Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5 - KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ
CHƯƠNG 5 - KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ
VD1:
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này
là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm
đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
14.000 15.000 18.000
Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
16.000 15.000 14.000
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
15.000 14.000 16.000
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
16.000 18.000 18.000
VD2:
Doanh nghiệp tiến hành đưa 1 máy móc thiết bị vào sử dụng. Biết rằng giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10% của thiết bị là 795.000.000đ chưa trả tiền, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt bao gồm 10%
thuế GTGT là 2.200.000đ. Máy móc thiết bị có công suất thiết kế trong 8 năm đầu tiên mỗi năm là
25.900sp, 2 năm cuối mỗi năm là 21.400 sp. Giá trị thanh lý ước tính thu hồi là 9.500.000đ. Hãy xác định
mức khấu hao của năm thứ 6 và năm thứ 9.
VD3:
Doanh nghiệp lập bảng trích khấu hao cho 1 tài sản số định hữu hình với các thông tin như sau:
- Nguyên giá: 3.500.000.000đ
- Thời gian sử dụng hữu ích: 15 năm
- PP khấu hao: Số dư giảm dần
VD4:
Ngày 06/11/N, Doanh nghiệp đưa 1 TSCĐ hữu hình vào sử dụng biết:
- Nguyên giá: 850.000.000đ
- Thời gian sử dụng : 10 năm
Ngày 01/1/N+5, thực hiện sửa chữa lớn TSCĐ này với tổng chi phí sửa chữa lớn phát sinh đủ điều kiện
làm tăng nguyên giá tài sản là 350.000.000đ. Sau khi sửa chữa thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này
là 8 năm.
Y/c:
1. Xác định mức khấu hao tháng 11/N
2. Xác định mức khấu hao tháng 12/N+1
3. Xác định mức khấu hao tháng 12/N+8
4. Xác định mức khấu hao tháng 12/N+15
5. Xác định tổng thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này