You are on page 1of 9

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II

NỘI DUNG CHÍNH

Toàn quốc kháng chiến chống thực dân


1 Pháp (1946 – 1954)

Nguyên nhân thắng lợi toàn quốc kháng


2 chiến chống Pháp

3 “Đánh cho Mĩ cút” 1954 - 1973

4 “Đánh cho Ngụy nhào” 1973 - 1975


CẤU TRÚC ĐỀ THI

1 2
Trắc nghiệm (chọn đáp án
đúng): 32 câu, 8 điểm Hình Tự luận: 1 câu,
2 điểm
thức

3
Thời gian: 45 phút
1. Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946 -1954)

Đêm ngày 19-12-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi
Tòan quốc kháng chiến

ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN: TOÀN DÂN, TOÀN


DIỆN, TRƯỜNG KỲ, TỰ LỰC CÁNH SINH, TRANH
THỦ SỰ ỦNG HỘ CỦA QUỐC TẾ
CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954 – chỉ huy: Võ Nguyên
Giáp, chia làm 3 phân khu với 49 cứ điểm, phương châm: đánh chắc, tiến chắc
->thắng lợi quân sự quyết định buộc địch phải ngồi vào bàn đàm phán tại Giơ
ne vơ
KẾ HOẠCH NA VA VÀ CHIẾN DỊCH ĐÔNG - XUÂN 1953 – 1954 – kế
hoạch Na – va chia làm 2 giai đoạn, mong muốn kết thúc chiến tranh trong 18
tháng. Trong Đông – Xuân 1953 -1954 ta đánh địch vào những nơi quan trọng
mà địch tương đối yếu -> bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava

CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950 – làm thất bại kế hoạch
Rơ – Ve , trận đánh ác liệt nhất tại Đông Khê -> chủ động tấn công

CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU – ĐÔNG 1947 – Quân Pháp âm mưu “
đánh nhanh thắng nhanh”, chia quân thành 3 cánh -> ta thắng lợi, bảo vệ an
toàn cơ quan đầu não, buộc địch phải đánh lâu dài với ta.
Nguyên nhân thắng lợi
cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1946 – 1954)

1. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn,
sáng tạo

2. Được tiến hành trong điều kiện: Có hệ thống chính quyền dân chủ
nhân dân trong cả nước. Có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng
cố và mở rộng. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng
và không ngừng lớn mạnh. Hậu phương rộng lớn được xây dựng
vững chắc về mọi mặt.

3. Có sự liên minh chiến đấu với nhân dân hai nước Lào và Cam-pu-
chia, sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân
chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
6
2. Đánh cho Mĩ cút (1954 – 1973)
Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) – đồng loạt khởi nghĩa,
Bến Tre -> Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang
tiến công.

Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), Sử dụng quân Sài
Gòn là chủ yếu -> Xương sống: lập ấp chiến lược -> Ấp Bắc -> thi
đua Ấp Bắc, giết giặc lập công

Chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 – 1968), sử dụng quân Mĩ và


Đồng minh -> Vạn Tường -> Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt

Chiến lược Việt Nam hóa, Đông Dương hóa (1969 -1973); Điện
Biên Phủ trên không (18/12 – 29/12/1972), Hà Nội và các thành phố
lớn ở miền Bắc -> Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa-ri
3. Đánh cho Ngụy nhào (1973 – 1975)

Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 -24/3): mở màn vì


1 nơi đây có vị trí chiến lược quan trọng nhưng
địch bố trí lực lượng mỏng -> thắng lợi

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3):


2 26/3 giải phóng Huế; 29/3 giải phóng
Đà Nẵng

Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4): chia


3 quân thành 5 hướng tiến vào sào huyệt cuối
cùng của quân giặc. 11h30 phút ngày
30/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Nguyên nhân chính: sự lãnh đạo sáng suốt của


4 Đảng

You might also like