You are on page 1of 2

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

5.1 Tổng quan về TSCĐ


5.2 Kế toán TSCĐ
5.3 Kế toán khấu hao TSCĐ => TK 214 => Tăng bên CÓ, Giảm bên NỢ
- Khái niệm
- Phương pháp
+ Đường thẳng => mức KH năm = Gtrị phải khấu hao (nguyên giá) : Thời gian sd hữu ích
=> Mức KH tháng = Mức KH năm : 12
=> Mức KH ngày = Mức KH tháng : 30
=> Nợ TK 627, 623, 641, 642
Có TK 214
+ Số dư giảm dần => Mức KH nhanh = tỷ lệ KH theo pp ĐT x Hệ số KH nhanh
=> tỷ lệ KH theo pp ĐT = 1/thời gian sd
=> Mức KH năm = GTCL x Mức KH nhanh
=> Nợ TK 627, 623, 641, 642
Có TK 214

+ Theo số lượng sản phẩm


=> Mức KH cho 1 đơn vị sp = Gtrị phải KH : Số lượng sp theo công suất thiết kế
=> Mức KH tháng = Số lượng sp trong tháng x Mức KH 1 ĐVSP
=> Mức KH năm = Số lượng sp trong năm x Mức KH 1 ĐVSP
= Tổng mức KH của 12 tháng
=> Nợ TK 627, 623, 641, 642
Có TK 214

VD1:
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này
là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm
đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
14.000 15.000 18.000
Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
16.000 15.000 14.000
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
15.000 14.000 16.000
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
16.000 18.000 18.000
VD2:
Doanh nghiệp tiến hành đưa 1 máy móc thiết bị vào sử dụng. Biết rằng giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10% của thiết bị là 795.000.000đ chưa trả tiền, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt bao gồm 10%
thuế GTGT là 2.200.000đ. Máy móc thiết bị có công suất thiết kế trong 8 năm đầu tiên mỗi năm là
25.900sp, 2 năm cuối mỗi năm là 21.400 sp. Giá trị thanh lý ước tính thu hồi là 9.500.000đ. Hãy xác định
mức khấu hao của năm thứ 6 và năm thứ 9.

VD3:
Doanh nghiệp lập bảng trích khấu hao cho 1 tài sản số định hữu hình với các thông tin như sau:
- Nguyên giá: 3.500.000.000đ
- Thời gian sử dụng hữu ích: 15 năm
- PP khấu hao: Số dư giảm dần
VD4:
Ngày 06/11/N, Doanh nghiệp đưa 1 TSCĐ hữu hình vào sử dụng biết:
- Nguyên giá: 850.000.000đ
- Thời gian sử dụng : 10 năm
Ngày 01/1/N+5, thực hiện sửa chữa lớn TSCĐ này với tổng chi phí sửa chữa lớn phát sinh đủ điều kiện
làm tăng nguyên giá tài sản là 350.000.000đ. Sau khi sửa chữa thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này
là 8 năm.
Y/c:
1. Xác định mức khấu hao tháng 11/N
2. Xác định mức khấu hao tháng 12/N+1
3. Xác định mức khấu hao tháng 12/N+8
4. Xác định mức khấu hao tháng 12/N+15
5. Xác định tổng thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này

You might also like