You are on page 1of 3

1.

Poly Butadiene(BR)

Polybutadiene hay cao su buna [butadiene rubber, viết tắt BR] là một loại cao su tổng
hợp. Cao su polybutadiene là một polymer được hình thành từ sự trùng hợp của monome
1,3-butadiene.

1,3-Butadiene là một hợp chất hữu cơ là một hydrocarbon diene liên hợp đơn giản (dien
có hai liên kết đôi carbon-carbon). Polybutadiene hình thành bằng cách liên kết nhiều
monome 1,3-butadien để tạo ra một phân tử chuỗi polymer dài hơn nhiều.

Ptrinh phản ứng đơn giản:

Ngoài ra, ta có thể tổng hợp cao su buna theo phương pháp này vì nó cho phép kiểm soát
chặt chẽ cả trọng lượng phân tử (MW) và tính lập thể tuyệt vời. 1,3-butadien có thể đi
vào chuỗi polyme đang phát triển theo ba cách khác nhau, tạo ra ba đồng phân cấu trúc
cis-1,4, trans-1,4 và vinyl-1,2

Xét trường hợp: khi dùng buta-1,3-đien ở 10oC, polime sinh ra chứa 77% đơn vị trans-1,4
và 7% đơn vị cis-1,4 (còn lại là sản phẩm trùng hợp 1,2). Còn ở 100oC sinh ra polime
chứa 56% đơn vị trans-1,4 và 25% đơn vị cis-1,4 (còn lại là sản phẩm trùng hợp 1,2)

2. cấu trúc cao su buna


Vinyl- 1,2

Cả cis-1,4- và trans-1,4-polybutadiene đều có nhiệt độ chuyển thủy tinh thấp (Tg) tương
tự nhau là khoảng -107 ° C trong khi 1,2-vinyl có Tg cao hơn nhiều khoảng 0 ° C.

 Poly butadien giàu cis-1,4 có độ kết tinh rất thấp và điểm nóng chảy thấp nhất,
trong khi polybutadiene với hàm lượng trans-1,4 cao có độ kết tinh cao hơn nhiều
và cứng hơn và kém linh hoạt hơn.

Liên kết cis tạo ra sự uống cong trong chuỗi polymer, tạo ra các vùng vô định hình tạo ra
tính đàn hồi cao của Cao su buna.
- Liên kết trans tạo ra các liên kết giữ khá thẳng, tạo thành các chuỗi polymer cố định,
tăng tính ổn định của chuỗi polymer.
- Liên kết vinyl thường chỉ xuất hiện với tỷ lệ vài phần trăm so với liên kết cis và trans.
Ít ảnh hưởng đến tính chất của chuỗi polymer.
3.tính chất polymer
Tính chất vật lý:

Về cơ tính cao su polybutadiene kém hơn so với cao su thiên nhiên. Vì không đạt được
tính đồng đều lập thể, phân tử đa phân tán lớn.

Một số tính chất cao su Buna:


 Độ đàn hồi cao
 Thuộc tính nhiệt độ thấp

 Tính linh hoạt tốt ở nhiệt độ môi trường xung quanh


 Chống mài mòn cao
 Khả năng chống lăn thấp

Tính chất hóa học:

- Đồng trùng hợp butađien với stiren C6H5CH=CH2 có mặt Na ta được cao su buna-S có
tính đàn hồi cao.

- Đồng trùng hợp butađien với acrilonitrin CNCH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-
N có tính chống dầu cao.
*Phụ gia(addititives): Cao su butadien thường được xử lý bằng hệ thống lưu huỳnh và
thường được kết hợp với các polyme và phụ gia khác như: dầu, chất độn, chất liên kết
chéo và chất chống oxy hóa, cho phép tạo ra sự biến đổi linh hoạt của các đặc tính đàn
hồi.
4.Ứng dụng:

-Phần lớn butadien được trùng hợp để sản xuất cao su tổng hợp. Polibutađien có khả năng
chống mòn cao và được sử dụng đặc biệt trong sản xuất lốp xe, tiêu thụ khoảng 70% sản
lượng.

-Điều chế acrylonitrile butadien styren (ABS), nitrile-butadien (NBR) và styren-butadien


(SBR) có tính đàn hồi rất cao.

- Được sử dụng làm phụ gia để cải thiện độ dẻo dai (khả năng chống va đập) của nhựa
như polistiren và ABS.

- Nó cũng được sử dụng để sản xuất bóng golf, các vật thể đàn hồi khác nhau và để bọc
hoặc đóng gói các cụm điện tử, tạo ra điện trở cao .

Bên cạnh các ứng dụng thì butadien cũng là 1 chất có độc tính cấp tính thấp. Tiếp xúc lâu
dài có liên quan đến bệnh tim mạch, có mối liên quan nhất quán với bệnh bạch cầu, cũng
như mối liên quan đáng kể với các bệnh ung thư khác.1,3-Butadiene đã được IARC chỉ
định là chất gây ung thư Nhóm 1 và cũng đã được liệt kê là chất gây ung thư bởi Cơ quan
đăng ký dịch bệnh do các chất độc hại và EPA Hoa Kỳ.

You might also like