dư thừa còn gọi là dư cung xảy ra khi lượng
cung lớn hơn lượng cầu tại một mức giá mà
mức giá đó lớn hơn mức giá cân bằng
P
Dư thừa
P1 S
PE E
0 QD1 QE QS1 Q
2.2. Trạng thái thiếu hụt (dư cầu)
PE E
P2 D
Thiếu hụt
0 QS2 QE QD2 Q
2.3. Cơ chế tự điều tiết của thị trường
• Bàn tay vô hình – cơ chế tự điều tiết của thị
trường
• Dư thừa à sức ép giảm giá
• Thiếu hụt à sức ép phải tăng giá
2. Trần giá và sàn giá
2.1. Trần giá
• Trần giá là mức giá tối đa được phép mua bán
hàng hóa dịch vụ một cách hợp pháp.
• Trần giá được đặt ra để đảm bảo quyền lợi của
người tiêu dùng
• Để trần giá có tác dụng, trần giá phải thấp hơn
mức giá cân bằng.
• Ví dụ: giá nhà cho người thu nhập thấp, lãi
suất tối đa,…
P
PE E
Trần giá D
Thiếu hụt
0 QS QE QD Q
2. Trần giá và sàn giá
2.2. Sàn giá
• Sàn giá là mức giá tối thiểu được phép mua
bán hàng hóa dịch vụ một cách hợp pháp.
• Sàn giá được đặt ra để đảm bảo quyền lợi của
người sản xuất
• Để sàn giá có tác dụng, sàn giá phải cao hơn
mức giá cân bằng.
• Ví dụ: tiền lương tối thiểu
P
Dư thừa
Sàn giá S
PE E
0 QD QE QS Q