You are on page 1of 31

BỘ TÀI CHÍNH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO


9001:2015 CỦA CÔNG TY TNHH SEDOVINA
GVHD: TS. Nguyễn Gia Ninh

NHÓM 12:

Phạm Thị Thanh Phụng

Phạm Thị Lan Hƣơng

Nguyễn Thị Thu Hƣơng

Nguyễn Vũ Ngọc Uyên

Trần Ánh Tuyết

TP.HCM, NĂM 2021


BỘ TÀI CHÍNH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO


9001:2015 CỦA CÔNG TY TNHH SEDOVINA
GVHD: TS. Nguyễn Gia Ninh

NHÓM 14:

Phạm Thị Thanh Phụng

Phạm Thị Lan Hƣơng

Nguyễn Thị Thu Hƣơng

Nguyễn Vũ Ngọc Uyên

Trần Ánh Tuyết

TP.HCM, NĂM 2021


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................

CHƢƠNG 1: ............................................................................................................................. 1

GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001:2015 ....... 1

1. Khái niệm ISO 9001: 2015 ............................................................................................... 1

2. Tại sao phải sử dụng ISO 9001:2015................................................................................ 2

CHƢƠNG 2: ............................................................................................................................. 3

NỘI DUNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG 9001: 2015 CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THHH SEDOVINA ...................................................................................................... 3

1. Phạm vi ............................................................................................................................. 5

2. Tiêu chuẩn viện dẫn .......................................................................................................... 5

3. Thuật ngữ và định nghĩa ................................................................................................... 6

4. Bối cảnh của tổ chức:........................................................................................................ 7

5. Sự lãnh đạo ....................................................................................................................... 8

6. Hoạch định ...................................................................................................................... 11

7. Hỗ trợ .............................................................................................................................. 13

8. Thực hiện ........................................................................................................................ 15

9. Đánh giá kết quả hoạt động ............................................................................................ 17

10. Cải tiến .......................................................................................................................... 19

CHƢƠNG 3: ........................................................................................................................... 21

ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001- 2015
HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY SEDOVINA .............................................................................. 21
1. Điểm mạnh ...................................................................................................................... 21

2. Điểm yếu ......................................................................................................................... 21

3. Kiến nghị......................................................................................................................... 22

KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 23

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................


DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1: Công ty TNHH SEDOVINA ................................................................................... 3

Hình 2. 2: Tập đoàn IKEA- đối tác của SEDOVINA ............................................................... 4

Hình 2. 3: Mối quan hệ của hệ thống quản lý chất lƣợng ......................................................... 5

Hình 2. 4: Sơ đồ hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2015 ................................................ 7

Hình 2. 5: FMEA (Failure mode and effects analysis) ........................................................... 12

Hình 2. 6: Tổng hợp tỷ lệ % lỗi khuyết tật chính qua năm 2016 & 8/2017 ........................... 17

Hình 3. 7: Biểu đồ Pareto ........................................................................................................ 18


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Một số thuật ngữ của SEDOVINA ......................................................................... 6

Bảng 2. 2: Kết quả khảo sát thực trạng cải tiến các hoạt động quản lý chất lƣợng của tổ chức
................................................................................................................................................. 13

Bảng 2. 3: Lƣu đồ quy trình tuyển dụng nhân sự cho công ty SEDOVINA .......................... 13

Bảng 2. 4: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho công ty SEDOVINA ...................................... 15

Bảng 2. 5: Kết quả khảo sát thực trạng cải tiến các hoạt động quản lý chất lƣợng của tổ chức
................................................................................................................................................. 19
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, dƣới sự tác động của tiến bộ khoa học – công nghệ, của nền kinh tế
thị trƣờng đã tạo ra những thách thức mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh khiến
cho các doanh nghiệp nói chung ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng và đặt ra vấn
đề cần phải giải quyết, đó là “Quản lý chất lƣợng nhƣ thế nào? Quản lý làm sao cho
tốt? Áp dụng tiêu chuẩn nào cho phù hợp?”

Nhận thức đƣợc điều đó, những năm qua các doanh nghiệp Việt Nam đã tăng
cƣờng áp dụng các hệ thống quản lý chất lƣợng tiên tiến. Bên cạnh đó bản thân là sinh
viên cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng về hệ thống quản lý chất
lƣợng làm kiến thức và chuẩn bị cho việc ra trƣờng sắp tới. Vì vậy nhóm quyết định
chọn đề tài: “ Tìm hiểu về hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2015 của công ty
TNHH SEDOVINA”
CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO
9001:2015
1. Khái niệm ISO 9001: 2015

Tên đầy đủ của ISO 9001: 2015 là ISO 9001: 2015 –Hệ thống quản lý chất lƣợng- Các yêu
cầu. Là một tiêu chuẩn cho hệ thống quản lý chất lƣợng không phải tiêu chuẩn cho sản phẩm

Do tổ chức ISO- International Organization for Standardization Tổ chức về vấn đề tiêu


chuẩn hóa- ban hành. Là tiêu chuẩn đƣợc ban hành năm 2015 tính đến nay tiêu chuẩn này đã
có 5 phiên bản

 Trải qua nhiều phiên bản, phiên bản ISO 9001: 2015 có những thay đổi đột phá , giúp
doanh nghiệp đi vào quản lý thực chất trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu đang ngày càng
phát triển. Vậy ISO 9001: 2015 có gì khác biệt với ISO 9001:2008 ?

ISO 9001:2015 thay đổi về cấu trúc và nội dung ở những điểm sau

- Tập trung vào quản lý rủi ro: Phiên bản mới kêu gọi các Doanh Nghiệp nhận thức cao
hơn về rủi ro nhận diện và đánh giá các rủi ro tiềm ẩn.
- Về cấu trúc, ISO 9001:2015 có bố cục cụ thể hơn, dễ hiểu hơn và phạm vi sử dụng
linh hoạt hơn. ISO 9001:2015 có 10 điều khoản tƣơng ứng với chu trình PDCA. Tổng cộng
có 69 thuật ngữ mới đƣợc đƣa vào phiên bản ISO mới này.
- ISO 9001:2015 có những thay đổi ở tất cả các điều khoản, điển hình là nội hàm tại
các Điều khoản 4, 5, và 6.
• Điều khoản “4. Bối cảnh của tổ chức”
• Điều khoản “5. Vai trò lãnh đạo”:
• Điều khoản “6. Hoạch định QMS” với “quản lý rủi ro”
- Ngoài ra ISO 9001:2015 không yêu cầu sổ tay chất lƣợng và chỉ còn 7 nguyên tắc
quản lí chất lƣợng. Phiên bản mới ISO 9001:2015 đƣợc tổ chức ISO kỳ vọng có thể duy trì
đến 25 năm

1
2. Tại sao phải sử dụng ISO 9001:2015

Một công ty muốn tồn tại và phát triển thì phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và có
đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng, để có đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng thì các sản phẩm/
dịch vụ của công ty cung cấp phải tốt, ổn định và đáp ứng đƣợc nhu cầu mong đợi của khách
hàng. Mục đích của ISO 9001: 2015 là giúp công ty cung cấp Sản phẩm và dịch vụ ỔN
ĐỊNH, đáp ứng yêu cầu và vƣợt qua sự mong đợi của khách hàng, đáp ứng đƣợc nhu cầu
của hoạch định thông qua các hoạt động khắc phục phòng ngừa và cải tiến.

2
CHƢƠNG 2:
NỘI DUNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG 9001: 2015 CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THHH SEDOVINA
Công ty SEDOVINA là một nhà máy sản xuất, gia công may lều, dụng cụ chứa đựng
bằng vải và các sản phẩm may khác. Khách hàng lớn nhất của công ty là tập đoàn IKEA tại
Thụy Điển. Trụ sở chính: 176 Dƣơng Quảng Hàm, Phƣờng 5, Quận Gò Vấp và có chi nhánh
tại 152 Nguyễn Lƣơng Bằng, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, SEDOVINA cũng
tham gia sản xuất một số đơn hàng nhỏ lẻ cho các tập đoàn Wal-mart, Target, Decathlon

Hình 2. 1: Công ty TNHH SEDOVINA

3
Hình 2. 2: Tập đoàn IKEA- đối tác của SEDOVINA
Mỗi công ty đầu tiên phải hiểu khách hàng muốn gì, yêu cầu gì và là nơi khởi đầu của mọi
business. Công ty sẽ tạo ra 1 kế hoạch và triển khai kế hoạch đó để đạt đƣợc những sản
phẩm/dịch cụ và có đƣợc sự hài lòng của khách hàng. Ở bên trái bạn thấy yêu cầu của khách
hàng và ở bên phải bạn thấy đƣợc là sự hài lòng của khách hàng và sản phẩm và dịch vụ. Hệ
thống quản lý chất lƣợng là chiếc cầu nói- hệ thống quản lý chất lƣợng vững chắc và đáng
tin cậy

4
Sự hài
lòng
khách
hàng
Yêu cầu
khách HỆ THỐNG
hàng QUẢN LÝ
CHẤT
LƢỢNG

Sản phẩm
và dịch vụ

Hình 2. 3: Mối quan hệ của hệ thống quản lý chất lƣợng


Nội dung hệ thống ISO 9001:2015 có 10 điều khoảng

 Từ điều 1 đến điều 3 áp dụng cho HTQLCL của tổ chức. Muốn chứng tỏ khả
năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ một cách ổn định và nâng cao thỏa mãn khách
hàng

1. Phạm vi

Hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2015 đƣợc áp dụng cho tất cả mô hình kinh doanh,
không phân biệt loại hình, quy mô, sản phẩm hay dịch vụ cung cấp.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Tài liệu viện dẫn của ISO 9001:2015 là TCVN ISO 9000:2015 (TCVN: tiêu chuẩn Việt
Nam), Hệ thống quản lý chất lƣợng – Cơ sở và từ vựng. Đây cũng là tài liệu viện dẫn cho
việc áp dụng ISO 9001:2015 của công ty TNHH SEDOVINA.

5
3. Thuật ngữ và định nghĩa

Sau đây là 1 vài thuật ngữ công ty TNHH SEDOVINA đã áp dụng (vì số lƣợng thuật ngữ
khá nhiều nên nhóm lấy 1 vài ví dụ căn bản nhất):

Giới thiệu 1 số thuật ngữ

Bảng 2. 1: Một số thuật ngữ của SEDOVINA

NO. Bộ phận Tên viết tắt


01 Hành chính – nhân sự HR
02 Kinh doanh SD
03 Xuất – nhập khẩu IE
04 Nghiên cứu và phát triển RD
05 Chất lƣợng QA
06 Sản xuất PR
07 Tài chính kế toán FA
08 Thu mua PO
09 Kỹ thuật TE
10 Môi trƣờng và an toàn lao động HSE
11 Kiểm nghiệm chất lƣợng QT

Một số khái niệm:

- Thông tin dạng văn bản là thông tin cần phải đƣợc kiểm soát và duy trì bởi một tổ chức và
phƣơng tiện mà trên đó nó đƣợc chứa

- Khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức có thể hoặc hiện tại nhận một sản phẩm hoặc một
dịch vụ, chúng nhằm mục đích hay theo yêu cầu của cá nhân hoặc tổ chức đ

- Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tƣơng tác lẫn nhau, chúng sử dụng
đầu vào để cung cấp cho một kết quả dự định

6
- Sản phẩm: sản phẩm là đầu ra của một tổ chức, nó có thể đƣợc sản xuất mà không có
bất kỳ giao dịch diễn ra giữa tổ chức và khách hàng……………….

 Từ điều 4 đến điều 10 bắt đầu đi sâu vào các hoạt động của công ty và đƣợc liên
kết chặt chẽ theo mô hình P.D.C.A. Ứng với mỗi điều khoảng này, công ty sẽ thiết lập 1
hay nhiều quy định đáp ứng những yêu cầu của điều khoảng đó

Hình 2. 4: Sơ đồ hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2015


4. Bối cảnh của tổ chức:

Hiểu tổ chức và bối cảnh của tổ chức là một vấn đề quan trọng trong việc áp dụng tiêu chuẩn
của hệ thống quản lý chất lƣợng. Tổ chức phải xác định các vấn đề bên trong và bên ngoài
có liên quan đến mục đích, định hƣớng chiến lƣợc và những vấn đề ảnh hƣởng đến khả năng
của tổ chức trong việc đạt đƣợc (các) kết quả mong đợi của hệ thống quản lý chất lƣợng.

Tổ chức phải xác định các bên quan tâm và các yêu cầu của các bên quan tâm này có liên
quan đến HTQLCL. Tổ chức phải xác định các ranh giới và khả năng áp dụng của HTQLCL
để thiết lập phạm vi hệ thống. Cuối cùng là phải thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên
tục hệ thống quản lý chất lƣợng

 SEDOVINA

7
Đối với SEDOVINA, việc xác định nhu cầu và các mong đợi của khách hàng luôn đƣợc
công ty ƣu tiên thực hiện với mức độ cao. IKEA vốn là một tập đoàn với hệ thống bán lẻ lớn
trên thế giới cùng với việc xây dựng riêng những bộ quy tắc, tiêu chuẩn đối với sản phẩm
của IKEA. SEDOVINA là một nhà cung cấp của IKEA (IKEA Supplier), từ khi bắt đầu hợp
tác kinh doanh với khách hàng IKEA, công ty đã thiết lập và quản lý hệ thống chất lƣợng
theo các tiêu chuẩn và yêu cầu sản phẩm đã đƣợc giao thƣơng trƣớc đó.

Một thành phần không thể thiếu trong việc ảnh hƣởng đến sự phát triển của tổ chức đó là
Cán bộ - Công nhân viên. Sự thỏa mãn, phát triển năng lực cá nhân trong công việc sẽ tạo
động lực cho CB-CNV có nhiều đóng góp hơn cho tổ chức

Bên cạnh đó, Tuy SEDOVINA quy định về hoạt động của công ty 100% vốn nƣớc ngoài
phải tuân theo luật pháp tại nƣớc sở tại. các yêu cầu pháp luật và các chế định đƣợc công ty
quan tâm và luôn đƣợc tìm hiểu thực hiện.

5. Sự lãnh đạo

Đối với HTQLCL, Lãnh đạo cao nhất phải chứng tỏ vai trò lãnh đạo với các trách nhiệm và
quyền hạn cho các vai trò thích hợp đƣợc phân công, truyền đạt và thấu hiểu trong tổ chức
và cam kết đối với hệ thống quản lý chất lƣợng, phải thiết lập, thực hiện và duy trì chính
sách chất lƣợng phù hợp với mục đích và bối cảnh đảm bảo chính sách chất lƣợng và thể
hiện vai trò, trách nhiệm, quyền hạn trong tổ chức. Cụ thể:

 SEDOVINA

Các cấp lãnh đạo trong việc xây dựng HTQLCL hiện tại của công ty một cách bị động. chƣa
tốt Nguyên nhân đƣợc tìm hiểu là do yếu tố văn hóa và bất đồng về ngôn ngữ; phần lớn cấp
quản lý đều do ngƣời Hàn Quốc đảm nhiệm; vì vậy, việc am hiểu về các yêu cầu chất lƣợng
của khách hàng và thi hành các qui trình hoạt động đều do ngƣời Việt thực hiện.

- Chính sách chất lƣợng đƣợc công ty SEDOVINA đƣợc xây dựng nội dung phù hợp

với yêu cầu và tiêu chí của khách hàng đƣa ra.

8
Công ty TNHH SEDOVINA cũng đã đƣa ra chính sách riêng để xây dựng hệ thống chất
lƣợng nhằm: - Chứng minh công ty có khả năng sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn của khách
hàng - Thỏa mãn yêu cầu của khách hàng thông qua việc áp dụng hiệu quả quy trình xem xét
hợp đồng trƣớc khi ký nhận đơn hàng, kiểm tra hàng/ nguyên phụ liệu nhập, đảm bảo trong
sản xuất và trƣớc khi xuất hàng, cũng nhƣ các quy trình cải tiến.

Một số quy trình hoạt động cần thiết đã đƣợc công ty thiết lập ở dạng văn bản.
Các quy trình cần thiết đƣợc công ty chia thành 7 nhóm lớn:

Bảng 2. 2: Nhóm các quy trình chất lƣợng của SEDOVINA


I. Nhóm Quy trình khởi động Nhóm quy trình này liên quan các hoạt
động từ lúc công ty nhận yêu cầu phát
triển mẫu của khách hàng cho đến khi
bắt đầu sản xuất. Phòng Kinh doanh,
R&D, Sản xuất và phòng QA chịu trách
nhiệm liên quan.
II. Nhóm Quy trình kiểm tra đầu vào Liên quan đến các hoạt động kiểm tra,
xác định nguồn gốc các nguyên phụ liệu
đầu vào hoặc bán thành phẩm đạt chất
lƣợng trƣớc khi đƣa vào sản xuất nhằm
giảm thiểu nguy cơ hƣ hỏng hoặc tiêu
hủy. Bộ phận QA và Kho chịu trách
nhiệm chính.
III. Nhóm Quy trình kiểm soát sản xuất Liên quan đến các hoạt động nhằm đảm
bảo các sản phẩm đạt yêu cầu ở mỗi giai
đoạn sản xuất, nhận dạng các sản phẩm
chƣa đạt chất lƣợng ở giai đoạn sớm
nhất, đƣa các xử lý và cải thiện. Bộ phận

9
QA/QC và Sản xuất chịu trách nhiệm
chính.
IV. Nhóm Quy trình kiểm tra xuất xƣởng Liên quan đến các hoạt động đảm bảo
sản phẩm khi xuất xƣởng đạt chất lƣợng
theo yêu cầu của khách hàng. Bộ phận
QA/QC và Sản xuất chịu trách nhiệm
cho hoạt động này
V. Nhóm Quy trình kiểm soát sản phẩm Liên quan đến các hoạt động đảm bảo
không phù hợp sản phẩm không phù hợp với các yêu cầu
của khách hàng đƣợc nhận biết và kiểm
soát để phòng ngừa việc sử dụng, chuyển
giao ngoài dự kiến hoặc tránh lặp lại. Bộ
phận QA/QC chịu trách nhiệm
VI. Nhóm Quy trình kiểm soát hồ sơ tài Liên quan đến các hoạt động nhằm đảm
liệu và mẫu bảo các tài liệu, hồ sơ sản phẩm đƣợc
sàng lọc, sắp xếp bởi ngƣời có thẩm
quyền và đúng phƣơng pháp bảo quản.
VII. Nhóm Quy trình Đánh giá nội bộ Liên quan đến các hoạt động kiểm tra
đánh giá HTQLCL hiện tại; các vấn đề
liên quan đến kế hoạch sản xuất; lập kế
hoạch khắc phục và ngăn ngừa.

- Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức: Tổng Giám đốc phân công Phó
giám đốc chất lƣợng là ngƣời chịu trách nhiệm chính và hiểu rõ về các yêu cầu và tiêu chuẩn
sản phẩm cũng nhƣ liên lạc chính với khách hàng.

10
Phó Giám đốc chất lƣợng có nhiệm vụ trao đổi thông tin với khách hàng và tìm hiểu, nghiên
cứu về các yêu cầu và tiêu chuẩn quốc tế của các nƣớc nhƣ Mỹ, Canada, Russia,… để đảm
bảo chất lƣợng và mẫu mã sản phẩm phù hợp với quy định của từng nƣớc.

Các thành viên trong các phòng ban đƣợc giao nhiệm vụ công việc phù hợp với trình độ và
năng lực của mỗi ngƣời. Mọi quyết định thi hành đều phải đƣợc đệ trình và thông qua cấp
quản lý của ngƣời Hàn Quốc đồng ý rồi mới đƣợc thực hiện.

6. Hoạch định

Khi hoạch định hệ thống quản lý chất lƣợng, tổ chức phải:

- Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội: xác định các rủi ro và cơ hội cần để đảm bảo đạt
đƣợc các kết quả nhƣ dự kiến; nâng cao; ngăn ngừa, hoặc giảm các tác động không mong
muốn và đạt đƣợc sự cải tiến.

 SEDOVINA

Công tác xác định rủi ro trong hệ thống sản xuất đƣợc công ty thực hiện theo quy trình và
biểu mẫu “Phân tích rủi ro trong sản xuất – FMEA (Failure mode and effects analysis)” để
xác định và phân tích rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sản xuất. Từ đó, công ty tiến hành
thảo luận, đƣa ra các hành động, giải pháp ngăn ngừa sớm nhất có thể và đảm bảo chất
lƣợng đầu ra nhƣ mong muốn và các yêu cầu sản phẩm khắt khe từ phía khách hàng nhƣ
IKEA, Walmart.

11
Hình 2. 5: FMEA (Failure mode and effects analysis)
- Mục tiêu chất lƣợng và hoạch định để đạt đƣợc mục tiêu này: Với mong muốn ngày
càng phát triển bền vững lâu dài và chèo lái con thuyền của tổ chức đi đúng hƣớng, công ty
đã đƣa ra những mục tiêu và định hƣớng chung nhƣ sau:

 Củng cố, duy trì và tiếp tục hợp tác kinh doanh với khách hàng chủ chốt IKEA.
 Mở rộng thị phần và tăng cƣờng kinh doanh với các khách hàng lẻ nhƣ WALMART,
TARGET, DECATHLON trở thành khách hàng trọng yếu của công ty SEDOVINA.
 Tăng cƣờng đẩy mạnh lƣợng hàng hóa xuất khẩu vào các thị trƣờng cố định của công
ty nhƣ Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc và các thị trƣờng cạnh tranh nhƣ Mỹ, Canada từ đó
tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận cho công ty………..

- Hoạch định sự thay đổi: Khi có sự thay đổi xảy ra đối với hệ thống quản lý chất lƣợng,
theo bảng có 59.1% ý kiến đánh giá cho rằng công ty xác định nhu cầu thay đổi và xây dựng
kế hoạch ứng phó cho từng loại thay đổi này ở mức độ đƣợc thực hiện và mang lại kết quả
tốt. ông ty SEDOVINA đã thiết lập “qui trình yêu cầu thay đổi” khi có yêu cầu thay đổi từ
phía khách hàng và ngƣợc lại, khi có yêu cầu thay đổi từ nội bộ và kiến nghị đến khách

12
hàng. Các thay đổi sẽ đƣợc thể hiện ở dạng hồ sơ văn bản để nhận biết sự thay đổi trên và
lƣu giữ.

Bảng 2. 2: Kết quả khảo sát thực trạng cải tiến các hoạt động quản lý chất lƣợng của tổ
chức

Mức độ đánh giá (%)


Tiêu chí
1 2 3 4 5
Những phƣơng pháp và hành động khắc
phục để xử lý các tác động của các sự 0 33.9 64 2.1 0
không phù hợp xảy ra
Cải
Các hành động phòng ngừa để ngăn ngừa
tiến 0 4.3 80.1 15.6 0
các rủi ro có thể xảy ra
Công cụ và phƣơng pháp cải tiến liên tục
0 71.5 28.5 0 0
hệ thống quản lý chất lƣợng
( Nguồn: Thu thập từ tác giả Phan Xuân Lam Tuyến)

7. Hỗ trợ

 Nguồn nhân lực:

- Lao động có trình độ cao: Nhân viên có trình độ thuộc khối hoạch định, văn phòng; là
những ngƣời chịu trách nhiệm trong việc lập ra kế hoạch, chiến lƣợc cho công ty, giải
quyết vấn đề trong nội bộ và thiết lập các mối quan hệ cộng đồng. Lao động có trình độ
thấp: Chiếm tỷ trọng cao. Lực lƣợng lao động trungcấp nghề và đủ 18 tuổi chiếm đa số
nên kiến thức và sự hiểu biết về chất lƣợng còn hạn chế.

- Tất cả giám định viên của Công ty Sedovina đều đƣợc tuyển dụng theo quy trình đƣợc
thiết lập, nhằm đáp ứng đầy đủ về khả năng chuyên môn nghiệp vụ sản xuất.

Bảng 2. 3: Lƣu đồ quy trình tuyển dụng nhân sự cho công ty SEDOVINA

13
Xác định nhu cầu
tuyển dụng

Phỏng
vấn bởi
Lập kế hoạch tuyển dụng +
Phỏng Kiểm tra lãnh đạo

Nhân viên
vấn sơ trắc trực trực
bộ nghiệm tiếp
Xác định nguồn cung ứng

-
Xác định các hình thức thu hút ứng viên

Xem Huấn luyện


- + Bố trí
+ xét, xác lao động và
Thu nhận, sàng lọc & công
Loại nội quy
đánh giá minh và việc
điều tra công ty
Công nhân

Loại Phỏng vấn


sơ bộ

14
Bảng 2. 4: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho công ty SEDOVINA

Dự
Lý Dự Thời gian dự kiến Hình Hội trù
Vị trí
Đơn Số do kiến thức đồng kinh
STT tuyển
vị lƣợng tuyển mức đăng tuyển phí
dụng Nhận Phỏng
dụng lƣơng Test tuyển dụng tuyển
hồ sơ vấn
dụng
… … … … … … … … … … … …
( Nguồn: Thu thập từ tác giả Phan Xuân Lam Tuyến)

 Cơ sở hạ tầng

Bắt đầu hoạt động từ năm 2003, Công ty thuê lại khu đất và các tòa nhà để làm cơ sở sản
xuất may. Để thuận tiện cho việc quản lý và theo dõi tình hình sản xuất hằng ngày, văn
phòng đƣợc sắp xếp nằm trong khuôn viên với nhà xƣởng. Công ty cũng đảm bảo không
gian làm việc, cung cấp đầy đủ các trang thiết bị, máy móc sản xuất và các phƣơng tiện vận
chuyển hỗ trợ thích hợp

 Trao đổi thông tin

Liên quan đến hệ thống quản lý chất lƣợng, việc trao đổi thông tin tại Sedovina bao gồm
phƣơng pháp trao đổi nội bộ và trao đổi bên ngoài.Chủ yếu qua email. Công ty thiết lập hệ
thống email dành cho mỗi nhân viên qua phần mềm Microsoft Outlook Ví dụ: tên miền
chung “@sedovina.com”; quy định đặt theo tên trƣớc dấu chấm và họ sau, ví Ngoài ra, vẫn
duy trì email chung của các phòng ban/bộ phận và các nhân viên khi viết email phải Bcc
(Blind carbon copy) về mail tổng hợp nhằm mục đích kiểm soát của cấp quản lý.

8. Thực hiện

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG:

 Thiết kế và phát triển sản phẩm:

Các yêu cầu và tiêu chuẩn của sản phẩm từ phía khách hàng đƣợc Bộ phận Kinh doanh
(KD) tiếp nhận, phân tích và tìm hiểu kỹ thông tin. Các thông tin thảo luận đã đƣợc

15
thống nhất sẽ đƣợc khách hàng lập thành văn bản “Business Report” nhƣ một cam kết
thực hiện giữa hai bên.Có 2 dạng nhƣ dạng thứ nhất: sản phẩm do chính nhân viên thiết
kế của công ty sáng tạo hoặc dạng 2 sản phẩm do chính khách hàng thiết kế và gửi đến
công ty để phát triển và may mặc

 Các yêu cầu đối với sản phẩm từ khách hàng: Khi có sự thay đổi yêu cầu chất
lƣợng của sản phẩm trong quá trình phát triển và sản xuất, bộ phận quản lý hồ sơ sản phẩm
sẽ tiếp nhận thông tin bằng email và lập thành văn bản “Change Request” gửi đến khách
hàng để hiệu chỉnh và cập nhật vào hệ thống tài liệu sản phẩm.
 Kiểm soát đầu vào của hoạt động sản xuất

Sedovina phải đảm bảo truyền đạt đến các nhà cung cấp bên ngoài các yêu cầu về:

- Cam kết thực hiện IWAY không sử dụng lao động trẻ em. Việc phê duyệt: giấy phép đăng
kí kinh doanh, quy trình sản xuất, bảng cam kết không sử dụng hóa chất cấm và độc hại,
danh mục tài liệu hóa chất đƣợc sử dụng, chọn mẫu ngẫu nhiên gửi đến phòng thí nghiệm
kiểm tra thành phần hóa chất trong sản phẩm có đạt yêu cầu của khách hàng, năng lực sản
xuất và thời gian giao hàng. Kiểm tra và giám sát việc thực hiện của các nhà cung cấp bên
ngoài đƣợc áp dụng bởi tổ chức. Việc kiểm soát chất lƣợng nguyên phụ liệu đầu vào
“Incoming Inspection” đƣợc phòng QA/QC kiểm soát chặt chẽ theo quy trình, bao gồm 5
đợt kiểm tra

 Kiểm soát đầu ra không phù hợp:

Các lỗi khuyết tật không phù hợp chủ yếu thƣờng xuyên mắc phải nhƣ:

- Lỗi đứt chỉ: đƣờng chỉ may trên sản phẩm bị đứt, không liền mạch và gây hở.

- Lỗi bung xì: khổ của các loại vải đƣợc may với nhau bị hụt/dƣ => không khớp hoặc sợi chỉ
bị bung do hai sợi trên và dƣới không đan đƣợc vào nhau.

- Lỗi lại mối không đạt: số lần đƣờng chỉ lặp không đạt yêu cầu………………

16
Hình 2. 6: Tổng hợp tỷ lệ % lỗi khuyết tật chính qua năm 2016 & 8/2017
(Nguồn: Báo cáo KPI tổng hợp năm 2015-8/2017 – Phòng QA Công ty SEDOVINA)

Theo số liệu thống kê từ nguồn phòng QA/QC, biểu đồ (hình 2.3) cho thấy các lỗi khuyết tật
nhƣ đứt chỉ, bung xì, sụp mí và dơ vẫn còn tăng trong năm 2017 và cao nhất là lỗi đứt chỉ
với 16.83%, còn lỗi sụp mí tăng thêm 4%. Một số lỗi khác nhƣ lại mối, nối chỉ, đƣờng may
cong có xu hƣớng giảm đi so với năm 2016.

Và một số hoạt động khác bao gồm: Hoạch định và kiểm soát điều hành sản xuất sản
phẩm, Hoạt động sản xuất và chuyển giao sản phẩm,……

9. Đánh giá kết quả hoạt động

- Theo dõi, đo lƣờng, phân tích và đánh giá: nhằm xác định điều gì cần đƣợc theo dõi và
đo lƣờng; các phƣơng pháp thực hiện để đảm bảo có đƣợc các kết quả hợp lệ; Bên cạnh đó
là theo dõi cảm nhận của khách hàng bằng những phƣơng pháp cho thu thập, theo dõi và
xem xét thông tin này.

- Đánh giá nội bộ: Tổ chức phải thực hiện việc đánh giá nội bộ định kỳ về hệ thống quản lý
chất lƣợng có phù hợp với các yêu cầu của tổ chức đối với HTQLCL và các yêu cầu của
Tiêu chuẩn quốc tế

17
- Xem xét của lãnh đạo: Lãnh đạo cao nhất phải xem xét hệ thống quản lý chất lƣợng của
tổ chức, theo tần suất đã đƣợc hoạch định, để đảm bảo nó luôn thích hợp, thỏa đáng, có
hiệu lực và thống nhất với định hƣớng chiến lƣợc của tổ chức.

 SEDOVINA
- Theo dõi và đo lƣờng: công tác thu thập, thống kê các dữ liệu liên quan đến khách
hàng của SEDOVINA thông qua các email thông báo/email khiếu nại từ hệ thống các cửa
hàng của khách hàng IKEA, Walmart gửi về là chủ yếu. Mọi ý kiến phản hồi, khiếu nại chủ
yếu đƣợc trao đổi với đại diện kỹ thuật của IKEA hoặc Walmart
- Phân tích và đánh giá: Công tác phân tích và đánh giá các dữ liệu đƣợc thực hiện
bằng phƣơng pháp thống kê, chủ yếu là sơ đồ xƣơng cá cho việc phân tích nguyên nhân gốc
rễ, biểu đồ Pareto cho việc phân tích KPI nội bộ. Từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục lỗi
và các hành động phòng ngừa, cải tiến

Biểu Đồ Pareto
100 100%

80 80%

60 60%

40 40%

20 20%

0 0%
Đứt chỉ Bung xì Sụp mí Dơ Nối chỉ Lại mối Đường
không đạt may cong

Số lần Tần số tích lũy

Hình 3. 7: Biểu đồ Pareto


- Xem xét lãnh đạo: Tổng Giám đốc là ngƣời giám sát mọi hoạt động diễn ra trong hệ Các
báo cáo, các thông tin số liệu đƣợc báo cáo trực tiếp lên cấp trên và thông qua dữ liệu trên
email tổng hợp từ các email của các phòng ban gửi đến. Các quyết định xử lý khắc phục các

18
khiếu nại liên quan đến khách hàng, các hoạt động cải tiến phòng ngừa, cải tiến sản phẩm
liên quan đến yêu cầu của khách hàng, các nhu cầu về nguồn lực.

10. Cải tiến

Tổ chức phải xác định và lựa chọn các cơ hội cải tiến và thực hiện mọi hành động cần thiết
để đáp ứng các yêu cầu và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó là có những
biện pháp khắc phục, ngăn ngừa hoặc làm giảm sự không phù hợp hay các ảnh hƣởng không
mong muốn; cuối cùng là cải tiến kết quả hoạt động và cải tiến liên tục sự phù

 SEDOVINA

Sự không phù hợp và hành động khắc phục lỗi: Các quy trình thủ tục về xây dựng các
biện pháp khắc phục và ngăn ngừa khi phát hiện lỗi đƣợc công ty thiết lập, ban hành và thực
hiện theo bảng 3.6 kết quả khảo sát, có 64% ý kiến đánh giá về công tác khắc phục và xử lý
các tác động của sự không phù hợp ở mức độ thực hiện trung bình nhƣng chƣa đạt hiệu quả
cao; có 33.9% ý kiến cho rằng mức độ thực hiện một cách bị động.

Và không ngừng cải tiến liên tục

Công tác phòng ngừa ở công ty thông qua bảng 3.6 số liệu khảo sát cho thấy có 80.1% ở
mức độ thực hiện trung bình nhƣng không đạt hiệu quả cao và 71.5% ở mức độ thực hiện
còn bị động cho công tác cải tiến liên tục. Thực tế, các hành động phòng ngừa đƣợc công ty
thảo luận và đề xuất các giải pháp thực hiện nhƣng hiệu quả chƣa cao bởi công ty vẫn còn
thƣờng xuyên nhận những email khiếu nại về lỗi chất lƣợng đã xảy ra trong quá khứ. Bên
cạnh đó, công tác cải liên tục vẫn chƣa đƣợc công ty chủ động khai thác bởi nguyên nhân
một phần do cấp lãnh đạo quan tâm đến doanh số và sản lƣợng sản xuất nhiều hơn.

Bảng 2. 5: Kết quả khảo sát thực trạng cải tiến các hoạt động quản lý chất lƣợng của tổ
chức

Mức độ đánh giá (%)


Tiêu chí
1 2 3 4 5

19
Những phƣơng pháp và hành động khắc
phục để xử lý các tác động của các sự 0 33.9 64 2.1 0
không phù hợp xảy ra
Cải
Các hành động phòng ngừa để ngăn ngừa
tiến 0 4.3 80.1 15.6 0
các rủi ro có thể xảy ra
Công cụ và phƣơng pháp cải tiến liên tục
0 71.5 28.5 0 0
hệ thống quản lý chất lƣợng
( Nguồn: Thu thập từ tác giả Phan Xuân Lam Tuyến)

20
CHƢƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO
9001- 2015 HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY SEDOVINA
1. Điểm mạnh

SEDOVINA có nguồn lực lớn: tài chính sẵn có và ổn định cho hoạt động sản xuất và trang
bị các thiết bị máy móc cần thiết hỗ trợ. sự sẵn có các nguồn lực về nhân lực, cơ sở hạ tầng –
vật chất, môi trƣờng làm việc, các trang thiết bị đầy đủ, phạm vi hoạt động cố định, hệ thống
tài liệu cơ bản sẵn có  tạo thuận lợi cho việc thực hiện các yêu cầu về hệ thống chất lƣợng
của tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015.

Với đặc thù hiện tại của công ty là những khách hàng – tập đoàn nổi tiếng trên thế giới nhƣ
IKEA, Walmart, Target, Decathlon,… càng thu hút đƣợc sự ủng hộ và thúc đẩy doanh
nghiệp những yêu cầu phù hợp cập nhật xu thế kinh tế và nhu cầu của thị trƣờng thế giới
hiện nay.

Sự gắn bó lâu năm, lòng trung thành của CB-CNV của công ty cùng với tinh thần giao lƣu
và học hỏi, có trách nhiệm trong công việc, có kỷ luật trong tổ chức sẽ là bƣớc khởi đầu hỗ
trợ tổ chức trong việc áp dụng và thực hiện các quy trình chất lƣợng theo kế hoạch triển khai
của Ban lãnh đạo ISO

Với bề dày hoạt động kinh doanh sản xuất hơn 10 năm, lợi thế về kinh nghiệm trong lĩnh
vực chất lƣợng, am hiểu về các yêu cầu và tiêu chuẩn chất lƣợng theo chuẩn quốc tế

2. Điểm yếu

Lao động có trình độ thấp chiếm tỷ lệ cao nên đòi hỏi sự tăng cƣờng đào tạo, huấn luyện, sử
dụng những từ ngữ dễ hiểu trong công tác truyền đạt kiến thức, đảm bảo sự nhận biết của
ngƣời lao động về hệ thống chất lƣợng tại công ty

21
Sự bất đồng trong văn hóa và ngôn ngữ giữa ngƣời Hàn và ngƣời Việt gây khó khăn, cản trở
trong quá trình truyền đạt và trao đổi thông tin trong khi việc thấu hiểu các yêu cầu của tiêu
chuẩn quốc tế bị hạn chế. ……………………

3. Kiến nghị

Tăng cƣờng tổ chức thƣờng xuyên các hoạt động giao lƣu văn hóa tại công ty nhằm gắn kết
con ngƣời, tạo điều kiện hiểu ý nhau hơn và dễ dàng trao đổi trong công việc. Ngoài ra, công
ty cần tổ chức các chuyến đi dã ngoại, du lịch cho cán bộ công nhân viên nhằm tăng cƣờng
sự đoàn kết, gắn bó và duy trì lòng trung thành với công ty

Với đặc thù của công ty chuyên may gia công hàng hóa xuất khẩu, công ty cần tổ chức các
chuyến đi công tác tại nƣớc ngoài cho các cán bộ có chuyên môn cao về ngoại ngữ và kiến
thức nhằm nghiên cứu và khảo sát thị trƣờng quốc tế để thiết kế và tạo ra những sản phẩm
đáp ứng nhu cầu thị yếu của ngƣời tiêu dùng.

22
KẾT LUẬN
Ngày nay, giá cả và số lƣợng không còn là mối âu lo hàng đầu của các doanh nghiệp
trong việc mua bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ. Khi ngƣời tiêu dùng ngày càng thông
minh hơn trong sự lựa chọn sản phẩm và dịch vụ, thì chất lƣợng trở thành điều kiện tiên
quyết để thành công trong thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt này. Vì vậy, chất lƣợng chính là
chìa khóa thành công của các doanh nghiệp trên đấu trƣờng kinh doanh.

ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn cho hệ thống quản lý chất lƣợng. Mỗi công ty cùng tuân
thủ yêu cầu tại vị trí làm việc và luôn luôn cải tiến không ngừng bằng ISO 9001: 2015
Chúng ta sẽ xây dựng đƣợc 1 hệ thống hệ thống quản lý chất lƣợng có hiệu lực, hiệu quả
cao. Sản phẩm và dịch vụ luôn ổn định và đáp ứng nhu cầu mong đợi của khách hàng.

23
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. An, Tạ Thị Kiều. Quản lý chất lượng trong các tổ chức. NXB Thống kê, 2004.

2. Thuận, Nguyễn Thanh. "Đánh giá việc áp dụng và đề xuất hƣớng phát triển cho Hệ thống
quản lý chất lƣợng ISO 22000:2005 tại công ty THHH thủy sản BIỂN ĐÔNG, TP Cần Thơ.
Chuyên đề tốt nghiệp Cử nhân kinh tế, hệ cao đăng, Trƣờng Đại học Tây đô." 2013.

3. Tuyến, Phan Xuân Lam. "Áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2015 tại công ty
THHH SEDOVINA." TP HCM, 2017.

4. VINABIZ. CÔNG TY TNHH SEDO VINA. n.d. https://vinabiz.us/company/detail/cong-ty-


tnhh-sedo-vina/3000330030003200390031003100360030003100.

You might also like