You are on page 1of 3

Bài 15: Doanh nghiệp sản xuất có một phân xưởng sản xuất, quy trình công

nghệ sản xuất giản đơn.


Trong tháng 7/N có tài liệu sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 4.420
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

- Vật liệu chính 20.50


0
- Vật liệu phụ và 2.030
khác
- Nhân công trực tiếp 6.000
- Sản xuất chung 1.200
3. Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ 120, dở dang cuối kỳ 20. Sản phẩm
dở dang được đánh giá theo chi phí NVL chính.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
2. Nếu Doanh nghiệp thu được nhóm sản phẩm A gồm: 40 sản phẩm A1, 60
sản phẩm A2, 20 sản phẩm A3 và hệ số chi phí tính cho từng sản phẩm là A1: 1,
sản phẩm A2 là 1,5 và sản phẩm A3 là 1,9 thì nên dùng phương pháp tính giá
thành nào? Tính giá thành sản phẩm A1, A2, A3 theo phương pháp đã xác định.
3. Với yêu cầu 2 ở trên nhưng Doanh nghiệp không xây dựng được hệ số chi
phí cho từng loại sản phẩm mà xác định được giá thành định mức. Giá thành
định mức của 1 sản phẩm A1 là 180, của A2 là 270 và của A3 là 350 thì nên
dùng phương pháp tính giá thành nào? Tính giá thành sản phẩm A1, A2, A3 theo
phương pháp đã xác định.

Bài 19: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 1/N có tình hình như sau: (Đvt: 1.000 đ)
I. Tình hình thành phẩm tồn đầu tháng
- Thành phẩm trong kho 197.000
Chi tiết: + Sản phẩm A: 1.000 sp, đơn giá thực tế 95, đơn giá
hạch toán 100.
+ Sản phẩm B: 2.000 sp, đơn giá thực tế 51, đơn giá hạch toán
50.
- Thành phẩm gởi bán chưa xác định tiêu thụ: 105.200, chi tiết:
+ Gửi 1.000 sản phẩm A cho công ty M, giá thực tế xuất kho 95.000.
+ Gửi 200 sản phẩm B cho công ty N, giá thực tế xuất kho 10.200.
II. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất thành phẩm trong
tháng 1/N:
1. Tổng hợp các phiếu nhập kho sản phẩm:
- Sản phẩm A: đơn giá hạch toán 100, số lượng nhập 1.000 sản phẩm.
- Sản phẩm B: đơn giá hạch toán 50, số lượng nhập 400 sản phẩm.
2. Tổng hợp các hóa đơn GTGT trong kỳ:
- Xuất kho bán trực tiếp cho công ty P 600 sp A, đơn giá bán chưa thuế 150,
thuế GTGT 10%, công ty P chưa trả tiền.
- Xuất kho bán trực tiếp cho công ty T 200 sp A và 200 sp B, giá bán chưa
thuế 150/sp A và 85/sp B, thuế GTGT 10%. Công ty T đã trả bằng TGNH sau
khi trừ chiết khấu được hưởng 1% theo giá thanh toán do thanh toán sớm.
- Xuất kho bán trực tiếp cho công ty S 500 sp A, giá bán chưa thuế 148/sp,
thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Do mua với số lượng nhiều, công ty S được
hưởng chiết khấu thương mại 3%.
3. Tổng hợp các phiếu chi tiền mặt:
- Chi tiền bốc vác, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, số tiền 1.100, trong đó
thuế GTGT 100.
- Chi tiền quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, giá chưa thiế 2.000, thuế GTGT
10%.
- Chi tiền mặt sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.
4. Theo bảng thanh toán lương, tiền lương của bộ phận bán hàng 8.000, của
bộ phận quản lý Doanh nghiệp 12.000. Kế toán đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
5. Theo bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, số khấu hao phải trích ở bộ phận bán
hàng 4.000, ở bộ phận quản lý Doanh nghiệp 6.000.
6. Hàng gửi đi bán cho công ty N ở tháng trước được chấp nhận nhưng chưa
thanh toán, giá chưa có thuế GTGT 85/sp, thuế GTGT 10%.
7. Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 1/N.
- Giá thành thực tế sản phẩm A: 101/sp.
- Giá thành thực tế sản phẩm B: 45/sp.
8. Doanh nghiệp tiến hành xác định kết quả tiêu thụ từng loại sản phẩm trong
kỳ.
Yêu cầu:
1. Xác định hệ số giá của thành phẩm A và B.
2. Định khoản và phản ánh tình hình vào TK 155, 511, 632, 911.
Cho biết chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ hết cho hoạt động tiêu
thụ và tính cho từng hoạt động theo doanh thu thuần.

You might also like