Professional Documents
Culture Documents
Sinhdaicuong1 Khoa Hoa 2021full
Sinhdaicuong1 Khoa Hoa 2021full
www.themegallery.com
GV Cao Cấp.
PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp
ndnghiep@hcmus.edu.vn
LOGO
Giới Thiệu
Một số khái niệm cơ bản
vSinh vật: vật có sự sống
v“Sự sống là cái mà sinh vật có khi
đang sống”
vĐặc tính cơ bản của sinh vật:
§ được tạo bởi tế bào
§ có vật liệu di truyền
§ Có khả năng tiến hành các phản ứng sinh hóa
vSinh học là môn học nghiên cứu về sự
sống.
vCó nhiều nhánh khác nhau.
www.themegallery.com
Sinh học tế bào hay tế bào học
v Nghiên cứu: cấu trúc, chức năng
v Nhà sinh học tế bào nghiên cứu: cấu
trúc, chu kỳ sống, sự phân chia, các
chức năng, apoptosis.
vLý thuyết trung tâm của sinh học
phân tử, Crick 1958:
Thông tin di truyền được mang bởi
chuỗi DNA (RNA) qua các giai đoạn
sao chép và dịch mã, được chuyển
thành các trình tự acid amin của
protein”
www.themegallery.com
Học thuyết tế bào
v GSTVH, Schleiden (1838) tế bào là đơn vị sống cơ bản
của mọi cấu trúc thực vật.
v GS giải phẫu học, Schwan (1839) tế bào là đơn vị cấu
trúc của mọi sinh vật.
v Phát biểu của Schleiden được coi là học thuyết tế bào
(1939) đánh dấu sự ra đời của sinh học tế bào, kh
nghiên cứu tế bào như 1 đơn vị sinh học cơ bản.
v Đặc biệt chú trọng tới mối liên hệ cấu trúc- chức năng,
sự tăng trưởng và phát sinh hình thái ở mức tb. Mức
căn bản nhất của sự sống là mức tế bào.
v “Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của
mọi sinh vật sống”.
www.themegallery.com
LOGO
CHƯƠNG I
3 Các chất vô cơ
vVô cơ
vHữu cơ
vNước
vVi lượng
www.themegallery.com
Liên kết hydro của nước
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Trạng Thái của Nước
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Tương tác với chất tan (tĩnh điện)
www.themegallery.com
Tương tác với các chất khí
www.themegallery.com
Tương tác với các chất hữu cơ phân cực
www.themegallery.com
Tương tác với các chất lưỡng cực
www.themegallery.com
Tóm tắt
www.themegallery.com
Nước phân ly thành ion acid yếu, base yếu
www.themegallery.com
Nước phân ly thành ion
www.themegallery.com
pH của nước
www.themegallery.com
vAcid và base mạnh (Ví dụ HCl và
NaOH) phân ly hoàn toàn thành ion
trong nước.
v Bài tập:
Tính pH của dung dịch
1) 0,13 mM HCl
2) 0,1 M NaOH
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Acid yếu
www.themegallery.com
pKa của acid yếu
www.themegallery.com
pKa của acid yếu
www.themegallery.com
Mối quan hệ giữa pH, pKa và nồng độ acid và base
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Dung dịch đệm
www.themegallery.com
Một số dung dịch đệm
Thường dùng trong NC Sinh hóa
www.themegallery.com
Nước là chất phản ứng
www.themegallery.com
Tóm tắt
www.themegallery.com
www.themegallery.com
LOGO
PROTEIN
www.themegallery.com
Nội dung
2 Acid amin
3 Peptide
4 Protein
1. Khái niệm chung
v Protein là hợp chất hữu cơ có ý nghĩa quan trọng bậc
nhất trong cơ thể sống
v Protein được tạo thành chủ yếu từ các amino acid nối với
nhau bằng liên kết peptide
v Cấu trúc của protein gồm bốn nguyên tố chính là C, H, O,
N với tỷ lệ C ≈ 50%, H ≈ 7%, O ≈ 23% và N ≈ 16%.
Ngoài ra còn gặp một số nguyên tố khác như S ≈0-3% và
P, Fe, Zn, Cu...
v Protein có những đặc tính:
§ Đa dạng về mặt cấu trúc
§ Tính đặc hiệu loài rất cao
§ Khả năng phản ứng lớn, vô cùng của các biến đổi hóa
lý học
§ Khả năng phản ứng với môi trường bên ngoài, tái lập
trạng thái ban đầu
§ Có hoạt tính sinh học cao, xúc tác sinh học, kháng thể,
hocmon…
2. Acid amin
2.1. Cấu tạo chung:
v Amino acid là chất hữu cơ chứa ít nhất một nhóm
carboxyl (COOH) và ít nhất một nhóm amine (NH2), trừ
proline chỉ có nhóm NH (thực chất là một imino acid)
v Trong phân tử amino acid đều có các nhóm COOH và
NH2 gắn với carbon ở vị trí α
H+
OH-
v Tùy theo số lượng acid amin tham gia trong phản ứng
peptide: dipeptide (n=2), tripeptide (n=3), tetrapeptide
(n=4)…
4. Protein
v Protein được hình thành từ hàng chục đến hàng trăm
các gốc acid amin.
v Liên kết chủ yếu peptid –CO-NH- là liên kết chủ yếu.
Ngoài ra trong phân tử protein còn có các liên kết khác
như liên kết disulfide (S-S), liên kết hydro, ester…
- Trong phiến gấp β liên kết hydro nối giữa nhóm –CO
và –NH- của 2 mạch polypeptid kề nhau, hướng vuông
góc với trục xoắn còn trong xoắn α liên kết hydro song
song trục xoắn.
4. Protein
4.1. Cấu trúc protein:
v Cấu trúc bậc II
www.themegallery.com
Contents Click to edit text styles
Edit your company slogan
2. Monosaccharid
3. Oligosaccharid
4. Polysaccharid
1. Khái niệm chung
1.1. Định nghĩa
vGlucid hay saccharide là những hợp
chất polyhydroxyl có chứa nhóm
aldehit hoặc cetan (các
monosaccharide ) hoặc tạo thành
những nhóm như thế khi thuỷ phân
polysacharid
vGlucid được cấu tạo từ các nguyên tố
C, H, O có công thức chung là
(Cm)(H2O)n thông thường n=m 3.
Trong đó, hydrogen và Oxygen luôn
có tỉ lệ 2:1 như trong phân tử nước.
Vì vậy glucid cũng có tên gọi là
carbohydrate.
1. Khái niệm chung
Phân loại
Monosaccharid Polysaccharid
Oligosaccharid
2. Monosaccharide - monose
O H O H
C C
H – C – OH HO – C – H
HO – C – H H – C – OH
H – C – OH HO – C – H
H – C – OH HO – C – H
CH2OH CH2OH
D-glucose L-glucose
2. Monosaccharide - monose
Hg + Na
v Glucose rượu Socbitol
+2H
2. Monosaccharide - monose
H C OH
2
HO C H D-glucose
3
H C OH (linear form)
4
H C OH
5
CH2OH
6
6 CH2OH 6 CH2OH
5 O 5 O
H H H OH
H H
4 H 1 4 H 1
OH OH
OH OH OH H
3 2 3 2
H OH H OH
-D-glucose -D-glucose
2. Monosaccharide - monose
2C O
HO C H
1 CH2OH
3 HOH2C 6 O
H C OH
4 5 H HO 2
H C OH H 4 3 OH
5
OH H
6
CH2OH
6 CH2OH 6 CH2OH
5 O 5 O
H H H H
H H
1 4 1
4 OH H OH H
OH O OH
3 2 3 2
H OH maltose H OH
3. Oligosaccharide
v Lactose
3. Oligosaccharide
v Cellobiose
6 CH2OH 6 CH
2OH
5 O
H H
5 O OH
H H
4
OH H 1 O 4
OH H 1
OH H H
3 2 3 2
H OH H OH
cellobiose
3. Oligosaccharide
3.3. Tetrasaccharide
v Là oligosaccharide có 4 gốc monosaccharide.
Tetrasaccharide tiêu biểu là stachiose được
cấu tạo từ 2 gốc galactose; một gốc glucose
và một gốc β_fructose.
v Stachiose cũng không còn tính khử vì mọi
nhóm OH_hemiaxetal đều tham gia tạo liên
kết glucosid.
v Stachiose phổ biến ở cây họ đậu và một số hạt
khác, tập trung ở hạt, củ, rễ
3. Oligosaccharide
3.3. Tetrasaccharide: stachiose
4. Polysaccharide
4.1. Định nghĩa
v Polysaccharide là những chất cao phân tử được tạo thành từ
vài chục cho đến hàng nghìn gốc monosaccharide, liên kết
nhau bằng liên kết 1-4-O-glucosid, 1-6-O-glucosid đôi khi còn
liên kết 1-2 và 1-3 glucosid…
v Dựa vào cấu tạo của cấu tử thành phần chia: 2 loại.
§ Polysaccharide đồng thể (Homopolysaccharide) trong cấu tạo
chỉ có các monosaccharide cùng loại hay khác loại tạo nên,
nói cách khác là chỉ có glucid trong thành phần.
§ Polysaccharide dị thể (Heteropolysaccharide): trong thành
phần ngoài glucid còn có các phần phi glucid như các gốc
axid acetic, photphoric, sulfuric…và các nhóm khác.
4. Polysaccharide
4.2. Polysaccharide đồng thể (Homopolysaccharide)
v Tinh bột :
v Là polysaccharide quan trọng nhất, đóng vai trò
dự trữ chủ yếu của thực vật. Trong các hạt như
gạo, bắp, lúa mì.
v Tinh bột chiếm 70%. Tinh bột tích tụ trong tế bào
dưới dạng hạt, hình cầu, hình bầu dục hay hình đa
giác. Kích thước từ 0,02 – 0,12mm. Lớn nhất là
tinh bột khoai tây và nhỏ nhất là hạt tinh bột gạo.
Tế bào là một hỗn hợp gồm 2 cấu tử là amylose và
amylopectin khoảng 1:4, tuy nhiên tỉ lệ cũng thay
đổi tuỳ theo loại tinh bột. Vd : tinh bột nếp hầu
như chỉ toàn amylopectin còn ở một số hạt họ đậu
amylose lại chiếm 75%.
4. Polysaccharide
4.2. Polysaccharide đồng thể
(Homopolysaccharide)
v Tinh bột:
v Amylose: có cấu tạo mạch thẳng không phân
nhánh, gồm khoảng 200 đến 1000 gốc α D-
glucose nối với nhau qua liên kết α_1-4
glucosid. Tạo xoắn theo kiểu lò xo, mỗi vòng
xoắn có khoảng 6 đơn vị glucose. Amylose có
trọng lượng phân tử khoảng 20.000 đến
CH50.000
2OH Da. 2 AmyloseCH
6CH OH
tạo
2OH màu xanh
CH2OH đậm khi
CH2OHkết
O
hợp với
H H iod.
O 5 O H H O H H O H H H
H
H H H H H
OH H 1 4 OH H 1 OH H OH H OH H
O O O O OH
OH 2
3
H OH H OH H OH H OH H OH
amylose
4. Polysaccharide
4.2. Polysaccharide đồng thể
(Homopolysaccharide)
v Tinh bột:
v Amylose
4. Polysaccharide
4.2. Polysaccharide đồng thể
(Homopolysaccharide)
v Tinh bột:
v Amylopectin: là polysaccharide phân nhánh,
ngoài liên kết α (1-4) là chủ yếu còn một số
liên kết α (1-6). Cấu trúc phân tử amylopectin
gồm một mạch thẳng trung tâm do các α-D-
glucose liên kết nhau bằng liên kết 1-4-O-
glucosid. Từ mạch này phát ra các nhánh dài
chừng vài chục gốc glucose và chỗ phân
nhánh là liên kết 1-6-O-glucosid. Trọng lượng
phân tử lớn khoảng 500.000 đến 1 triệu Da,
chúng thường phân bố ở mặt ngoài tinh bột,
đun nóng sẽ làm thay đổi không thuận cấu
trúc phân tử amylopectin có độ nhớt cao.
4. Polysaccharide
4.2. Polysaccharide đồng thể
(Homopolysaccharide)
v Tinh bột:
v Amylopectin
CH2OH CH2OH
H O H H O H amylopectin
H H
OH H OH H 1
O
OH
O
H OH H OH
www.themegallery.com
1. Khái niệm chung
Glycero-phospholipid
6. Phospho-lipid
6.2. Glycero-
phospholipid hay
phosphatid:
v Lecithin: Lúc đó X là
choline nên lecithin
còn được gọi là
choline phosphatid
v Lecithin có nhiều
trong lòng đỏ trứng
gà, trong đậu nành,
trong máu, trong các
dây thần kinh.
6. Phospho-lipid
6.2. Glycero-phospholipid hay phosphatid:
v Phosphatid có thể bị thuỷ phân bằng acid, kiềm hay
enzyme:
§ Thuỷ phân bằng acid: tất cả liên kết ester đều bị cắt đứt.
§ Thuỷ phân bằng kiềm: Với kiềm nhẹ chỉ có thể cắt liên kết
ester giữa glycerin và acid béo. Trong môi trường kiềm
mạnh, thu được acid béo ở dạng muối, glycerol 3-
phosphate.
§ Thuỷ phân bằng enzyme: có 4 loại enzyme
phospholipase A, B, C và D tác động lên các liên kết ester
khác nhau của phosphatid
Vị trí cắt của phospholipase trên
phosphatid
Phospholipase B
Phospholipase B
6. Phospho-lipid
6.3. Inozid-phospholipid:
vLà ester của glycerin và acid béo bậc cao,
trong thành phần có thêm 1 hoặc 2 acid
phosphorid, một rựou vòng Inozid thay vào
vị trí của base nitơ.
6. Phospho-lipid
6.4. Sphingophospholipid:
v Là ester của rượu chưa no sphingosine và acid béo. Acid
béo liên kết với rượu sphingosine bằng liên kết peptid.
Tùy theo X ta có các loại sphingophospholipid khác nhau
v Ganglyoside
8. Lipo-protein
v Lipid và protein liên kết nhờ tương tác kỵ nước giữa các
đuôi vô cực của lipid và các cấu tử protein.
v Tùy theo cấu trúc của từng cơ quan, màng tế bào mà
thành phần lipid và protein sẽ khác nhau.
v Theo chức năng sinh học: chia 2 loại
§ Lipoprotein vận chuyển của huyết tương
§ Lipoprotein màng (cấu tạo màng)
CHƯƠNG 2. ĐẠI CƯƠNG VỀ TẾ BÀO
www.themegallery.com
Hình Thái Của Tế bào
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Các giới Sinh vật (tính đa dạng)
v Giới Monera gồm các vi khuẩn, SV tiền hạch
đơn bào.
v Giới Protista (SV nguyên sinh) gồm tảo và
động vật nguyên sinh:
§ Nhóm ĐV nguyên sinh
§ Mốc nhầy,
§ Tảo đơn bào
§ Tảo đa bào (biển)
v Giới thực vật (Plantae): sv tự dưỡng
v Giới nấm (Fungi): men, mốc, nấm, phân hủy
xác bã hữu cơ.
v Giới động vật (Animalia): Sv dị dưỡng
www.themegallery.com
Các mức độ của sự sống (mức tổ chức)
v Hệ sinh thái: tạo bởi môi trường và các sv sống trong
đó. Rừng mưa nhiệt đới.
v Quần xã: mọi SV trong hệ sinh thái (Đ, T vật, VSV)
v Quần thể: 1 nhóm cá thể có thể giao phối với nhau.
v Cơ thể: cá thể SV bao gồm các hệ cơ quan.
v Hệ cơ quan: 1 số cơ quan có liên hệ chặt chẽ với nhau
(TK: não và tủy sống)
v Cơ quan: Mỗi cơ quan được tạo bởi vài loại mô khác
nhau.
v Mô: mỗi mô gồm một nhóm tế bào có chức năng
chuyên biệt. (não chứa chủ yếu mô thần kinh, tế bào
thần kinh)
v Tế bào: đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống
v Hóa học: có nhiều chất hóa học trong tế bào. Cấu trúc
và sự sắp xếp của các chất hóa học là cơ sở của mọi
tính chất của sự sống.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Virus
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
v Có cấu trúc đơn giản, chứa 1 phân tử acid
nucleic nhỏ: DNA viêm gan siêu vi B) hay
RNA (HIV) và 1 vỏ protein.
v Acid nucleic của virus đôi khi kết hợp với các
enzyme virus: retrotranscriptase, DNA
polymerase.
v Virus không có cấu trúc tế bào đầy đủ,
không thể tự sinh sản mà cần phải nhiễm
vào sinh vật khác.
v Virion (hạt virus) dùng để chỉ virus trong
gian đoạn ngoài tế bào của chu trình virus.
Các hạt này được hếp thu ở bề mặt tế bào
chủ dẫn tới 1 bệnh do virus.
www.themegallery.com
Viroid
vNăm 1971, phát hiện viroid chỉ được
tạo bởi 1 phân tử RNA đơn giản,
không được bảo vệ bởi các protein.
vRNA vòng, có dạng gậy mà 2/3 các
nucleotid bắt cặp theo cách tự bổ
sung.
vCấu trúc thật sự nguyên thủy gây
bệnh ở thực vật (khoai tây), không trừ
người.
www.themegallery.com
Prion
v1982 chứng minh được tác nhân gây
bệnh mới là các prion (từ đảo ngược
của small proteinaceous infectious
particle)
vDường như không có acid nucleic, chỉ
bao gồm 1 protein nhỏ.
vGây bệnh hệ thần kinh trung ương
động vật, gây chết.
vAnh 1990 BSE: bovine spongiform
encephalopathy. Nhiễm người.
www.themegallery.com
Tế bào Procaryote (tiền hạch, nhân sơ)
www.themegallery.com
Tế bào tiền hạch
vPro trước và
karyon: nhân
vtế bào nhân
nguyên thuỷ có
vi khuẩn và vi
khuẩn lam.
vkích thước tb nhỏ
từ 0,5 - 3μm, 2-8
μm, không màng
nhân,
www.themegallery.com
vKhông có các bào quan chính thức
như: lục lạp, thể lysosom, Golgi...
vthông tin di truyền được tích trong
nhiễm sắc thể gồm mạch xoắn kép
DNA dạ ng vò ng , dài k hoảng 0 ,2 5-
3mm (mỗi mm DNA chứa khoảng 3
triệu cặp base) đủ để mã hóa vài trăm
tới vài ngàn protein.
vMỗi phân tử DNA tương ứng với một
nhiễm sắc thể.
www.themegallery.com
vVách cứng bao phía ngoài màng sinh
chất có nhiệm vụ bảo vệ tế bào và giữ
hình dạng của tế bào.
vRoi (dài) đẩy sinh vật đi tới trong môi
trường lỏng.
vLông (nhiều, ngắn, nhỏ) giúp dính
bám trên bề mặt.
vMesosome là cấu trúc do màng
nguyên sinh chất xếp thành nhiều nếp
nhăn, lõm vào bên trong tế bào chất.
Có thể tiếp xúc DNA.
www.themegallery.com
vCác ribosome nằm rải rác trong tế bào
chất, sẽ gắn vào mARN để tổng hợp
protein.
vNgoài ra, tế bào procaryote còn có thể
có các phân tử DNA nhỏ độc lập gọi là
plasmid. plasmid thường cũng có dạng
vòng tròn.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Eucaryote (chân hạch, nhân thực)
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Đặc điểm chung
vKích thước tế bào động thực vật 10-
100μm, cấu trúc phức tạp.
vTổ chức cơ bản:
vLớp phủ bề mặt
vMàng nguyên sinh chất (plasma
membrane)
vTế bào chất (cytoplasm)
§ Cytosol
§ Các bào quan
vNhân và màng nhân bao bọc.
www.themegallery.com
Các bào quan
v Có màng
v Thuộc hệ thống nội màng
v Màng nội chất nhám và trơn
§ Golgi
§ Lysosom
§ Không bào
§ Ti thể và lục lạp (có bao)
v Không màng
§ Trung thể
§ Bộ xương tế bào
§ Ribosom
§ Proteasom
www.themegallery.com
Nhân tế bào
v Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 μm.
- Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép
giống màng sinh chất) dày 6 – 9 μm. Trên
màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm
sắc(DNA liên kết với protein) và nhân con.
v Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào,
thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp
prôtein.
www.themegallery.com
Ribosom
a. Cấu trúc:
- Ribosom không có màng bao
bọc.
- Gồm 1 số loại rRNA và protein.
Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chuyên tổng hợp
protein của tế bào.
www.themegallery.com
Bộ máy Golgi
v Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp
cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
v Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế
bào.
- Tổng hợp hoormon, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp
(protein, lipid. Glucid…) Lắp ráp thành sản
phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến
các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài
tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các
phân tử polysaccharide cấu trúc nên thành
tế bào.
www.themegallery.com
Ti thể
1. Cấu trúc: Ti thể có 2 lớp màng bao
bọc:
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
- Màng tronggấp nếp tạo thành các
mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có
các enzym hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa DNA và
ribosom.
2. Chức năng: Cung cấp năng lượng chủ
yếu của tế bào dưới dạng ATP.
www.themegallery.com
Lục lạp (chỉ có ở thực vật)
1. Cấu trúc:
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong:
+Chất nền không màu có chứa DNA và
ribosom.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit
có chứa chất diệp lục và enzym quang hợp.
Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành
cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với
nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh
sáng mặt trời thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của
tế bào thực vật. www.themegallery.com
Một số bào quan khác
1. Không bào:
v - Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao
bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và
ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế
thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút
côn trùng(TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá
và không bào co bóp phát triển.
www.themegallery.com
2. Lysosom
v Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp
màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.
vChức năng: Phân huỷ tế bào già, tế
bào bị tổn thương không có khả năng
phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu
hoá nội bào.
www.themegallery.com
Màng sinh chất (Màng tế bào)
Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động,
dày khoảng 9nm gồm phospholipid và
protein
- Phospholipid luôn quay 2 đuôi kị nước
và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài.
Phân tử phospholipid của 2 lớp màng
liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên
dễ dàng di chuyển.
- Protein gồm protein xuyên màng và
protein bán thấm.
- Các phân tử cholesterol xen kẽ trong
lớp phospholipid.
www.themegallery.com
Các lipoprotein và glicoprotein làm
nhiệm vụ nhận biết đặc trưng cho
từng loại tế bào.
Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc
nên màng có tính bán thấm.
- Thu nhận thông tin lí hoá học từ
bên ngoài (nhờ các thụ thể) và đưa
ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicoprotein để tế bào nhận
biết tế bào lạ.
www.themegallery.com
Khung xương tế bào
1. Cấu trúc: gồm protein, hệ thống
vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
- Vi ống là những ống hình trụ
dài.
- Vi sợi là sợi mảnh.
2. Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp
tế bào di chuyển.
www.themegallery.com
Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức
năng bảo vệ tế bào.
- TBTV: Cellulose.
- TB nấm: Chitin.
- TB vi khuẩn: peptidoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicoprotein, chất vô
cơ và chất hữu cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết
với nhau tạo nên các mô nhất định và
giúp tế bào thu nhận thông tin.
www.themegallery.com
Tế bào thực vật
www.themegallery.com
Tế bào động vật
www.themegallery.com
Vi khuẩn
www.themegallery.com
v Cấu tạo chung của procaryote
v Độ vững chắc của vách tế bào có được là nhờ
các tính chất của peptidoglucan (còn gọi là
murein) chỉ có ở procaryote. Peptidoglucan
được cấu tạo từ hai loại đường gắn với một
peptid ngắn gồm hai acid amin, chỉ có ở vách
tế bào vi khuẩn. Các đường và các peptid kết
nối với nhau thành một đại phân tử bao bọc
toàn bộ màng tế bào.
v Do phản ứng nhuộm màu violet mà phân
biệt được hai loại vi khuẩn: Gram dương
hấp thụ và giữ lại màu và Gram âm không
nhuộm màu.
www.themegallery.com
vVách tế bào của các vi khuẩn
Gram dương như Streptococus rất
dày, gồm peptidoglucan.
vVách của tế bào Gram âm như
E.coli gồm 3 lớp: màng tế bào
trong cùng, peptidoglucan và lớp
dày ngoài cùng gồm lipoprotein
và liposaccharide tạo phức hợp
lipopolysaccharide.
vDưới vách tế bào là màng sinh chất
bao bọc tế bào chất.
vPhần lớn vi khuẩn quang hợp chứa
chlorophyll gắn với màng hay các
phiến mỏng (tấm).
vMột số vi khuẩn có các cấu trúc lông
nhỏ gọi là tiêm mao (flagella) dùng để
bơi.
vTế bào procaryota phân bố khắp. Sinh
trưởng rất nhanh, chu kỳ một thế hệ
ngắn, đa dạng về sinh hoá và rất linh
động về di truyền.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Nấm men
www.themegallery.com
Roundworm (Caenorhabditis elegans)
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Arabidopsis thaliana
www.themegallery.com
Tính thấm màng tế bào
vTính thâm chọn lọc:
§ Quá trình tự nhiên: khuếch tán, thẩm thấu
§ Sự vận chuyển tích cực các chất vào hoặc ra
khỏi tế bào
vKhả năng đi qua màng của 1 chất phụ
thuộc:
§ Khích thước
§ Điện tích
§ Độ hòa tan của các phân tử trong chất béo
www.themegallery.com
Tính thấm của lớp đôi lipid
vDễ thấm
§ Các phân tử càng nhỏ và hòa tan trong lipid
§ Các phân tử nhỏ không mang điện tích
(nước, khí- CO2 N2, ethanol, ure…)
vKhông qua:
Các ion tích điện tích điện và hydrate
hóa cao (H+, Na+, K+, Cl-, Ca2+, …)
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Sự Vận Chuyển Các Chất Qua Màng Tế Bào
Sự khuếch tán
v Khuếch tán là hiện tượng
các phân tử của 1 chất di
chuyển từ vùng có nồng
độ cao hơn đến chỗ có
nồng độ thấp hơn. Hiện
tượng khuếch tán xảy ra
khi các chất ở trạng thái
lỏng hoặc khí
v Chất khí khuếch tán
nhanh nhất, rồi đến chất
lỏng và cuối cùng là chất
rắn.
Sự thẩm thấu
- Sự thẩm thấu là sự di chuyển của 1 dung môi
( thường là nước) xuyên qua 1 màng thấm chọn
lọc. Màng sinh học cũng là 1 màng thấm chọn lọc
nên sự di chuyển qua lại của nước và các chất
hoà tan cũng theo kiểu thẩm thấu.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Tính thấm của màng tế bào
vMàng tế bào cũng là 1 màng thấm chọn lọc, các
quá trình khuếch tán và thẩm thấu phải đặt nền
tảng trên sự sống của tế bào. Tính thấm của màng
thay đổi rất lớn tuỳ theo loại tế bào.
vVd: màng của tế bào hồng cầu có tính thấm đối
với nước cao gấp hàng trăm lần so với màng của
Amoeba-một sinh vật đơn bào.
a. Khuếch tán đơn giản
Một chất khuếch tán sẽ khuếch tán từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp hơn.
vSự khuếch tán của một chất qua màng tế bào được gọi
là sự vận chuyển thụ động bởi vì tế bào không tiêu tốn
năng lượng cho quá trình này.
vKích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính
lỗ màng.
vKhuếch tán có trợ lực
Nhiều phân tử phân cực và các ion không thể khuếch
tán qua màng phospholipid, khi đó phải có sự trợ lực
của những protein vận chuyển trên màng, hiện tượng
này được gọi là sự khuếch tán có trợ lực
Khuếch tán nhờ protein vận chuyển
www.themegallery.com
Khuếch tán nhờ protein vận chuyển
vProtein VC vị trí gắn đặc hiệu với cơ
chất qua màng.
vCơ chế: protein vận chuyển thay đổi
hình thể
www.themegallery.com
Khuếch tán glucose qua TB gan
vKhuếch tán glucose qua TB gan:
vGlucose hầu như không tan trong lớp
đôi lipid vì kích thước phân tử lơn.
vNồng độ glucose bên ngoài tế bào gan
luôn > bên trong tế bào gan,
glucose khuếch tán liên tục từ môi
trường ngoài vào tế bào gan = khuếch
tán có sự tham gia của kênh protein.
vKhi cơ thể cần glucose, glycogen
glucose trong tế bào> môi trường
ngoài, glucose sẽ khuếch tán ra ngoài.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Sự vận chuyển này có 3 tính chất:
Bơm Na+/K+
Hô hấp và
Lên Men
Quang Hợp
vHệ gân lá (các bó mạch) bộ khung cho
phiến lá và là hệ thống mạch dẫn vận
chuyển nước và các chất hữu cơ.
vMỗi bó mạch gồm 2 loại mô chính: mô
gỗ (vận chuyển nước), và mô libe (vận
chuyển chất hữu cơ)
3. Sắc tố quang hợp
3.1. Diệp lục tố(chlorophylle) là chủ yếu
3.2. Carotenoid
Diệp lục tố(a) và (b) chỉ khác nhau nhóm
định chức
Diệp lục tố a thực hiện quang phân ly nước