Professional Documents
Culture Documents
LT & BT Môn GTP - CH A BT Trong NH
LT & BT Môn GTP - CH A BT Trong NH
d. + = e. + =√ f. = .
Giải:
= =− +
a. 5 + 2 + 10 = 0 ⇔
= =− −
b. + 81 = 0 ⇔ = −81
Ta có −81 = 81(cos( ) + sin( ))
Khi đó căn bậc 4 của −81 được xác định bởi
+2 +2 +2 +2
= √81 cos + sin = 3 cos + sin , = 0,1,2
4 4 4 4
√ √
=1⇒ = 3 cos + sin =3 − +
√ √
=2⇒ = 3 cos + sin =3 − −
√ √
=3⇒ = 3 cos + sin =3 −
c. 2 = (2 + 9 ) ⇔ 2 = −9 + 2 ⇔ =− +
d. Đặt = + , khi đó
2− (2 − )(1 − 3 ) 1 7
+2 ̅= ⇔ + + 2( − )= ⇔3 − =− −
1+3 10 10 10
3 =− =−
⇔ ⇔
− =− =
Vậy =− +
e. + 1 = √3 ⇔ = −1 + √3
√
Ta có −1 + √3 = 2 − + = 2 cos + sin
Ta có = cos + sin
+2 +2 +4 +4
= cos 2 + sin 2 = cos + sin , = 0,1.
2 2 4 4
√2 √2
=0⇒ = cos + sin = +
4 4 2 2
5 5 √2 √2
=1⇒ = cos + sin =− −
4 4 2 2
Vậy , là nghiệm của phương trình = .
Bài 1.2 (bài 24.SGK,tr 18): Giải phương trình:
( − )=
Giải:
(1 − ) = 16 ⇔ = 1 + 3√7
− + 16 = 0 ⇔
= 1 − 3√7
Xét 1 + 3√7 có = √1 + 63 = 8
cos = =
√
, khi đó căn bậc 2 của 1 + √63 được xác định bởi
sin = =
+2 +2 +2 +2
= √8 cos + sin = 2√2 cos + sin , = 0,1.
2 2 2 2
√
Chọn cos = ; sin = , khi đó
3 √7
⎧ = 2√2 +
⎪ 4 4
⎨ 3 √7
⎪ = −2√2 +
⎩ 4 4
3 √7
⎧ = 2√2 −
⎪ 4 4
⎨ 3 √7
⎪ = −2√2 −
⎩ 4 4
II. BÀI TOÁN 2: TÌM ẢNH VÀ TẠO ẢNH QUA ÁNH XẠ PHỨC
2.1. Kiến thức bổ trợ
Để m ảnh của một điểm, đường thẳng hay đường tròn qua ánh xạ phức = ( )=
( , ) + ( , ), ta xác định mối liên hệ của , dựa trên miền cho trước
Ngược lại để m tạo ảnh của hàm ( , ), ( , ), ta xác định mối liên hệ của , .
2.2. Bài tập mẫu
Bài 2.1 (bài 6, SGK, tr 55): Tìm ảnh của đường = qua ánh xạ phức = .
Giả sử = + , khi đó = = = − = ( , )+ ( , )
Với = 1, khi đó ( , ) = và ( , ) = −
1+ 1 1 1
⇒ + = = = ⇔ − + =0⇔ − + =
(1 + ) 1+ 2 4
Vậy ảnh của đường = 1 là đường tròn tâm ( , 0), bán kính là .
Bài 2.2 (bài 7, SGK, tr 55): Dùng tham số hóa để m ảnh của đường tròn | − |= qua
ánh xạ phức = − .
Giải:
Giả sử = + , = +
Ta có | − |= ⇒ − = ⇔ = + , khi đó
Giải:
a. Giả sử = + , khi đó = =( + ) = − +2 = ( , )+ ( , )
( , )= −
⇒
( , )=2
= 2 cos
Ta có phương trình tham số của đường tròn | | = 2 là: = 2 sin
0≤ ≤2
GIẢI TÍCH PHỨC 05
Khi đó:
( , ) = (2 cos ) − (2 sin ) = 4(cos − sin ) = 4 cos 2
( , ) = 2.2 cos . 2 sin = 4 sin 2
⇒ + = cos 2 + sin 2 = 1 ⇔ + = 16
4 4
Vậy ảnh của đường tròn | | = 2 trong mp( ) là đường tròn có tâm là gốc tọa đô, bán kính
là 4 trong mp( )
Ta coi miền quạt 0 < < được quét bởi a = , với biến thiên từ 0 đến
Theo chứng minh trên thì ảnh của a = qua phép biến hình = là a =
2 . Khi biến thiên từ 0 đến thì 2 biến thiên từ 0 đến .
Vậy ảnh của miền quạt 0 < < là nửa mặt phẳng trên 0 < < .
( , )=
+
⇒
( , )=−
+
+ Trường hợp = = 0, khi đó
( , )=0
( , ) = − , ( ≠ 0) ⇒ =−
b. = ⇔ =
+ Trường hợp = 0 ⇒ =0
Vậy tạo ảnh của đường = 0 là trục ảo trừ gốc tọa độ
+ Trường hợp ≠ 0, khi đó
+ = ⇔ − + =0⇔ − + =
Vậy tạo ảnh của đường = là đường tròn tâm , 0 , bán kình là , ( ≠ 0).
| |
III. BÀI TOÁN TÌM GIỚI HẠN VÀ CHỨNG MINH SỰ LIÊN TỤC CỦA HÀM PHỨC
3.1. Kiến thức bổ trợ
a. Giới hạn dãy số phức
{ }, = + lim =
→
Cho lim = = + ⇔
→
lim =
→
Nếu khi xét → theo các hướng khác nhau thì có các kết quả khác nhau thì ta kết luận
không tồn tại giới hạn tại = .
GIẢI TÍCH PHỨC 07
c. Hàm liên tục
Cho ( ) xác định trong lân cận điểm , khi đó:
+ ( ) á đị ℎ ạ
+ ồ ạ lim ( )
( ) liên tục tại ⇔ →
+ lim ( ) = ( )
→
( ) liên tục trên miền nếu liên tục tại mọi điểm thuộc .
3.2. Bài tập mẫu
Bài 3.1: Tính ( + )
→
Giải:
Giả sử = + , khi đó
+ =( + ) + = − + (2 + 1) = ( , ) + ( , )
( , )= −
⇒ ; =1+
( , )=2 +1
lim ( , ) = lim ( − )=0
→ →
→ →
lim ( , ) = lim (2 + 1) = 3
→ →
→ →
= −3 − 3 + 2 + 5 + 2 + 5 = 4 + 4
Bài 3.3 (bài 9, SGK, tr52): Tính các giới hạn sau:
Giải:
a. Đặt ( ) = + 1; ( ) = + 1, khi đó
( )= ()
+ 1 = 0; ( ) = + 1 = 0 và =6 =6 ≠0
Áp dụng quy tắc L’Hospital ta có
( ) ′( ) 10 5 5 5
lim = lim = lim = lim = =
→ ( ) → ′( ) → 6 → 3 3 3
+1 5
⇒ lim = .
→ +1 3
Ta có lim = 1 và lim =1
→ →
1 − cos 1
⇒ lim = .
→ sin 2
c. lim(cos ) =
→
Giải:
Giả sử = + , khi đó =
̅
+ + 1+
lim = lim = lim = lim = −1 (2)
→ ̅ → − → − → 1−
Lưu ý: điều kết luận trên cũng có nghĩa là hàm số ( ) = không liên tục tại = 0.
̅
−
( )= ế | |≠ ạ = , =
−
ế | |=
Giải:
+ Tại = 1 ta có:
+ Tại =
Có thể gán giá trị của hàm số tại = để nó trở thành hàm liên tục tại = hay không?
Giải:
∗ ∗
a. Chọn 2 dãy = và = , khi đó , → 0 khi →∞
Xét
1
( )
lim ( ) = lim = lim = lim 1 = 1
→ → → 1 →
( ∗) 0
lim ( ∗ ) = lim = lim = lim 0 = 0
∗→ ∗ → ∗ → 1 →
Xét
1
lim ( ) = lim = lim = lim 1 = 1
→ → | | → 1 →
1
∗ + 1+ 1+
lim ( ∗ ) = lim ∗|
= lim = lim =
∗→ ∗ → | →
1 1 → √2 √2
+
Suy ra không tồn tại lim ( ) nên không thể gán giá trị của hàm số tại điểm = 0 để nó trở
→
thành hàm liên tục tại = 0.
c. Giả sử = +
( ) ( )
Khi đó ( ) = = = + = ( , )+ ( , )
| |
⎧ ( , )=
⎪ +
⇒
⎨ ( , )=
⎪
⎩ +
Ta có
( )
Từ (1) và (2) suy ra lim ( ) = lim | |
=0
→ →
Vậy có thể gán giá trị ( ) = 0 tại = 0 để nó trở thành hàm liên tục tại = 0.
Bài 3.7 (câu 2, đề thi môn GTP – K16): Chứng minh rằng hàm ( ) = liên tục trên ℂ.
Giải:
Giả sử = + , khi đó ( ) = ̅ = − = ( , )+ ( , )
lim
→
( , ) = lim
→
(− ) = −
→ →
⇒ lim ( ) = lim
→
[ ( , )+ ( , )] = − = ( )
→
→
Bài 3.9 (bài 11, SGK, tr 52): Chứng minh rằng hàm ( ) = không liên tục đều trên miền
| |< .
Giải:
IV. BÀI TOÁN CHỨNG MINH SỰ TỒN TẠI ĐẠO HÀM CỦA HÀM PHỨC
4.1. Kiến thức bổ trợ
a. Điều kiện Cauchy-Riemann (dạng đại số)
Cho hàm ( ) = ( , ) + ( , ) có đạo hàm tại điểm = + thì:
= à =− (1)
Ngược lại nếu ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng liên tục tại điểm ( , ) và thỏa (1) thì
( ) = ( , ) + ( , ) có đạo hàm tại điểm = + và
( )= ( , )+ ( , )ℎ ặ ( )= ( , )− ( , ).
=3 −3 ; =3 −3 ; = −6 ; =6
⇒ = =3 −3 à =− = −6
Vậy ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng liên tục tại mọi điểm ( , ) và thỏa điều kiện
Cauchy-Riemann nên ( ) có đạo hàm tại mọi điểm thuộc mặt phẳng phức
b. Giả sử = + , khi đó
( )=| | = + = ( , )+ ( , )
=2 ; = 0; =2 ; =0
⎧ =
⎪ 2 =0
⇔ ⇔ = =0
⎨ 2 =0
⎪ =−
⎩
Vậy hàm ( ) có đạo hàm tại điểm = 0, không có đạo hàm tại mọi điểm ≠0
Bài 4.2 (bài 13,14, SGK, tr52): Chứng minh rằng ; ( ) không tồn tại tại mọi điểm
thuộc mặt phẳng phức.
Giải:
̅
+ Chứng minh không tồn tại tại mọi điểm thuộc mặt phẳng phức
= 1; = −1; = 0; =0
Rõ ràng = 1 ≠ −1 = nên ( ) không có đạo hàm tại mọi điểm thuộc mặt phẳng
phức.
̅
Vậy không tồn tại tại mọi điểm thuộc mặt phẳng phức
+ Chứng minh ( ̅) không tồn tại tại mọi điểm thuộc mặt phẳng phức
=3 + ; = +3 ; =2 ; =2
⎧ =
⎪ 3 + = +3
⇔ ⇔ = =0
⎨ 2 = −2
⎪ =−
⎩
Suy ra hàm ( ) có đạo hàm tại điểm = 0, không có đạo hàm tại mọi điểm ≠0
Vậy ( ̅) không tồn tại tại mọi điểm thuộc mặt phẳng phức
⎧ = ⎧ = 2 (1)
⎪
⇔
⎨ =− ⎨
⎪ ⎩ = 2 (2)
⎩
Từ (1): =2 ⇒ ( , )=2 + ( )⇒ = 2 + ′( ) thay vào (2) ta được
2 + ( )=2 ⇔ ( )=0⇒ ( )= =
Vậy ( ) = − + (2 + ) =( + ) + = + .
Bài 4.4: Tìm sao cho các hàm sau khả vi
a. ( ) = − − + ( − + )
b. ( ) = +
=2 −2 ; =2 −2 ; = −2 − 2 ; =2 +2
⇒ = =2 −2 à =− = −2 − 2
Vậy ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng liên tục tại mọi điểm ( , ) và thỏa điều kiện
Cauchy-Riemann nên ( ) có đạo hàm hay khả vi tại mọi điểm thuộc mặt phẳng phức
b. Giả sử = (cos + sin ), khi đó
( )= + ̅= (cos 5 + sin 5 ) + (cos − sin )
=( cos 5 + cos ) + ( sin 5 − sin ) = ( , ) + ( , )
( , )= cos 5 + cos
⇒
( , )= sin 5 − sin
Suy ra
Rõ ràng
1 1
= (5 cos 5 − cos ) = 5 cos 5 − cos ≠
1 1
− = − (−5 sin 5 − sin ) = 5 sin 5 + sin ≠
Vậy ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng không thỏa điều kiện Cauchy-Riemann nên ( )
không khả vi tại mọi .
c. + Tập = { : | | > 3} là tập mở
= 0; = 0; = 0; =0
⇒ = =0 à =− =0
Vậy ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng liên tục thỏa điều kiện Cauchy-Riemann trên tập
nên ( ) có đạo hàm hay khả vi trên .
+ Tương tự với = { : | | < 3} ta chứng minh được ( ) có đạo hàm hay khả vi trên
+ Xét = { : | | = 3}, khi đó ( ) = 1
Xét dãy = (1 + )
1 1
| |= 1+ | |= 1+ 3>3⇒ ( )=2
=2 ; =2 ; = −2 ; =2
Vậy ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng liên tục và thỏa điều kiện Cauchy-Riemann trên
tập nên ( ) có đạo hàm tại mọi điểm trên .
= 0; = 0; = 0; =0
⇒ = =0 à =− =0
Vậy ( , ), ( , ) có các đạo hàm riêng liên tục và thỏa điều kiện Cauchy-Riemann trên
tập nên ( ) có đạo hàm tại mọi điểm trên .
+ Xét = { : | | = 1}, khi đó ( ) =
Với = ±1 thuộc thì ( ) = = 1 = 1 + 0 ta chứng minh được ( ) khả vi tại =
±1
V. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH HÀM GIẢI TÍCH, HÀM ĐIỀU HÒA
5.1. Kiến thức bổ trợ
a. Hàm giải ch
+ ( ) giải ch trên miền mở nếu khả vi (tồn tại đạo hàm) tại mọi điểm thuộc
+ ( , ) là hàm điều hòa trên thì tồn tại ( ) giải ch trên sao cho ( )= ( , )
5.2. Bài tập mẫu
Bài 5.1 (đề thi môn GTP – CH 2008-2009): Cho ( , )= − − + − +
a. Chứng tỏ là hàm điều hòa.
b. Tìm hàm giải ch ( ) sao cho = ( ). Tìm ( ).
Giải:
a. Chứng minh Φ là hàm điều hòa.
Φ Φ
= 12 −4 − 1, = 12 − 12
Φ Φ
= 12 −4 + 1, = 12 − 12
Φ Φ
⇒ + = 12 − 12 + 12 − 12 =0
Vậy hàm thực Φ hai biến có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục tại mọi điểm ( , ) và thỏa
phương trình Laplace nên Φ là hàm điều hòa (có thể gọi Φ là phần thực của hàm giải ch).
b. Tìm hàm giải ch
Giả sử hàm giải ch cần m có dạng: ( ) = Φ( , ) + iΨ( , ), với Ψ( , ) là hàm điều
hòa liên hợp với Φ( , ), khi đó Φ( , ), Ψ( , ) phải thỏa điều kiện Cauchy-Riemann
4 − 12 + ( ) = −12 +4 −1 ⇔ ( ) = −1 ⇒ ( ) = − +
⇒ ( ) = Ψ( , ) = 4 −4 − − +
Vậy ( ) = 6 − − + − + 1 + (4 −4 − − + ).
Bài 5.2 (đề thi môn GTP – K15): Cho ( , ) = ( − )
a. Chứng tỏ ( , ) là hàm điều hòa trên một miền thích hợp.
b. Tìm một hàm giải ch ( ) = ( , ) + ( , ), giải ch trên miền .
c. Biểu diễn trong câu (b) theo biến
Giải:
a. Chứng minh ( , ) là hàm điều hòa.
⇒ + =0
Vậy ( , ) có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục tại mọi điểm ( , ) và thỏa phương trình
Laplace nên ( , ) là hàm điều hòa.
b. Hàm ( ) = ( , ) + ( , ) giải ch trên miền nên ( , ), ( , ) thỏa điều kiện
Cauchy-Riemann:
= ( + ) +
( )
= ( + ) +
= +
+ được gọi là điểm bất thường bỏ được của của ( ) nếu lim ( ) tồn tại.
→
+ Điểm bất thường của ( ) tại = ∞ là điểm bất thường của hàm tại = 0.
b. Điểm cực
+ được gọi là điểm cực bậc của ( ) nếu tồn tại số nguyên dương sao cho
lim ( − ) ( )= ≠ 0.
→
Giải:
a. ( ) = ( )
=( ) ( )
b. Hàm ( ) = không xác định tại = 0 nên = 0 là điểm bất thường của ( )
( )
+ Xét lim −( ( )= lim = lim
→( ) →( →(
) ) )
( ) ( )
= = ( ) = ≠0
( )
( ) ( )
Do đó = ( )
, ∈ ℤ là các điểm cực đơn của ( ).
+ Các điểm = là các điểm rời rạc được đặt trên trục thực trong một khoảng hữu
( )
hạn chứa điểm 0. Do đó tại mỗi điểm tồn tại lân cận bán kính > 0 nào đó không chứa
điểm bất thường nào khác. Do đó =( )
là các điểm bất thường cô lập.
+ Do =( )
→ 0 khi → ∞ nên với mọi > 0, mọi lân cận bán kính luôn chứa điểm
bất thường khác 0. Do đó = 0 không là điểm bất thường cô lập.
+ Xét lim( − 0) ( ) = lim = 0 ⇒ Không tồn tại nguyên dương thỏa mãn
→ →
lim( − 0) ( ) ≠ 0. Do đó = 0 là điểm bất thường cốt yếu của ( ).
→
+ Tại điểm = 1 tồn tại lân cận bán kính = 1 > 0 mà trong đó không chứa điểm bất
thường nào khác trừ điểm = 1. Do đó = 1 là điểm bất thường cô lập của hàm ( ).
+ Xét tại =∞
Đặt = ⇒ ( )= = =
( ) ( )
Do đó = 0 là điểm cực bậc 3 của hàm hay = ∞ là điểm cực bậc 3 của hàm ( ).
( )
Đặt = ⇒ ( )= = = ( )
( ) ( )
Xét lim ( − 0) = lim ( − 0) = lim =1≠0
→ → ( ) → ( )
Do đó = 0 là điểm cực đơn của hay = ∞ là điểm cực đơn của hàm ( ).
Bài 6.4 (bài 30,SGK, tr54): CMR hàm ( ) = có một điểm bất thường cốt yếu ở vô cực.
Giải:
Đặt = ⇒ ( )= = =
Rõ ràng không xác định tại = 0 nên = 0 là điểm bất thường của hàm
( ) = − + +
( ) = { [ ( ), ( )] + [ ( ), ( )]}. [ ( ) + ( )]
∮ ( ) = 0.
d. Định lý Cauchy-Goursat
Giả sử hàm giải ch trong miền . Khi đó ta có:
∮ ( ) = 0.
+ Nếu hàm giải ch trong miền đơn liên và , là 2 điểm thuộc thì ∫ ( ) không
phụ thuộc vào đường nối hai điểm và .
+ Cho giải ch trong miền giới hạn bởi hai đường cong kín , ( nằm trong ) và
trên các đường cong này, khi đó:
∫ ( ) =∫ ( ) .
+ ( ) giải ch trong miền đơn liên, là đường cong đơn, đóng nằm trong , khi đó:
( ) ( )(
∮ = . ).
( ) !
Khi đó ∫ | | ̅ =∫ = ∫ =
+ Trên ta có = , −1 ≤ ≤1⇒ =
Khi đó ∫ | | ̅ =∫ | | = −∫ +∫ =− + =0
Vậy = ∮ | | ̅ =∫ | | ̅ +∫ | | ̅ = .
Bài 7.2 (bài 3,SGK, tr86): Tính =∫ từ = đến = + dọc theo đường cong
được xác định bởi:
a. = + .
b. Đường thẳng từ = đến = , rồi từ = đến = .
Giải:
a. với = 0 ⇒ = 0 và =4+2 ⇒ =2
Ta có = + ⇒ = (2 + )
Khi đó
=∫ ̅ =∫ ( − )(2 + ) = ∫ (2 − + )
GIẢI TÍCH PHỨC 27
= − + = 10 −
b. Giả sử = + ⇒ = +
Khi đó = ∫ ̅ =∫ ( − )( + )=∫ + + ∫ −
+ Đoạn thẳng đi từ = 0 đến = 2 tương ứng với đường thẳng đi từ điểm (0,0) đến
(0,2), khi đó trên OA thì = 0, 0 ≤ ≤ 2.
⇒∫ + + ∫ − =∫ = =2
+Đoạn thẳng đi từ = 2 đến = 4 + 2 tương ứng với đường thẳng đi từ điểm (0,2)
đến điểm (4,2), khi đó trên AB thì = 2, 0 ≤ ≤ 4
⇒∫ + + ∫ − =∫ −2 ∫ = −2 | = 8−8
Vậy = 2 + (8 − 8 ) = 10 − 8 .
Bài 7.3 (bài 4,SGK, tr 86): Tính = ∫ | | dọc theo biên của hình vuông có các đỉnh
( , ), ( , ), ( , ), ( , ) .
Giải:
Giả sử = + ⇒ = + , khi đó
=∫ | | =∫ ( + )( + )
=∫ ( + ) + ∫ ( + )
⇒∫ ( + ) + ∫ ( + ) =∫ = =
⇒∫ ( + ) + ∫ ( + ) = ∫ (1 + ) = + =
⇒∫ ( + ) + ∫ ( + ) =∫( + 1) = + =
Vậy = + + =1+ .
=∫ (3 + ) =∫ (3 + ) ( + )
=∫ (9 − ) −6 + ∫ 6 + (9 − )
Đường thẳng đi từ = và = 2 − tương ứng với đường thẳng đi từ điểm (0,1) đến
điểm (2, −1), khi đó trên AB ta có: = − + 1, 0 ≤ ≤ 2
⇒ = ∫ (9 (− + 1 ) − (− + 1 ) ) − 6 (− + 1) (− )+
+ ∫ 6 (− + 1) + (9 (− + 1) − (− + 1) )(− )
= ∫ (2 −4 − 15 + 10 − 1) − ∫ (2 −4 − 15 + 10 − 1)
= − −5 +5 − − − −5 +5 −
=− + .
= − +9 + − 13 + − + +7 −4
= 20 + − −7 +
= 27 + .
Ta có ( ) = không giải ch tại điểm = 0 nhưng điểm = 0 không nằm trong và trên
C. Vậy hàm ( ) giải ch trong và trên
Theo định lý Cauchy-Goursat ta có
= = 0.
Giải:
Ta có ( ) =4 − 1 giải ch trên toán mặt phẳng phức nên
áp dụng hệ quả 1 thì ch phân đã cho không phụ thuộc vào
đường nối 2 điểm = và = − nên ta có thể thay bằng
đoạn thẳng nối 2 điểm = và = − . Khi đó ta có
= ∫ (4 − 1) = ∫ ( 4 − 1) = ∫ (4 − 1) = (2 − )| = −2
Giải:
Ta có ( ) = = +
8 −3 8 −3 8 −3 8 −3 8 −3
= = + = −
− − − − −
= 5∫ + 3∫ − 5∫ −3∫
∫ = 0 và ∫ =2
Giải:
+ Với : | | = 5. Ký hiệu là miền bao bởi
Rõ ràng = − và = 2 đều nằm trong
Bao hai điểm = − và = 2 lần lượt bởi các đường tròn : | + | = 1 và :| − 2 | =
1, khi đó
=∮ − =∮ − +∮ −
= 3∮ −∮ + 3∮ −∮
∮ =2 và ∮ =0
∮ = 0 và ∮ =2
Vậy = 3.2 −2 =4
=∮ − =∮ − = −∮ = −2
a. :| − | = b. :| | = c. : − =
Giải:
a. Ta có = ∮ =∮
( )
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có
= 2 . (3 ) = 2 . = .
b. Ta có = ∮ =∮
( )
Đặt ( ) = , =0
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có
= 2 . (0 ) = =− .
c. Ta thấy = 0 và = 3 đều nằm trong nên theo định lý Cauchy-Goursat cho miền đa
liên và theo câu a, câu b ta có
=∮ =∮ +∮ = − = ( − 1) .
( ) ( ) ( )
a. = b. = c. = với : | | =
Giải:
a. Với = 1 ta có = ∮
Đặt ( ) = cos , =0
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có:
=2 (0) = 2 . cos 0 = 2 .
b. Với = 2 ta có = ∮
= (0) = −2 . sin 0 = 0 .
!
c. Với = 3 ta có = ∮
= (0 ) = − . cos 0 = − .
!
a. = ∮ b. = ∮ với : | | = .
( )( ) ( )
Giải:
a. Nhận thấy = 1 và = 2 đều nằm trong nên áp dụng theo định lý Cauchy-Goursat cho
miền đa liên ta có
=∮ =∮ +∮ = +
( )( ) ( )( ) ( )( )
Với : | − 1| = và : | − 2| =
+ Tính =∮ =∮
( )( )
Đặt ( ) = , =1
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có:
= 2 . (1) = 2 =2
+ Tính =∮ =∮
( )( )
Đặt ( ) = , =2
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có:
= 2 . (2) = 2 =2
Vậy = 2 +2 =4 .
b. = ∮ ( )
= . (−1) = .8 = .
!
Giải:
Đặt = ∮ =∮
( )( )
Nhận thấy = và = − đếu nằm trong . Bao hai điểm = và = − lần lượt bởi các
đường tròn : | − | = và : | + | = . Khi đó ta có
=∮ =∮ +∮ = +
( )( ) ( )( ) ( )( )
+ Tính =∮ =∮
( )( )
Đặt ( ) = , =
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có:
=2 . ()=2 . =2 . = .
+ Tính =∮ =∮
( )( )
Đặt ( ) = , =−
Rõ ràng ( ) giải ch trong và trên nên áp dụng công thức ch phân Cauchy ta có:
= 2 . (− ) = 2 . =2 . =− .
= 1+ + +⋯=
1! 2! !
1
=1+ + +⋯=
1−
1
=1− + −⋯= (−1)
1−
a. ( ) = , = b. ( ) = , =
c. ( ) = ( + ), =− d. ( ) = , =
Giải:
a. ( ) = = −
Ta có
= =− . =− ∑ = −∑ ( − 3)
( )
= = . = ∑ (−1) =∑ ( − 3)
( ) ( )
⟹ ( )= = −∑ ( − 3) − ∑ ( − 3) =− ∑ ( − 3)
=− ∑ ( − 3) = −∑ ( − 3)
b. ( ) =
Ta có
Đạo hàm 2 về ta có
( ) ( )( )
− =∑ ( − 2) =∑ ( − 2)
( )( )
⟹ ( )= = −∑ ( − 2)
( + 2)
cos( + 2) = (−1)
(2 )!
( + 2) ( + 2)
⟹ ( ) = cos 4 (−1) − sin 4 (−1)
( 2 + 1 )! (2 )!
Ta có
( ) ( )
=∑
!
( )
⟹ ( )= ∑
!
Giải:
+ Tại = 0
( )= =− =− ∑ = −∑
( )
( )= = = ∑ ( − 1) = − ∑ ( − 1)
( )
Đặt = ⇒ ( )= = = = = ∑ =∑
⇒ ( )=∑ .
Bài 9.3: Khai triển chuỗi Laurent của các hàm ( ) = trong các hình vành khăn
( )( )
a. ( ) = =3 −2
( )( )
Ta có
=− =− ∑ = −∑
= = ∑ =∑
⇒ ( ) = −3 ∑ − 2∑
b. ( ) = =3 −2
( )( )
Ta có
( )
= = = ∑ (−1) =∑
( )
( )
= = = ∑ (−1) =∑ ( − 3)
( ) ( )
⇒ ( ) = 3∑ −2∑ ( − 3) .
( )
Bài 9.4: Khai triển chuỗi Laurent của các hàm ( ) = trong các hình vành khăn
( )( )
a. ( ) = = −2
( )( )
Ta có
=− =− ∑ = −∑
= = ∑ =∑
⇒ ( ) = −∑ − 2∑
b. ( ) = = −2
( )( )
Bài 9.5 (bài 19, SGK, tr118): Khai triển chuỗi Laurent của các hàm tại =
a. ( ) = , = b. ( ) = ( − ) , =− c. ( ) = , =
( ) ( )
Giải:
( )
a. ( ) = =
( ) ( )
Ta có
( ) [ ( )]
=∑ =∑ ( − 1)
! !
⇒ ( )= ∑ ( − 1) = ∑ ( − 1)
( ) ! !
Ta có
( ) ( )
sin =∑ (−1) =∑
( )! ( )! ( )
( ) ( )
⇒ ( ) = ( + 2) ∑ ( )! (
− 5∑ ( )! (
) )
c. ( ) = =
( ) ( )
Ta có
( )
= = = ∑ (−1) =∑ ( − 3)
Bài 9.6 (bài 21,SGK, tr 118): Khai triển chuỗi Laurent của hàm ( ) = trong các
( )( )
miền đã chỉ ra:
a. <| + |< b. <| |<
Giải:
a. ( ) = = +
( )( )
Ta có
=− =− ∑ = −∑ ( + 1)
⇒ ( )= − ∑ ( + 1) .
b.
Bài 9.7 (bài 22,SGK,tr 118): Khai triển chuỗi Laurent của hàm ( ) = trong các
( )( )
miền đã chỉ ra
a. <| − |< b. <| − |<
Giải:
Ta có
= =∑ (−1) ( − 2)
⇒ ( )= ∑ (−1) ( − 2) = ∑ (−1) ( − 2)
a. ( ) = =
( )( ) ( )
Ta có
= =− = −∑ ( − 1)
( )
⇒ ( ) = −( )
∑ ( − 1) = − ∑ ( − 1)
X. BÀI TOÁN PHÂN LOẠI ĐIỂM BẤT THƯỜNG DỰA VÀO CHUỖI LAURENT
10.1. Kiến thức bổ trợ
Giả sử là điểm bất thường cô lập của hàm ( ) và ( ) có khai triển chuỗi Laurent
( )=∑ ( − ) +∑ ( − ) (1)
ầ í ầ ả í
+ Nếu phần chính của chuỗi (1) bằng 0 ( = 0, ∀ ) thì là điểm bất thường bỏ được.
+ Nếu phần chính của chuỗi (1) có hữu hạn các số hạng thì là cực điểm cấp ( = 1 thì
là điểm cực đơn).
+ Nếu phần chính của chuỗi (1) có vô hạn các số hạng thì là điểm bất thường cốt yếu.
10.2. Bài tập mẫu
Bài 10.1 (câu 5, đề thi GTP – K18):
a. Khai triển chuổi Laurent của hàm sau trong lân cận của điểm = :
( )=
Xác định miền hội tụ của chuỗi vừa m.
b. Phân loại các điểm bất thường của hàm ( ).
Giải:
Suy ra
2 1 2 2
( )= = + + ⋯+ + ⋯ (1)
! ( − 2) −2 ! ( − 2)
b. Ta thấy chuỗi Laurent (1) của hàm ( ) có phần chính gồm vô hạn các số hạng nên điểm
= 2 là điểm bất thường cốt yếu của hàm ( ).
=1− − )
+ )
+⋯ (1)
!( !(
b. ta thấy chuỗi (1) của hàm ( )có phần chính gồm vô hạn các số hạng nên điểm = −2 là
điểm bất thường cốt yếu của hàm ( ).
XI. BÀI TOÁN TÍNH TÍCH PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ
11.1. Kiến thức bổ trợ
a. Công thức nh thặng dư
+ Nếu là cực điểm đơn của hàm ( ) khi đó:
[ ( ), = ] = lim [( − ) ( )]
→
∮ ( ) = 2 .∑ [ ( ), = ]
Phương pháp:
Đặt = → =
sin = = và cos = =
Khi biến thiên từ 0 → 2 thì chạy một vòng trên đường tròn đơn vị : | | = 1
=∫ ( ) cos = ∫ ( )
=∫ ( ) sin = ∫ ( )
GIẢI TÍCH PHỨC 44
Nếu ( ) là hàm hữu tỷ thỏa:
+ Bậc mẫu lơn hơn bậc tử ít nhất 1 đơn vị
+ ( ) có hữu hạn cực điểm , … , nằm trong nửa mặt phằng trên
+ ( ) không có cực điểm nằm trên trục thực
⟹∫ ( ) =2 ∑ [ ( ) , = ]
Nếu ( ) là hàm hữu tỷ thỏa:
+ Bậc mẫu lơn hơn bậc tử ít nhất 1 đơn vị
+ ( ) có hữu hạn cực điểm , … , nằm trong nửa mặt phằng trên
+ ( ) có cực điểm , … , nằm trên trục thực
⟹ ( ) =2 [ ( ) , = ]+ ( ) , =
Bài 11.1 (bài 10, SGK, tr 137): Tính = ∫ bằng phương pháp thặng dư.
( )
Giải:
Ta có ( ) = ( ) (
=( ) ( ) (
) )( )
=∫ =2 { [ ( ), = ] + [ ( ), = −1 + ]}
( ) ( )
[ ( ), = ] = lim [( − ) ( )] = lim ( − )
( )! → → ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
= lim ( ) ( )
= lim ( ) ( )
→ →
( ) ( ) ( ) ( )
= = =− +
( ) ( ) ( )
[ ( ), = −1 + ] = lim ( + 1 − ) ( ) = lim ( + 1 − )
→ → ( ) ( )
( )
= lim ( ) (
= (( ) ) ( )
=( )
= −
→ )
⟹ =2 =− + + − = .
Giải:
a. Đặt = ⟹ = ; sin = =
=∫ =∫ ( ) =− ∫ ( )
( )
=3
GPT: 3 − 10 +3=0⇔ =
Hàm ( ) = ( )
có hai cực điểm cấp 2 là =3, = nhưng chỉ có điểm =
nằm trong hình tròn : | | = 1 và nẳm trong nửa mặt phẳng trên. Khi đó ta có
∫ =2 . ( ), =
( )
( ), = =( lim − ( ) = lim
)! → → ( )
= lim =−
→ ( )
⟹∫ ( )
=2 . − =−
Vậy = − ∫ ( )
=− − = .
Giải:
Ta có ( ) = =
( )( ) ( )( )( )( )
Hàm ( ) có 4 cực điểm đơn nhưng chỉ có = và = 3 nằm trong nửa mặt phẳng trên.
Khi đó ta có:
=∫ =2 { [ ( ), = ] + [ ( ), = 3 ]}
( )( )
Giải:
Ta có ( ) = =
( )( )
Hàm ( ) có 2 cực điểm đơn nhưng chỉ có = 3 nằm trong nửa mặt phẳng trên. Khi đó ta
có:
∫ =2 . [ ( ) , = 3 ] = 2 . lim ( − 3 ) ( )
→
= 2 . lim ( − 3 ) = 2 . lim =2 . =
→ →
Vậy = ∫ = .
Giải:
=∫ = ∫
Đặt ( ) =
√
+ =0⇒ = cos + sin = +
√
+ =2⇒ = cos + sin =− +
√
+ =3⇒ = cos + sin =− −
∫ =2 ( ), = √ + +2 [ ( ), = ] + 2 ( ), = − √ +
Trong đó
√
( ), = √ + = lim −
√
− ( ) = lim
√ √
→ →
√
= lim = = = =−
√ √ (√ ) ( √ )
→
[ ( ), = ] = lim( − ) ( ) = lim = = =−
→ →
( ), = − √ + = lim +
√
− ( )= lim
√ √
→ →
√
= lim = = = =
√ √ ( √ ) (√ )
→
√ √
⇒∫ =2 − +2 − +2 =
Vậy = ∫ = .
Bài 11.6 (câu 5, đề thi GTP – niên học 2008-2009): Tính bằng thặng dư
∫ .
Giải:
=∫ = ∫
Đặt = + ⇒ =
Đổi cận: = − ⇒ = 0; = ⇒ = 2 , khi đó:
( )
= ∫ = ∫ =− ∫
( )
= − ∮| |
= ∮| | ( )
Hàm ( ) = ( )
=
( )( )
Nhận thấy hàm ( ) có 3 cực điểm đơn nhưng chỉ có 2 cực điểm = 0, = nằm trong
miền | | = 1 khi đó ta có:
= .2 [ ( ), = 0] + ( ), = = [ ( ), = 0] + ( ), =
[ ( ), = 0] = lim( − 0) ( ) = lim =
→ →
( ), = = lim − ( ) = lim =−
→ → ( )
⇒ = − =− .
Bài 11.7 (câu 6, đề thi GTP – niên học 2008-2009) : Tính thặng dư
Giải:
Xét ( ) =
GPT: +1=0⇔ = −1
Ta có −1 = cos + sin . Khi đó căn bậc 6 của −1 được xác định bởi:
√
+ =0⇒ = cos + sin = +
√
+ =2⇒ = cos + sin =− +
√
+ =3⇒ = cos + sin =− −
√
+ =5⇒ = cos + sin = −
∫ =2 ( ), = √ + +2 [ ( ), = ] + 2 ( ), =
√
− +
Trong đó
√
( ), = √ + = lim −
√
− ( ) = lim
√ √
→ →
√ √
(√ ) √
= lim = √
= = =− =−
√ ( ) (√ ) . √
→
( )
[ ( ), = ] = lim( − ) ( ) = lim = = =−
→ →
√
√ √
( ), = − + = lim + − ( )= lim
√ √
→ →
√
( √ ) √
= √
= = =− =−
( ) ( √ ) . √
⇒∫ =2 − − − =
Vậy = ∫ = .