You are on page 1of 11

Thầy Tú 0988928463 - 0949743363

Cô My 0979584642 - 0945503847
CHƯƠNG II. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
QUAN HỆ SONG SONG
BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Dạng 1: Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm M
thuộc cạnh SA. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng
a)  SAC  và  SBD  b)  SAC  và  MBD
c)  MBC và  SAD  d)  SAB  và  SCD 
Bài 2. Cho bốn điểm không đồng phẳng A, B , C , D. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các đoạn
thẳng AD và BC . Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng  MBC và  NAD  .
Bài 3. Cho tứ diện ABCD . Gọi M và N lần lượt là trọng tâm của tam giác  ABD  và  ACD . Tìm giao
tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
a)  AMN  và  BCD  b)  DMN  và  ACB 
Bài 4. Cho tứ diện ABCD . Lấy lần lượt M , N trên các cạnh AB , AC sao cho MN và BC không song
song nhau. Gọi I là một điểm thuộc miền trong của tam giác BCD . Hãy xác định giao tuyến của mỗi cặp
mặt phẳng sau
a)  MNI  và  BCD  b)  MNI  và  ABD  c)  MNI  và  ACD
Bài 5. Cho tứ diện ABCD . Gọi M là trung điểm của cạnh AB . Lấy điểm N trên cạnh AC sao cho
AN  2CN . Hãy xác định giao tuyến của hai mặt phẳng  DMN  và  BCD  .
Bài 6. Cho tứ diện ABCD có I , J lần lượt là trung điểm AC , BC ; K thuộc BD sao cho KD  KB .
Tìm giao tuyến của:
a)  IJK  và  ACD  b)  IJK  và  ABD 
Bài 7. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J, K là trung điểm của BC, CD, SA. Tìm giao
tuyến của
a)  IJK  và  SAB  b)  IJK  và  SAD
c)  IJK  và  SBC  d)  IJK  và  SBD
Bài 8. Cho chóp S.ABCD đáy là hình thang đáy lớn AD . Gọi I là trung điểm SA, J thuộc AD sao cho
1
JD  AD ; K thuộc SB sao cho SK  2BK . Tìm giao tuyến
4
a)  IJK  và  ABCD  b)  IJK  và  SBD c)
 IJK  và  SBC 
Bài 9. Cho chóp S.ABCD có đáy hình bình hành tâm O. Lấy N, M lần lượt thuộc SA, SB sao cho
1 3
BM  BS ; SN  SA . Tìm giao tuyến
4 4
a)  OMN  và  SAB  b)  OMN  và  SAD 
c)  OMN  và  SBC  d)  OMN  và  SCD 
Bài 10. Cho tứ diện ABCD . M nằm trên AB sao cho AM  1 MB ; N nằm trên AC sao cho
4
AN  3NC ; điểm I nằm trong BCD . Tìm giao tuyến của:
a)  MNI  và  BCD  b)  MNI  và  ABD  c)  MNI  và  ACD
Dạng 2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
Bài 11. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD với đáy ABCD có các cạnh đối diện không song song với nhau
và M là một điểm trên cạnh SA.
a) Tìm giao điểm của đường thẳng SB với mặt phẳng  MCD  .
“ Chăm tay hay làm” |1
THẦY TÚ – CÔ MY, 308/17 TRẦN PHÚ - BMT
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
b) Tìm giao điểm của đường thẳng MC và mặt phẳng  SBD  .
Bài 12. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , M là một điểm trên cạnh SC , N là trên cạnh BC . Tìm giao
điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng  AMN  .
Bài 13. Cho hình chóp S.ABCD , đáy là hình thang có cạnh đáy lớn AB . Gọi I , J , K lần lượt là 3 điểm
thuộc SA, AB, BC .
a) Tìm IK   SBD  . b) Tìm SD   IJK  . c) Tìm SC   IJK  .
Bài 14. Cho tứ diện ABCD . Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và K là trung điểm của cạnh AD . Tìm
giao điểm của đường thẳng GK và mặt phẳng  BCD  .
Bài 15. Cho hình chóp tứ giác SABCD . Lấy điểm M trên cạnh SC . Hãy xác định giao điểm của đường
thẳng AM và mặt phẳng  SBD .
Bài 16. Cho tứ diện ABCD . Trên các đoạn AB và AC lấy hai điểm M và N sao cho AM  BM và
AN  2CN . Hãy xác định giao điểm của mỗi cặp đường thẳng và mặt phẳng sau
a) AC   DMN  b) MN   BCD  c) BC   DMN 
Bài 17. Cho tứ diện ABCD . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và CB . Trên cạnh BD , lấy
điểm P sao cho BP  2PD .
a) Hãy xác định giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng  MNP ; AD và  MNP  .
b) Hãy xác định giao tuyến của hai mặt phẳng  MNP và  ABD  .
Bài 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm SC .
a) Tìm I  AM   SBD  . Chứng minh IA  2IM .
b) Tìm F  SD   ABM  .
Bài 19. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi M là trung điểm của
đoạn thẳng SC.
a) Hãy xác định giao điểm I của đường thẳng AM với mặt phẳng  SBD . Chứng minh IA = 2IM.
b) Hãy xác định giao điểm F của đường thẳng SD với mặt phẳng  ABM  . Chứng minh tứ giác ABMF là
hình thang.
Bài 10. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N là trung điểm SB, AD và G là
trọng tâm ΔSAD. Tìm giao điểm của:
a) GM và  ABCD  b) AD và  OMG  c) SA và  OGM 
Bài 20. Cho chóp S.ABCD. Đáy có các cặp cạnh đối không song song và I thuộc SA. Tìm giao điểm
a) SD và  IBC  b) IC và  SBD c) SB và  ICD 
Bài 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Một mặt phẳng   căt các cạnh bên
SA , SB , SC tương ứng tại các điểm A ', B ', C ' . Gọi O là giao điểm của AC và BD .
a) Tìm giao điểm D' của   với SD .
b) Chứng minh SA  SC  SB  SD .
SA ' SC ' SB ' SD '
Dạng 3. Xác định thiết diện của một mặt phẳng cắt hình chóp.
Bài 1. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên
cạnh SD .
a) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng ( PAB ) .
b) Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB , B C . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi
 MNP .

“ Chăm tay hay làm” |2


NGƯỜI KHÔNG HỌC NHƯ NGỌC KHÔNG MÀI
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành tâm O . Gọi M , N , P là ba điểm
trên các cạnh AD, CD, SO . Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng ( MNP) .
Bài 3. Cho hình chóp SABCD. Gọi M là 1 điểm thuộc miền trong của ∆SCD
a) Tìm  SBM    SAC  .
b) Tìm BM   SAC  .
c) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp  ABM 
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD , đáy là hình bình hành tâm O, M là điểm trên cạnh SD sao cho SD= 3SM
a) Tìm (SAC)  (SBD).
b) Tìm I = BM  (SAC). Chứng minh I là trung điểm SO.
c) Tìm thiết diện của hình chóp với mp (MAB)
Bài 5. Cho tứ diện ABCD . Gọi G là trọng tâm tam giác BCD . Lấy điểm I trên đoạn thẳng AG . Xác
định thiết diện của tứ diện ABCD với mặt phẳng  BCI  .
Bài 6. Cho tứ diện ABCD có M , N lần lượt là trung điểm AB , C D ; P thuộc AD và không là trung
điểm AD . Tìm thiết diện của chóp và  MNP .
Bài 7. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I , J , K là trung điểm BC , CD, SA. Tìm thiết diện
của hình chóp và  IJK  .
Bài 8. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O . Gọi M , N là trung điểm AD , CD; I là điểm
trên SO . Tìm thiết diện hình chóp với mp  MNI  .
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Các điểm I , J lần lượt là trung điểm SB
và SD ; lấy K trên cạnh SA sao cho SK  2KA. Hãy xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD khi cắt
bởi mặt phẳng  IJK  .
Bài 10. Cho hình chóp tam giác S.ABC. Gọi K , N lần lượt là trung điểm của SA và BC . Lấy M trên
cạnh SC sao cho 3SM  2MC . Xác định thiết diện của hình chóp S.ABC. và mặt phẳng  KMN  .
Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang đáy lớn AB . Gọi I và J lần lượt là trung điểm
của SB và SC
a)Xác định giao tuyến  SAD  và  SBC 
b)Tìm giao điểm của SD với mặt phẳng  AIJ 
c)Dựng thiết diện của hình chóp với mặt phẳng  AIJ 
Bài 12. Cho chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm
SB, SD, OC.
a) Tìm giao tuyến  MNP và (SAC)
b) Tìm giao điểm SA và  MNP
c) Xác định thiết diện của chóp và  MNP
Bài 13. Cho chóp S.ABCD , M thuộc SC; N, P trung điểm AB, AD.
a) Tìm giao điểm của CD và  MNP
b) Tìm giao điểm của SD và  MNP
c) Tìm giao tuyến của  SBC  và  MNP
d) Tìm thiết diện của chóp và  MNP
Dạng 4. Chứng minh ba điểm thẳng hàng – Chứng minh ba đường đồng quy.
Chứng minh ba điểm thẳng hàng

“ Chăm tay hay làm” |3


THẦY TÚ – CÔ MY, 308/17 TRẦN PHÚ - BMT
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
Bài 1. Cho tứ diện SABC. Trên SA,SB và SC lấy các điểm D,E và F sao cho DE cắt AB tại I , EF cắt BC
tại J , FD cắt CA tại K . Chứng minh ba điểm I,J,K thẳng hàng.
Bài 2. Cho chóp S.ABC có D, E , F lần lượt trên SA , SB , SC sao cho DE  AB  I , EF  BC  J ,
FD  AC  K.
a) Tìm giao tuyến  ABC  và  DEF  .
b) Chúng minh rằng I , J , K thẳng hàng.
Bài 3. Cho hình chóp tứ giác S . ABCD. Lấy một điểm M trên cạnh SD.
a) Xác định giao điểm L của đường thẳng SC với mặt phẳng (ABM).
b) Giả sử AB và CD cắt nhau tại K. Chứng minh rằng ba điểm M, L, K thẳng hàng.
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có I, J là hai điểm trên AD và SB.
a) Tìm giao tuyến của (SAC) và (SBD); (SAC) và (SBI)
b) Tìm giao điểm K của I J và (SAC)
c) Tìm giao điểm L của DJ và (SAC)
d) CMR: A, K, L thẳng hàng
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD. S là điểm không thuộc (ABCD) ,M và N lần lượt là trung điểm của
đoạn AB và SC .
a) Xác định giao điểm I = AN  (SBD)
b) Xác định giao điểm J = MN  (SBD)
c) Chứng minh I , J , B thẳng hàng
Bài 6. Cho tứ diện SABC có D,E lần lượt là trung điểm của AC,BC và G là trọng tâm của tam giác ABC
. Mặt phẳng  α  đi qua AC cắt SE,SB lần lượt tại M,N . Một mặt phẳng β đi qua BC cắt SD,SA tương
ứng tại P và Q .
a) Gọi I  AM  DN,J  BP  EQ . Chứng minh S,I,J,G thẳng hàng.
b) Giả sử K  AN  DM,L  BQ  EP . Chứng minh S,K,L thẳng hàng.
Bài 7. Cho tứ giác ABCD và S   ABCD  .Gọi I , J là hai điểm trên AD và SB , AD cắt BC tại O và OJ
cắt SC tại M .
a) Tìm giao điểm K  IJ   SAC 
b) Xác định giao điểm L  DJ   SAC 
c) Chứng minh A, K , L, M thẳng hàng
Chứng minh ba đường đồng quy.
Bài 8. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Một mặt
phẳng  α  cắt các cạnh bên SA,SB,SC,SD tưng ứng tại các điểm M,N,P,Q . Chứng minh các đường
thẳng MP,NQ,SO đồng qui.
Bài 9. Cho chóp S.ABCD có AB không song song với CD , M trung điểm SC.
a) Tìm giao điểm N của SD và  ABM 
b) O  AC  BD . CMR: SO , AM , BN đồng quy.
Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy không phải hình thang. Trên cạnh SC lấy một điểm E
a) Tìm giao điểm F của đường thẳng SD với mặt phẳng  ABE 
b) Chứng minh rằng 3 đường thẳng AB ,CD và EF đồng qui

“ Chăm tay hay làm” |4


NGƯỜI KHÔNG HỌC NHƯ NGỌC KHÔNG MÀI
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG – HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
Dạng 1: Chứng minh hai đường thẳng song song
Bài 1. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N , P , Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB , BC , CD , DA. Chứng
minh rằng bốn điểm M , N , P , Q cùng nằm trên một mặt phẳng và tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Bài 2. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF có tâm lần lượt là I và J . Chứng minh:
a) IJ // CE . b) CE // DF .
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy lớn AB . Gọi M , N lần lượt là
trung điểm của SA và SB .
a) Chứng minh MN song song với CD .
b) Gọi P là giao điểm của SC và  ADN  , I là giao điểm của AN và DP . Chứng minh SI song
song với CD .
Bài 4. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của CD và AB .
a) Hãy xác định các điểm I  AC và J  DN sao cho IJ // BM .
b) Tính IJ theo a.
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có AD cắt BC . Hãy tìm điểm M nằm trên cạnh SD và điểm N nằm
trên cạnh SC sao cho AM // BN .
Dạng 2. Giao tuyến của hai mặt phẳng bằng quan hệ song song ( Giao tuyến song song)
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Tìm giao tuyến của
a)  SAB  và  SCD  . b)  SBC  và  SAD  .
Bài 7. Cho hình chóp S.ABC . Gọi G 1 ,G 2 lần lượt là trọng tâm các tam giác SBC và SAB.
a) Chứng minh G 1 G 2  A C .
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng  BG1G2  và  ABC  .
Bài 8. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình thang với các cạnh đáy là AD , BC . Gọi I , J lần
lượt là trọng tâm của các tam giác SAD và SBC . Xác định giao tuyến của:
a)  ADJ  và  SBC  b)  BCI  và  SAD  .
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với các cạnh đáy là AB và CD . Gọi I , J
lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC và G là trọng tâm của tam giác SAB.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng  SAB  và  IJG .
b) Tìm điều kiện của AB và CD để thiết diện của  IJG và hình chóp là một hình bình hành.
Bài 10. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi I , J lần lượt là trung điểm của các cạnh AC , BC . Gọi K
là điểm thuộc cạnh BD sao cho KB  2KD .
a) Xác định thiết diện của tứ diện với mặt phẳng  IJK  .
b) Chứng minh thiết diện là hình thang cân. Tính diện tích thiết diện.
Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD , có đáy là hình thang với các đáy là AD  a , BC  b . Gọi I , J lần lượt là
trọng tâm của tam giác SAD , SBC .
a) Tìm đoạn giao tuyến của hai mặt phẳng  ADJ  và  SBC  , đoạn giao tuyến của  BCI  và  SAD  .
b) Tính độ dài đoạn giao tuyến của hai mặt phẳng  ADJ  và  BCI  giới hạn bởi các mặt  SAB  và
 SCD  .
Bài 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy AD  a và BC  b . Gọi
M,N,P lần lượt là trung điểm các cạnh AB,CD và SB .
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng  ADP  và  SBC .
b) Tìm độ dài đoạn giao tuyến của  ADP  và  SMN nằm bên trong hình chóp.

“ Chăm tay hay làm” |5


THẦY TÚ – CÔ MY, 308/17 TRẦN PHÚ - BMT
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
Bài 13. Cho tứ diện ABCD . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của BC , BD ; E là một điểm thuộc cạnh
AD ( E không trùng với A, D ).
a) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng  IJE .
b) Tìm vị trí của E trên AD để thiết diện là hình bình hành.
c) Tìm điều kiện của tứ diện ABCD và vị trí của E trên AD để thiết diện là hình thoi.
Bài 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I,J lần lượt là trọng tâm các tam
giác SAB và SAD , M là điểm trên cạnh SA sao cho MA  2MS . Xác định thiết diện của hình chóp với
mặt phẳng  MIJ  .
Bài 15. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng  SAB và  SCD  .
b) Gọi M là một điểm trên cạnh SC. Xác định giao điểm N của SD với  ABM . Tứ giác ABMN là hình
gì?
c) Giả sử I  AN  BM . Chứng minh I thuộc một đường thẳng cố định khi M chạy trên cạnh SC.

“ Chăm tay hay làm” |6


NGƯỜI KHÔNG HỌC NHƯ NGỌC KHÔNG MÀI
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG.
Dạng 1. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
Bài 1. Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SA .
Chứng minh rằng SC //  MBD  .
Bài 2. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm
của AB , CD và SA . Chứng minh rằng :
a) PN //  SBC  . b) SC //  MNP  .
Bài 3. Cho tứ diện ABCD , G là trọng tâm của tam giác ABD , M thuộc cạnh BC sao cho MB  2MC .
Chứng minh rằng MG //  ACD . SA
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AD và AD  2BC . Gọi O là giao
điểm của và BD , G là trọng tâm của tam giác SCD .
a) Chứng minh OG //  SBC  .
b) Gọi M là trung điểm của SD . Chứng minh rằng : CM //  SAB  .
c) Gọi I là điểm thuộc cạnh SC sao cho SC  3 SI . Chứng minh rằng : SA //  BID  .
2
Bài 5. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam
giác SAB và I là trung điểm của AB . Lấy điểm M  AD sao cho AD  3AM .
a) Tìm giao tuyến của  SAD  và  SBC  .
b) Đường thẳng qua M và song song với AB cắt CI tại N . Chứng minh rằng: NG //  SCD  .
c) Chứng minh rằng: MG //  SCD  .
Bài 6. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trọng tâm của ABD, BCD .
a) Chứng minh rằng: MN //  ACD .
b) Xác định giao tuyến của  DMN  và  ABC  , chứng minh giao tuyến đó song song với MN . Tính tỉ số
đoạn giao tuyến được giới hạn trong mặt phẳng  ABC  với MN .
Bài 7. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng có tâm lần lượt là
O và O ' .
a) Chứng minh OO ' song song với các mặt phẳng  ADF  và  BCE  .
1 1
b) Gọi M , N lần lượt là hai điểm trên các cạnh AE , BD sao cho AM  AE, BN  BD . Chứng minh
3 3
MN song song với  CDEF  .
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB,
I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD sao cho AM  1 AD .
3
a) Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt CI tại N . Chứng minh NG//  SCD .
b) Chứng minh MG //  SCD  .
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB và BC ; G 1 ,G 2 tương ứng là
trọng tâm các tam giác SAB , SBC .
a) Chứng minh AC//  SMN .
b) G1G2 //  SAC  .
c) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng  ABC  và  BG1G2  .
Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA,SB,AD lần lượt lấy
các điểm M , N , P sao cho SM  SN  PD .
SA SB AD
“ Chăm tay hay làm” |7
THẦY TÚ – CÔ MY, 308/17 TRẦN PHÚ - BMT
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
a) Chứng minh MN //  ABCD  .
b) SD //  MNP  .
c) NP//  SCD .
Bài 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AB . Gọi .. theo thứ tự là trọng
tâm của các tam giác SCD và SAB.
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng :  ABM  và  SCD  ;  SMN  và  ABC  .
b) Chứng minh MN //  ABC  .
c) Gọi d là giao tuyến của  SCD  và  ABM  còn I,J lần lượt là các giao điểm của d với SD, SC . Chứng
minh IN //  ABC  .
d) Tìm các giao điểm P, Q của MC với  SAB  , AN với  SCD  . Chứng minh S , P , Q thẳng hàng.
Dạng 2. Thiết diện song song với đường thẳng.
Bài 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, gọi O  AC  BD , M là trung điểm
của SA. Tìm thiết diện tạo bởi hình chóp và mặt phẳng   đi qua M và   song song với SC và
AD .
Bài 13. Cho tứ diện ABCD . Trên AB lấy điểm M . Cho   là mặt phẳng đi qua M và song song với
hai đường thẳng AC , BD .Tìm thiết diện tạo   và tứ diện , thiết diện là hình gì?
Bài 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường
chéo AC và BD . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng   đi qua O , song song với
AB và SC . Thiết diện là hình gì?
Bài 15. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi
mặt phẳng đi qua trung điểm M của cạnh AB , song song với BD và SA.
Bài 16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường
chéo AC và BD . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng qua O , song song với AB và
SC . Thiết diện là hình gì?
Bài 17. Cho hình chóp S.ABCD . Gọi M , N là hai điểm bất kì trên hai cạnh SB và CD ,  α  là mặt phẳng
đi qua MN và song song với SC .
Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi  α  .
Bài 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD . Gọi M là trung điểm của SC;  α  là
mặt phẳng qua AM và song song với BD .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi  α  .
b) Gọi E,F lần lượt là giao điểm của  α  với các cạnh SB,SD . Tính các tỉ số S ΔSM E S ΔSM F .
;
S ΔSBC S ΔSCD
c) Gọi K  ME  CB,J  MF  CD . Chứng minh A,K,J nằm trên một đường thẳng song song với EF.
Bài 19. Cho hình chóp S.ABCD , có đáy là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều. Một điểm M thuộc
cạnh BC sao cho BM  x  0  x  a  ,  α  mặt phẳng đi qua M song song với SA và SB .
a) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi  α  .
b) Tính diện tích thiết diện theo a và x .
Bài 20. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . M và P là hai điểm di động trên các cạnh AD và BC, sao cho
MA  PC  x,  0  x  a  . Một mặt phẳng qua MP song song với CD cắt tứ diện theo một thiết diện.
a) Chứng minh thiết diện là hình thang cân.
b) Tìm x để diện tích thiết diện nhỏ nhất.

“ Chăm tay hay làm” |8


NGƯỜI KHÔNG HỌC NHƯ NGỌC KHÔNG MÀI
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
Bài 21. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . I là trung điểm của cạnh AC , J là điểm tuộc cạnh AD sao
cho AJ  2 JD . M là một điểm di động trong tam giác BCD sao cho  MIJ   AB .
a) Tìm tập hợp điểm M . b) Tính diện tích thiết diện của tứ diện cắt bởi  MIJ 
.

“ Chăm tay hay làm” |9


THẦY TÚ – CÔ MY, 308/17 TRẦN PHÚ - BMT
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Dạng 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của
SAvà SD .
a) Chứng minh  SBC  //  OMN  .
b) Gọi P , Q , R lần lượt là trung điểm của AB , ON , SB . Chứng minh PQ //  SBC  và
 OMR  //  SCD  .
Bài 2. Cho hai hình vuông ABCD và ABEF ở trong hai mặt phẳng phân biệt. Trên các đường chéo
AC và BF lần lượt lấy các điểm M , N sao cho AM  BN . Các đường thẳng song song với
AB vẽ từ M , N lần lượt cắt AD và AF tại M  và N  . Chứng minh:
a)  ADF  //  BCE  .
b)  DEF  //  MM N N  .
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có M , N , P lần lượt là trung điểm SA, SB , SC .
a) Chứng minh  MNP  //  ABC  .
b) Gọi H , G , L lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SAC , SBC . Chứng minh  HGL  //  MNP  .
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn là AD . Gọi M là trọng tâm tam
giác SAD , N là điểm thuộc đoạn AC sao cho NA  NC , P là điểm thuộc đoạn CD sao cho
2
PC
PD  . Chứng minh rằng :  MNP  //  SBC  và MN //  SBC  .
2
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, các điểm M , N lần lượt thuộc các
BM CN
cạnh SB, AC sao cho   x,  0  x  1 .Gọi G là trọng tâm tam giác SCD . Tìm x
MS NA
để  MNG  //  SAD .
Bài 6. Cho hình hộp ABCD. AB C D  . Gọi G, H , K lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC , BCD,
AAD . Chứng minh rằng  GHK  //  ABCD  .
Bài 7. Cho hình lăng trụ ABC. ABC  . Gọi M , N , P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC, AA ,
AC , BC . Chứng minh rằng  MNQ  //  AB C  .
Bài tập liên quan đến hình lăng trụ
Bài 8. Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (AB'C') và (BA'C').
b) Gọi M, N lần lượt là hai điểm bất kỳ trên trên AA' và BC. Tìm giao điểm của B'C' với mặt phẳng
(AA'N) và giao điểm của MN với (AB'C').
Bài 9. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi H là trung điểm của A'B'.
a) Tìm giao tuyến của hai mp(AB'C') và (ABC).
b) Chứng minh rằng CB' // (AHC').
Bài 10. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AA', AD, DC. Tìm
thiết diện tạo bởi mặt phẳng đi qua ba điểm M, N, P với hình lập phương.
Bài 11. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD , gọi E, F lần lượt là trung điểm của BC, CD . Tìm thiết
diện của của mặt phẳng  AEF  với hình hộp ABCD. ABCD .
Bài 12. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi H là trung điểm của cạnh A’B’.
a) CMR đường thẳng CB’ song song với mp(AHC’).
“ Chăm tay hay làm” |10
NGƯỜI KHÔNG HỌC NHƯ NGỌC KHÔNG MÀI
Thầy Tú 0988928463 - 0949743363
Cô My 0979584642 - 0945503847
b) Tìm giao tuyến d của hai mặt phẳng (AB’C’) và (A’BC). Chứng minh rằng d song song với mp(BB’C’C).
c) Xác định thiết diện của hình lăng trụ ABC.A’B’C’ khi cắt bởi mặt phẳng  H,d .
Bài 13. Từ các đỉnh của tam giác ABC ta kẻ các đoạn thẳng AA , BB , CC  song song, cùng chiều,
bằng nhau và không nằm trong mặt phẳng của tam giác. Gọi I , G lần lượt là trọng tâm của tam giác
ABC và ACC  . Chứng minh rằng IG //  BCC B  .

Bài 14. Cho hình hộp ABCD. ABCD . Gọi M là trung điểm AB , mặt phẳng   qua M , song song
PC
với CD , AC và cắt CC  tại P . Tính tỉ số .
CC

Bài 15. Cho hình hộp ABCD. ABC D  . Gọi M , N , P lần lượt là trọng tâm các tam giác AAB , ACD ,
ABD . Chứng minh rằng  MNP  //  BCC B  .

Bài 16. Cho hình hộp ABCD. ABCD . Trên các cạnh AA , BB , CC  lần lượt lấy ba điểm M , N , P

AM 1 BN 2 C P 1 DQ


sao cho  ,  ,  . Biết mặt phẳng  MNP  cắt cạnh DD tại Q . Tính tỉ số .
AA 3 BB  3 CC  2 DD

Dạng 2. Xác định thiết diện khi biết mặt phẳng cắt song song với một mặt phẳng cho trước.
PHƯƠNG PHÁP:
Vì   song song với mặt phẳng, suy ra   song song với mọi đường thuộc mặt phẳng đã biết.

Sau đó tìm giao tuyến của   với các mặt của khối chóp. Dựa vào tính chất:

M     P 


  // d
      P   Mx // d .



d  P 


Bài 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và M , N lần lượt là trung điểm của
AB , CD .
a) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng   đi qua MN và song song với mặt
phẳng  SAD .
b) Thiết diện vừa tìm được là hình gì?
Bài 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD có O là giao điểm giữa hai đường
chéo. Tam giác SCD là tam giác đều cạnh 2a . Mặt phẳng  P  đi qua điểm O và song song
với mặt phẳng  SCD  . Tính diện tích thiết diện tạo thành bởi mặt phẳng  P  và hình chóp.
Bài 19. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tìm thiết diện tạo bởi mặt
phẳng (P) song song với (AB'D') và đi qua M cắt hình hộp .

“ Chăm tay hay làm” |11


THẦY TÚ – CÔ MY, 308/17 TRẦN PHÚ - BMT

You might also like