You are on page 1of 17

ENGLISH 7

UNIT 1. MY HOBBIES
(Sở thích của tôi)

A. VOCABULARY
1. a piece of cake / əpi:s əv keɪk /  (idiom) : dễ ợt
2. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/  : cắm hoa
3. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ /  (n) : quan sát chim chóc
4. board game /bɔːd ɡeɪm /  (n): trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)
5. carve /kɑːv/  (v): chạm, khắc
6. carved /kɑːvd/  (adj) : được chạm, khắc
7. collage /ˈ
kɒlɑːʒ/  (n) : một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ
8. eggshell /ˈ
eɡʃel/  (n) : vỏ trứng
9. fragile /ˈ
frædʒaɪl/  (adj) : dễ vỡ
10. gardening /ˈ
ɡɑːdnɪŋ/  (n) : làm vườn
11. horse-riding /ˈ
hɔːs raɪdɪŋ/  (n) : cưỡi ngựa
12. ice-skating /ˈ
aɪs skeɪtɪŋ/  (n) : trượt băng
13. making model / 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl /  : làm mô hình
14. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /  : nặn đồ gốm
15. melody /ˈ
melədi/  : giai điệu
16. monopoly /məˈ
nɒpəli/  (n) : cờ tỉ phú
17. mountain climbing / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /  (n) : leo núi
18. share /ʃeə(r)/  (v): chia sẻ
19. skating /ˈ
skeɪtɪŋ/  (n) : trượt pa tanh
20. strange /streɪndʒ/  (adj) : lạ
21. surfing /ˈ
sɜːfɪŋ/  (n) : lướt sóng
22. unique /juˈ
niːk/  (adj): độc đáo
23. unusual /ʌnˈ
juːʒuəl/  (adj): khác thường
B. GRAMMAR
I. THE PRESENT SIMPLE (Thì hiện tại đơn)
1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý
- Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay
chạy...
- Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
Câu khẳng định: S + is/ am/ are + ...
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ: I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Câu phủ định: S + is/ am/ are + not + ...
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn't
- are not = aren't
Ví dụ: He isn’t my little brother. (Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời:
Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn't - No, we/ you/ they + aren't.
Ví dụ: Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I'm Vietnamese. (Không. Tôi là người Việt Nam.)
3. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
Câu khẳng định: S + V(s/es)
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể
- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ: We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đi học bằng xe buýt hàng ngày.)
Câu phủ định: S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)
Lưu ý:
 don't - do not
 doesn't - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does" + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ: I don't usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
Câu nghi vấn: Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they + don't/ No, he/she/it + doesn't.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.
Ví dụ: Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:

- always: luôn luôn


- usually: thường thường
- normally: thường thường
- often: thường xuyên
- frequently: thường xuyên
- sometimes: thỉnh thoảng
- rarely: hiếm khi
- seldom: hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm
- once: một lần (once a month: một tháng 1 lần)
- twice: hai lần (twice a week: hai lần 1 tuần)
- three times: ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
- never: không bao giờ
- first..., then...: trước tiên ..., sau đó ... (khi yêu cầu mô phỏng, đưa ra chỉ
dẫn cụ thể để thực hiện một việc nào đó

 Chú ý: từ “ba lần” trở lên sử dụng: số đếm + times


Ví dụ:
 She sees grandparents four times a month. (Cô ấy đến thăm ông bà 1 tháng 4 lần.)
 Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom... - đứng trước động từ
thường, đứng sau động từ "to be" và trợ động từ.
Ví dụ: He is usually at home in the evening. (Anh ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
II. THE FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)
1. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + will + V (nguyên thể)
Ví dụ: My mother will help me care for my babies tomorrow. (Ngày mai mẹ tôi sẽ chăm
sóc bọn trẻ giúp tôi.)
Câu phủ định: S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will".
Ví dụ: I won't tell him the truth. (Tôi sẽ không nói với anh ấy sự thật.)
Câu nghi vấn: Will + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't.
Ví dụ: Will they come here tomorrow? (Họ sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, they will./ No, they won't. (Đúng, họ sẽ đến. / Không, họ không đến.)
2. Cách sử dụng của thì tương lai đơn
- Nói về một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: She'll be twenty on Sunday. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào Chủ Nhật tới.)
- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: What would you like to drink? I'll have a mineral water. (Anh muốn uống gì? Tôi
sẽ uống nước suối.)
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ: She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một
công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ: I promise I will return school on time. (Tôi hứa tôi sẽ trở về trường đúng giờ.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
 In + thời gian: trong... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
 Tomorrow: ngày mai
 Next day: ngày hôm tới
 Next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
 The day after tomorrow: ngày kia
 Soon: chẳng bao lâu nữa
 Someday: một ngày nào đó
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
 think/ believe/ suppose/...: nghĩ/ tin/ cho là
 perhaps: có lẽ
 probably: có lẽ
III. VERB FOLLOWED BY GERUND (Động từ theo sau bởi Ving)
Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate +V-ing
Ví dụ: I like swimming. (Tôi thích bơi lội.)
Ngoài ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng có thể dùng to - infinitive mà
nghĩa của câu không hề thay đổi.
Ví dụ: My sister loves to make model. (Chị gái tôi thích công việc làm người mẫu.)
C. TASK
A. Phonetics and Speaking
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
Question 1. A. birthday B. early C. learn D. heart
Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɜː/. Đáp án D phát âm là /ɑː/
Question 2. A. bird B. thirty C. must D. girl
Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ə/
Question 3. A. born B. learn C. nurse D. hurt
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɜː/
Question 4. A. carrot B. hobby C. boy D. short
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɔ/
Question 5. A. Thursday B. but C. turn D. curtain
Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ə/
Question 6. A. occur B. born C. boy D. long
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɜː/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɔ/
Question 7. A. search B. early C. hear D. learn
Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ɪə/
Question 8. A. burn B. burglar C. lunch D. nurse
Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ʌ/
Question 9. A. work B. hot C. world D. word
Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ɔ/
Question 10. A. head B. wet C. were D. best
Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /e/. Đáp án C phát âm là /ɜː/
Question 11. A. fur B. burst C. burden D. lunch
Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɜː/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Question 12. A. courtesy B. fly C. early D. baby
Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /i/. Đáp án B phát âm là /aɪ/
Question 13. A. certain B. head C. wet D. met
Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ɜː/
Question 14. A. ship B. bird C. birthday D. learn
Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án A phát âm là /i/
Question 15. A. German B. certain C. search D. shipper
Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ɜː/. Đáp án D phát âm là /ə/
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. I usually ______ to school by bus.
A. go B. goes C. going D. gone
Đáp án A
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually), chủ ngữ (I) là ngôi I.
Dịch: Tôi thường xuyên đi học bằng xe buýt.
Question 2. Tom always _____ breakfast before going to work.
A. have B. had C. has D. is having
Đáp án C
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: always), chủ ngữ (Tom) là ngôi III số ít nên cần
chia thành “has”.
Dịch: Tom luôn luôn ăn sáng trước khi đi làm.
Question 3. My English teacher _____ Mr Tuan Anh.
A. are B. were C. have been D. is
Đáp án D
Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chủ ngữ là ngôi III số ít nên tobe là
“is”.
Dịch: Giáo viên tiếng Anh của tôi là thầy Tuấn Anh.
Question 4. Our lesson _____ at 7.30 a.m every morning.
A. begins B. beginning C. began D. begin
Đáp án A
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: every morning), chủ ngữ là ngôi III số ít nên cần
chia thành “begins”
Dịch: Tiết học của chúng tôi bắt đầu lúc 7h30 mỗi sáng.
Question 5. I think Mary ____ a job.
A. have B. will has C. will have D. had
Đáp án C
Giải thích: think + thì tương lai đơn (nghĩ điều gì sẽ xảy ra trong tương lai)
Dịch: Tôi nghĩ Mảy sẽ tìm được một công việc.
Question 6. I feel tired. Therefore, I ______ to school.
A. will go B. won’t go C. goes D. go
Đáp án B
Giải thích: Thì tương lai đơn
Dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi. Vì vậy, tôi sẽ không tới trường.
Question 7. Chelsea _____ next Sunday.
A. will win B. wins C. will won D. won
Đáp án A
Giải thích: thì tương lai đơn (dấu hiệu: next Sunday)
Dịch: Chelsea sẽ thắng vào chủ nhật tới.
Question 8. I am very fond of _______.
A. cooking B. cook C. cooks D. to cook
Đáp án A
Giải thích: fond of + N/Ving (thích gì/ thích làm gì)
Dịch: Tôi rất thích nấu nướng.
Question 9. Do you like ________? – No, I don’t.
A. go camping B. to go camping C. go to camping D. going camping
Đáp án D
Giải thích: like + Ving/N (thích làm gì/ thích gì); cụm từ “go camping: cắm trại”
Dịch: Bạn có thích cắm trại không? – Tôi không thích.
Question 10. My sister’s hobby is ________ outdoor activities.
A. do B. does C. doing D. done
Đáp án C
Giải thích: vị trí này cần sử dụng danh từ hoặc Ving.
Dịch: Sở thích của chị tôi là tham gia các hoạt động ngoài trời.
Question 11. When I have free time, I usually ______.
A. listen to music B. listening music C. listen music D. listening to music
Đáp án A
Giải thích: thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually)
Dịch: Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc.
Question 12. My dad likes _______ his bike to work.
A. riding B. ride C. rides D. ridees
Đáp án A
Giải thích: like + Ving/N (thích làm gì/ thích gì)
Dịch: Bố tôi thích đạp xe đi làm.
Question 13. They hate ______ noodles. They prefer rice.
A. eat B. to eat C. eating D. eats
Đáp án C
Giải thích: hate + Ving (ghét làm gì)
Dịch: Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.
Question 14. After breakfast, I and my friend ____ to the park every Sunday.
A. go B. goes C. went D. is going
Đáp án A
Giải thích: thì hiện tại đơn (dấu hiệu: every Sunday); chủ ngữ (I and my friend) số nhiều
nên động từ chính không cần chia.
Dịch: Sau bữa sáng, tôi và bạn tôi thường đến công viên mỗi Chủ nhật.
Question 15. I hope everything _____ fine.
A. will B. won’t C. will be D. won’t are
Đáp án C
Giải thích: hope + to V hoặc hope + mệnh đề (tương lai đơn). Đằng sau là tính từ fine nên
ta cần “will be”
Dịch: Tôi hi vọng mọi thứ sẽ tốt đẹp.

C. Reading
Exercise 1.
Every weekend is important to the Garcia family. During the week they don’t have very
much time together, but they spend a lot of time together on the weekend.
Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the
weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on
the weekend. Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week, but they don’t
go to school on the weekend. And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the
week, but he doesn’t stay home alone on the weekend.
On Saturday and Sunday the Garcias spend time together. On Saturday morning they
clean house together. On Saturday afternoon they work in the garden together. And on
Saturday evening they watch videos together. On Sunday morning they go to church
together. On Sunday afternoon they have a big dinner together. And on Sunday evening
they play their musical instruments together.
As you can see, every weekend is special to the Garcia. It’s their only time together as a
family.
Question 1. Mr. Garcia works at the _______.
A. post office B. bank C. factory D. book store
Đáp án A
Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Mr. Garcia works at the post office during the week.
Question 2. Mr. and Mrs. Garcia don’t work on _________.
A. Saturday B. Sunday C. Friday D. the weekend
Đáp án D
Thông tin nằm ở 2 câu đầu của đoạn 2: Mr. Garcia works at the post office during the
week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during
the week, but she doesn’t work there on the weekend.
Question 3. During the week Jennifer _________.
A. goes to school. B. plays card.
C. goes to the library D. plays the piano.
Đáp án A
Thông tin nằm ở dòng 3 đoạn 2: Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the
week.
Question 4. On Saturday morning they ________ together.
A. play football B. go out C. clean house D. go shopping
Đáp án C
Thông tin nằm ở câu 2 đoạn 3: On Saturday morning they clean house together.
Question 5. Who stays home alone during the week?
A. Jennifer B. Garcia C. Max D. All of them
Đáp án C
Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2: And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during
the week.
Question 6. When do the Garcias work in the garden?
A. Saturday afternoon B. Sunday morning
C. Saturday morning D. Sunday afternoon
Đáp án A
Thông tin nằm ở đoạn cuối: On Saturday afternoon they work in the garden together.
Question 7. On Sunday evening they play ________ together.
A. card B. tennis
C. musical instruments D. piano
Đáp án C
Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 3: And on Sunday evening they play their musical
instruments together.

Exercise 2.
Two students were asked about their hobbies and here is what they said.
Lien: Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first
dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby.
Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and
meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of
making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my
mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write
them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in
the future.
Cuong: I have an unusual hobby: carving eggshells. I started this hobby four years ago
after getting a carved egg from my dad when he came back from Japan. It's amazing that
something as fragile as an empty eggshell can be made into such a beautiful piece of art. I
was so amazed that I learned how to carve them myself from the internet. I find carving
eggshells a little difficult but so interesting and useful. The feeling of accomplishment
when I finish a piece is absolutely awesome. This hobby also helps me be more patient
and careful.
Question 1. When did Lien start her hobby?
A. 8 years ago B. at the age of 8 C. in grade 8 D. one year ago
Đáp án B
Thông tin nằm ở đoạn đầu: My grandmother taught me how to cook my first dish when I
was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby.
Dịch: Bà tôi đã dạy tôi cách nấu nướng khi tôi lên tám tuổi. Gia đình tôi rất thích điều
này và đó là khi tôi bắt đầu sở thích của mình.
Question 2. What does Lien think about cooking?
A. She thinks it's a waste of time. B. She finds it interesting.
C. She finds it meaningful. D. Both B & C are correct.
Đáp án D
Thông tin nằm ở đoạn 1: Some people say cooking is a waste of time but I find this
hobby very interesting and meaningful.
Dịch: Nhiều người nói việc nấu nướng là tốn thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú
vị và ý nghĩa.
Question 3. What does the word "them" in paragraph 1 refer to?
A. Lien B. Lien's mother and grandmother
C. recipes D. Lien's dishes
Đáp án C
Thông tin ở đoạn 1: Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a
notebook.
Dịch: Thỉnh thoảng tôi cũng tìm các công thức trên internet. Sau đó tôi viết chúng vào
vở.
Question 4. Where does Lien get recipes from?
A. from her mother B. from her grandmother
C. from the internet D. All are correct.
Đáp án D
Thông tin ở đoạn 1: I often collect recipes from my mother and my grandmother.
Sometimes I also get recipes from the internet.
Dịch: Tôi thường lấy công thức từ mẹ tôi và từ bà tôi. Thỉnh thoảng tôi cũng tìm các công
thức trên internet.
Question 5. What does Lien do with the recipes she collected?
A. She keeps them in a notebook.
B. She shares them with her mother and grandmother.
C. She posts them on the internet.
D. All are correct.
Đáp án A
Thông tin ở cuối đoạn 1: Then I write them in a notebook.
Dịch: Sau đó tôi viết chúng vào vở.
Question 6. What is True about Cuong?
A. He started carving eggshells when he was 4.
B. His dad went to Japan 4 years ago.
C. He got a carved egg from his friend in Japan.
D. None are correct.
Đáp án D
Thông tin nằm ở đầu đoạn 2: I started this hobby four years ago after getting a carved egg
from my dad when he came back from Japan.
Dịch: Tôi bắt đầu sở thích này 4 năm trước, sau khi nhận được một quả trứng khắc từ bố
tối khi ông ấy về từ Nhật Bản.
Question 7. Where does Cuong learn to carve from?
A. from his father B. from the internet
C. from a Japanes D. None are correct.
Đáp án B
Thông tin ở dòng 4 đoạn 2: I learned how to carve them myself from the internet.
Dịch: Tôi đã tự học cách khắc chúng từ internet.
Question 8. What does Cuong think about his hobby?
A. He finds it interesting.
B. He thinks it's difficult.
C. He finds it useful.
D. All are correct.
Đáp án D
Thông tin nằm ở giữa đoạn 2: I find carving eggshells a little difficult but so interesting
and useful.
Dịch: Tôi thấy việc khắc trứng thì hơi khó nhưng nó rất thú vị và có ích.

D. Writing
Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh. Chọn đáp án chính xác nhất.
Question 1. Nga/ my/ younger sister.
A. Nga is my younger sister. B. Nga are my younger sister.
C. Nga my younger sister. D. Nga am my younger sister.
Đáp án A
Câu nói lên sự thật hiển nhiên. Đáp án B, C, D sai ngữ pháp (sai tobe).
Dịch: Nga là em gái của tôi.
Question 2. She/ enjoy/ read/ books.
A. She enjoys to read books. B. She enjoy reading books.
C. She enjoys reading books. D. She enjoy to read books.
Đáp án C
Cấu trúc: enjoy + Ving/N ( thích làm gì/ thích gì). Câu này dùng hiện tại đơn vì diễn tả sự
thật.
Dịch: Cô ấy thích đọc sách.
Question 3. She/ start/ the hobby/ when/ she/ 6.
A. She started the hobby when she was 6.
B. She starts the hobby when she will be 6.
C. She started the hobby when she was 6.
D. She starts the hobby when she 6.
Đáp án C
Câu diễn tả điều đã xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn cho cả 2 vế.
Dịch: Cô ấy đã bắt đầu sở thích của mình khi cô ấy 6 tuổi.
Question 4. Our brother/ share/ the hobby/ her.
A. Our brother share the hobby to her.
B. Our brother shares the hobby to her.
C. Our brother share the hobby with her.
D. Our brother shares the hobby with her.
Đáp án D
Cấu trúc: share st with sb (chia sẻ cái gì với ai)
Dịch: Anh trai của chúng tôi chia sẻ sở thích với cô ấy.
Question 5. Both/ them/ spend/ all/ pocket money/ buy/ books.
A. Both of them spends all pocket money to buy books.
B. Both of them spends all pocket money buying books.
C. Both of them spend all pocket money to buy books.
D. Both of them spend all pocket money buying books.
Đáp án D
Cấu trúc: spend money/time + Ving (dành tiền/dành thời gian để làm gì)
Dịch: Tất cả họ đều dành tiền để mua sách.
Question 6. Nga/ often/ read/ book/ before/ bed.
A. Nga often reads a book before going to bed.
B. Nga often read a book before going to bed.
C. Nga reads a often book before going to bed.
D. Nga often read book before going to bed.
Đáp án A
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Nga thường đọc sách trước khi đi ngủ.
Question 7. She/ sometimes/ library/ borrow/ books.
A. She sometimes go to library to borrrow books.
B. She sometimes goes to library to borrow books.
C. She is sometimes go to library to borrow books.
D. She goes to sometimes library to borrow books.
Đáp án B
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Cô ấy thỉnh thoảng đến thư viện để mượn sách.
Question 8. She/ think/ read books/ interesting/ useful.
A. She think reading books is interesting and useful.
B. She think read books is interesting and useful.
C. She thinks reading books is interesting and useful.
D. She think reads books is interesting and useful.
Đáp án C
Cấu trúc thì hiện tại đơn.
Dịch: Cô ấy nghĩ việc đọc sách thì thú vị và có ích.
Question 9. It/ develop/ her imagination/ widen/ her knowledge.
A. It develops her imagination and widen her knowledge.
B. It develop her imagination and widen her knowledge.
C. It develops her imagination and widens her knowledge.
D. It develop her imagination and widens her knowledge.
Đáp án C
Cấu trúc thì hiện tại đơn. Chủ ngữ (it) là số ít nên động từ cần chia.
Dịch: Nó phát triển trí tưởng tượng và mở rộng hiểu biết của cô ấy.
Question 10. She/ hope/ have/ her/ own/ book/ future.
A. She hopes she will has her own book in the future.
B. She hopes she will have her own book in the future.
C. She hope she will have her own book in the future.
D. She hopes she will has her own book in a future.
Đáp án B
Cấu trúc: hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra.
Dịch: Cô ấy hi vọng rằng cô ấy sẽ có cuốn sách của riêng mình trong tương lai.
Question 11. They/ often/ go/ park.
A. They often go to park. B. They often goes to park.
C. They are often go to park. D. They go to park oftenly.
Đáp án A
Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: often).
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau tobe.
Dịch: Họ thường tới công viên.
Question 12. How/ your father go/ work?
A. How do your father go to work? B. How does your father goes to work?
C. How do your father goes to work? D. How does your father go to work?
Đáp án D
Thì hiện tại đơn dạng nghi vấn, động từ chính giữ ở dạng nguyên thể.
Dịch: Bố của bạn đi làm bằng cách nào?

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Chọn đáp án chính xác nhất.
Question 13. My parents usually watch TV in the evening.
A. My parents never watch TV.
B. In the evening, my dad and my mom usually watch TV.
C. In the evening, my mom and my dad clean our house.
D. My parents always watch TV in the evening.
Đáp án B
Dịch: Bố mẹ tôi thường xem TV vào buổi tối.
Question 14. I enjoy going camping with my family.
A. I don’t like going camping with my family.
B. I usually go camping with my friends.
C. I am fond of going camping with my family.
D. I don’t want to go camping.
Đáp án C
Cấu trúc: tobe fond of Ving = enjoy Ving (thích làm gì)
Dịch: Tôi thích đi cắm trại cùng gia đình.
Question 15. I hope I will live abroad in the future.
A. I wish I would live abroad in the future.
B. I don’t want to live abroad in the future.
C. I want living abroad in the future.
D. I lived abroad when I was small.
Đáp án A
Cấu trúc:
1. Hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra
2. Wish + mệnh đề: ước điều gì sẽ xảy ra
3. Want + toV: muốn làm gì. Don’t want to V: không muốn làm gì
Dịch: Tôi hi vọng tôi sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai.

You might also like