Professional Documents
Culture Documents
N3 - CMTTVT - 3 - Nguyễn Khắc Anh - B18DCVT017 - 2702
N3 - CMTTVT - 3 - Nguyễn Khắc Anh - B18DCVT017 - 2702
Hà Nội – 2022
MỤC LỤC
2.1. Tổn hao đường truyền trong pha đinh phạm vi rộng .......................... 5
2.2. Tổn hao đường truyền trong mô hình IEEE 802.16d .......................... 8
1. Sim_UWB 401
Chương trình thực hiện tính toán và biểu diễn tổn hao đường truyền trong môi trường
kênh pha đinh phạm vi rộng và tổn hao đường truyền trong mô hình kênh IEEE 802.16d
được cho bởi chương trình Sim_UWB 4.01. Kết quả chạy chương trình này được biểu diễn
ở hình 2.1 và 2.2 sẽ được phân tích sau đây. Muốn vậy ta phải thiết trị cho các tham số đặc
trưng cho môi trường kênh pha đinh phạm vi rộng, cụ thể được thấy trong chương trình
này. Dưới đây ta tóm tắt các chương trình con được dùng trong Sim_UWB 4.01.
Prog 4.01 Chương trình thực hiện tính suy hao đường truyền trong không gian tự do.
Chương trình nhận 04 đầu vào: tần số sóng mang, fc; khoảng cách phát/thu, dist; độ lợi
anten phát, Gt; độ lợi anten thu, Gr. Kết quả đầu ra của chương trình là tổn thất đường
truyền trong không gian tự do, PL. Thực hiện chương trình bằng lệnh:
Prog 4.02 Chương trình thực hiện tính suy hao đường truyền theo khoảng cách trong
môi trường pha đinh phạm vi rộng che chắn phân bố log-normal. Chương trình nhận 05
đầu vào: tần số sáng mang: fc; khoảng cách phát/thu: d; khoảng cách tham chiếu: d0; số
mũ tổn hao truyền sóng: n; phương sai: sigma. Đầu ra của chương trình là suy hao đường
truyền trong môi trường che chắn phân bố log-normal, PL. Lệnh thực hiện chương trình
là:
Prog 4.03 Chương trình tính tổn thất đường truyền theo mô hình Hata. Chương trình
nhận 5 đầu vào: tần số sáng mang: fc; khoảng cách phát/thu: d; độ cao anten phát htx; độ
cao anten thu: hrx; loại môi trường ('urban','suburban','open'), Etype . Kết quả đầu ra của
chương trình là suy hao đường truyền theo mô hình Hata, PL. Lệnh thực hiện chương trình
là:
Prog 4.04 Chương trình thực hiện tính tổn hao đường truyền theo mô hình IEEE
802.16d. Chương trình nhận 7 đầu vào: tần số sóng mang: fc; khoảng cách phát/thu: d; độ
cao anten phát: htx; độ cao anten thu: hrx; loại môi trường ('A', 'B' hoặc 'C' ): Etype; hệ số
tương quan: corr_fact; thiết lập loại mô hình được chọn: mod. Đầu ra của chương trình là
suy hao đường truyền theo mô hình IEEE 802.16d, PL. Lệnh thực hiện chương trình là:
1
[PL] = uwb40105_PL_IEEE80216d(fc, d, type, htx, hrx, corr_fact, mod)
Code matlab
%Sim_UWB_401
% % % % Prog 4.01
% [PL] = uwb40101_PL_free(fc, dist, Gt, Gr)
% %------------------------------------------------------------------------
% % % % Prog 4.02
% [PL] = uwb40102_PL_logdist_or_norm(fc, d, d0, n, sigma)
% %------------------------------------------------------------------------
% % % % Prog 4.03
% [PL] = uwb40104_PL_Hata(fc, d, htx, hrx, Etype)
% %------------------------------------------------------------------------
% % % % Prog 4.04
% [PL] = uwb40105_PL_IEEE80216d(fc, d, type, htx, hrx, corr_fact, mod)
%==============================================================
============
clc;
clear all;
close all;
fc =1.5e9;
d0 =100;
sigma =3;
distance = [1:2:31].^2;
Gt = [1 1 0.5];
Gr = [1 0.5 0.5];
Exp = [2 3 6];
for k=1:3
y_Free(k,:) = uwb40101_PL_free(fc,distance,Gt(k),Gr(k)); % Pro 4.01
y_logdist(k,:) = uwb40102_PL_logdist_or_norm(fc,distance,d0,Exp(k)); % Pro
4.02
y_lognorm(k,:) = uwb40102_PL_logdist_or_norm(fc,distance,d0,Exp(1),sigma); %
end
figure(4345)
subplot(141)
semilogx(distance,y_Free(1,:),'k-o',distance,y_Free(2,:),'b-^',distance,y_Free(3,:),'r-s');
grid on;
axis([1 1000 40 110]);
title(['Cac mo hinh suy hao khong gian tu do,
f_c=',num2str(fc/1e6),'MHz'],'fontname','.vntime','fontsize',10);
2
xlabel('Khoang cach [m]','fontname','.vntime','fontsize',12);
ylabel('Suy hao [dB]','fontname','.vntime','fontsize',12);
legend('G_t=1, G_r=1','G_t=1, G_r=0.5','G_t=0.5, G_r=0.5');
subplot(142)
semilogx(distance,y_logdist(1,:),'k-o',distance,y_logdist(2,:),'b-
^',distance,y_logdist(3,:),'r-s');
grid on;
axis([1 1000 40 110]);
title(['Mo hinh PL Log-khoang cach,
f_c=',num2str(fc/1e6),'MHz'],'fontname','.vntime','fontsize',10);
xlabel('Khoang cach [m]','fontname','.vntime','fontsize',12);
ylabel('Suy hao [dB]','fontname','.vntime','fontsize',12);
legend('n=2','n=3','n=6')
subplot(143)
semilogx(distance,y_lognorm(1,:),'k-o',distance,y_lognorm(2,:),'b-
^',distance,y_lognorm(3,:),'r-s');
grid on;
axis([1 1000 40 110]);
title(['Mo hinh PL Log-normal, f_c=',num2str(fc/1e6),'MHz, ','\sigma=',
num2str(sigma), 'dB',...
],'fontname','.vntime','fontsize',10);
xlabel('Khoang cach[m]','fontname','.vntime','fontsize',12);
ylabel('Suy hao[dB]','fontname','.vntime','fontsize',12);
legend('path 1','path 2','path 2');
%%%%%%=================Hata PL
model=======================================
clear; clc;
fc =1.5e9;
htx =30;
hrx =2;
distance = [1:2:31].^2;
y_urban = uwb40104_PL_Hata(fc,distance,htx,hrx,'urban'); % Pro 4.03
y_suburban = uwb40104_PL_Hata(fc,distance,htx,hrx,'suburban');
y_open = uwb40104_PL_Hata(fc,distance,htx,hrx,'open');
subplot(144)
semilogx(distance,y_urban,'k-s', distance,y_suburban,'k-o', distance,y_open,'k-^');
grid on;
axis([1 1000 40 110]);
title(['Mo hinh PL Hata,
f_c=',num2str(fc/1e6),'MHz'],'fontname','.vntime','fontsize',10);
xlabel('Khoang cach[m]','fontname','.vntime','fontsize',12);
ylabel('Suy hao [dB]','fontname','.vntime','fontsize',12);
legend('urban','suburban','open area');
3
%%%=============== IEEE 802.16d Path loss
Models===========================
clc;
clear all;
fc=2e9; htx=[30 30]; hrx=[2 10]; distance=[1:1000];
for k=1:2
y_IEEE16d(k,:) = uwb40105_PL_IEEE80216d(fc,distance,'A',htx(k),hrx(k),'atnt'); %
Pro 4.04
y_MIEEE16d(k,:) =
uwb40105_PL_IEEE80216d(fc,distance,'A',htx(k),hrx(k),'atnt','mod');
end
figure(44)
subplot(121)
semilogx(distance,y_IEEE16d(1,:),'k:','linewidth',1.5), hold on
semilogx(distance,y_IEEE16d(2,:),'k-','linewidth',1.5), grid on
title(['Mo hinh ton hao IEEE 802.16d ,
f_c=',num2str(fc/1e6),'MHz'],'fontname','.vntime','fontsize',10);
axis([1 1000 10 150]);
xlabel('Khoang cach [m]','fontname','.vntime','fontsize',12);
ylabel('Suy hao [dB]','fontname','.vntime','fontsize',12);
legend('h_{Tx}=30m, h_{Rx}=2m','h_{Tx}=30m, h_{Rx}=10m')
subplot(122)
semilogx(distance,y_MIEEE16d(1,:),'k:','linewidth',1.5), hold on
semilogx(distance,y_MIEEE16d(2,:),'k-','linewidth',1.5), grid on
title(['Mo hinh ton bao IEEE 802.16d biÕn ®æi, f_c=', num2str(fc/1e6), 'MHz'],...
'fontname','.vntime','fontsize',10);
axis([1 1000 10 150]);
xlabel('Khoang cach [m]','fontname','.vntime','fontsize',12);
ylabel('Ton hao [dB]','fontname','.vntime','fontsize',12);
legend('h_{Tx}=30m, h_{Rx}=2m','h_{Tx}=30m, h_{Rx}=10m')
4
2. Kết quả mô phỏng
2.1. Tổn hao đường truyền trong pha đinh phạm vi rộng
Hình 2. 1: Tổn hao đường truyền trong pha đinh phạm vi rộng
5
6
7
2.2. Tổn hao đường truyền trong mô hình IEEE 802.16d