Professional Documents
Culture Documents
1 Chương 1: 1.1 Căn bậc n của số phức
1 Chương 1: 1.1 Căn bậc n của số phức
1 Chương 1
1.1 Căn bậc n của số phức
Số phức có dạng:
z = a + ib
Trong mặt phẳng Oxy, z được biểu diễn thành 1 điểm có toạ độ z(x = a, y = b)
~ Oz):
φ = (Ox, ~ argument của z.
Argument φ của z thoả điều kiện −π < φ < π hoặc 0 ≤ π ≤ 2π, gọi là argument
chính của z, kí hiệu mà argz
• Dạng mũ:
z = reiφ
z = r(cos φ + i sin φ)
r =| z |, φ ∈ Argz
i(φ + k2π)
√ √
n
z = nr·e n
r =| z |, φ ∈ Argz
1
Tóm tắt Hàm biến số phức
Nếu hàm số f (z) = u(x, y) + iv(x, y) gỉải tích trên miền D (thoả mãn điều kiện C-R)
thì u và v là những hàm điều hoà trong miền D ⇒ u, v là nghiệm của hàm Laplace trên
D
∂ 2u ∂ 2v
+ =0
∂x2 ∂ 2 y
2 Chương 2
2.1 Tích phân đường:
Cho f (z) = u(x, y) + iv(x, y), z = x + iy
ˆ ˆ ˆ
f (z)dz = (udx − vdy) + i vdx + udy
γ γ γ
ˆ ¨
∂Q ∂P
P dx + Qdy = − dxdy
γ Dγ ∂x ∂y
ˆ ˆ b
f (z)dz = f (z)dz
γ a
ˆ
f (z)dz = 0
γ
2
Tóm tắt Hàm biến số phức
ˆ
f (z)dz = 0
γ
˛
f (z)
dz = 2πif (z)
C z−a
ˆ
f (z) 2πi n
n+1
dz = f (z)
C (z − a) n!
3 Chương 3
3.1 Chuỗi Taylor-MacLaurin
Nếu f (z) giải tích trong hình tròn | z−a |< R thì với mọi z thuộc hình tròn | z−a |< R
thì hàm f (z) được khai triển thành hàm Taylor tại a, có dạng:
∞
X
f (z) = cn (z − a)n
n=0
3
Tóm tắt Hàm biến số phức
∞
X −1
X ∞
X
n n
cn (z − z0 ) = cn (z − z0 ) + cn (z − z0 )n ; z0 ; cn ∈ C
n=−∞ n=−∞ n=0
Với:
−1
X
cn (z − z0 )n : phần chính
−∞
X∞
cn (z − z0 )n : phần đều
n=0
• Nếu pc có miền hội tụ | z − z0 |> r và phần đều có miền hội tụ | z − z0 |< R thì
chuỗi có miền hội tụ là r <| z − z0 |< R
• Nếu phần chính bằng 0 thì chuỗi Laurent thành chuỗi Talor.
Định lí
Nếu hàm f (z) giải tích trên hình vành khăn 0 < r <| z − z0 |< R ≤ ∞ với mọi z
thuộc hình vành khăn, f (z) khai triển được thành chuỗi Laurent.
∞
X
f (z) = cn (z − z0 )n
n=−∞
4
Tóm tắt Hàm biến số phức
f (z)
• Nếu lim = a; a 6= 0; a 6= ∞ thì z0 là không điểm cấp m của hàm f (z)
z→z0 (z − z0 )m
• Nếu lim f (z)(z − z0 )m = a; a 6= 0 thì z0 là không điểm cấp m của hàm f (z) ⇔
z→z0
∞
X
f (z) = cn (z − z0 )n , c−m 6= 0
n=−m
• Nếu không tồn tại lim thì z0 là điểm bất thường cốt yếu của f (z) f (z) ⇔ f (z) =
z→z0
∞
X
cn (z − z0 )n , vô số cn 6= 0
n=−∞
Đặt z = 1/t thì f (z) = f (1/t) = F (t). Hàm F (t) giải tích trong miền 0 <| t |< 1/R = r
nên có khai triển Laurent.
1
X ∞
X
−n
F (t) = c−n t + cn tn
n=−∞ n=0
1
Thay t = khi đó F (t) thành f (z). Vậy khai triển hàm Laurent của hàm f (z) tại
z
ĐBTCL tại ∞
1
X ∞
X
f (t) = n
c−n z + cn z −n
n=−∞ n=0
5
Tóm tắt Hàm biến số phức
4 Chương 4
4.1 Định nghĩa thặng dư
˛
1
Res(f (z), a) = f (z)dz
2πi
∞
X
f (z) = cn (z − a)n
n=−∞
Ta có:
˛
0, n 6= −1
(z − a)n dz =
2πi, n = −1
Vậy
Với c−1 là hệ số của (z − a)−1 trong khai triển Laurent của f (z) trong lân cận a.
1 dm−1
c−1 = lim m−1 ((z − a)m · f (z))
(m − 1)! z→a dz
• Nếu m = 1 thì
h(z)
• Nếu a là cực điểm đơn m của hàm f (z) = với h(a) 6= 0, g(a) = 0, g 0 (a) 6= 0 thì
g(z)
h(a)
c−1 =
g 0 (a)
6
Tóm tắt Hàm biến số phức
Với c−1 là hệ số của z −1 trong khai triển Laurent của f (z) trong lân cận vô cùng.
Nếu f (z) giải tích trên toàn mặt phẳng phức trừ 1 số hữu hạn điểm a = a1 , a2 , ..an
thì
n
X
Res(f (z), ak ) + Res(f (z), ∞) = 0
k=1