You are on page 1of 82

Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

LỜI NÓI ĐẦU


Phần mềm Autocad của hãng AutoDesk là một trong những phần mềm phổ
biến và được nhiều người sử dụng nhất trong các phần mềm trợ giúp thiết kế CAD.
Môn học Autocad đã trở thành môn học chính khóa của một số trường Đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ví phương pháp vẽ thiết kế trong Autocad
là cơ sở (hoặc tương tự) các phần mềm CAD khác.
Với 9 Bài, giáo trình đã giới thiệu kỹ các lệnh vẽ file, lệnh cơ bản thiết lập bản
vẽ, lệnh vẽ cơ bản, lệnh trợ giúp, hiệu chỉnh, vẽ nhanh, thiết lập văn bản, vẽ hình cắt,
mặt cắt, ghi kích thước, các lệnh vẽ 2D, … Do vậy, giáo trình vừa là tài liệu học tập,
vừa có thể là tài liệu tra cứu và tham khảo cho học sinh và giáo viên ngành cơ khí và
các ngành kỹ thuật khác.
Autocad là môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung
và các môn học cơ sở, là mô đun chuyên ngành tự chọn. Giáo trình này được hình
thành dựa trên nội dung giảng dạy nhiều năm tại khoa Công Nghệ Thông Tin Thường
TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ của nhiều Giảng viên.
Nội dung gồm 9 bài:
Bài 1: Giới thiệu chung
Bài 2: Nhập điểm chính xác
Bài 3: Lớp, màu sắc và các loại nét vẽ
Bài 4: Các lệnh vẽ cơ bản
Bài 5: Các lệnh hiệu chỉnh và biến đổi hình học
Bài 6: Các lệnh mô tả
Bài 7: Các lệnh điều khiển màn hình
Bài 8: Khối
Bài 9: Xuất bản vẽ ra giấy
Giáo trình được soạn trên cơ sở chương trình đào tạo của Khoa. Giáo trình
dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên thuộc ngành Quản Trị Mạng với thời lượng 60
tiết. Nhằm giúp học sinh nắm được các công cụ của phần mềm Autocad, nắm được
các thao tác vẽ cơ bản, các kỹ thuật xử lý bản vẽ và các thiết lập bản vẽ theo mẫu và
ứng dụng cho việc vẽ và thiết kế các sơ đồ cho hệ thống mạng LAN trong các doanh
nghiệp.
Để hoàn thành giáo trình này tác giả đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và động
viên của các đồng nghiệp.
Do thời gian và khả năng còn hạn chế nên giáo trình không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định. Chúng tôi chân thành và mong đón nhận những ý kiến đóng
góp của độc giả.

Tác giả

Giáo trình Autocad 1


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
MỤC LỤC........................................................................................................ 2
Bài 1: Giới thiệu chung…………………………………………………..……3
Bài 2: Nhập điểm chính xác .......................................................................... 19
Bài 3: Lớp, màu sắc và các loại nét vẽ..............Error! Bookmark not defined.4
Bài 4: Các lệnh vẽ cơ bản .............................................................................. 31
Bài 5: Các lệnh hiệu chỉnh và biến đổi hình học.......................................... 43
Bài 6: Các lệnh mô tả .................................................................................... 60
Bài 7: Các lệnh điều khiển màn hình ........................................................... 74
Bài 8: Khối ..................................................................................................... 76
Bài 9: Xuất bản vẽ ra giấy............................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………. ..82

Giáo trình Autocad 2


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG

Mục tiêu của bài:


- Trình bày được một số khái niệm về Autocad
- Cài đặt được phần mềm Autocad
- Làm quen với môi trường làm việc Autocad
- Hiểu được cách nhập các lệnh và dữ liệu

1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ CAD:


Các hệ CAD hiện đại (còn gọi là CAD/CAM) được xây dựng trên cơ sở đồ hoạ
máy tính tương tác (Interative Computer Graphics) viết tắt là ICG. Hệ thống đồ hoạ
máy tính tương tác là một hệ hướng đến người sử dụng, trong đó máy tính được dùng
để tạo ra, chuyển đổi và hiển thị dữ liệu dưới dạng các hình vẽ hay biểu tượng. Người
sử dụng ở đây là nhà thiết kế, thực hiện truyền dữ liệu và ra lệnh cho máy tính thong
qua một số thiết bị vào như chuột, bàn phím…Còn máy tính thì liên lạc với con người
thông qua màn hình CRT( Catode Ray Tube). Người sử dụng tạo ra một hình ảnh trên
màn hình CRT bằng cách vào lệnh để gọi những chương trình con cần thiết của phần
mềm lưu trữ trong bộ nhớ máy tính.
Hình ảnh được xây dựng từ những phần tử hình học cơ bản như điểm, đường
thẳng, vòng tròn…Hình ảnh đó có thể chỉnh sửa tuỳ theo lệnh của con người như
phóng to, thu nhỏ, di chuyển vị trí trên màn hình và theo các phép biến đổi khác.
Thông qua các thao tác này mà những chi tiết cần thiết của hình ảnh sẽ được tạo ra
theo ý muốn của người thiết kế.
Hệ thống ICG bao gồm phần cứng và phần mềm
Sử dụng hệ CAD( Hệ ICG) cho phép ta đạt được các thuận lợi sau:
- Nâng cao năng suất thiết kế của người kỹ sư
- Nâng cao chất lượng thiết kế
- Cải thiện và nâng cao điều kiện trao đổi thông tin
2. GIỚI THIỆU VỀ AUTOCAD VÀ AUTOLISP
2.1 AUTOCAD
CAD là chữ viết tắt của Computer – Aided Design hoặc Computer – Aided
Drafting. Do đó phần mềm Cad có nghĩa là phần mềm trợ giúp vẽ và thiết kế bằng
máy tính. Phần mềm Cad đầu tiên là Sketchpad xuất hiện vào năm 1962 được viết bởi
Ivan Sutherland thuộc trường kĩ thuật Massachsetts.
Sử dụng phần mềm Cad ta có thể vẽ thiết kế các bản vẽ hai chiều (2D – chức
năng Drafting), thiết kế mô hình 3 chiều (3D-chức năng Modeling), tính toán kết cấu
bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEA- chức năng Analysis)
Các phần mềm Cad có 3 đặc điểm nổi bật sau:
 Chính xác.
 Năng suất cao nhờ các lệnh sao chép (thực hiện bản vẽ nhanh).
 Dẽ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.

Giáo trình Autocad 3


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
AutoCad là phần mềm của hãng AutoDesk dùng để thực hiện các bản vẽ kí
thuật trong các ngành: Xây dựng, Cơ khí, Kiến trúc, Điện, Bản đồ, … Bản vẽ nào
thực hiện được bằng tay thì có thể vẽ bằng phần mềm AutoCad.
AutoCad là một trong các phần mềm thiết kế sử dụng cho máy tính cá nhân
(PC). Hãng AutoDesk, nhà sản xuất AutoCad là một trong năm hãng sản xuất hàng
đầu của thế giới.
Là sinh viên, học phần mềm AutoCad giúp bạn trao đổi các kĩ năng làm việc
công nghiệp. Ngoài ra ngày càng nhiều người sử dụng phần mềm AutoCad hơn các
phần mềm thiết kế khác. Nếu bạn học AutoCad là phần mềm thiết kế đầu tiên thì nó là
cơ sở cho bạn tiếp thu các phần mềm CAD vì phương pháp vẽ và các lệnh trong
AutoCad được sử dụng trong các phần mềm này.
2.2 AUTOLISP
AutoLisp được phát triển từ XLISP là ngôn ngữ lập trình trên môi trường
AutoCAD và được công bố phiên bản đầu tiên 2.18 vào tháng 01 năm 1986. Cùng với
sự phát triển của AutoCAD các phiên bản của Autolisp ngày càng được hoàn thiện
với nhiều tính năng mới, có thể kể đến một vài phiên bản tiêu biểu như sau:
- Chính thức giới thiệu phiên bản 2.5 tích hợp vào AutoCAD R7 với một số tính tăng
cơ bản về các tương tác với đối tượng trong bản vẽ
- Phiên bản 2.6 tích hợp vào AutoCAD R7 với chức năng 3D và một số hàm mới
getcorner, getkword, và initget
Ứng dụng:
- Làm việc rất tốt và dễ dàng với điểm và các yếu tố hình học.
- Rất mềm dẻo, không khắt khe.
- Không cần trình dịch - lập trình và thực hiện lệnh.
- Chạy được trên tất các các hệ điều hành với cùng 1 file Lisp.
- Quản lý đối tượng với List - một kiểu dữ liệu với nhiều ưu điểm vượt trội trong quản
lý tọa độ điểm.
- Mã nguồn mở và cộng đồng phát triển Autolisp rất rộng lớn.
Có thể khẳng định chắc chắn một điều là Autolisp là một ngôn ngữ rất dễ tiếp
cận so với một số ngôn ngữ lập trình khác vì nó là ngôn ngữ lập trình theo kịch bản
(Script). Tuy nhiên, để tiếp cận được với Autolisp yêu cầu người học phải có kiến
thức nền về lập trình và nắm vững về AutoCAD, đồng thời phải có kiến thức nhất
định về hình học. Chương trình Autolisp là một tổ hợp những kịch bản được định
trước nằm điều khiển AutoCAD thực thi theo suy nghĩ của người thiết kế.
3. CÁC CÀI ĐẶT AUTOCAD
3.1 YÊU CẦU VỀ CẤU HÌNH MÁY( AUTOCAD 2007 )
- Intel ® Pentium ® IV
- Microsoft ® Windows ® XP Professional hoặc Home Edition (SP1 hoặc SP2),
Windows XP Tablet PC Edition (SP2), hoặc Windows 2000 (SP3 hoặc SP4)
- 512 MB RAM
- 750 MB không gian đĩa trống để cài đặt
- 1024x768 VGA hiển thị với màu sắc trung thực
- Microsoft ® Internet Explorer 6.0 (SP1 hoặc cao hơn)
Giáo trình Autocad 4
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Cấu hình đề nghị:


- Intel ® xử lý 3.0 GHz hoặc cao hơn
- Windows XP Professional (SP2)
- 2 GB RAM hoặc cao hơn
- 2 GB không gian đĩa có sẵn, không bao gồm cài đặt
- 1280x1024 32-bit màu hiển thị video adapter (true color)
- 128 MB hoặc cao hơn.
3.2 CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT AUTOCAD
- Chọn đường dẫn đến file cài đặt rồi chọn Setup

- Chọn OK

Giáo trình Autocad 5


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Autodesk Setup bắt đầu khởi động

- Chọn Next để tiếp tục cài đặt

- Chọn I accept →Next

Giáo trình Autocad 6


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Nhập serial number: 000 – 00000000( Trong file huongdan.txt) → chọn Next.

- Điền thông tin vào khung, chọn Next

Giáo trình Autocad 7


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Chọn Typical → chọn Next.

- Chọn Next để tiếp tục cài đặt.

Giáo trình Autocad 8


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Chọn đường dẫn lưu nơi cài đặt → Next

- Chọn Next để tiếp tục cài đặt.

Giáo trình Autocad 9


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Chọn Next để tiếp tục cài đặt.

- Quá trình cài đặt diễn ra trong ít phút

Giáo trình Autocad 10


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt

- Chúng ta tiến hành Crack AutoCAD 2007


- Chọn Foder Crack , Coppy 2 file .dll , Paste vào đường links sau: C:\Program Files
(x86)\AutoCAD 2007
- Khởi động lại Autocad → 3D Modeling hoặc AutoCAD Classic → Đánh dấu vào ô
Don’t show me this again → OK

3.2 KHỞI ĐỘNG AUTOCAD

- Nhấp đúp phím trái của chuột vào biểu tượng AutoCad 2007.

- Hoặc vào Start / Programs / Autodesk / AutoCad 2007.


Sau khi khởi động AutoCAD ta có màn hình làm việc:

Giáo trình Autocad 11


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thanh tiêu đề (Title


Bar)

Thanh thực Thanh công


Thanh tính đơn (Menu cụ
thuộc Bar) (ToolBar)
Vùng bản vẽ
(Drawing)

Con trỏ chuột Thanh công cụ chỉnh


(Cursor) hình ( Modify Toolbar)

Gốc toạ độ _UCS Thanh trạng Thanh cuốn


icon) thái (Title Bar) (ScrollBar)
Nhập lệnh
(Command)

Chú ý:

- Thanh tiêu đề (Title Bar): với tên ban đầu là Drawing1.dwg


- Thanh menu: Trên Menu bar có nhiều trình đơn, nếu ta chọn một trình đơn nào đó,
thì một thực đơn thả (Full Down Menu) sẽ hiện ra để ta chọn lệnh kế tiếp.
- Dòng lệnh (Command line): Dòng lệnh có ít nhất 2 dòng phía dưới màn hình đồ hoạ.
Đây là nơi ta nhập vào lệnh hoặc hiểu thị các dòng nhắc của máy (Prompt line). Có
thể hiển thị toàn bộ các dòng lệnh đã thực hiện khi nhấn F2. Có thể hiển thị số dòng
Command bằng cách: đưa con trỏ kéo đến vị trí giao giữa màn hình đồ hoạ và
Command line đến khi xuất hiện hai đường song song, kéo lên nếu muốn tăng số
dòng hiển thị, kéo xuống là giảm số dòng hiển thị.
- Vùng vẽ (Graphics area): là vùng ta thể hiện bản vẽ. Màu màn hình đồ hoạ được
định bởi hộp thoại: Tools/ Option / Display/ Colors... Tại ô Interface Element ta chọn
Uniform background (thay đổi màu màn hình vùng vẽ), rồi bấm vào ô màu mà ta
thích sau đó chọn OK. Màu mặc định của AutoCAD (Default Colors) là màu đen
(black)
- Cursor: thể hiện vị trí điểm vẽ ở trên màn hình. Bình thường cursor có dạng ô hình
vuông (box) và 2 đường thẳng trực giao (crosshair) tại tâm hình vuông. Khi hiệu
chỉnh đối tượng, cursor có dạng box.
3.3 THOÁT KHỎI CHƯƠNG TRÌNH AUTOCAD
Ta có thể thực hiện theo các cách sau:
- Trên thanh Menu của AutoCAD 2007: chọn File / Exit
- Bấm vào nút X ở góc phải trên.
- Từ bàn phím : nhấn Alt+ F+ X Hoặc nhấn Alt + F4
Giáo trình Autocad 12
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Từ dòng Command : gõ vào chữ Quit hay Exit
3.4 LƯU BẢN VẼ
Lưu bản vẽ với tên mới: Khi mở một bản vẽ mới để vẽ, ta nên đặt tên ngay,
bằng cách:
- Trên thanh Menu : chọn File/ Save As
- Từ bàn phím : nhấn Alt + F+ A Hoặc Ctrl+Shift+ S
Lưu bản vẽ đã có tên sẵn
- Trên thanh Standard Toolbar : bấm vào biểu tượng đĩa mềm
- Từ bàn phím : nhấn Ctrl + S
- Trên thanh Menu : chọn File/ Save
- Từ bàn phím : nhấn Alt + F+ S
3.5 MỞ BẢN VẼ
Mở bản vẽ mới
- Trên thanh Standard Toolbar : bấm vào biểu tượng
- Trên thanh Menu : chọn File/ New
- Từ bàn phím : nhấn Ctrl + N
- Từ bàn phím : nhấn Alt + F+ N
 Mở bản vẽ có sẵn
- Trên thanh Standard Toolbar : bấm vào biểu tượng
- Trên thanh Menu : chọn File/ Open
- Từ bàn phím : nhấn Ctrl + O

4. HỆ THỐNG LỆNH ĐƠN CHÍNH


4.1 LỆNH XUẤT BẢN VẼ (EXPORT)
Trên thanh Menu: Chọn File/ Export…
Lệnh này cho phép xuất bản vẽ với các phần mở rộng khác nhau. Nhờ lệnh này
ta có thể trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.
4.2 LỆNH RECOVER
Trên thanh Menu: Chọn File/ Drawing utilities/ Recover…
Khi thực hiện lệnh Recover xuất hiện hộp thoại Select file. Chọn các file cần
phục hồi và nhấn nút OK.
4.3 LỆNH SHELL
Lệnh Shell cho phép tạm thời thoát khỏi màn hình ACAD và thực hiện các
lệnh của hệ điều hành.
Command: Shell
>>OS command:

4.4 CÁC PHÍM CHỌN

Các phím chọn của bàn phím có một số chức năng

Giáo trình Autocad 13


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
F1: Thực hiện lệnh Help

F2: Dùng để chuyển từ màn hình đồ hoạ sang màn hình văn bản
hoặc ngược lại

Tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú (Running Osnap)


F3 hoặc Ctrl + F
Khi SNAP và GRID chọn là Isometric thì phím này dùng để
F5 hoặc Ctrl + E chuyển từ mặt chiếu trục đo này sang mặt chiếu trục đo
khác.

COORS – ON/OFF dùng để hiển thị toạ độ của con chạy


F6 hoặc Ctrl + D khi thay đổi vị trí trên màn hình.

GRID – ON/OFF dùng để mở hay tắt mạng lưới điểm


(Grid)
F7 hoặc Ctrl + G
ORTHO – ON/ OFF Khi thể loại này được mở thì đường
F8 hoặc Ctrl + L thẳng luôn là thẳng đứng hoặc nằm ngang.

SNAP ON/OFF Dùng để mở hoặc tắt SNAP

F9 hoặc Ctrl + B Tắt hay mở dòng trạng thái (Status line)

F10 Chỉ định (PICK) một điểm nằm trên màn hình, chọn đối
tượng hoặc dùng để chọn lệnh từ Screen Menu hay Menu
Nút trái chuột Bar

Tương đương với phím Enter


Nút phải chuột Làm xuất hiện bản danh sách các phương thức truy bắt
điểm. Danh sách này gọi là Cursor menu
Shift + nút phải
chuột Kết thúc lệnh, kết thúc việc nhập dữ liệu hoặc thực hiện một
lệnh trước đó

Huỷ bỏ một lệnh hay xử lý đang tiến hành


Enter, Spacebar
Tẩy sạch một cách nhanh chóng những dấu “+” (Blipmode)

Gọi lại lệnh thực hiện trước đó tại dòng Command: và kết
Esc hợp với Down arrow (mũi tên hướng xuống). Lệnh này chỉ
thực hiện khi ta nhấn phím Enter.
R(Redraw)

Up Arrow

5. VIỆC NHẬP LỆNH VÀ DỮ LIỆU


- Trong AutoCAD để thực hiện lệnh ta có các cách sau:
Giáo trình Autocad 14
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
+ Chọn lệnh trong thanh thực đơn (Menu Bar).
+ Chọn lệnh trên các thanh công cụ (Toolbar).
+ Thực hiện lệnh bằng tổ hợp phím.
+ Gõ lệnh trực tiếp câu lệnh vào dòng Command line
- Cấu trúc các lệnh của AutoCAD:
+ Lệnh của AutoCAD chủ yếu dùng để vẽ và xử lý các đối tượng là hình vẽ.
Các lệnh vẽ được phân thành các lớp do đó các lệnh của nó có nhiều mức.
+ Để vẽ một hình nào đó ta có thể thực hiện lệnh trực tiếp bằng chuột hoặc gõ
lệnh trực tiếp vào cửa sổ lệnh Command.
- Lệnh của AutoCAD có các dạng sau:
+ Lệnh một mức: là các lệnh khi ra lệnh AutoCAD sẽ thực hiện ngay.
Ví dụ:
Command line: U ↵ (Kết quả lệnh trước đó bị huỷ bỏ)
+ Lệnh hai mức: Là lệnh khi ra lệnh song phải cung cấp dữ liệu đầy đủ lệnh
mới thực hiện được.
Ví dụ:
Command line: Point ↵
Kết quả máy sẽ nhắc lại:
Command line: Specify a point: (Xác định một điểm). Sau lời nhắc này ta phải nhập
toạ độ tương đương với sự sử dụng chuột bấm lên điểm cần vẽ trên màn hình, hoặc
nhập toạ độ của điểm cần vẽ.
+ Lệnh ba mức: Sau khi gõ lệnh xong máy sẽ hiển thị một số tuỳ chọn, ta chọn
một trong các tuỳ chọn. Sau khi chọn xong máy sẽ đưa ra yêu cầu trả lời về dữ liệu.
Ví dụ:
Command line: Circle ↵ (Vẽ đường tròn)
Sau lệnh trên máy sẽ hiện ra các tuỳ chọn:
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Trong các tuỳ
chọn trên, tuỳ chọn trong ngoặc là tuỳ chọn mặc định nếu sử dụng nó ta chỉ cần gọi ↵
Enter. Trái lại muốn sử dụng tuỳ chọn khác ta phải gõ toàn bộ những ký tự (chữ hoa)
đại diện của tuỳ chọn. Vì vậy muốn khai thác được tuỳ chọn ta phải hiểu hết ý nghĩa
của từng tuỳ chọn. Nếu chọn tuỳ chọn mặc định thì ta phải cung cấp dữ liệu. Ngay
trên ví dụ trên (Specify center point for circle) gõ hoặc trỏ tạo độ tâm của đường tròn
cần vẽ, tiếp theo AutoCAD sẽ hiển thị tuỳ chọn tiếp theo của lệnh yêu cầu ta xác định
độ dài của bán kính R hoặc đường kính của đường tròn.
Specify radius of circle or [Diameter]: Nếu sử dụng các tuỳ chọn khác ta làm
tương tự chẳng hạn 3P vẽ đường tròn đi qua 3 điểm - sau khi thực hiện tuỳ chọn 3P
AutoCAD yêu cầu ta cung cấp toạ độ của 3 điểm.
Ví dụ:
Specify center point for circle or [3P/2P/TTR)]: 3P ↵
Specify first point on circle: Chọn điểm thứ nhất (1)
Specify second point on circle: Chọn điểm thứ hai (2)
Specify third point on circle: Chọn điểm thứ ba (3)
Nếu chọn 2P ta thực hiện vẽ đường tròn biết hai đầu mút của đường kính, sau đó ta
phải cung cấp toạ độ hai điểm thuộc đầu mút đường kính. Nếu chọn TTR ta thực hiện
vẽ đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng tuỳ ý nào đó, sau đó ta chỉ ra hai đối tượng
và bán kính mà đường tròn cần tiếp xúc.

Giáo trình Autocad 15


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Lệnh nhiều mức: Tương tự như các lệnh trên nhưng khi thực hiện sẽ có nhiều lệnh,
sau khi nhập lệnh sẽ hiện lên các tuỳ chọn, khi ta chọn một tuỳ chọn nào đó lại xuất
hiện các tuỳ chọn của tuỳ chọn này. Cuối cùng ta phải cung cấp dữ liệu cho máy thực
hiện. Cấu trúc lệnh nhiều mức của AutoCAD có dạng như cấu trúc cây.
6. THIẾT LẬP BẢN VẼ
6.1 LỆNH MVSETUP
Lệnh Mvsetup dùng để tổ chức các vấn đề bản vẽ như: chọn hệ đơn vị, tỉ lệ
chung cho bản vẽ và khổ giấy vẽ để hiển thị trên màn hình ... Ðể gọi lệnh Mvsetup, ta
thực hiện như sau:
Từ dòng Command: Mvsetup
- Enable paper space? (No/<Yes>): n
Dòng này ta chọn n, nghĩa là no, ta làm việc trong không gian mô hình, tức là
không gian ta thường vẽ nhất.
- Units type (Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric): m
Dòng này yêu cầu ta chọn đơn vị cho bản vẽ, nếu ta chọn là m (Metric) thì một
đơn vị ta nhập vào sẽ tương ứng với 1 mm.
- Enter the scale factor: 50
Dòng này yêu cầu ta chọn scale factor cho bản vẽ, thường nếu bản vẽ có nhiều
tỉ lệ, ta sẽ chọn scale factor là tỉ lệ có mẫu số lớn nhất. Ví dụ: Bản vẽ ta có 3 tỉ lệ:
1/10; 1/20; 1/50, ta sẽ chọn scale factor = 50.
- Enter the paper width: 297 Dòng này yêu cầu ta chọn bề rộng khổ giấy vẽ.
- Enter the paper height: 210 Dòng này yêu cầu ta chọn chiều cao khổ giấy vẽ.
6.2 LỆNH LIMITS
Lệnh Limits xác định kích thước vùng đồ hoạ bằng cách xác định các điểm gốc
trái phía dưới (Lower left corner) và gốc phải trên (Upper right corner) bằng toạ độ X,
Y. Nếu ta muốn thay đổi (đã chọn Metric) các giá trị này thì trước khi vẽ ta phải sử
dụng lệnh Limits. Quy ước: Chiều trục X, Y trong AutoCAD tương tự chiều X, Y khi
vẽ đồ thị
Command: Limits
- Specify lower left corner or [ON/OFF] <0.0000, 0.0000>: 
- Specify upper right corner <12.0000, 9.0000>: 420,297
Điểm gốc trái phía dưới (Lower left corner) được đặt trùng với gốc toạ độ 0, 0.
Tuỳ vào giới hạn bản vẽ ta nhập điểm gốc phải phía dưới trên (Upper right corner).
Khi định giới hạn bản vẽ ta chú ý đến khổ giấy (paper size) ta dự định in. Ví dụ muốn
in ra khổ giấy A3 (420x297 thì giới hạn bản vẽ ta có thể định là 840x594 (tỉ lệ 1:2),

Các lựa chọn khác
ON: Không cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn bản vẽ đã định. Nếu ta vẽ ra
ngoài giới hạn sẽ xuất hiện dòng nhắc “ **outside limits”
OFF: Cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn đã định
6.3 LỆNH UNITS
- Lệnh units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành
Giáo trình Autocad 16
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Command Units hoặc Format/ Units… khi đó xuất hiện hộp thoại

- Length
Type (Đơn vị chiều dài)
1. Scientific: Đơn vị khoa học, 1.55E+01
2. Decimal: Theo hệ số 10, 15.50
3. Engineering: Kĩ thuật hệ Anh, 1’-3.50” đo theo foot và inch; phần inch thể hiện dưới
dạng thập phân
4. Architectural: Kiến trúc Anh, 1”-3 ½”
đo theo foot và inch; phần inc h thể hiện dưới dạng hỗn số
5. Fractional : Phân số, 15 ½
- Trang Angle
Type (Đơn vị đo góc)
1. Decimal degrees: Hệ số 10, 45.0000
2. Degrees/ minutes/ second: Độ, phút giây, 45d0’0”
3. Grads: Theo Grad, 50.0000g
4. Radians: Theo Radian, 0.7854r
5. Surveyor’s units: đo theo góc định hướng trong Trắc lượng. Số đo góc được thể hiện
theo độ/(phút)/(giây) kèm theo hướng, đương nhiên góc thể hiện theo dạng Surveyor
sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 900

Precision: Chọn cấp chính xác (số các số thập phân) cho đơn vị dài và góc
6.4 LỆNH GRID
Tạo mắc lưới cho bản vẽ, giúp xác định tọa độ dễ dàng bằng chuột hay bằng
bàn phím. Khoảng cách giữa các điểm lưới theo phương x, y có thể khác nhau hoặc
giống nhau. Ðể tắt/ mở Grid, ta có thể chọn những cách sau:
- Ðánh vào dòng Command : Grid (rồi chọn On hay Off)

Giáo trình Autocad 17


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Trên thanh Status : nhấp đúp vào nút Grid
- Nhấn F7 Hoặc Nhấn Ctrl+G
Chọn Grid trong hộp thoại Drafting settings: Ta có thể chọn mắc lưới theo dạng
vuông hay chữ nhật. Sau khi khởi động, AutoCAD sẽ mở ra dòng lệnh:
Command: Grid
Specify grid spacing(X) or [ON/OFF/Snap/Aspect] <10.0000>:
Trong đó:
- Grid spacing(X) : Khoảng cách mắc lưới theo trục x bằng với trục y
- ON : Hiển thị mắc lưới
- OFF : Tắt mắc lưới
- Aspect : Giá trị bước nhảy theo phương X, Y sẽ khác nhau, các dòng nhắc phụ
Specify horizontal spacing <3095.7174>: Khoảng cách theo phương X
Specify vertical spacing <3095.7174>: Khoảng cách theo phương Y
6.5 SNAP
Tạo bước nhảy con trỏ, một công cụ xác định điểm tương đối chính xác,
thường dùng kết hợp với Grid trong việc hỗ trợ vẽ.
Ðể tắt/ mở Snap, ta có thể chọn các cách sau:
- Ðánh vào dòng Command : Snap (rồi chọn On hay Off)
- Trên thanh Status : nhắp đúp vào nút Snap
- Nhấn F9 Hoặc Nhấn Ctrl+B
- Chọn Snap trong hộp thoại Drafting settings
Sau khi khởi động Snap, AutoCAD yêu cầu xác định các tùy chọn sau:
Command: Snap 
Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type]
<3095.7174>:Trong đó:
· Một số tùy chọn có ý nghĩa như Grid
· Rotate : Quay sợi tóc chung quanh điểm chuẩn 1 góc (Từ -900 đến 900)
Specify base point <0.0000,0.0000>:  Chọn điểm chuẩn
Specify rotation angle <0>: 90 Giá trị góc quay
· Style : loại Snap chuẩn
6.6 COORDS (COORDINATE DISPLAY)
Tắt/mở toạ độ màn hình, được đặt trong thanh trạng thái (Status bar), nằm dưới
đáy màn hình, default là mở (On) . Thực hiện lệnh theo các cách sau:
 Nhắp đúp vào ô thể hiện tọa độ trên thanh trạng thái
 Ðánh vào dòng Command : Coords( rồi chọn 1 (ON) hay 0 (OFF)
 Nhấn F6 Hoặc Nhấn Ctrl+D
6.7 CHẾ ĐỘ THẲNG GÓC (ORTHO)
Tạo những đường thẳng song song hay thẳng góc với hệ trục tọa độ. Thực hiện
lệnh bằng các cách sau:
- Nhắp đúp vào ô Ortho trên thanh trạng thái
- Nhấn F8 Hoặc Nhấn Ctrl+L

Giáo trình Autocad 18


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 2: NHẬP ĐIỂM CHÍNH XÁC
Mục tiệu của bài:
- Hiểu được hệ tọa độ sử dụng trong autocad
- Biết được phương pháp nhập tọa độ điểm
- Hiểu được phương thức truy bắt điểm đối tượng

1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG AUTOCAD


Các quy ước
Hệ toạ độ: Mỗi điểm trong không gian được xác định bằng 1 hệ toạ độ x, y, z với 3
mặt phẳng cơ bản xy, xz, yz.
Đơn vị đo: Thực tế thiết kế trong ngành xây dựng cho thấy, đơn vị thường dùng để vẽ
là mm.
Góc xoay:
- Trong mặt phẳng hai chiều, xoay theo chiều kim đồng hồ là góc âm(-), ngựơc chiều
kim đồng hồ là góc dương (+).
1.1 HỆ TỌA ĐỘ ĐỀ CÁC
Để xác định vị trí điểm đường, mặt phẳng và các đối tượng hình học khác thì
vị trí của chúng phải được tham chiếu đến một vị trí đã biết. Điểm này gọi là điểm
tham chiếu hoặc điểm gốc tọa độ. Hệ toạ độ đề các được sử dụng phổ biến trong toán
học và đồ hoạ và dùng để xác định vị trí của các hình học trong mặt phẳng và trong
không gian ba chiều. Hệ toạ độ hai chiều (2D) được thiết lập bởi một điểm gốc toạ độ
là giao điểm giữa hai trục vuông góc: Trục hoành nằm ngang và trục tung thẳng đứng.
Trong bản vẽ AutoCad một điểm trong bản vẽ hai chiều được xác định bằng hoành độ
X và tung độ Y cách nhau bởi dấu phảy (X,Y). Điểm gốc toạ độ là (0,0) . X và Y có
thể mang dấu âm hoặc dấu dương tuỳ thuộc vị trí của điểm so với trục toạ độ. Trong
bản vẽ ba chiều (3D) ta phải nhập thêm cao độ Z
Toạ độ tuyệt đối
Dựa theo gốc toạ độ (0,0) của bản vẽ để xác định điểm. Giá trị toạ độ tuyệt đối
dựa theo gốc toạ độ (0,0) nơi mà trục X và trục Y giao nhau. Sử dụng toạ độ tuyệt đối
khi mà bạn biết chính xác giá trị toạ độ X và Y của điểm. Ví dụ toạ độ 30,50 như hình
vẽ chỉ định điểm có 30 đơn vị dọc theo trục X và 50 đơn vị dọc theo trục Y. Trên hình
vẽ 1 để vẽ đường thẳng bắt đầu từ điểm (-50,-50) đến (30,-50) ta thực hiện như sau:
Command: Line↵
Specify first point: -50,-50↵
Specify next point or [Undo]: 30,-50↵
Toạ độ tương đối
Dựa trên điểm nhập cuối cùng nhất trên bản vẽ. Sử dụng toạ độ tương đối khi
bạn biết vị trí của điểm tương đối với điểm trước đó. Để chỉ định toạ độ tương đối ta
nhập vào trước toạ độ dấu @ (at sign). Ví dụ toạ độ @30,50 chỉ định 1 điểm 30 đơn vị
theo trục X và 50 đơn vị theo trục Y từ điểm chỉ định cuối cùng nhất trên bản vẽ. Ví
dụ ta sử dụng toạ độ tương đối để vẽ đường thẳng P2P3 từ điểm P2 (30,-50) có
khoảng cách theo hướng X là 0 đơn vị và theo hướng Y là 100 đơn vị như hình vẽ
Command: Line↵
Specify first point: 30,-50↵
Specify next point or [Undo]: @0,100↵

Giáo trình Autocad 19


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

1.2 HỆ TỌA ĐỘ CỰC


Toạ độ cực được sử dụng để định vị trí 1 điểm trong mặt phẳng XY. Toạ độ
cực chỉ định khoảng cách góc so với gốc toạ độ (0,0). Điểm P1 trên hình vẽ 2 có toạ
độ cực là 50<60. Đường chuẩn đo góc theo chiều dương trục X của hệ toạ độ Đề các.
Góc dương là góc ngược chiều kim đồng hồ hình vẽ Để nhập toạ độ cực ta nhập
khoảng cách và góc được cách nhau bởi dấu móc nhọn (<).
Ví dụ để chỉ định điểm có khoảng cách 1 đơn vị từ điểm trước đó và góc 45o ta
nhập như sau: @1<45. Theo mặc định góc tăng theo ngược chiều kim đồng hồ và
giảm theo chiều kim đồng hồ. Để thay đổi chiều kim đồng hồ ta nhập giá trị âm cho
góc. Ví dụ nhập 1<315 tương đương với 1<-45. Biểu tượng hệ trục toạ độ
Trong AutoCAD, hệ thống tọa độ cố định gọi là hệ WCS (World Coordinate
System) có gốc tọa độ đặt tại gốc (0,0), ở góc trái miền vẽ.

DẠNG 2D DẠNG 3D

g
Từ hệ thống tọa độ này, nếu ta thay đổi vị trí gốc tọa độ sang một vị trí mới, ta gọi đó là hệ
thống tọa độ của người sử dụng UCS (User Coordinate System), biểu tượng của UCS cũng
thay đổi theo điểm nhìn.

Giáo trình Autocad 20


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

2. CÁC PHƯƠNG THỨC NHẬP TỌA ĐỘ ĐIỂM


Có 6 phương pháp nhập toạ độ một điểm vào trong bản vẽ
- Dùng phím chọn (Pick) của chuột (kết hợp với các phương thức truy bắt điểm
của đối tượng)
- Toạ độ tuyệt đối: Nhập toạ độ tuyệt đối X, Y của điểm theo gốc toạ độ (0,0).
- Toạ độ cực: Nhập toạ độ cực của điểm (D<α) theo khoảng cách D từ điểm
đang xét đến gốc toạ độ (0,0) và góc nghiêng so với đường chuẩn
- Toạ độ tương đối: Nhập toạ độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định
trên bản vẽ, tại dòng nhắc ta nhập @X, Y. Dấu @ (At sign) có nghĩa là Last
point (điểm cuối cùng nhất mà ta xác định trên bản vẽ)
- Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct distance entry): Nhập khoảng cách tương
đối so với điểm cuối cùng nhất, định hướng bằng Cursor và nhấn Enter.
- Toạ độ cực tương đối: Tại dòng nhắc ta nhập @D< α với

+ D (Distance) là khoảng cách giữa điểm ta cần xác định và điểm xác định cuối
cùng nhất (last point) trên bản vẽ.

+ Góc α là góc giữa đường chuẩn và đoạn thẳng nối hai điểm

+ Đường chuẩn là đường thẳng xuất phát từ gốc toạ độ tương đối và nằm theo
chiều dương của trục X

+ Góc dương là góc ngược chiều kim đồng hồ, góc âm là góc cùng chiều kim
đồng hồ.
3. CÁC PHƯƠNG THỨC TRUY BẮT ĐIỀM ĐỐI TƯỢNG
3.1 PHƯƠNG THỨC
Trong khi thực hiện các lệnh vẽ AutoCAD có khả năng gọi là Object Snap
(OSNAP) dùng để truy bắt các điểm thuộc đối tượng, ví dụ: điểm cuối của Line, điểm
giữa của Arc, tâm của Circle, giao điểm giữa Line và Arc...
Khi sử dụng các phương thức truy bắt điểm, tại giao điểm hai sợi tóc xuất hiện
một ô vuông có tên gọi là Aperture hoặc là Ô vuông truy bắt và tại điểm cần truy bắt
xuất hiện Marker (khung hình ký hiệu phương thức truy bắt). Khi ta chọn các đối
tượng đang ở trạng thái truy bắt và gán điểm cần tìm. Bắt đầu thực hiện một lệnh nào
đó đòi hỏi phải chỉ định điểm (Specify a point), ví dụ: Arc, Circle, Line... Khi tại dòng
nhắc lệnh yêu cầu chỉ định điểm (Specify a point) thì ta chọn phương thức bắt điểm
bằng 1 trong các phương pháp sau:
- Nhấp giữ phím SHIFT và phím phải của chuột khi con trỏ đang trên vùng đồ hoạ sẽ
xuất hiện hortcut menu Object snap. Sau đó chọn phương thức bắt điểm từ Shortcut
menu này.
- Nhập tên tắt (ba chữ cái đầu tiên, ví dụ END, CEN...) vào dòng nhắc lệnh

Giáo trình Autocad 21


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Di chuyển ô vuông truy bắt ngang qua vị trí cần truy bắt, khi đó sẽ có một khung
hình ký hiệu phương thức (Marker) hiện lên tại điểm cần truy bắt và nhấp phím chọn
(khi cần nhấp phím TAB để chọn điểm truy bắt)
-Trong AutoCAD 2007, ta có tất cả 15 phương thức truy bắt điểm của đối tượng (gọi
tắt là truy bắt điểm). Ta có thể sử dụng các phương thức truy bắt điểm thường trú
hoặc tạm trú. Trong mục này giới thiệu truy bắt điểm tạm trú.
Các phương thức truy bắt đối tượng (theo thứ tự )
1. CENTER
Sử dụng để bắt điểm tâm của đường tròn, cung tròn, elip. Khi truy bắt, ta cần
chọn đối tượng cần truy bắt tâm.
2. ENDPOINT
Sử dụng để bắt điểm cuối của đường thẳng (Line), Spline, Cung tròn, Phân
đoạn của pline, mline. Chọn vị trí gần điểm cuối cần truy bắt. Vì đường thẳng và cung
tròn có hai điểm cuối, do đó AutoCAD sẽ bắt điểm cuối nào gần giao điểm 2 sợi tóc
nhất.
3. INSERT
Dùng để bắt điểm chèn của dòng chữ và block (khối). Chọn một điểm bất kỳ
của dòng chữ hay block và nhấp chọn.
4. INTERSECTION
Dùng để bắt giao điểm của hai đối tượng. Muốn truy bắt thì giao điểm phải
nằm trong ô vuông truy bắt hoặc cả hai đối tượng đều chạm với ô vuông truy bắt.
Ngoài ra ta có thể chọn lần lượt
5. MIDPOINT
Dùng để truy bắt điểm giữa của một đường thẳng cung tròn hoặc Spline. Chọn
một điểm bất kỳ thuộc đối tượng.
6. NEAREST
Dùng để truy bắt một điểm thuộc đối tượng gần giao điểm với 2 sợi tóc nhất.
Cho ô vuông truy bắt đến chạm với đối tượng gần điểm cần truy bắt và nhấp phím
chuột trái
7. NODE
Dùng để truy bắt một điểm (Point). Cho ô vuông truy bắt đến chạm với điểm
và nhấp phí chuột.
8. PERPENDICULAR
Dùng để truy bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn. Cho ô vuông truy
bắt đến chạm với đối tượng và nhấp phím chuột. Đường thẳng vuông góc với đường
tròn sẽ đi qua tâm
9. QUADRANT Dùng để truy bắt các điểm 1/4 ( Circle, Elipp, Arc, ...)
10. TANGENT Dùng để truy bắt điểm tiếp xúc với Line, Arc, Elipp, Circle,…)
11. FROM

Giáo trình Autocad 22


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Phương thức truy bắt một điểm bằng cách nhập toạ độ tương đối hoặc cực
tương đối là một điểm chuẩn mà ta có thể truy bắt. Phương thức này thực hiện 2 bước.
Bước 1: Xác định gốc toạ độ tương đối tại dòng nhắc "Base point" (bằng cách nhập
toạ độ hăco sử dụng các phương thức truy bắt khác) Bước 2: Nhập toạ độ tương đối,
cực tương đối của điểm cần tìm tại dòng nhắc "Offset" so với điểm gốc toạ độ tương
đối vừa xác định tại bước 1
12. APPINT
Phương thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tượng 3D trong hình mà
thực tế trong không gian chúng không giao nhau.
13. TRACKING
Trong AutoCAD ta có thể sử dụng lựa chọn Tracking để nhập toạ độ điểm
tương đối qua một điểm mà ta sẽ xác định. Sử dụng tương tự Point filters và From
3.2 GÁN CHẾ ĐỘ BẮT ĐIỂM THƯỜNG TRÚ
Để làm xuất hiện hộp thoại Drafting Setting ta thực hiện. Gõ lệnh OSnap (OS)
hoặc tools/ Dsettings hoặc bẳng Menu hoặc giữ Shift và nhấp phải chuột trên màn
hình CAD sẽ xuất hiện Shortcut Menu và ta chọn OSnap Settings... ( Nếu trước đó
chưa gán chế độ truy bắt điểm thường trú nào ta có thể nhấn phím F3). Chọn thẻ
Object Snap. Sau đó ta chọn các phương thức truy bắt điểm cần dùng và nhấn OK.

Giáo trình Autocad 23


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 3: LỚP, MÀU SẮC VÀ CÁC LOẠI NÉT VẼ
Mục tiêu của bài:
- Hiểu được một số khái niệm về lớp
- Trình bày và thiết lập được một số thuộc tính của Layer
- Trình bày và sử dụng được lệnh LTSCASE
- Nắm được các loại nét vẽ ở bản vẽ kỹ thuật

1. KHÁI NIỆM CHUNG


Trong các bản vẽ CAD các đối tượng có cùng chức năng thường được nhóm
thành lớp (Layout). Ví dụ lớp các đường nét chính, lớp các đường tâm, lớp kí hiệu
mặt cắt, lớp lưu các kích thước, lớp lưu văn bản… Mỗi lớp ta có thể gán các tính chất
như: màu (color), dạng đường (Linetyle), chiều rộng nét vẽ (lineweight). Ta có thể
hiệu chỉnh các trạng thái của lớp: mở (ON), tắt (OFF), khoá (LOCK), mở khoá
(UNLOCK), đóng băng (FREEZE) và tan băng (THAW) các lớp để cho các đối tượng
nằm trên lớp đó xuất hiện hay không xuất hiện trên màn hình hoặc trên giấy vẽ.
Các tính chất ta có thể gán cho từng đối tượng. Tuy nhiên để dễ điều khiển các
tính chất đối tượng trong bản vẽ và khi in ta nên gán các tính chất cho lớp. Khi đó các
tính chất này có dạng BYLAYER.
Số lớp trong một bản vẽ không giới hạn, tên lớp thường phản ánh nội dung của
các đối tượng nằm trên lớp đó.
2. LAYER( LỚP )
2.1 HỘP THOẠI LAYER PROPERTIES MANAGER
Để xuất hiện hộp thoại Layer Properties Manager ta có thể thực hiện một
trong các cách sau:
- Command: Layer Hoặc La
- Menu Format/ Layer…
- Trên thanh Toolbars/ Object Properties
Chú ý:
Khi tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0. Các tính chất được
gán cho lớp 0 là màu White (trắng), dạng đường Continuous (liên tục), chiều rộng nét
vẽ là 0.25 mm với bản vẽ hệ Met và kiểu in là Normal. Lớp 0 ta không thể nào xoá
hoặc đổi tên.
2.2 TẠO LỚP MỚI
Nhấp nút New trên hộp thoại Layer Properties Manager sẽ xuất hiện ô soạn
thảo Layer1 tại cột Name (dưới Layer 0)

Tên lớp không dài quá 255 kí tự. Kí tự có thể là số, chữ hoặc là các kí tự như _
- $… Không được có khoảng trống giữa các kí tự. Số lớp trong bản vẽ không giới hạn
Giáo trình Autocad 24
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
nhưng không vượt quá 32767. Nên đặt tên lớp dễ nhớ và theo các tính chất liên quan
đến đối tượng của lớp đó, ví dụ: MATCAT, KICH-THUOC,… Nhấn OK để kết thúc
2.3 GÁN LỚP HIỆN HÀNH
Lớp hiện hành là lớp khi ta tạo vật thể nó sẽ nằm trên lớp này, Default của
AutoCAD là lớp 0. Ðể đưa lớp có sẵn là lớp hiện hành ta chỉ cần chọn tên lớp sau đó
bấm vào ô Current . Lúc này bên cạnh ô Current sẽ xuất hiện tên lớp ta
vừa chọn. Sau đó nhấn OK để kết thúc.
2.4 XOÁ LỚP (DELETE)

Ta dễ dàng xoá lớp đã tạo bằng cách chọn lớp và nhấp vào biểu tượng .
Tuy nhiên trong một số trường hợp lớp được chọn không được xoá và xuất hiện hộp
thoại như hình bên. Các lớp không được xoá bao gồm: lớp 0, lớp hiện hành, các lớp
bản vẽ tham khảo ngoài, lớp chứa các đối tượng vẽ hiện hành.

2.5 GÁN VÀ THAY ĐỔI MÀU CỦA LỚP

Nhấp vào ô màu của lớp trên cùng


hàng (một color), khi đó sẽ xuất hiện hợp
thoại Select color và theo hộp thoại này ta
có thể gán màu cho lớp đang được chọn
vào ô màu. Trên hộp thoại này ta chọn
màu mong muốn cho từng lớp.

Chú ý:
- Nên chọn các màu tiêu chuẩn trên dãy màu tiêu chuẩn (dãy màu cùng hàng
với các nút ByLayer và ByBlock). Ví dụ, ta chọn màu White (trắng ) cho lớp
DUONG_CO_BAN, màu yellow cho lớp DUONGKHUAT.
- Bảng màu AutoCAD bao gồm 256 màu được đánh thứ tự 1-255 theo ACI
(AutoCAD Color Index), khi ta chọn ô màu nào thì tên (số) màu đó xuất hiện tại ô
soạn thảo Color. Các màu tiêu chuẩn từ 1-7 ngoài mã ta còn có thể nhập tên (1-Red
(đỏ); 2-Yellow (vàng); 3-Green (xanh lá cây); 4-Cyan (Xanh da trời); 5-Blue (xanh
lục); 6-Magenta (đỏ tía); 7-white (trắng))
- Số lượng các màu xuất hiện tuỳ thuộc vào màn hình hoặc card điều khiển
màn hình. Ngoài ra để gán màu cho lớp hiện hành ta có thể sử dụng lệnh Color.
2.6 GÁN DẠNG ĐƯỜNG CHO LỚP

- Chọn lớp cần gán hoặc thay đổi dạng đường.


- Nhấn tên dạng đường của lớp (cột Linetype), khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại
Select Linetype
Giáo trình Autocad 25
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Chọn Load

- Hiển thị Hộp thoại Load or Reload Linetypes

- Chọn dạng đường mong muốn.


- Nhấn OK
2.7 GÁN CHIỀU RỘNG NÉT VẼ (
LINEWEIGHT)

- Chọn tên lớp


- Nhấn vào cột Lineweight của lớp đó sẽ
xuất hiện hộp thoại Lineweight
- Chọn đường cần thiết
- Nhấn Ok để kết thúc

Giáo trình Autocad 26


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
2.8 THAY ĐỔI TRẠNG THÁI LỚP
2.8.1 Tắt, mở lớp (ON/ OFF)
Để tắt, mở lớp ta nhấp vào biểu tượng trạng thái ON/OFF. Khi một lớp
được tắt thì cá đối tượng nằm trên lớp đó không hiện trên màn hình. Các đối
tượng của lớp được tắt vẫn có thể được chọn nếu như tại dòng nhắc “Select
Object” của lệnh hiệu chỉnh (Erase, Move, Copy,…) ta dùng lựa chọn All để
chọn đối tượng.
2.8.2 Đóng và làm tan băng của một lớp cho tất cả các khung nhìn
(FREEZE/THAW)
Để đóng băng (FREEZE) và làm tan băng (THAW) lớp trên tất cả các
khung nhìn ta nhấp vào biểu tượng trạng thái (FREEZE/THAW). Các đối
tượng của lớp đóng băng không xuất hiện trên màn hình và ta không thể hiểu
chỉnh các đối tượng (không thể chọn đối tượng lớp đóng băng ngay cả lựa chọn
All). Trong qua trình tái hiện bản vẽ bằng lệnh Regen, Zoom… các đối tượng
của lớp đóng băng không tính đến và giúp cho qua trình tái hiện được nhanh
hơn. Lớp hiện hành không thể đóng băng.
2.8.3 Khoá và mở khoá cho lớp (LOCK/UNLOCK)

Để khoá và mở khoá cho lớp ta nhấp vào biểu tượng trạng thái
LOCK/UNLOCK. Đối tượng của lớp bị khoá sẽ không hiệu chỉnh được, tuy
nhiên ta vấn thấy trên màn hình và có thể in chúng ra được. Ta không thể
chuyển các đối tượng (dùng lệnh Properties, Ddchprop…) sang lớp bị khoá.
2.9 HỘP THOẠI LAYER STATES MANAGER
Sử dụng hộp thoại Layer States Manager để quản lý các trạng thái lớp đã lưu.
Chọn biểu tượng trên hộp thoại Layer Properties Manage

Giáo trình Autocad 27


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Restore: Gọi lại các thiết lập tính chất và trạng thái của tất cả các lớp trên bản vẽ
theo các thiết lập đã lưu trước đó. Chỉ gọi lại các thiết lập trạng thái lớp và tính
chất được chọn khi trạng thái lớp được lưu.
- Import: Hiển thị hộp thoại Standard file selection mà ở đó bạn có thể tải file
trạng thái lớp xuất trước đó (LAS file) vào bản vẽ hiện hành.
- Export: Hiển thị hộp thoại Standard file selection mà ở đó bạn có thể lưu trạng
thái lớp đã đặt tên thành LAS file

- New: Định tên cho trạng thái lớp


mới được lưu, xuất hiện hộp thoại
New Layer State to Save, ghi tên
vào ô New layer State name

3. LTSCALE ( ĐỊNH TỈ LỆ CHO DẠNG ĐƯỜNG)


Các dạng đường không liên tục: HIDDEN, DASHOT, CENTER,… thông
thường có các khoảng trống giữa các đoạn gạch liền. Lệnh Ltscale dùng để định tỉ lệ
cho dạng đường, nghĩa là định chiều dài khoảng trống và đoạn gạch liền. Nếu tỉ lệ này
nhỏ thì khoảng trống quá nhỏ và các đường nét được vẽ giống như đường liên tục. Tỉ
lệ này quá lớn thì chiều dài đoạn gạch liền quá lớn, nhiều lúc vượt chiều dài của đối
tượng được vẽ, do đó ta cũng thấy xuất hiện đường liên tục. Trong CAD nếu chọn bản
vẽ hệ Met thì không cần định lại tỉ lệ đường.
1

10

20

4. VẤN ĐỀ CHIỀU RỘNG VÀ CÁC LOẠI NÉT VẼ Ở CÁC BẢN VẼ KỸ


THUẬT
4.1 KHỔ GIẤY
Theo tiêu chuẩn TCVN 7283 : 2003 ( ISO 5457 : 1999) quy định khổ giấy của
các bản vẽ kỹ thuật gồm:

Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4
Kích thước(mm) 1189x841 841x594 594x420 420x297 297x210

Giáo trình Autocad 28


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
4.2 ĐƯỜNG NÉT
Các đường, nét trên bản vẽ được qui định trong TCVN0008:1993 tiêu chuẩn
này phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO128:1982.
Nét vẽ Tên gọi Phạm vi áp dụng
A Nét liền đậm A1: Cạnh thấy, đường bao thấy
A2: Đường ren thấy, đường đỉnh
răng
B Nét liền mảnh B1: Giao tuyến tưởng tưởng tượng
B2: Đường kích thước
B3: Đường dẫn, đường dóng kích
thước
B4: Thân mũi tên chỉ hướng nhìn
B5: Đường gạch mặt cắt
B6: Đường bao mặt cắt chập
B7: Đường tâm ngắn
B8: Đường chân ren thấy
Nét lượn sóng C1, D1: Đường giới hạn hình cắt
C hoặc hình chiếu khi không dùng
Nét dích dắc đường trục làm đường giới hạn
D
E Nét đứt đậm E1: Đường bao khuất, cạnh khuất
F1: Đường bao khuất, cạnh khuất
F Nét đứt mảnh
G Nét gạch chấm G1: Đường tâm
G2: Đường trục đối xứng
mảnh
G3: Quỹ đạo
G4: Vòng tròn chia của bánh răng
H
H: Vết của mặt phẳng cắt
Nét cắt

J Nét gạch chấm J: Chỉ dẫn các đường hoặc mặt cần
có xử lí riêng
đậm
K Nét gạch hai K1: Đường bao của chi tiết lân cận
K2: Các vị trí đầu, cuối, trung gian
chấm mảnh
của chi tiết di động
K3: Đường trọng tâm
K4: Đường bao của chi tiết trước
khi hình thành
K5: Bộ phận của chi tiết nằm ở
phía trước mặt phẳng cắt.

4.3 CHIỀU RỘNG NÉT VẼ


Theo các tiêu chuẩn thì ta chỉ được phép sử dụng 02 loại nét vẽ trên một bản vẽ, tỷ số
chiều rộng của nét đậm và nét mảnh không được vượt quá 2:1. Các chiều rộng của các
Giáo trình Autocad 29
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ mà ta chọn theo tiêu
chuẩn sau: Dãy bề rộng nét vẽ tiêu chuẩn: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2mm. Chú
ý chiều rộng của nét vẽ cho một đường không thay đổi theo tỷ lệ bản vẽ, hình vẽ..

Giáo trình Autocad 30


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 4: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
Mục tiêu của bài:
 Xác định được toạ độ của các điểm trong hệ toạ độ đề các, toạ độ cực
 Vẽ được các lệnh vẽ cơ bản bằng phương pháp nhập toạ độ
 Sử dụng các công cụ và nhập từ bàn phím , menu để thực hiện các lệnh vẽ cơ
bản.

1. VẼ ĐOẠN THẲNG (LINE)

Menubar Nhập lệnh Toolbar


Draw / Line Line hoặc L
Command : L 
- Specify first point : Nhập tọa độ điểm đầu tiên :
+ dùng mouse: bấm vào một điểm trên màn hình
+ nhập tọa độ:
- Specify next point or ( Undo) : Nhập tọa độ điểm cuối của đoạn thẳng
- Specify next point or ( Undo/close) : tiếp tục nhập tọa độ điểm cuối của đoạn
thẳng hoặc gõ ENTER để kết thúc lệnh ( Nếu tại dòng nhắc này ta gõ U thì
Cad sẽ hủy đoạn thẳng vừa vẽ , Nếu gõ C thì Cad sẽ đóng điểm cuối cùng với
điểm đầu tiên trong trường hợp vẽ nhiều đoạn thẳng liên tiếp )
* Bài tập : Sử dụng lệnh Line để vẽ hình sau

2. VẼ ĐIỂM( POINT)
Menubar Nhập lệnh Toolbar
Draw / Point /.. Point hoặc PO
Command : Point (hoặc Po) 
-Current point modes: PDMODE=0 PDSIZE=0.0000
- Specify a point: Nhập toạ độ điểm
Ta dùng biến PDMODE, PDSIZE để định dạng và kích thước điểm
Ta sử dụng lệnh Ddptype hoặc Format/ Point Style… sẽ làm xuất hiện hộp thoại Point
Style, từ hộp thoại này ta có thể định kiểu và kích thước điểm
Trong đó:
Set size Relative to Screen: Kích thước tương đối so với màn hình (theo % so với màn
hình)

Set size in Absolute Units: Định kích thước tuyệt đối điểm (theo đơn vị vẽ)

Giáo trình Autocad 31


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

3. CUNG TRÒN(ARC)
Menubar Nhập lệnh Toolbar
Draw / Arc/... Arc hoặc A

- Sử dụng lệnh ARC để vẽ cung tròn . Trong quá trình vẽ ta có thể sử dụng các phương
thức truy bắt điểm , các phương pháp nhập tọa độ để xác định các điểm . Có các phương
pháp vẽ cung tròn sau
3.1 CUNG TRÒN ĐI QUA 3 ĐIỂM : ( 3 POINT )
Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm . ta có thể chon 3 điểm bất kỳ hoặc sử dụng phương pháp
truy bắt điểm

Command : A 
Menu : Draw / Arc / 3 points
- Specify start point of arc or ( Center ) : nhập điểm thứ nhất
- Specify second point of Arc or ( Ceter / End ) : Nhập điểm thứ 2
- pecify end point of Arc : Nhập điểm thứ 3

3.2 VẼ CUNG VỚI ĐIỂM ĐẦU ,TÂM , ĐIỂM CUỐI ( START , CENTER, END )
Command : A
Menu : Draw/ Arc/ star, Center , End point
- Specify start point of arc or ( Center ) : Nhập điểm đầu S
- Specify second point of Arc or ( Ceter / End ) : Tại dòng nhắc này ta nhập C
- Specify end point of Arc or ( Angle / chord Length ) : Nhập tọa độ điểm cuối E

Giáo trình Autocad 32


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

3.3 VẼ CUNG VỚI ĐIỂM ĐẦU TÂM VÀ GÓC Ở TÂM ( STAR, CENTER,
ANGLE)
Command : A 
Menu : Draw/ Arc/ star, Center , Angle
- Specify start point of arc or ( Center ) : Nhập điểm đầu S
- Specify second point of Arc or ( Ceter / End ) : C Chọn Center
- Specify Center point of Arc : @-100,0
- Specify end point of arc or ( Angle / chord / Length ) : A Tại dòng nhắc này ta gõ
chữ A ( Nếu chọn từ menu thì không có dòng nhắc này ) .
- Specify included Angle : 72. Nhập giá trị góc ở tâm

3.4 VẼ CUNG VỚI ĐIỂM ĐẦU TÂM VÀ CHIỀU DÀI DÂY CUNG
(STAR,CENTER,LENGTH OF CHORD )
Command : Arc 
Menu : Draw / Arc / Star , Center,Length of Chord
- Specify start point of arc or ( Center ) : Nhập điểm đầu S
- Specify second point of Arc or ( Ceter / End ) : C Chọn Center
- Specify Center point of Arc: Nhập tọa độ tâm cung tròn C
- Specify end point of arc or ( Angle / Chord Length ) : L
- Specify Length of chord : Nhập độ dài dây cung

3.5 VẼ CUNG VỚI ĐIỂM ĐẦU , ĐIỂM CUỐI VÀ BÁN KÍNH ( STAR , END ,
RADIUS )
Command : Arc 
Menu : Draw / Arc / Star , end , radius
Giáo trình Autocad 33
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Specify start point of arc or ( Center ) : Nhập điểm đầu S
- Specify second point of Arc or ( Ceter / End) : tại dòng nhắc này ta nhập End (E)
- Specify end point of arc : nhập điểm cuối của cung tròn E
- Specify center point of arc or ( Angle / Direction/ Radius ) : R
- Specify radius of arc: Nhập độ dài bán kính

3.6 VẼ CUNG VỚI ĐIỂM ĐẦU , ĐIỂM CUỐI VÀ GÓC Ở TÂM ( START , END ,
ANGLE )
Command : Arc 
Menu : Draw / Arc / Star , End , Included Angle
- Specify start point of arc or ( Center ): Nhập điểm đầu S
- Specify second point of Arc or ( Ceter / End ): nhập End ( E)
- Specify end point of arc : nhập điểm cuối của cung tròn E
- Specify center point of arc or ( Angle / Direction/ Radius ): A
- Specify included Angle : Nhập giá trị góc ở tâm

3.7VẼ CUNG TRÒN VỚI ĐIỂM ĐẦU, ĐIỂM CUỐI VÀ HƯỚNG TIẾP TUYẾN CỦA
CUNG TẠI ĐIÊM BẮT ĐẦU (START, END, DIRECTION )
Command : Arc 
Menu : Draw / Arc / Star , End , Dicection
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D Chọn Direction
Specify tangent direction for the start point of arc: Chọn hướng tiếp xúc với
điểm đầu

Giáo trình Autocad 34


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

 Ngoài ra còn có các phương pháp vẽ cung tròn phụ sau :


+ Vẽ cung tròn với tâm , điểm đầu và điểm cuối ( Center , start, end )
+ Vẽ cung với tâm , điểm đầu và góc ở tâm ( Center , start, Angle )
+ Vẽ cung tròn với tâm , điểm đầu và chiều dài dây cung ( Center , Start , Length )
+ Vẽ cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó (Continue))

* Bài tập : Sử dụng lệnh Line và Arc để vẽ hình sau:

4. ĐƯỜNG TRÒN
Menu bar Nhập lệnh ( Commad) Toolbar
Draw / Cirle / Cirle hoặc C

AutoCAD cung cấp cho chúng ta 5 hình thức xác định hình tròn với 5 tuỳ chọn
(Options) như sau:
4.1 ĐƯỜNG TRÒN BIẾT TÂM VÀ BÁN KÍNH (CENTER, RADIUS)
Command : C 
Menu : Draw / Circle / Center, Radius
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: xác định tọa độ
tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: xác định bán kính

4.2 ĐƯỜNG TRÒN BIẾT TÂM VÀ ĐƯỜNG KÍNH (CENTER, DIAMETER)


Command : C 
Menu : Draw / Circle / Center, Diameter

Giáo trình Autocad 35


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:xác định tọa độ
tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: D chọn loại đường kính
Specify diameter of circle <60.0000>: xác định đường kính

4.3 ĐƯỜNG TRÒN ĐI QUA 3 ĐIỂM (3 POINTS)


Command : C 
Menu : Draw / Circle / 3 Points

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:xác định tọa độ
tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: D chọn loại đường kính
Specify diameter of circle <60.0000>: xác định đường kính

4.4 ĐƯỜNG TRÒN ĐI QUA 2 ĐIỂM (2 POINTS)


Command : C 
Menu : Draw / Circle / 2 Points
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2p
Specify first end point of circle's diameter: xác định điểm thứ 1 trên đường
kính
Specify second end point of circle's diameter: xác định điểm thứ 2 trên đường
kính

Giáo trình Autocad 36


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
4.5 ĐƯỜNG TRÒN TIẾP XÚC VỚI HAI ĐỐI TƯỢNG VÀ CÓ BÁN KÍNH R
(TAN, TAN, RADIUS)
Command : C 
Menu : Draw / Circle / Tan, Tan, Radius
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Ttr
Specify point on object for first tangent of circle: Chọn đối tượng thứ nhất
Specify point on object for second tangent of circle: Chọn đối tượng thứ hai
Specify radius of circle <>: Xác định bán kính

* Bài tập : Sử dụng lệnh Line và Circle để vẽ hình sau:

5. ĐA TUYẾN ( POLYLINE )
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw / Polyline Pline hoặc L

Command: PL
Specify start point: Nhập điểm đầu của đường thẳng
Specify next point or  Arc/close/Halfwidth/Length/Undo/Width: Nhập điểm thứ
hai hoặc chọn các tham số khác của PL
 Các tham số chính :
Arc: Vẽ cung tròn nối tiếp với đường thẳng .

Close: Đóng Pline bởi một đoạn thẳng như Line


Halfwidth: Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
Starting halfwith <>: Nhập giá trị nửa chiều rộng đầu
Ending halfwith <>: Nhập giá trị nủa chiều rộng cuối
Giáo trình Autocad 37
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Length: vẽ một phân đoạn có chiều như đoạn thẳng trước đó nếu phân đoạn trước đó là
cung tròn thì nó tiếp xúc với cung tròn đó
Length of line : Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ
Undo: Hủy bỏ nét vẽ trước đó
With: Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ
Starting With <>: Nhập giá trị chiều rộng đầu
Ending With <>: Nhập giá trị chiều rộng cuối
* Bài tập : Sử dụng lệnh Line và Pline để vẽ hình sau:

6. VẼ ELLIPSE
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw / Ellipse / … Ellipse hoặc EI
6.1 TOẠ ĐỘ MỘT TRỤC VÀ KHOẢNG CÁCH NỬA TRỤC CÒN LẠI
Command : EI
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: Nhập tọa độ điểm thứ nhất của
trục thứ nhất
Specify other endpoint of axis: Nhập tọa độ điểm thứ hai của trục thứ nhất
Specify distance to other axis or [Rotation]: 3, Chọn điểm thứ ba làm khoảng
cách nửa trục còn lại hay có thể nhập khoảng cách trực tiếp.

Khoảng cách nửa trục thứ hai là khoảng cách từ điểm 3 đến trục 1-2.
6.2 TÂM VÀ CÁC TRỤC
Command : EI
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C Chọn Center
Specify center of ellipse: Chọn điểm làm tâm của Ellipse
Specify endpoint of axis: Nhập toạ độ hay chọn điểm thứ nhất để xác định trục
1
Specify distance to other axis or [Rotation]: chọn điểm thứ hai để xác định trục
thứ hai. Tùy chọn R tương tự như trên

Giáo trình Autocad 38


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

6.3 VẼ CUNG ELIP


Tùy chọn Arc trong lệnh Ellipse cho phép ta vẽ cung Elippse. Cung Ellipse sẽ
được vẽ ngược chiều kim đồng hồ tương tự lệnh Arc. Ðầu tiên, ta định dạng
Ellipse, sau đó định điểm đầu và điểm cuối của cung.
Command : EI
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: Chọn Arc
Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: chọn điểm đầu của trục thứ
nhất
Specify other endpoint of axis: chọn điểm thứ hai của trục thứ nhất
Specify distance to other axis or [Rotation]: Khoảng cách nửa trục thứ hai
Specify start angle or [Parameter]: Chọn điểm hay nhập góc- đây là góc giữa
trục ta vừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm đầu cung
Specify end angle or [Parameter/Included angle]: Chọn điểm hay nhập góc-
đây là góc giữa trục ta vừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm cuối cung
* Bài tập : Sử dụng lệnh cần thiết để vẽ hình sau:

7. VẼ SPLINE ( LỆNH VẼ ĐƯỜNG CONG BẬC CAO)


Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw / Spline / … Spline hoặc Spl
Command : Spl 
Specify first point or [Object]: Nhập toạ độ điểm đầu cho Spline
Specify next point: Toạ độ điểm kế tiếp
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Toạ độ điểm kế tiếp
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Toạ độ điểm kế tiếp hoặc
ấn Enter
Specify start tangent: Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm đầu hay Enter chọn mặc định
Specify end tangent: Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm cuối hay Enter chọn mặc định

Giáo trình Autocad 39


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
 Các tham số chính :
Objects : chuyển đường Pline Spline thành đường Spline
Close : đóng kín đường Spline
Fit Tolerance : tạo đường cong Spline mịn hơn. Khi giá trị này bằng 0 thì
đường Spline đi qua tất cả các điểm chọn. Khi giá trị này khác thì đường cong
kéo ra xa các điểm này để tạo đường cong mịn hơn
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Chọn F
Specify fit tolerance <0.0000>: Nhập giá trị dương
8. VẼ RECTANGLE (HÌNH CHỮ NHẬT)

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Draw / rectangle / … Rectang hoặc Rec
Command : REC 
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Nhập
toạ độ góc thứ nhất
Specify other corner point or [Dimensions]: Nhập toạ độ góc đối diện.
 Các tham số chính :
Chamfer ( sau khi vào lệnh gõ chữ C ) : Vát 4 đỉnh hình chữ nhật
Specify first chamfer distance : nhập giá trị của cạnh cần vát thứ nhất
Specify Sencond chamfer distance : Nhập giá trị của cạnh cần vát thứ hai
Specify first corner : sao khi nhập thông số cho vát mép ta nhập góc thứ nhất.
Spectify other corner point : Nhập góc thứ hai của HCN

Fillet ( sau khi vào lệnh gõ chữ F ) : Bo tròn các đỉnh của HCN
Specify fillet radius for rectangles : Nhập bán kính cần bo tròn
Specify first corner : sao khi nhập thông số cho vát mép ta nhập góc thứ nhất của
HCN
Spectify other corner point : Nhập góc thứ hai của HCN

With ( sau khi vào lệnh gõ chữ W ): Định bề rộng nét vẽ HCN
Specify line with for rectangles <>: Nhập bề rộng nét vẽ HCN
Specify first corner: sao khi nhập bề rộng nét vẽ ta nhập góc thứ nhất của HCN
Spectify other corner point : Nhập góc thứ hai của HCN

Giáo trình Autocad 40


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Elevation/Thickness : Dùng trong vẽ 3D
Dimensions : Tham số này dùng cho phép nhập chiều cao và chiều dài hình chữ nhật
theo các dòng nhắc sau đây :
Specify Length for rectangles : Nhập chiều dài hình chữ nhật
Specify With for rectangles : Nhập chiều cao hình chữ nhật

9. VẼ POLYGON
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw/polygon/… Polygon hoặc POL

9.1 POLYGON NỘI TIẾP VỚI ĐƯỜNG TRÒN (INSCRIBED IN CIRCLE)


Command : POL 
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường
tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] <C>: Chọn I
Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo, toạ độ điểm hoặc
truy bắt điểm là điểm một đỉnh của đa giác

9.2 POLYGON NGOẠI TIẾP VỚI ĐƯỜNG TRÒN (CIRCUMSCRIBED


ABOUT CIRCLE)
Command : POL 
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường
tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] <C>: Chọn C
Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo hoặc toạ độ điểm
hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh của đa giác

Giáo trình Autocad 41


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
9.3 ÐỊNH POLYGON VỚI CẠNH ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BỞI HAI ĐIỂM
Command : POL 
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Chọn E
Specify first endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ nhất của cạnh
Specify second endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ hai của cạnh

* Bài tập : Sử dụng lệnh cần thiết để vẽ hình sau:

Giáo trình Autocad 42


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 5: CÁC LỆNH ĐIỀU CHỈNH VÀ BIẾN ĐỔI HÌNH HỌC
Mục tiêu của bài:
- Trình bày và thực hành được các cách chọn các đối tượng.
- Thao tác được các lệnh hiệu chỉnh
- Thao tác được các lệnh biến đổi hình học

1. CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG


- Khi thực hiện các lệnh hiệu chỉnh ( Modify ) tại dòng nhắc “ select Objects ” ta
chọn các đối tượng để thực hiện hiệu chỉnh theo các phương pháp sau :
1. Pick point : trên màn hình sẽ xuất hiện con trỏ hình ô vuông ta thực hiện chọn
những đối tượng cần hiệu chỉnh(muốn chọn đối tượng nào thì bấm vào đối tượng đó )
VÍ dụ:

2. All : Khi chọn all thì tất cả các đối tượng điều được chọn
3. Auto : xác định khung có hai điểm chéo
- Chọn thuận : bấm chuột trái giữ và kéo theo hướng từ trái sang phải
Ví dụ:

- Chọn nghịch : Bấm chuột trái giữ và kéo theo hướng từ phải sang trái
Ví Dụ:

Giáo trình Autocad 43


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
2. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
2.1 LỆNH XÓA ĐỐI TƯỢNG ERASE (E)
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify / Erase hoặc Edit / Clear Erase hoặc E
- Dùng để xóa các đối được chọn trên bản vẽ hiện hành . Sau khi chọn đối tượng ta
chỉ cần nhấn Enter thì lệnh được thực hiện .
Command : E 
Select object : Chọn đối tượng cần xóa
Select object : Chọn tiếp các đối tượng cần xóa hoặc Enter để thực hiện lệnh
xóa .
2.2 LỆNH PHỤC HỒI ĐỐI TƯỢNG BỊ XOÁ OOPS
Để phục hồi các đối tượng được xoá bằng lệnh Erase trước đó ta sử dụng lệnh
Oops. Tuy nhiên lệnh lệnh này chỉ phục hồi các đối tượng bị xoá trong một
lệnh Erase trước đó
Command : Oops sau đó ENTER
2.2 LỆNH HUỶ BỎ ĐÃ THỰC HIỆN UNDO (U)
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Undo hoặc U
Command: Undo hoặc U 
Enter the number of operations to undo or
[Auto/Control/BEgin/End/Mark/Back]
<number> : nhập số lần Undo
2.3 LỆNH REDO
Lệnh Redo dùng sau lệnh Undo để phục hồi một lệnh vừa hủy trước đó. Truy
xuất lệnh bằng các cách sau:
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Redo
Command: Redo
2.4 LỆNH TÁI TẠO MÀN HÌNH HAY VẼ LẠI MÀN HÌNH REDRAW (R)

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Redraw hoặc R

Lệnh Redraw dùng để xóa các dấu + (gọi là các Blipmode) trên màn hình
Command: R 
3. CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI HÌNH HỌC
3.1 CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP HÌNH
3.1.1 Lệnh Move
Lệnh move dùng để thực hiện phép dời một hay nhiều đối tượng từ vị trí
hiện tại đến 1 vị trí bất kỳ trên hình vẽ .
Giáo trình Autocad 44
Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / move Move hoặc M
Command: M 

Select object : Chọn các đối tượng cần dời


Select object : Tiếp tục chọn hoặc Enter để kết thúc lựa chọn .
Specify base point or displacement : Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng dời :
Có thể dùng chuột , dùng các phương thức truy bắt điểm , nhập tọa độ tương đối ,
tuyệt đối , tọa độ cực …
Specify Sencond point of displacement or <use frist point as displacement >:
Điểm mà các đối tương dời đến có thể sử dụng phím chọn của ch\uột , dùng các
phương thức truy bắt điểm , tạo độ tuyệt đối ,tọa độ cực ,tọa độ tương đối ….
Chú ý
- Điểm Specify base point và Specify second point of displacement có thể chọn
bất kì

- Muốn dời đối tượng cần vị trí chính xác Specify base point và Specify second
point of displacement ta dùng các phương thức truy bắt điểm

- Điểm Specify base point ta chọn bất kì hoặc truy bắt điểm và Specify second
point of displacement dùng toạ độ tương đối hoặc toạ độ cực tương đối

Giáo trình Autocad 45


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Tại dòng nhắc Specify base point or displacement: ta có thể nhập khoảng dời
theo phương X và Y, khi đó tại dòng nhắc tiếp theo ta nhấn phím enter. Ví dụ dời
hình tròn theo trục X 80 đơn vị, trục Y là 60 đơn vị

3.1.2 Lệnh Copy


Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh
tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định.

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Copy Copyhoặc Co
Command: Co 
Select objects: Chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects: Chọn tiếp các đối tượng cần sao chép
Specify base point or displacement, or[Multiple]: Chọn điểm chuẩn bất kỳ, kết hợp
với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng dời.
Specify second point of displacement or <use first point as displacement> :Chọn vị trí
của câc đối tượng sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy
bắt điểm hoặc nhập toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối, direct distance, polar
tracking...

Multiple : Trong lệnh Copy có lựa chọn Multiple, lựa chọn này dùng để sao chép
nhiều bản từ nhóm các đối tượng được chọn.
Select objects: Chọn đối tượng cần sao chép
Select objects: Chọn tiếp đối tượng ENTER.
<Base point or displacement>/Multiple: M
Base point : Chọn điểm chuẩn.
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: Chọn
điểm sao chép đến
Specify second point of displacement or <use first point as displacement> : Chọn tiếp
điểm sao chép đến hoặc ENTER để kết thúc lệnh
3.1.3 Lệnh Rotate
Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng được chọn xung quanh
một điểm chuẩn ( base point) gọi là tâm quay .Đây là một trong những lệnh chỉnh
hình quan trọng
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify / Rotate Rotate hoặc Ro
Command: Ro 
Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0
Select objects: Chọn đối tượng cần quay

Giáo trình Autocad 46


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn
Specify base point: Chọn tâm mà các đối tượng quay xung quanh
Specify rotation angle or [Reference]: Chọn góc quay hoặc đáp R để nhập góc tham
chiếu
Reference
Specify the reference angle <0>: Nhập góc tham chiếu
Specify the new angle: Nhập giá trị góc mới

Rotation angle = 450 Rotation angle = 900 Reference

3.1.4 Lệnh Scale


Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kỉch thước các đối tượng trên bản
vẽ theo một tỷ lệ nhất định ( Phép biến đổi tỷ lệ )

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Scale Scale hoặc Sc
Command: Sc 
Select objects : Chọn đối tượng cần quay
Select objects : Tiếp tục chọn đối tượng cần quay hoặc Enter kết thúc lựa chọn
Select base point : Chọn điểm chuẩn là điểm đứng yên khi thay đổi tỉ lệ
Specify Scale factor or ( reference) : Nhập hệ số ti lệ hay R
* Nếu nhập R sẽ xuất hiện dòng nhắc sau :
Specify the reference length <1>: Nhập chiêù dài tham chiếu , có thể truy băt 2 điểm
để định chiều dài
Specify the new length <>: nhập chiều dài mới

3.1.5 Lệnh Mirror

Giáo trình Autocad 47


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Lệnh Mirror dùng để tạo đối tượng mới đối xứng với các đối tượng
được chọn qua một trục (hay quay các đối tượng được chọn cung quanh trục đối xứng
một góc 1800)

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Mirror Mirror , Mi
Command: Mi 
Select objects : Chọn đối tượng để thực hiện phép đối xứng .
Select objects : tiếp tục lựa chọn hoặc Enter để kết thúc sự lựa chọn
Specify first point of mirror line : Chọn điểm thứ nhất P1 của trục đối xứng
Specify Second point of mirror line : chọn điểm thứ 2 P2 của trục đối xứng
Delete soure object ? ( Yes/ No ) <N>: Xóa đối tượng được chọn hay không : nhập N
nếu không muốn xóa , Nhâp Y nếu muốn xóa đối tượng chọn
Nếu muốn hình đối xứng của các dòng chữ không bị ngược thì trước khi thực hiện
lệnh mirror ta gán biến MIRRTEXT = 0 ( giá trị mặc định MIRRTEXT = 1 )
* Bài tập : Sử dụng lệnh cần thiết để vẽ hình sau:

3.1.6 Lệnh Stretch


Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng. Khi kéo giãn vẫn
duy trì sự dính nối các đối tượng. Các đối tượng là đoạn thẳng được giãn ra hoặc co
lại (chiều dài sẽ dài ra hoặc ngắn lại), các đối tượng là cung tròn khi kéo giãn sẽ thay
đổi bán kính. Đường tròn không thể kéo giãn.

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Stretch Stretch hoặc S
Command: S 
Select objects to stretch by crossing-window or crossing-polygon...
Select objects: Chọn các đối tượng theo phương pháp Crossing
Select objects: Ấn Enter để kết thúc việc lựa chọn
Specify base point or displacement: chọn điểm chuẩn hay khoảng dời .
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: Điểm dời
đến, nếu cho khoảng dời thì ấn Enter.

- Các đoạn thẳng giao với khung cửa sổ chọn được kéo giãn ra hoặc co lại,
cung tròn được dời đi.

Giáo trình Autocad 48


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

- Cung tròn được kéo giãn và đoạn thẳng ngang bị kéo co lại

Giáo trình Autocad 49


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

- Đoạn đứng được dời, hai đoạn nằm ngang được kéo giãn

3.1.7 Lệnh Array


Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy hình
chữ nhật (Rectangular array) hay sắp xếp chung quanh tâm (Polar array). Các dãy này
được sắp xếp đều nhau.

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Array Array hoặc Ar
Command: Ar 
Rectangular Array
Dùng để sao chép đối tượng được chọn thành dãy có số hàng và số cột nhất
định.

chế độ Array theo hàng cột Bấm chọn đối tượng

Nhập số hàng

Nhập số cột

Khoảng cách
giữa các hàng

Khoảng cách
giữa các cột

chỉ định góc


quay

Giáo trình Autocad 50


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Chọn Rectangular Array
Kích chuột vào nút “Select objects”, xuất hiện dòng
lệnh
Select objects : chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects : nhấn hoặc nhấn Enter để kết thúc
việc chọn.
Sau khi chọn xong quay trở lại hộp thoại trên. Tại
lựa chọn
- Rows : định số hàng muốn sao chép.
- Columns:định số cột muốn sao chép
- Row offset: nhập khoảng cách giữa các hàng
- Row offset: nhập khoảng cách giữa các cột
Ấn OK để kết thúc lệnh
* Bài tập : Sử dụng lệnh cần thiết để vẽ hình sau:

Giáo trình Autocad 51


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Polar Array
Lựa chọn này dùng để tạo các dãy sắp xếp xung quanh một tâm
Chọn chế độ Array theo Chọn tâm Bấm chọn đối tượng

Số đối
tượng
cần

Góc quay có
thể âm hoặc
dương

Đánh dấu có sao chép đối tượng

Chọn Polar Array


Select objects : chọn các đối tượng cần sao chép
Select objects : nhấn hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn.
Sau khi chọn xong quay trở lại hộp thoại trên. Tại lựa chọn
Center point: chọn tâm của dãy theo toạ độ X, Y
Trong hộp thoại Method ta có thể chọn hai trong ba lựa chọn:
- Total Number of Item: xác lập tổng số phần tử trong mảng vừa tạo ra kể cả
phần tử bạn đang tạo mảng.
- Angle to Fill: xác lập số độ mà mảng tạo nên. Ví dụ tạo mảng bao quanh nửa
vòng tròn, xác lập 1800. Góc điền vào giá trị âm sẽ cùng chiều kim đồng hồ, góc
có giá trị dương sẽ ngược chiều kim đồng hồ.
- Angle Between Item: xác lập số độ giữa mỗi phần tử trong mảng.
Chọn Rotate Item as Copied để xoay các đối tượng mà bạn đang tạo mảng, huỷ
chọn hộp này nếu không xoay chúng.
Ấn OK để kết thúc lệnh

Giáo trình Autocad 52


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
* Bài tập : Sử dụng lệnh cần thiết để vẽ hình sau:

3.2 CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI HÌNH HỌC


3.2.1 Offset
Lệnh Offset dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vuông góc
với các đối tượng được chọn . Đối tượng được chọn có thể là Line , Circle , Arc ,
Pline …

Menubar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Offset Offset hoặc O
Command : O
Specify offset distance or [Through] <20.0000>: nhập vào khoảng cách giữa hai đối
tượng hay dùng chuột chọn điểm thứ nhất và điểm thứ hai để ACAD tự tính khoảng
cách
Select object to offset or <exit>: chọn đối tượng để tạo đối tượng song song với nó
Specify point on side to offset: chọn phía cần tạo đối tượng mới song song
Select object to offset or <exit>: Tiếp tục chọn đối tượng hay ấn Enter để kết thúc.

Lựa chọn Through


Specify offset distance or [Through]: T
Select object to offset or <exit>: Chọn đối tượng để tạo đối tượng song song
Specify through point: Truy bắt điểm mà đối tượng mới được tạo ra sẽ đi qua
Select object to offset or <exit>: Chọn đối tượng khác hoặc Enter để kết thúc lệnh.
Chú ý:
Lệnh Offset sẽ không hiệu quả đối với đối tượng là Points, Block và Text

Giáo trình Autocad 53


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
* Bài tập : Sử dụng lệnh cần thiết để vẽ hình sau:

3.2.2 Lệnh TRIM


Dùng để cắt xén phần thừa của đối tượng

Menu Bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Trim Trim hoặc TR
Commad: Trim 
Select objects : chọn đối tượng là cạnh cắt
Select objects : tiếp tục lựa chọn hoặc Enter để kết thúc lựa chọn
Select objects to trim or shift-select to extend or ( Project/Edge/Undo): chọn phần đối
tượng để cắt
Select objects to trim or shift-select to extend or ( Project/Edge/Undo):Tiếp tục chọn đối
tượng hoặc Enter để kết thúc lựa chọn
Các lựa chọn khác:
Project: P
Undo: U Hủy thao tác trước đó
Edge:E Quy định việc xén khi cắt có hay không có giao với đối tượng bị xén

Giáo trình Autocad 54


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
3.2.3 Lệnh Extend
Dùng để kéo dài đối tượng
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify / Extend Extend hoặc EX
Command : EX 
Slect object : Chọn đối tượng chặn
Slect object : tiếp tục chọn đối tượng hoặc Enter để kết thúc việc lựa chọn
Slect object to extend or shift select to trim or ( Project / Edge/Undo) : Chọn đối
tượng để kéo dài hoặc nhấn Enter để kết thúc lệnh
Nếu gõ E tại dòng nhắc trên dùng để kéo dài một đoạn thẳng không giao với nó
Nếu gõ U tại dòng nhắc trên dủng để hủy thao tác vừa thực hiện .

3.2.4 Lệnh Break


Lệnh Break giống như lệnh Trim cũng được dùng để cắt một phần đối
tượng. Đoạn được xén được giới hạn bởi hai điểm mà ta chọn, nếu ta xén một phần
của đường tròn thì đoạn được xén nằm ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ điểm
chọn thứ nhất.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify / Break Break hoặc Br

Command : Br 
Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xoá
Specify second break point or [First point]: F
Specify first break point: Chọn điểm đầu tiên của đoạn cần xén
Specify second break point : Chọn điểm cuối của đoạn cần xén

Chọn một điểm (1 point)


Dùng để tách một đối tượng thành 2 đối tượng độc lập. Điểm tách là điểm mà
ta chọn đối tượng để thực hiện lệnh Break.
Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xén tại điểm cần tách
đối tượng

Giáo trình Autocad 55


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Specify second break point or [First point]: @

1 object 2 objects riêng

Trước Break Sau Break

Chọn đối tượng và 1 điểm


Dùng để tách đối tượng thành hai đối tượng.
Select object: Chọn đối tượng để tách thành hai đối tượng
Specify second break point or [First point]: F
Specify first break point: Chọn 1 điểm và điểm này chính là điểm tách
hai đối tượng
Specify second break point: @
3.2.5 Lệnh Lengthen
Lệnh Lengthen dùng để thay đổi chiều dài (kéo dài hay làm ngắn lại)
các đối tượng là đoạn thẳng hay cung tròn.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify / Lengthen Lengthen hoặc Len

Command: Len 
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]:

Select object: Làm hiển thị chiều dài đường thẳng hoặc góc ôm của cung được chọn.

Delta: Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách đưa vào khoảng tăng. Giá trị
khoảng tăng âm thì làm giảm kích thước, giá trị khoảng cách tăng dương làm tăng
kích thước. Khi đáp DE sau dòng nhắc sẽ xuất hiện dòng nhắc phụ

Percent: Thay đổi chiều dài


đối tượng theo phần trăm so với tổng
chiều dài hiện hành. Khi >100% thì
chiều dài đối tượng được tăng lên,
ngược lại <100% thì chiều dài giảm
xuống

Giáo trình Autocad 56


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Total: Dùng thay đổi tổng chiều


dài cảu một đối tượng hoặc góc ôm
cung theo giá trị mới đưa vào

Dynamic: Thay đổi chiều rộng của đối tượng (tức là dùng con trỏ chuột định
vị trí co hay dãn chiều dài đối tượng trên màn hình)

3.2.6 Lệnh Chamfer


Lệnh Chamfer trong bản vẽ 2D dùng để tạo một đường xiên tại điểm
giao nhau của hai đoạn thẳng hoặc tại các đỉnh đa tuyến có hai phân đoạn (segment)
là các đoạn thẳng.

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Chamfer Chamfer hoặc Cha

Command: Cha 
NOTRIM mode) Current chamfer Dist1 = 0.0000, Dist2 = 0.0000

Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]:: mặc định là


chọn đoạn thứ nhất
Select second line: chọn đoạn thứ hai

Polyline : tương tự như Fillet


Distance : dùng lựa chọn này để nhập giá trị hai khoảng cách (từ điểm giao
nhau của hai đoạn thẳng cần Chamfer đến hai điểm nối của đường xiên với hai đoạn
thẳng)
Angle : lựa chọn này cho phép ta nhập giá trị khoảng cách thứ nhất và góc của
đường vát mép hợp với đường thứ nhất.
Trim: tương tự lệnh Fillet.
Method: chọn một trong hai phương pháp Distance và Angle
mUltiple: tương tự lệnh Fillet.

Giáo trình Autocad 57


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
3.2.7 Lệnh Fillet
Lệnh Fillet giúp ta vẽ nối tiếp hai đoạn thẳng (hay đoạn thẳng với cung
tròn hoặc cả hai đều là cung tròn) bởi một cung tròn theo bán kính mà ta định sẵn.

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Modify / Fillet Fillet hoặc F

Command: F 
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: Chọn đối tượng là Line, Circle,
Arc hoặc phân đoạn của Pline và chọn gần vị trí Fillet
Select second object: Chọn đối tượng 2 gần vị trí Fillet
Ta có thể sử dụng lệnh Fillet với R=0 để kéo dài hoặc xén các đối tượng giao nhau.

Radius (R): Nhập R để chọn bán kính

Polyline: nếu đoạn thẳng ta cần


bo cung thuộc polyline, chọn tuỳ chọn
này AutoCAD sẽ tự động bo tất cả các
đoạn thẳng nối tiếp nhau (đỉnh là giao
điểm của hai phân đoạn thẳng) trong
polyline bởi các cung có bán kính định
trước.

Trim: Enter Trim mode option [Trim/No trim] <Trim>: chọn T, sau khi bo
cung 2 đối tượng sẽ tự động cắt bỏ đoạn thừa tại các điểm tiếp xúc hoặc kéodài đến,
chọn N sẽ không kéo dài hoặc không cắt đi tại các điểm tiếp xúc với cung nối.

Giáo trình Autocad 58


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Trước Fillet Sau Fillet chọn Trim Sau Fillet chọn No trim

Giáo trình Autocad 59


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 6: CÁC LỆNH MÔ TẢ
Mục tiêu của bài:
- Định dạng được bản vẽ
- Ghi được kích thước lên bản vẽ
- Sử dụng được các lệnh để ghi kích thước lên bản vẽ

1. GHI VĂN BẢN LÊN BẢN VẼ


Để nhập và hiệu chỉnh văn bản ta tiến hành theo các bước sau
-Tạo các kiểu chữ cho bản vẽ bằng lệnh Style
- Nhập dòng chữ bằng lệnh Text hoặc đoạn văn bản bằng lệnh Mtext
-Hiệu chỉnh nội dung bằng lệnh Ddedit
- Sau khi tạo các kiểu chữ (text Style) ta tiến hành nhập các dòng chữ. Lệnh Text
dùng để nhập các dòng chữ trên bản vẽ, lệnh Mtext cho phép ta nhập đoạn văn bản
trên bản vẽ được nằm trong khung hình chữ nhật định trước. Dòng chữ trong bản vẽ là
một đối tượng như Line, Circle... Do đó ta có thể dùng các lệnh sao chép và biến đổi
hình đối với dòng chữ. Vì dòng chữ trong bản vẽ là một đối tượng đồ hoạ vậy trong
một bản vẽ có nhiều dòng chữ sẽ làm chậm đi quá trình thể hiện bản vẽ cũng như khi
in bản vẽ ra giấy.

2. LỆNH GHI VĂN BẢN LÊN BẢN VẼ


2.1 LỆNH TEXT
Lệnh Text cho phép nhập các dòng chữ vào trong bản vẽ. Trong một lệnh Text
ta có thể nhập nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí khác nhau và các dòng chữ sẽ xuất
hiện khi ta nhập từ bàn phím.

Menu bar Nhập lệnh Toolbar


Draw / Text / Single Line Text Dtext hoặc Text
Command: Dtext hoặc Text
Current text style: "Standard" Text height: 10.0000
Specify start point of text or [Justify/Style]: (Chọn điểm căn lề trái)
Specify height <10.0000>: (Chiều cao dòng chữ. Theo tiêu chuẩn chiều cao của chữ
hoa chọn theo tiêu chuẩn và có giá trị là 14; 10; 5; 3.5; 2.5 mm. Chiều cao chữ thường
được lấy bằng 5/7 các chiều cao trên)
Specify rotation angle of text <0>: Độ nghiêng của dòng chữ.
Enter text: Nhập dòng chữ từ bàn phím
Enter text: Tiếp tục nhập hoặc ấn Enter để kết thúc.
Chú ý
Cần chú ý là ta nên kết thúc lệnh Text bằng phím Enter. Nếu sử dụng ESC thì
sẽ huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện.
2.2 LỆNH MTEXT
Lệnh Mtext cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn bởi đường biên là
khung hình chữ nhật. Đoạn văn bản là một đối tượng của AutoCAD

Giáo trình Autocad 60


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw / Text / Multiline Text MText
Command: MText
Current text style: "Standard" Text height: 12
Specify first corner: Điểm gốc thứ nhất của đoạn văn bản
Specify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]: Điểm
gốc đối diện hay là chọn các lựa chọn cho văn bản.

Kiểu chữ Font chữ Cỡ chữ Dạng phân số Lưu và thoát

Chữ đậm Chữ gạch chân Màu chữ

Chữ nghiêng
Vùng đánh chữ

3. THAY ĐỔI KIỂU CHỮ


3.1 LỆNH STYLE
Kiểu chữ được tạo bởi lệnh Style. Kiểu chữ được tạo từ các font có sẵn trong
ACAD và định các thông số liên quan đến cấu hình chữ.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Format / Text Style Style
Command: Style

Giáo trình Autocad 61


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Đổi tên kiểu chữ
Font chữ

Kiểu chữ Xoá tên kiểu chữ

Cỡ chữ

Tỉ lệ chiều rộng chữ

Độ nghiêng chữ
3.2 LỆNH –STYLE
Command: -Style
Enter name of text style or [?] <Standard>: Tên của kiểu chữ, tối đa là 31 kí tự.
Existing style.
Specify full font name or font filename (TTF or SHX) <txt>: Romans (Tên font, SHX
font hoặc VNI font: VNI-US, VNI-Times, ...)
Specify height of text <0.0000>: Nhấn Enter hoặc chiều cao chữ.
Specify width factor <1.0000>: Nhấn Enter hoặc chiều rộng chữ.
Specify obliquing angle <0>: Nhấn Enter hoặc chiều nghiêng chữ.
Display text backwards? [Yes/No] <N>: Nhấn Enter.
Display text upside-down? [Yes/No] <N>: Nhấn Enter.
Vertical? <N>: Nhấn Enter
“Name” is now the current text style. Kiểu chữ tên (Name) là hiện hành
3.3 LỆNH DDEDIT
Lệnh DDedit (Dynamic Dialog Edit) cho phép thay đổi nội dung dòng chữ và
các định nghĩa thuộc tính (Attribute Definitions). Ta có thể gọi lệnh hoặc nháy kép
vào dòng chữ cần hiệu chỉnh sẽ xuất hiện hộp thoại Edit Text
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify/ Object/ Text… DDedit

Command: DDedit

Select an annotation object or [Undo]: Chọn dòng chữ cần thay đổi nội dung

Giáo trình Autocad 62


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Sau khi thay đổi nội dung dòng chữ, dòng nhắc “Select an annotation object or
[Undo]:” liên tục xuất hiện cho phép ta chọn tiếp dòng chữ khác để hiệu chỉnh, muốn
kết thúc ấn Enter.
3.4 LỆNH SPELL
Lệnh Spell dùng để kiểm tra lỗi trong các dòng văn bản (bằng tiếng Anh) được
nhập bằng lệnh Mtext, Text.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Tools/ Spelling… Spell

Command: Spell
Select objects: (Chọn dòng chữ cần kiểm tra lỗi chính
tả)
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc ấn Enter.

Khi đó nếu dòng chữ ta chọn có sai thì sẽ xuất hiện


hộp thoại Check Spelling, ở hộp thoại này có thể chọn
các từ để thay thế.

3.4 LỆNH FIND


Lệnh Find dùng để tìm kiếm và thay thế dòng chữ
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Edit/ Find… Find
Command: Find

Giáo trình Autocad 63


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
4. GHI KÍCH THƯỚC LÊN BẢN VẼ
4.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN GHI KÍCH THƯỚC
Biến kích thước (Diension Variables)
Các biến kích thước điều khiển ghi kích thước. Từ CAD 2005 có 64 biến kích
thước, nhờ vào các biến này ta có thể tạo được rất nhiều kiểu ghi kích thước
(dimension styles) khác nhau. Nhờ vào sự hiệu chỉnh các biến kích thước ta có thể ghi
kích thước theo đúng TCVN.
Kiểu kích thước (Dimension Styles)
Sự kết hợp các biến kích thước cho ta nhiều kích thước khác nhau. ACAD cho
phép định nghĩa các kiểu ghi kích thước với các tên khác nhau. Trong một bản vẽ ta
có thể thiếp lập nhiều kiểu ghi kích thước, khi cần ta chỉ gọi kích thước mà không cần
phải thay đổi từng tên biến.
Kích thước liên kết (Associate dimension)
Sự liên kết kích thước xác định sự quan hệ giữa các đối tượng hình học và các
kích thước của chúng. Từ CAD 2004 có ba dạng kích thước phụ thuộc vào giá trị của
biến hệ thống DIMASSOC
4.2 QUI TẮC GHI KÍCH THƯỚC
Vị trí kích thước
Khi ghi nhiều kích thước về một hướng của bản vẽ thì kích thước ngắn được
ghi gần với đối tượng và tiếp theo đó là kích thước dài hơn. Khi các đường gióng của
các kích thước giao nhau thì không được có khe hở trên đường gióng. Các đường
gióng có thể giao nhau nhưng không cho phép đường gióng giao với đường kích
thước.

Nhóm kích thước


Không được sử dụng các đối tượng hình học của
bản vẽ làm đường gióng. Các kích thước cùng một mức
nên nằm cùng trên một đường thẳng.

Ghi kích thước đưởng khuất


Không nên ghi kích thước trên các đối tượng là
đường khuất. Tốt nhất là ghi kích thước trên các mặt cắt.

Giáo trình Autocad 64


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
5. LỆNH GHI KÍCH THƯỚC LÊN BẢN VẼ
5.1 THANH CÔNG CỤ ĐO KÍCH THƯỚC
Các nút lệnh nằm trong Dimension toolbar

5.2 CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC
TRONG AUTOCAD

Giáo trình Autocad 65


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
6. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KÍCH THƯỚC
6.1 TẠO KÍCH THƯỚC MỚI
Sử dụng lệnh này để tạo kiểu kích thước mới , hiệu chỉnh kích thước có sẵn .

Menubar Nhập lệnh Toolbar


Dimension /Style DimStyle,Ddim hoặc D
Command: D

Trong đó :

Set current : Chuyển dimstyle được chọn sang hiện hành.


New : Tạo Dimstyle mới
Modify : Chỉnh sửa Dimstyle.
Override : Thay bởi các biến kích thước trong kiểu kích thước được chọn.
Compare : So sánh các thông số giữa các Dimstyle khác nhau trong bản vẽ.
Với tùy chọn New

Tên kích thước

Cơ sở kích thước mới

Chọn loại kích


thước sử dụng

Giáo trình Autocad 66


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
6.2 HỘP THOẠI NEW DIMENSION STYLE
6.2.1 Thẻ Line And Arrows

Dimension Lines :
- Color : màu cho đường kích thước.
- Lineweight : bề rộng nét của đường kích thước.
- Extend beyond tick : độ dài nét gạch chéo thay cho mũi tên.
- Baseline spacing : khoảng cách giữa các đường kích thước song song.
- Suppress : giấu đi đường dóng thứ 1 hoặc 2 (Dim line 1 hoặc Dim Line 2).

Extention Line :
- Extention beyond dim line : khoảng kéo dài thêm của đường dóng khỏi
đường kích thước.
- Offset from origin : khe hở giữa đường dóng và điểm gốc.

Arrows heads : kiểu mũi tên.


- 1st, 2st : từ danh sách kéo xuống ta chọn kiểu mũi tên phù hợp
- Arrow size : kích thước của kiểu mũi tên đã chọn.
- Center mark for circle : đáng dấu tâm hoặc đường tâm của đường tròn.

6.2.2 Thẻ Text

Giáo trình Autocad 67


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

Text Appearance

- Text style : chọn kiểu chữ, số cho kiểu kích thước


- Text corlor : màu cho chữ số.
- Text height : chiều cao chữ số.

Text placement :

- Vertical : vị trí chữ số trên / dưới so với đường kích thước (thường chọn
Above : trên đường kích thước).
- Horizontal : vị trí chữ số trái/phải so với đường kích thước ( thường chọn
Centered : ở giữa đường kích thước).
- Offset from dim line : khoảng cách giữa chữ số và đường kích thước.

Text Alignment :

- Horizontal : viết text luôn nằm ngang.


- Alignment with dim line : viết Text dọc theo đường kích thước (thường chọn
kiểu này).
- Iso standar : viết theo tiêu chuẩn ISO.

Giáo trình Autocad 68


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
6.2.3 Thẻ Fit

Fit option

- Either the text or the arrow whichever fit best : hoặc text hoặc các mũi tên đặt
sao cho tốt nhất.
- Arrow : đưa mũi tên ra ngoài 2 đường dóng khi chúng không đặt vừa ở bên
trong 2 đường dóng.
- Text : đưa text ra ngoài 2 đường dóng khi chúng không đặt vừa ở bên trong 2
đường dóng.
- Both tetx and arrow : đưa cả text và mũi tên ra ngoài 2 đường dóng khi chúng
không đặt vừa ở bên trong 2 đường dóng.
- Suppress arrow if they dont fit inside the extension line : giấu mũi tên khi
chúng không vừa giữa 2 đường dóng.

Text placement :

- Beside the dimension line : đặt chữ số bên cạnh đường kích thước.
- Over the dimension line, with a leader : chữ số đặt trên đường kích thước với
đường dẫn.
- Over the dimension line, without a leader : chữ số đặt trên đường kích thước
không đường dẫn.

Giáo trình Autocad 69


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Scale for dimension feature :
- Tỷ lệ chung cho các biến theo mặc định là 1. Tỷ lệ này tùy thuộc vào tỷ lệ
bản vẽ. Ví dụ tỷ lệ bản vẽ là 1:100 thì hệ số tỷ lệ này là 100.

Fine tuning :

- Place text manually when dimensioning : đặt vị trí text bằng tay khi ghi kích
thước.
- Always draw dim line beetwen ext line : luôn vẽ đường kích thước giữa các
đường dóng.

6.2.4 Thẻ Primary Unit

Linear dimension :

- Units format : chọn đơn vị độ dài.


- Precision : gán chữ số thập phân.
- Fraction format : định dạng cho phân số.
- Ruond off : gán quy tắc làm tròn số.
- Prefit/sufft : nhập tiền tố/hậu tố cho số kích thước.

Measurement scale :

Giáo trình Autocad 70


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin

- Scale factor : gán tỷ lệ đo chiều dài khoang cách khi ghi kích thước ( Ví dụ :
khi gán 10 thì kích thước ghi bằng 10 lần kích thước vẽ).
- Apply to layout dimension only : áp dụng cho các kích thước ở trên layout.

Angular dimension :

- Units format : gán đơn vị đo góc ( gán là Decimal Degree )


- Precision : gán số lẻ hay chữ số thập phân có nghĩa.

Zero suppression :

- Leading : không ghi số 0 không có nghĩa ở trước chữ sớ kích thước.


- Trailing : không ghi số 0 không có nghĩa ở sau dấu phẩy thập phân.

6.2.5 Thẻ Alternate Units


Thẻ này gán các đơn vị liên kết, gán dạng và độ chính xác đơn vị đo dài,
góc và tỷ lệ các đơn vị đo liên kết.

6.2.6 Thẻ Tolerance

Giáo trình Autocad 71


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Tolerance format :
- Method : Symmetrical : ghi trị số dung sai đối xứng; Deviation :ghi trị số
dung sai trên dưới khác nhau.
- Precision : gán chữ số thập phân có nghĩa.
- Upper/Lower Value : cho giá trị dung sai trên dưới.
- Scale for height : tỷ lệ giữa chiều cao chữ số kích thước và chiều cao dung sai
- Vertical position : vị trí đặt trên, giữa, dưới so với đường kích thước.
7. TÔ MẨU VẬT LIỆU
Mennu Bar Nhập lệnh Toobar
Draw/Hatch… Hatch hoặc H

Command: H 
7.1 THẺ HATCH

Pick chọn điểm trong vùng mặt cắt

Chọn mẫu mặt cắt

Chọn tên mẫu


Chọn đối tượng bao vùng mặt cắt

Nhập độ nghiêng Hiển thị hình


ảnh mẫu

Tỷ lệ

Xem trước

Giáo trình Autocad 72


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
7.2 THẺ GRADIENT:

- One Color:Xác định vùng tô sử dụng sự biến đổi trong giữa bóng đổ và màu nền
sáng của một màu .Khi One Color được chọn .AutoCad hiển thị mẫu với nút Browse
và thanh trượt Shade and Tint .(Biến GFCLRSTATE)
- Two Color: Xác định vùng tô sử dụng biến đổi trơn giữa bóng đổ và màu nền sáng
của hai màu .Khi Two color được chọn , AutoCad hiển thị màu mẫu với nút Browse
cho màu 1 và màu 2
-Centered:xác định cấu hình gradient đối xứng .Nếu thành phần này không được
chọn vùng phủ gradient thay đổi về phía trái , tạo nguồn sáng ảo phía trái của đối
tượng (biến GFSHIFT)
-Angle: Xác định góc của vùng to gradient .Góc đã xác định quan hệ với UCS hiện
hành .Lựa chọn này phụ thuộc vào góc của mẫu mặt cắt (biến GFANG)

Giáo trình Autocad 73


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 7: CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các lệnh điều khiển màn hình
- Nắm được các chế độ hiển thị khác nhau của khung hình hiện hành
- Thực hành được các lệnh điều khiển màn hình

1. ZOOM
Dùng để phóng to thu nhỏ hình ảnh các đối tượng trong khung nhìn hiện hành
(viewport).

Mennu Bar Nhập lệnh Toobar


View / Zoom… Zoom hoặc H

Command: Z 
Specify corner of window, enter a scale factor (nX or nXP), or
[All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window] <real time>:

Các lựa chọn:


Realtime mặc định của lệnh zoom. Khi thực hiện lựa chọn này, con trỏ chuột
biến thành hình kính lúp. Giữ chuột trái, kéo lên thì phóng to, kéo xuống thì
thu nhỏ. Nhấn ESC để thoát.
All tạo lại toàn bộ màn hình, hiển thị toàn bộ bản vẽ lên màn hình
Center phóng to màn hình quanh một tâm điểm với chiều cao cửa sổ
Dynamic phóng to màn hình trong một khung chữ nhật. Dùng chuột trái để
chọn thay đổi kích thước của khung. Nhấn Enter để phóng to màn hình..
Extents phóng to đối tượng bản vẽ đến khả năng tối đa
Previous phục hồi lại dạng Zoom trước đó
Scale phóng to hình ảnh theo tỉ lệ mong muốn: 0.5x, 1x, 2x...
2. PAN
Dùng để di chuyển các đối tượng trên khung bản vẽ

Mennu Bar Nhập lệnh Toobar


View / Pan Pan hoặc P

Command: P 
3. VIEW
Trong các bản vẽ lớn, để tăng tốc độ xem một phần nào đó trong bản vẽ, ta nên lưu lại
phần đó và lệnh View của AutoCAD sẽ giúp ta thực hiện điều này.

Mennu Bar Nhập lệnh Toobar


View / Name View View hoặc W

Command: W 

Giáo trình Autocad 74


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
4. REDRAW
Lệnh Redraw dùng để xóa các dấu + (gọi là các Blipmode) trên màn hình

Mennu Bar Nhập lệnh Toobar


View / Redraw Redraw hoặc R

Command: R 

Giáo trình Autocad 75


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 8: KHỐI ( BLOCK)
Mục tiêu của bài:
- Nắm được các khái niệm về khối
- Sử dụng được các lệnh về khối
- Hiểu được các thuộc tính của khối
1. KHÁI NIỆM
Khối là một đối tượng duy nhất của AutoCAD, nó có thể là một nhóm đối
tượng, 1 bản vẽ tạo thành một đối tượng duy nhất. Việc sử dụng khối giúp ta tiết kiệm
được thời gian vẽ bằng cách tạo thư viện những hình mẫu sử dụng chung cho nhiều
bản vẽ, sau này khi cần ta chèn vào chứ không cần phải vẽ lại. Ngoài ra khi tạo khối
ta cũng cần xác định những thuộc tính của nó.
2. LỆNH TẠO KHỐI
Mennu Bar Nhập lệnh Toobar
Draw/ Block Block hoặc B
2.1 TẠO BLOCK BẰNG HỘP THOẠI BLOCK DEFINITION
Command: B 
Name:
Nhập tên block vào ô soạn
Base point
Chỉ định điểm chuẩn chèn block, mặc
định là 0,0,0.
Objects:
Chỉ định đối tượng có trong block
mới và cho phép ta giữ lại, chuyển
đổi các đối tượng chọn thành block
hoặc xoá các đối tượng này khỏi bản
vẽ sau khi tạo block.

2.2 TẠO BLOCK BẰNG LỆNH –BLOCK


Command : -Block ↵
Enter block name or [?]: Nhập tên block
Specify insertion base point: Chọn điểm chuẩn chèn
Select objects: Chọn các đối tượng tạo block
Select objects: Tiếp tục chọn các đối tượng hoặc ENTER để kết thúc lệnh

Giáo trình Autocad 76


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
2.3 THUỘC TÍNH CỦA KHỐI
Thuộc tính của khối là những biến thông tin văn bản đi kèm theo khối khi chèn
vào bản vẽ. Thực hiện lệnh bằng cách:
¨ Ðánh trực tiếp vào dòng Command: Ddattdef hay Attdef
¨ Trên thanh công cụ Attribute : bấm vào biểu tượng
¨ Trên Menu chính : chọn Draw\Block\Define Attribute...
¨ Trên Menu màn hình : chọn Draw 2\Ddattdef

Miền Mode: Miền này xác định cách thể hiện các thuộc tính với các tùy chọn sau:

- Invisible : không cho thấy thuộc tính


- Constant : tính chất không thay đổi trong quá trình chèn khối, hằng số
- Verify : cho phép hiển thị dòng nhắc để kiểm tra và có thể thay đổi lại định nghĩa
thuộc tính
- Preset : các định nghĩa thuộc tính có thể thay đổi được nhưng trong quá trình chèn
khối, AutoCAD không đưa ra dòng nhắc

Miền Attribute : Miền này định thông số thuộc tính của khối với các thành phần
sau:

Giáo trình Autocad 77


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Tag : định tên gố của thuộc tính
- Prompt : định dòng nhắc cho AutoCAD
- Value : định giá trị thuộc tính, thông tin của thuộc tính
Miền Text Options: Miền này định hình thức văn bản đưa vào thuộc tính của khối.
Miền Insert point : Miền định điểm chèn của thuộc tính.
2. CHÈN KHỐI VÀO BẢN VẼ
- Insert/Block...
- command: _ Insert

Xuất hiện bảng hội thoại Insert ta thực hiện như sau:
- Nhập tên của khối cần chèn vào mục Name (thông thường ta nháy chuột vào mũi tên
tải sẽ xuất hiện danh sách và chọn tên khối cần chèn).
- Nhập tỷ lệ chèn cho khối vào mục Scale.
X:
Y:
Z:
- Nhập giá trị góc xoay cho khối vào mục Rotation chọn OK.
- Specify insertion point or [Scale/X/Y/Z/Rotate/PScale/PX/PY/PZ/PRotate]: nhập
tọa độ điểm chèn cho khối.

Giáo trình Autocad 78


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài 9: XUẤT BẢN VẼ RA GIẤY
Mục tiêu của bài:
- Nắm được các bước chỉnh sửa một bảng vẽ trước khi in
- Hiểu được cách thức in một bảng vẽ ra máy in
- Hiểu được cách thức in bảng vẽ ra máy vẽ

1. ĐỊNH DẠNG TRANG IN


Chọn File / Page Setup Manager

- Trong hộp thoại Page Setup Manager, chọn New và đặt tên trong ô New Page Setup

Giáo trình Autocad 79


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
Printer / Plotter: Chọn máy in hoặc máy vẽ mong muốn từ danh sách thả xuống.
Paper Size: Chọn kích thước giấy.
Plot Area: Thông thường ta dùng lựa chọn Window để xác định khung cửa sổ cần in
. Khung cửa sổ cần in này được xác định bởi hai điểm góc đối diện của đường chéo
khung cửa sổ. Sau khi chọn nút WinDow ta hay dùng phương pháp truy bắt điểm để
xác định 2 điểm là đường chéo của khung cần in.
Plot Scale: Thông thường ta chọn Scale to Fit lúc này AutoCad tự động Scale khung
cửa sổ vào khổ giấy in của máy in một cách tự động.
Plot Offset : Điểm gốc bắt đầu in là điểm ở góc trái phía dưới của vùng in được chỉ
định.
Plot Options : Chỉ định các lựa chọn cho chiều rộng nét in. kiểu in và bảng kiểu in
hiện hành.
Plot Style Table: - Chọn nút Edit (có hình cái bút chì, bên phải trong cái khung Plot
Style table - Pen assignment ) để hiển thị hộp thoại Plot style table editor

Tên bảng kiểu in

Gán kiểu màu


được in ra

Chọn màu
cần thay đổi

Gán kiểu đường được in

Độ rộng nét vẽ

Kiểu kết thúc của


nét vẽ

Kiểu tô đặc

Lưu và đóng hộp thoại


1. Trang Plot Device : Chỉ định máy in sử dụng, bảng kiểu in, thông tin về việc in ra
File
* Plotter Configuration: Hiển thị tên máy in của hệ thống nếu có nhiều máy in ta có
thể chọn tên máy in cần dùng trong danh sách Name.
- Nút Properties : Chỉnh hoặc xem cấu hình máy in hiện hỡnh.

Giáo trình Autocad 80


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
2. IN RA MÁY IN

Mennu Bar Nhập lệnh Toobar


File / Plot Plot hoặc Print

Command: Ctrl + P 

Khi đã thiết lập được các thông số cần thiết cho bản in ta nhấn nút OK để thực hiện in
bản vẽ.

Giáo trình Autocad 81


Trường TCN Cơ Điện Đông Nam Bộ Khoa Công Nghệ Thông Tin
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- www.cadviet.com

Giáo trình Autocad 82

You might also like