Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
1. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân và các e bao quanh
Q=e trung hòa về điện
E quay quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn bán kính r n=n2.0.53.10-8m
Mỗi quỹ đạo ứng với một giá trị n và En xác định , n:số lượng tử
chính
2. Nguyên lý bất định Heisenberg
Theo CHLT, e ( những hạt cơ bản khác cấu tạo nên nguyên tử ) thể
hiện cả tính chất hạt và tính chất sóng điện từ , không thể xác
định đồng thời chính xác tọa độ và vận tốc mà chỉ có thể xác định
xác suất tìm hạt trong không gian
Sóng ĐT lan truyền với vận tốc c, bước song l, tần số v : c=l.v
NL sóng : E=hv ; NL hạt E=m.c => l=h/mc (h: hằng số planck)
Δx.Δvx ≥ h/m
Δx: độ bất định vị trí e theo tọa độ x
Δvx: độ bất định vận tốc theo phương x
M khối lượng hạt
3. Hàm sóng
2 2 2 2
∂ψ ∂ψ ∂ψ 8π m
2
+ 2+ 2+ 2 ψ=0
∂ x ∂ y ∂ z h ( E−V )
E năng lượng toàn phần e
V:thế năng , phụ thuộc tọa độ x,y,z
Hàm sóng (hàm trạng thái) ψ (x, y, z) mô tảtrạng thái chuyển động
e, là hàm đơn trị, hữu hạn, liên tục
4. Phương trình Schrodinger. Nghiệm của phương trình Schrodinger
Giải PT Schrödinger là xác định hàm sóng (x, y, z) và giá trị NL
E tương ứng
Lời giải PT sóng Schrödinger trong hệ tọa độ cầu cho thấy trạng
thái chuyển động của e trong NT hydro phụ thuộc các số lượng
tử:
n: số lượng tử chính ( phân lớp )
l: số lượng tử quỹ đạo ( số lớp tối trong phân lớp)
ml số lượng tử từ
s (ms): số lượng tử spin
5. Sơ đồ phân lớp các mức năng lượng
Với NT nhiều e, thường dùng hàm sóng mô tả theo quy luật cộng
tính :ψ=∑ C i ψi C i :các hằng số , i: số e trong NT
Không có nghiệm đúng Ψ về mặt toán học nhưng có thể đưa ra
trật tự sắp xếp các e theo thứ tự NL tăng dần
Thường dùng các ô LT để biểu diễn sự sắp xếp các e trong NT.
Mỗi e được biểu diễn bằng một ký hiệu tương ứng trong 1 ô LT
Mức NL của e phụ thuộc cả n lẫn l nên không phải lúc nào e ở
mức n cao hơn cũng sẽ có mức NL lớn hơn
Khi NT lượng tăng, số e cũng tăng, chúng sẽ lần lượt lấp đầy vào
các lớp và phân lớp theo thứ tự NL tăng dần
1s->2s->2p->3s->3p->3d
6. Nguyên lý Pauli và quy tắc Hund. Ý nghĩa các số lượng tử
Pauli
Trong 1 NT , không tồn tại e có chung 4 số lượng tử
=> nếu trên 1 quỹ đạo có 2 e cùng n,l,ml thì spin của chúng
trái dấu
Quy tắc hund 1 : trong 1 nt trạng thái cơ bản , các e cùng một
phân lớp sẽ được phân bố cùng một ô lượng tử sao cho giá trị
tuyệt đối của spin s của chúng là cực đại
Quy tắc hund 2: các e có xu hướng vào ô LT có ml lớn nhất trước
7. Bán kính nguyên tử và ion
Hình dạng mây e không đối xứng => bán kính được hiểu theo
nghĩa hiệu dụng
Bán kính hiệu dụng : là khoảng cách vùng không gian hình cầu
quanh hạt nhân mà NT/ion có tác dụng , những NT/ion khác
không thể xen lẫn vào
Bán kính hiệu dụng không cố định mà thay đổi , phụ thuộc : bản
chất NT tương tác, liên kết hóa học , trạng thái ion/NT