Professional Documents
Culture Documents
Nhận thức và đưa ra những nhận định, đánh giá chuyên môn trên cơ sở xem xét đạo đức,
trách nhiệm nghề nghiệp và bối cảnh toàn cầu, môi trường, kinh tế và xã hội đương đại.
ILO5
Recognize and make professional judgements considering ethical and social responsibilities and
contemporary global, economic, environmental and social contexts.
Mục tiêu chương trình đào tạo
của Học viện Ngân hàng
Điều kiện tốt nghiệp chương trình đào tạo của HVNH:
Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học tại Học viện
Ngân hàng cần đạt được:
1. Chuẩn năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực 6
bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
ban hành theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Số tín chỉ: 135 (chương trình đại trà)
Khối kiến thức, kỹ năng:
Khoa học cơ bản
Cơ sở ngành
Chuyên ngành
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chi tiết chương trình đào tạo
Một số điểm lưu ý:
Học phần bắt buộc và học phần tự chọn
Điều kiện tiên quyết của học phần
Học thêm chương trình thứ hai
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
YÊU CẦU KẾT QUẢ
THỰC TẾ VÀ ỨNG DỤNG
PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ
Yêu cầu đối với Hoạt động học của sinh
viên đại học
Tu dưỡng, tự rèn luyện.
Hãy nắm vững hai công cụ làm việc, học tập, nghiên cứu
để đạt kết quả tốt nhất: Tiếng Anh và Sử dụng máy tính.
Ứng dụng phương pháp giải quyết vấn đề.
Chú ý nguyên tắc liên môn, liên ngành.
Tính kế hoạch và tính trọng tâm.
Luôn biết tự kiểm điểm, tự đánh giá mình.
Biết phân phối thời gian, biết thăng bằng các hoạt động.
Hãy tự tin ở bản thân mình.
Một số câu hỏi nhằm kích thích tư duy
khi tiếp thu bài giảng
Mục đích của bài giảng là gì?
Bài giảng cung cấp những tri thức gì? Những khái niệm
trong bài giảng chính đã được hiểu rõ chưa?
Khái niệm / luận cứ chính của bài giảng là gì?
Quan điểm của người giảng bài là thiên kiến hay trung lập?
Các bằng chứng có thích hợp và thoả đáng không? Phương
pháp thu thập bằng chứng là gì?
Giải thích các vấn đề như thế nào? Có thuyết phục không?
Kết luận có dựa trên cơ sở những gì vừa thảo luận và sự
kiện thực tế không? Kết luận có thể vận dụng gì vào thực
tiễn?
HỌC CHỦ ĐỘNG
HỌC CHỦ ĐỘNG
HỌC CHỦ ĐỘNG
Real Project/
Mức độ/ hình thức tham gia
Voting/ Biểu
quyết Problem
Solving/ Giải
Case Study/ Tình quyết vấn đề
huống
Facilitated
Q & A/ Hỏi- Discussion/ Trao
Lecture/ đáp đổi
Giảng
Học thụ động Chủ động
QUY CHẾ ĐÀO TẠO
QUY CHẾ ĐÀO TẠO
Thông tư số 08/2021/TT- Kế hoạch và
BGDĐT ngày 18 tháng tổ chức đào
3 năm 2021 của Bộ tạo
trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
Quy định Đánh giá kết
chung quả học tập
Tốt nghiệp
1. Quy định chung
Quy chế áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2021
CTĐT được xây dựng theo đơn vị tín chỉ, cấu trúc từ các
học phần, trong đó gồm có các học phần bắt buộc, các học
phần tự chọn và đáp ứng chuẩn CTĐT theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Học viện.
Thông tin công bố CTĐT tại trang thông tin điện tử của
Học viện (tại www.hvnh.edu.vn) và “Cổng thông tin sinh
viên” (http://online.hvnh.edu.vn)
1. Quy định chung
Điểm học phần sau khi Từ 5,5 đến dưới 6,5 C 2,0
tính tổng các thành phần Từ 5,0 đến dưới 5,5 D+ 1,5
sau:
3. Đánh giá kết quả học tập
Cách tính điểm trung bình chung (TBC):
Trong đó:
A là điểm TBC học kỳ; điểm TBC tích lũy được làm tròn đến 2 chữ số
thập phân.
ai là điểm của học phần thứ I
ni là số tín chỉ của học phần thứ I
n là tổng số học phần.
3. Đánh giá kết quả học tập
Ví dụ về tính điểm trung bình chung
Điểm số
Điểm học Điểm
Môn học chuyển Tín chỉ Kết quả
phần chữ
đổi
Môn 1 8.7 A 4 3 12
Môn 2 8.3 B+ 3.5 3 10.5
Môn 3 7.4 B 3 3 9
Môn 4 6.5 C+ 2.5 3 7.5
Môn 5 7 B 3 3 9
Tổng 15 48
TBC 3.2
3. Đánh giá kết quả học tập
Xếp loại học tập đối với sinh viên đào tạo theo tín chỉ
Căn cứ điểm trung bình theo thang điểm 4 của học kỳ hoặc năm
học, sinh viên được xếp loại theo các mức:
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
Từ 3,2 đến dưới 3,6: Giỏi;
Từ 2,5 đến dưới 3,2: Khá;
Từ 2,0 đến dưới 2,5: Trung bình;
Từ 1,0 đến dưới 2,0: Yếu;
Dưới 1,0: Kém.
3. Đánh giá kết quả học tập
Xếp trình độ năm học
Căn cứ số tín chỉ tích lũy được từ đầu khóa học (ký hiệu là N) và
số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn
(ký hiệu là M), sinh viên được xếp trình độ năm học như sau:
Trình độ năm thứ 1 N<M
Trình độ năm thứ 2 M ≤ N < 2M
Trình độ năm thứ 3 2M ≤ N < 3M
Trình độ năm thứ 4 3M ≤ N < 4M
3. Đánh giá kết quả học tập
Sinh viên bị cảnh báo học tập
Sinh viên bị cảnh báo khi rơi vào 1 trong các điều kiện sau:
a) Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng
đã đăng kí học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu
khóa học vượt quá 24;
b) Có khối lượng học tập ở học kỳ là 0 tín chỉ (trừ trường hợp có lý
do chính đáng);
c) Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa
học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;
d) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 đối với sinh viên trình độ
năm thứ nhất, dưới 1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ hai, dưới
1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba dưới 1,8 đối với sinh viên
các năm tiếp theo.
3. Đánh giá kết quả học tập
Sinh viên bị buộc thôi học
Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:
a) Tính đến cuối học kỳ kế trước có số lần cảnh báo học tập quá hai
lần liên tiếp hoặc quá ba lần trong cả khóa học;
b) Thời gian học tập vượt quá giới hạn 6 năm.
3. Đánh giá kết quả học tập
Sinh viên bị buộc thôi học
Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau được kéo dài
thêm:
a) Sinh viên cử tuyển, sinh viên dân tộc thiểu số và có hộ khẩu
thường trú tại vùng sâu, vùng xa: được thêm 01 lần.
b) Sinh viên nước ngoài: được thêm 02 lần.
c) Sinh viên gần hoàn thành CTĐT (có điểm trung bình tích lũy từ
1,90 trở lên và còn thiếu không quá 20 tín chỉ): được thêm 01 lần.
4. Tốt nghiệp
Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp:
a) Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt
buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo;
b) Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở
lên;
c) Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
d) Hoàn thành các thủ tục hành chính được nêu trong thông báo của
Học viện ở đợt xét công nhận tốt nghiệp tương ứng.
4. Tốt nghiệp
Bằng tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo chính
(đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp được xác định
theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, như
sau:
Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;
Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;
Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;
Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.
4. Tốt nghiệp