You are on page 1of 4

BÀI 1

BẢNG PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CĂN BẢN VOVINAM

TT TÊN TÊN KỸ PHÂN TÍCH CÁC TIÊU CHÍ THEO VÙNG CƠ THỂ
BỘ THUẬT (Tối thiểu mỗi vùng có 2 tiêu chí)

1 Nghi Nghiêm - Tư thế Nghiêm:


Lễ Nghỉ 1. Hai cẳng chân sát vào nhau – hai bàn chân sát xuống mặt đất
khép sát vào nhau.
2. Chân thẳng, đầu gối thẳng.
3. Lưng thẳng (không ưỡn, không cong).
4. Vai thẳng, hai đầu vai cân bằng tạo thành một đường song
song với mặt đất.
5. Cổ thẳng, tạo thành một góc vuông với vai.
6. Đầu thẳng, không ngửa lên, không cúi xuống.
7. Mắt nhìn thẳng, không liếc ngang liếc dọc.
8. Hai tay thẳng, buông xuôi sát thân mình, hai lòng bàn tay ép
nhẹ vào đùi.2 Bàn tay đao,
Tư thế Nghỉ:
1. Hai chân dang rộng bằng vai, 2 bàn chân song song với nhau
hướng về phía trước.
2. Thân người thẳng. Lưng thẳng mắt nhìn thẳng về phía trước.
3. Đầu thẳng, không ngửa lên không cúi xuống, không quay
ngang quay dọc.
4. Cổ thẳng, tạo thành một góc vuông với vai.
5. Hai tay đưa ra sau lưng. Bàn tay trái nắm vào cổ tay phải. Hai
tay nắm cao trên cạp quần.

Nghiêm Tư thế “Nghiêm-nghiêm lễ” – Khẩu lệnh: “Nghiêm-nghiêm lễ”


Lễ (hô liền nhau)
1.Từ tư thế nghiêm, tay phải từ dưới đưa lên ngang ngực. Bàn
tay đao.
2. Co tay phải lại, lòng bàn tay hướng vào trong người. 5 ngón
tay sát nhau cùng hướng về phía trước

Tư thế Lễ – Khẩu lệnh: “Lễ”


Từ tư thế “Nghiêm-nghiêm lễ”, nghiêng mình thẳng mình về
phía trước một góc khoảng trên 45 độ, mặt và đầu hơi ngước lên
đủ để mắt mình nhìn thẳng vào mắt người đối diện.
Ngồi - Ngồi:
Đứng - Khẩu lệnh “Chuẩn bị ngồi” là chuẩn bị ngồi, lập tức bắt chéo
mũi chân phải ra sau chân trái để sẵn sàng tư thế ngồi xuống. - -
Khi nghe khẩu lệnh “Ngồi”, võ sinh hô to: “Xuống” và ngồi
thẳng xuống ở tư thể xếp bằng, không được chống tay.
- Nghiêm túc, lưng thẳng, 2 cánh tay thẳng, nắm đấm úp và để
lên 2 đầu gối.
Đứng :
- Khẩu lệnh “Chuẩn bị đứng” lập tức vỗ bàn tay phải xuống đất,
- Khi nghe khẩu lệnh “Đứng”. các võ sinh hô to “Dậy”.

Qùy Khẩu lệnh “quỳ chỉnh võ phục” từ tư thế nghiêm, đưa chân phải
chỉnh võ ra sau, mũi chân chạm đất.
phục Khẩu lệnh “quỳ” võ sinh hô “xuống” chân phải quỳ xuống gối
chạm đất, chân trái gấp hướng về phía trước vuông góc với
chiều dọc cơ thể. Hai tay chỉnh sửa võ phục. Sau khi chỉnh xong
võ sinh đặt lòng bàn tay phải úp lên trên bàn tay trái. Bàn tay trái
úp lên gối trái.
Khẩu lệnh “chỉnh sửa võ phục xong” võ sinh vỗ bàn tay phải lên
trên bàn tay trái.
Khẩu lệnh “ đứng” võ sinh hô “dậy” đứng dậy về tư thế nghiêm.
lưng thẳng mắt nhìn phía trước.
2 Chuẩn Chuẩn bị Lập tấn:
Bị Bộ Tấn - Thân người đứng thẳng tư thế nghiêm. 2 bàn tay đao bắt chéo
rồi nắm đấm thu vào 2 bên sườn. hô “Ây”

Chuẩn bị Bộ tay bắt đầu từ tư thế Tấn chuẩn bị:


Bộ Tay - Thân người đứng thẳng hai chân dang rộng bằng vai. 2 bàn
chân song song về phía trước. 2 bàn tay đao bắt chéo rồi nắm
đấm thu vào 2 bên sườn. hô “Ây”
Chuẩn bị - Từ tư thế nghiêm. Đưa chân trụ về phía trước hơi chếch ra
Bộ Đá ngoài. Nghiêng chéo người về phía đối phương.
- 2 mũi chân hơi khóa vào trong.
- 2 cánh tay đưa lên, nắm đấm. chân nào trụ thì đưa tay đấy lên
trước khoảng cách bằng chân trụ. tay kia đưa ra sau gần cằm.2
tay nắm lòng bàn tay vào trong.2 tay nắm cao ngang cằm. hô
“Ây”
3 Bộ Trung Đứng nghiêm – Chân trái đứng làm trụ, chân phải bước ngang
Tấn Bình Tấn sang phải 1 bước rộng bằng 2 vai, cùng lúc 2 tay đao bắt chéo
rồi nắm đấm để ngửa kéo sát vào 2 bên hông,
2 chân chùng thấp. 2 bàn chân thẳng về phía trước song song với
nhau.
Lưng thẳng, cổ thẳng, mắt nhìn thẳng. hô “Ây"
Cung Đưa 1 chân ra sau ngang chân trước, mũi bàn chân thẳng về
Tiễn Tấn trước. sau đó bắt chéo tay đao thu về. nắm đấm ngửa.
Lưng nghiêng về sau. Nghiêng thân trên về sau. chân sau chịu
70% sức nặng, đùi ngang với mặt đất, chân truớc chịu 30% sức
nặng hơi cong đầu gối. hô “ây”
Đinh Tấn Đứng nghiêm – Chân trái đứng làm trụ, chân phải bước tới trước
1 bước dài, chùng xuống, cạnh bàn chân phải hướng tới trước,
chân trái thẳng, hai tay nắm đấm để ngửa kéo sát ở 2 hông, trọng
tâm dồn vào chân phải. hô “ây”
Tam Giác Đứng nghiêm – Bước chân trái sang bên trái đứng tam giác tấn,
Tấn 2 tay nắm đấm song song về bên trái, trước mặt. mắt nhìn thẳng
cổ thẳng.
4 Bộ Chém số Tay khép chặt để bên vai đối diện (tay phải, vai trái), úp lòng
Chém 1 bàn tay, cạnh tay hướng trước. Chém mạnh cạnh tay từ trong ra
ngoài theo đường chéo từ trên vào mục tiêu.
Chém số Tay khép chặt để bên vai cùng bên. Chém mạnh cạnh tay từsau
2 ra trước theo hướng chéo vào mục tiêu, lòng bàn tay hướng
chếch lên trên, tay còn lại đặt ở sườn.
Chém số Tay khép chặt để trước sườn, cạnh tay hướng trước. Chém cạnh
3 tay đẩy thẳng từ ngực ra trước vào ngực đối phương.
Chém số Tay khép chặt, đặt ngửa ở hông. Chém cạnh tay đẩy ngửa thẳng
4 vào ngực hoặc lườn.
5 Bộ Đấm Đứng ở tư thế thủ – Đấm thẳng theo hướng chéo từ hông đến
Đấm Thẳng cằm hoặc mũi, vặn tréo úp nắm đấm đấm thẳng đến mục tiêu.
Đấm Đứng ở tư thế thủ – Hơi thấp người, úp nắm đấm đấm thẳng từ
Thấp hông vào bụng.
Đấm Móc Đấm ở tư thế thủ – Đấm vòng từ ngoài vào trong đến cằm tạo
thành góc 90 độ, lưng bàn tay hướng lên trên.
Đấm Múc Đứng ở tư thế thủ – Đấm thốc từ dưới lên vào bụng đến cằm,
lưng bàn tay hướng trước.
Đấm Bật Đứng ở tư thế thủ – Đấm bật ngược lưng nắm đấm vào mục tiêu,
Ngược từ trong đánh ra. lòng bàn tay hướng vào trong.
Đấm Lao Đứng ở tư thế thủ – vươn người tới trước, đấm bằng lưng bàn
tay nắm đấm vào mục tiêu, cánh tay thẳng vòng từ ngoài đấm
vào mục tiêu. lòng bàn tay hướng ra ngoài.
Đấm Đứng ở tư thế thủ – Đấm bằng cạnh tay (như chém cạnh tay số
Phạt 1) theo hướng từ vai đối diện đánh ra trước vào mục tiêu.
Ngang

6 Đá Đá Đứng ở tư thế thủ – Co cao đầu gối chân sau lên phía ngực, cẳng
Thẳng chân co vào đùi, cong ngón chân lại, đá bật mạnh từ dưới lên,
đưa đùi lên cao ,đá thẳng về phía trước, than giữ vững thăng
bằng. sau đó co cẳng chân lại và đặt chân về vị trí cũ. Động tác
thực hiện phải nhanh, chân trụ hơi thẳng.

Đá Tạt Đứng ở tư thế thủ  – Co cao chân đá lên bên hông sao cho cẳng
chân chếch chéo lên gần song song với mặt đất nghiêng người
sang bên, đá theo hướng vòng cung từ ngoài vào trong khi đá
hơi xoay chân trụ ra ngoài, bật đầu gối chân đá ra, thân giữ vững
thăng bằng, co chân lại như trước và đặt trở về vị trí cũ.

You might also like