You are on page 1of 17

TẠP CHÍ HÓA HỌC 57(4e1,2) 181-187 THÁNG 7 NĂM 2019

Hấp phụ xanh metylen trong nước sử dụng vật liệu tổ hợp nano
Fe3O4/bentonit chế tạo bằng phương pháp hoạt hóa siêu âm
Đỗ Trà Hương1,*, Nguyễn Phương Chi1,2, Nguyễn Thành Trung2,3, Nguyễn Đức Thành2,
Nguyễn Quốc Dũng1, Vilaykone Phakaxoum1,5, Nguyễn Anh Tiến4
1
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên
2
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Tiên Tiến, Đào Tấn, Hà Nội
3
Viện Vật lý, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
4
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
5
Trường Cao đẳng Luangprabang, Luang Prabang, Lào
Đến Tòa soạn 15-5-2019; Chấp nhận đăng 15-6-2019

Abstract
Fe3O4/bentonite nanocomposite (FBN) were prepared by ultrasonic – assisted activation method and its ability to
adsorb methylene blue from aqueous solution. The obtained composites were characterized by using X-ray powder
diffraction (XRD), scanning electron microscopy (SEM) and BET surface area. The effect of pH, contact time,
adsorbent dosage and initial concentration were investigated by following batch method. The adsorption kinetic and
isotherm was studied to describe adsorption process, which is in good agreement with the pseudo-second-order kinetic
model. Additionally, the adsorption process is endothermic and spontaneous in nature. According to Langmuir model,
the maximum monolayer adsorption capacity of UBFe is calculated and found to be 151.515 mg/g. The results could be
proved that FBN is a promising candidate for removal of MB from aqueous solution.
Keywords. Adsorption, bentonite, MB, Langmur isother.

1. MỞ ĐẦU và thể tích mao quản lớn nên tính chất hấp phụ và
xúc tác được cải thiện đáng kể so với bentonite chưa
Xanh metylen (MB) là chất thải khó phân hủy, ảnh biến tính[5,6]. Tuy nhiên, nhưng do bề mặt ưa nước
hưởng xấu đến quá trình sản xuất và sinh hoạt khi nên nó có khả năng hấp phụ yếu các hợp chất hữu cơ
thải vào nguồn nước. Do đó, nghiên cứu loại bỏ ô nhiễm, đặc biệt là xanh methylen.
methylen xanh khỏi nước trước khi thải ra môi Sử dụng năng lượng sóng siêu âm để tăng tốc và
trường là nhiệm vụ thiết yếu và cấp bách. Các rút ngắn thời gian phản ứng hóa học đã được ứng
phương pháp truyền thống thường sử dụng để xử lý dụng rất nhiều trong chế tạo vật liệu. Tuy nhiên, sử
nước thải chứa MB là phương pháp keo tụ, trao đổi dụng siêu âm để hoạt hóa và biến tính bentonite với
ion, điện phân, tách chiết, quang xúc tác, kết tủa hóa muối sắt ngay tại điều kiện thường vẫn chưa nhiều
học và hấp phụ. Trong đó, hấp phụ sử dụng vật liệu các công bố. Do đó, trong nghiên cứu này chúng tôi
có nguồn gốc tự nhiên đang ngày càng được nhiều tiến hành đồng thời vừa hoạt hóa bentonite Bình
nhà khoa học quan tâm do có nhiều ưu điểm về giá Thuận bằng kiềm vừa biến tính với muối FeSO4 sử
thành, hiệu suất cao, khả năng tái sử dụng, quy trình dụng năng lượng siêu âm thành vật liệu tổ hợp nano
xử lí đơn giản, không gây ô nhiễm môi trường. Fe3O4/bentonite ứng dụng xử lý xanh methylen trong
Bentonite là nhóm sét có nguồn gốc tự nhiên có nước.
khả năng hấp thụ nước cao khiến nó bị trương nở và
có chung cấu trúc thành phần lớp smectite[1-4]. Để 2. THỰC NGHIỆM
nâng cao tính hấp phụ, nó thường được biến tính
bằng các phương pháp như: hoạt hóa bằng axit vô 2.1. Hóa chất
cơ, các dung dịch muối có chứa ion kim loại, bằng
kiềm, bằng nhiệt và hoạt hóa bằng chất hữu cơ. Ưu Khoáng bentonite tự nhiên Bình Thuận dạng bột mịn
điểm bentonite khi được biến tính là diện tích bề mặt (kí hiệu là BO), NaOH, HNO3 FeSO4 tinh thể, xanh
181
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Đỗ Trà Hương và cộng sự

metylen (MB), và nước cất hai lần. Hóa chất đều có Kết quả khảo sát đặc điểm hình thái học bề mặt của
độ tinh khiết PA. vật liệu cho thấy BO ban đầu có dạng lớp xếp trồng lên
nhau (hình 1a). Sau khi được hoạt hóa, các lớp được
2.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm tách ra thành các mảnh, dạng tấm mỏng hơn tại các
lớp cuộn tròn ở mép của tấm được bóc tách (hình
2.2.1. Phương pháp chế tạo vật liệu 1b). Khi được biến tính với muối Fe, các tấm trên
được bao bọc thêm bởi các hạt có kích thước rất
Khoáng sét bentonite tự nhiên lấy từ tỉnh Bình
nhỏ, khoảng 30-60 nm (hình 1c).
Thuận (ký hiệu là BO) được nghiền nhỏ cho vào cốc
thủy tinh 150 mL, tiếp theo cho thêm vào cốc dung
dịch FeSO4 0,5 M theo tỉ lệ 1:1 với bentonite. Khuấy
đều hỗn hợp trên máy khuấy từ trong thời gian 15
phút, tốc độ khuấy 400 vòng/phút. Sau đó đặt cốc
vào trong bể rửa rung siêu (Ultrasons H-D, Selecta,
tần số 40 kHz, công suất 400 W), thời gian 60 phút.
Sau khi rung xong tiếp tục nhỏ từ từ 200 mL dung
dịch NaOH vào trong hỗn hợp đồng thời khuấy
trong thời gian 80 phút. Sau đó, lấy hỗn hợp ra lọc
và rửa nhiều lần bằng nước cất hai lần đến môi
trường trung tính, sấy khô vật liệu ở 80 oC trong 48
giờ. Vật liệu sau khi sấy khô (kí hiệu là UBFe) được
bảo quản trong bình hút ẩm.

2.2.2 Khảo sát tính chất tính chất vật lý, đặc điểm bề
mặt của UBFe

Đặc điểm bề mặt, hình thái học của vật liệu hấp phụ
(VLHP) được xác định sử dụng phương pháp hiển vi
điện tử quét (Hitachi SU8000). Cấu trúc vật liệu
được phân tích bằng phương giản đồ nhiễu xạ tia X
(nhiễu xạ tia X D2). Các phép đo trên được thực
hiện tại khoa Khoa học và Kĩ thuật Vật liệu, Đại học
Giao thông Quốc gia Đài Loan. Tính chất bề mặt và
cấu trúc mao quản của vật liệu được nghiên cứu
bằng phương pháp hấp phụ - khử hấp phụ N2 được
thực hiện trên máy TriStar-3000 tại Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội. Nồng độ MB trước và sau hấp phụ
được xác định bằng phương pháp UV-Vis trên máy
UV Hitachi UH5300 tại Trường Đại học Y-Dược
Thái Nguyên tại bước sóng  = 664 nm.

2.2.3. Nghiên cứu khả năng hấp phụ MB theo


phương pháp hấp phụ tĩnh

Tiến hành các thí nghiệm hấp phụ khảo sát ảnh
hưởng của pH dung dịch, thời gian, khối lượng vật
liệu, nhiệt độ, nồng độ MB ban đầu. Các dung dịch
được điều chỉnh pH bằng HNO3 và NaOH. Thí Hình 1: Hình thái học bề mặt của BO (a)
nghiệm hấp phụ được tiến hành ở nhiệt độ phòng, UBFe ở chế độ phân giải thấp (b), UBFe ở chế độ
lắc ở tốc độ 200 vòng/phút. Sau các quá trình trên, phân giải cao (c)
các mẫu được ly tâm ở tốc độ 4000 rpm trong 5 phút.
Để đánh giá thêm, phép đo nhiễu xạ tia X được
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN thực hiện. Kết quả được chỉ ra ở hình 2. Có thể nhận
thấy rằng vật liệu tổ hợp UBFe xuất hiện các đỉnh
3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm bề mặt, tính chất
nhiễu xạ sắc nét, hẹp, cường độ cao tại góc 2 ~
vật lý của UB

182
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Hấp phụ xanh metylen trong…

26,70 đặc trưng cho thạch anh và các đỉnh nhỏ hơn bentonite tự nhiên BO.
tại 2 ~19,8 và 35,50 đặc trưng cho cấu trúc
montmorillonite của bentonite và Fe3O4[7,8]. Tính Bảng 1: Thông số tính chất bề mặt và cấu trúc mao
chất bề mặt và cấu trúc mao quản của vật liệu được quản của BO và UBFe
nghiên cứu thêm bằng phương pháp hấp phụ - khử
SBET Smic Sext Vp
hấp phụ N2 (hình 3). Kết quả đặc trưng cho tính chất Mẫu
(m2/g) (m2/g) (m2/g) (cm3/g)
bề mặt và cấu trúc mao quản của vật liệu được thể
hiện qua bảng 1. BO 63,8534 32,2627 31,5906 0,0562
UBFe 88,0561 36,2857 51,7705 0,1094

SBET: Diện tích bề mặt theo BET; Smic: Diện tích vi mao
quản; Sext: Diện tích bề mặt ngoài tính; Vp: Thể tích mao
quản.

3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố
theo phương pháp hấp phụ tĩnh

3.2.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của pH

Kết quả ảnh hưởng của pH đến hiệu suất được thể
hiện trong hình 4. Trong đó, khoảng pH từ 3÷6 thì
hiệu suất hấp phụ MB đã đạt được hiệu quả khá tốt
(trên 96 %), khoảng pH từ 6÷9 thì hiệu suất hấp phụ
xanh metylen đạt gần như tối đa khoảng 99 %. Như
vậy, bước đầu có thể kết luận đây là một thuận lợi
Hình 2: Giản đồ XRD của UBFe cho quá trình xử lý vì vật liệu có khả năng hấp phụ
trong khoảng pH rộng. Đây là một ưu điểm và tiềm
năng rất lớn để áp dụng vào thực tế vì nguồn nước ô
nhiễm thường ở nhiều môi trường pH khác nhau.
Giá trị pH = 6 được chọn làm giá trị tối ưu cho các
thí nghiệm tiếp theo.

Hình 3: Đường đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2


của vật liệu UBFe
Hình 4: Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất hấp phụ
Từ đồ thị hình 3 ta thấy tại vùng áp suất tương
đối P/Po = 0-1, đường đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp 3.2.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của
phụ N2 của UBFe (hình 3) thuộc loại III và có vòng thời gian
trễ kiểu H3 cho thấy có sự hấp phụ đa lớp các phân
tử N2 lên các mao quản trong vật liệu. Từ bảng 1 Kết quả chỉ ra ở hình 5. Trong khoảng thời gian từ
nhận thấy rằng, sau khi biến tính, UBFe có các diện 10÷60 phút, hiệu suất hấp phụ tăng nhanh, từ 60 ÷
tích bề mặt SBET, Smic, Sext và Vp đều lớn hơn 90 phút, hiệu suất hấp phụ tăng chậm, không đáng

183
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Đỗ Trà Hương và cộng sự

kể (quá trình hấp phụ đã đạt cân bằng). Do đó chúng Bảng 2: Ảnh hưởng của nồng độ MB ban đầu đầu
tôi chọn thời gian 60 phút để tiến hành các nghiên cứu đến dung lượng và hiệu suất hấp phụ
tiếp theo đối với sự hấp phụ MB của vật liệu.
C0 (mg/L) Ccb (mg/L) q (mg/g) H%
42,166 0,000 70,277 100,000
56,055 0,945 91,850 98,314
83,521 9,347 123,623 88,809
109,192 27,449 136,237 74,861
136,767 49,921 144,742 63,499
168,134 78,792 148,903 53,138
223,689 134,035 149,424 40,080

3.2.5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ

Kết quả thực nghiệm cho thấy quá trình hấp thụ đạt hiệu
suất cao hơn khi ở nhiệt cao.

Hình 5: Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất hấp
phụ MB

3.2.3. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của khối lượng
vật liệu

Do sự tăng lên của diện tích bề mặt và sự tăng lên số


vị trí các tâm hấp phụ nên hiệu suất hấp phụ MB
tăng do tăng khối lượng của VLHP. Tuy nhiên, trong
khoảng khối lượng VLHP từ 0,03÷0,07 g, hiệu suất
hấp phụ tăng không đáng kể, tăng chậm (từ
99,629÷100 %). Vì vậy, tôi lựa chọn khối lượng
UBFe bằng 0,03 g cho các nghiên cứu tiếp theo.
Hình 7: Ảnh hưởng của nhiệt độ vật liệu đến hiệu
suất hấp phụ MB

3.3. Mô hình động học quá trình hấp phụ

Kết quả được thể hiện ở hình 8a, 8b và bảng 3.

Bảng 3: Các tham số của phương trình động học


biểu kiến bậc 1 và bậc 2.
Động học bậc 1
Co qe,exp
(mg/L) (mg/g) k1 qe,cal
R12
(phút-1) (mg/g)
55,197 91,821 0,9932 0,051 15,981
78,137 111,986 0,9655 0,047 27,473
Hình 6: Ảnh hưởng của khối lượng vật liệu đến hiệu 108,489 138,239 0,9613 0,076 88,166
suất hấp phụ MB Động học bậc 2
Co qe,exp
k2 qe,cal
3.2.4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ MB (mg/L) (mg/g) R22
(g/mg.phút) (mg/g)
ban đầu 55,197 91,821 0,9999 0,00651 93,458
78,137 111,986 0,9997 0,00259 117,647
Kết quả từ bảng 2 cho thấy trong khoảng nồng độ 108,489 138,239 0,9996 0,00136 149,254
khảo sát, khi tăng nồng độ đầu của dung dịch MB thì
dung lượng hấp phụ tăng, còn hiệu suất hấp phụ qe,exp: dung lượng hấp phụ thực nghiệm.
giảm. qe,cal: dung lượng hấp phụ tính toán.

184
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Hấp phụ xanh metylen trong…

Bảng 4: So sánh qmax của UBFe và một số vật liệu


hấp phụ khác
STT VLHP qmax (mg/g)
VLHP1: Bã mía +
58,55
fomanđehit 1:5[9]
1
VLHP2: Bã mía : H2SO4
90,90
tỉ lệ 1:1[9]
Vật liệu hấp phụ chế tạo
2 109,89
từ đài sen[10]
Vật liệu biến tính từ
3 114,94
mùn cưa[11]
Vật liệu tro trấu biến
4 95,59
tính bằng acid citric[12]
Vật liệu nano SiO2 cấu
5 20,41
trúc xốp từ tro trấu[13]
Vật liệu bã cà phê từ
6 30,67
tính[14]
Vật liệu biến tính từ
7 38,46
mùn cưa gỗ sồi[15]
Vật liệu biến tính
8 151,515
Fe3O4/bentonite

Hình 8: Động học hấp phụ biểu kiến bậc 1 (a) và bậc
2 (b) của sự hấp phụ MB

Dựa vào giá trị R2 và sự sai khác giữa giá trị qe


thực nghiệm và qe tính toán, chúng tôi nhận thấy mô
hình động học biểu kiến bậc 2 phù hợp khá tốt với
các số liệu thực nghiệm. Từ kết quả trên chúng tôi
tính toán được năng lượng hoạt hóa của quá trình
hấp phụ ∆E = 23,6 kJ/mol < 25 kJ/mol. Chứng tỏ
đây là quá trình hấp phụ vật lí với sự khuếch tán
ngoài là chủ yếu.

3.4. Mô hình đẳng nhiệt hấp phụ và xác định các


thông số nhiệt động của quá trình hấp phụ

3.4.1. Mô hình đẳng nhiệt hấp phụ

Kết quả thực nghiệm cho thấy mô hình đẳng nhiệt


hấp phụ Langmur mô tả thích hợp sự hấp phụ MB
của vật liệu UBFe do có hệ số hồi qui lớn (R2 =
0,9996). Tính toán được dung lượng hấp phụ cực đại
qmax = 151,515 mg/g. So sánh với các nghiên cứu
trước cho thấy, qmax của UBFe cao hơn nhiều so với
các vật liệu của công trình khác (bảng 4), cho thấy Hình 9: Đường đẳng nhiệt Langmuir (a) và
tiềm năng ứng vật liệu làm vật liệu hấp phụ trong xử Freundlich (b) dạng tuyến tính hấp phụ MB
lí MB cũng như các chất ô nhiễm khác.

185
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Đỗ Trà Hương và cộng sự

3.4.2. Xác định các thông số nhiệt động của quá yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp phụ của UBFe
trình hấp phụ đối với MB bằng phương pháp hấp phụ tĩnh, kết quả
thu được như sau: Thời gian đạt cân bằng hấp phụ là
Các thông số nhiệt động của quá trình hấp phụ như 60 phút, pH tối ưu là 6,0. Khối lượng vật liệu hấp
biến thiên năng lượng tự do ∆G0, biến thiên entanpy phụ là 0,03 g. Quá trình hấp phụ MB tuân theo mô
∆H0, biến thiên entropy ∆S0 được tính toán theo hình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir với dung lượng
phương trình do Gupta đề nghị[16]: ΔGo = -RTlnKD hấp phụ cực đại qmax = 151,515 mg/g và mô hình
qe ΔG 0 ΔH0 ΔS0 động học hấp phụ biểu kiến bậc 2. Quá trình hấp phụ
KD = ; lnK D = - =- + là quá trình hấp phụ vật lý (∆E < 25 kJ/mol), đơn
Ccb RT RT R
lớp, với sự khuếch tán ngoài đóng vai trò chính.
Kết quả được thể hiện ở hình 10 và bảng 5.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. A. Taha, A. M. Ahmed, H. H. Abdel Rahman, F. M.


Abouzeid and M. O. Abdel Maksoud. Removal of
nickel ions by adsorption on nano-bentonite:
Equilibrium, kinetics, and thermodynamics,
Dispersion Science and Technology, 2017, 38(5), 757-
767.
2. Z. Fang, J. Peng; W. Liu, Z. Zhang, L. Li, X. Li, Y.
Cui, N. Xue, W. Guo and H. Kong. Defluorination
Behavior of Modified Nano-Bentonite in Zinc Sulfate
Solution, Nanoscience and Nanotechnology Letters,
2017, 9(8), 1231-1236.
3. N. Moradi, S. Salem and A. Salem. Optimizing
adsorption of blue pigment from wastewater by nano-
Hình 10: Đồ thị ln(KD) theo 1/T porous modified Na-bentonite using
spectrophotometry based on response surface
Bảng 5: Các thông số nhiệt động đối với quá trình method, Spectrochim Acta A Mol Biomol Spectrosc.,
hấp phụ MB 2018, 15(193), 54-62.
4. H. Akgün. Geotechnical characterization and
C0 ∆G 0
∆H 0
∆S 0 performance assessment of bentonit/sand mixtures
T(K) for underground waste repository sealing. Energy
mg/L (kJ/mol) (kJ/mol) (kJ/mol.k)
Policy, 2010, 38(10), 5733-5738.
293 -6,174 5. W. Xue, H. He, J. Zhu and P. Yuan. FTIR
86,09 investigation of CTAB-Al-montmorillonite
303 -6,736 11,217 0,059 complexes, Spectrochimica Acta Part A, 2007, 67,
6
313 -7,361 1030-1036.
6. Nguyen Thanh Trung, Nguyen Chi Cong, Nguyen
Thuy Duong, Nguyen Duc Thanh, Nguyen Van Hai,
Giá trị biến thiên năng lượng tự do (∆G0) thu Tran Minh Phan, Pham Thi Nga, Nguyen Hai Yen
được có giá trị âm điều này chứng tỏ quá trình hấp and Nguyen Quoc Hien. Synthesis of Bentonite and
phụ xanh methylen của UBFe là quá trình tự xảy ra. Fe3O4 magnetic nanoparticles composite: Potentical
Nói chung, các giá trị của ∆G0 trong khoảng từ 0 đến application for wastewater treatment, Poceeding of
-20 kJ/mol chỉ ra rằng quá trình hấp phụ là xảy ra the 6th International Workshop on Nanotechnology
với tương tác tĩnh điện giữa các vị trí hấp phụ và ion and Application - Phan Thiet, Vietnam, 2017.
7. Z. Lou, Z. Zhou, W. Zhang, X. Zhang, X. Hu, P. Liu
hấp phụ (hấp thụ vật lý). Giá trị dương của ∆H0 chỉ and H. Zhang. Magnetized bentonite by Fe3O4
ra rằng phản ứng hấp phụ là phản ứng thu nhiệt. Giá nanoparticles treated as adsorbent for methylene blue
trị dương của ∆S0 cho thấy sự gia tăng mức độ tự do removal from aqueous solution: Synthesis,
(hoặc rối loạn) của các ion bị hấp phụ. characterization, mechanism, kinetics and
regeneration, Journal of the Taiwan Institute of
4. KẾT LUẬN Chemical Engineers, 2015, 49, 199-205.
8. H. Zhang, X. Liang, C. Yang, C. Niu, J. Wang and X.
Vật liệu Fe3O4/bentonite nanocomposite đã chế tạo Su. Nano γ-Fe2O3/bentonite magnetic composites:
thành công bằng phương pháp hoạt hóa với dung synthesis, characterization and application as
dịch kiềm và sự hỗ trợ của siêu âm ứng dụng hấp adsorbents, Journal of Alloys and Compounds, 2016,
688, 1019-1027.
phụ MB trong môi trường nước. Khảo sát một số

186
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Hấp phụ xanh metylen trong…

9. Ngo Thi Lan Anh, Investigation the adsorptive ability Preparation of porous SiO2 nanoparticles derived
of methylene orange and methylene blue by using from ash for adsorption of methylene blue in aqueous
adsorbent derived from bagasse, Master’s Thesis, solution, Vietnam Journal of Chemistry, 2015, 53(4),
TNU-University of Education, 2011. 491-496.
10. Nguyen Thuy Linh. Investigation the adsorptive 14. Bui Xuan Vung and Ngo Van Thong. Adsorption of
behavior of methylene blue and methylene orange by methylene blue from aqueous solution by using
using adsorbent prepared from lotus, Master’s Thesis, magnetically modified coffee grounds, Vietnam
TNU-University of Education, 2017. Journal of Analytical Sciences, 2015, 20(3), 370-377.
11. Pham Thi Thanh Truyen. The utilization of modified 15. M. M. Abd El-Latif, Amal M. Ibrahim and M. F. El-
sawdust as an adsorbent for removing Organic Kady. Adsorption equilibrium, kinetics and
pigments in aqueous solution, Master’s Thesis, Da thermodynamics of methylene blue from aqueous
Nang University, 2013. solutions using biopolymer oak sawdust composite,
12. Ho Sy Thang, Removal of the pollutant in Journal of American science. 2010, 6(6), 267-283.
agricultural wastewater of activated ash by using acid 16. A. Ozcan, C. Omeroglu, Y. Erdogan and A. S.
citric, Vietnam Journal of Analytical Sciences, 2017, Ozcan. Modification of bentonite with a cation
22(3), 34-39. surfactant: An adsorption study of textile dye
13. Nguyen Van Hung, Nguyen Ngoc Bich, Nguyen Huu Reactive Blue 19, Journal of Hazardous Materials,
Nghi, Tran Huu Bang, Dang Thi Thanh Le. 2007, 140, 173-179.

Liên hệ: Đỗ Trà Hương


Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên
Số 20, Lương Ngọc Quyến, Quang Trung, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên
E-mail: dotrahuong@dhsptn.edu.vn; Điện thoại: +84- 97 7583899.

187
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Tạp chí Hóa học, T. 57, số 4E12 - 2019

MỤC LỤC
TABLE OF CONTENTS
Trang
1 Nghiên cứu cấu trúc phức chất đa nhân của phối tử N’,N’,N’’’,N’’’-tetraetyl-N,N’’-pyriđin- 1
2,6-đicacbonylbis(thioure) với hỗn hợp ion kim loại Ni(II) và Er(III) bằng nhiễu xạ tia X đơn
tinh thể.
Study on structure of multi-core complexes of N’,N’,N’’’,N’’’-tetraethyl-N,N’’-pyridine-2,6-
dicarbonylbis(thiourea) ligand with mixed ions Ni(II) and Er(III) by single-crystal X-ray
diffraction spectra.
Lê Cảnh Định, Nguyễn Hùng Huy
2 Chế tạo và tính chất của vật liệu nano phát quang YPO4:Ho bằng phương pháp phản ứng nổ. 8
Combustion synthesis and luminescence properties of YPO4:Ho nanophosphors.
Phạm Đức Roãn, Nguyễn Thị Thời, Nguyễn Thị Vân, Nguyễn Thị Thanh Ngân,
Đinh Mạnh Tiến, Lâm Thị Kiều Giang, Nguyễn Vũ
3 Tổng hợp và nghiên cứu phức chất hỗn hợp kim loại của Ni(II) và đất hiếm Ln(III) (Ce, Nd) với 12
phối tử N’,N’,N’’’,N’’’-tetraetyl-N,N’’-pyriđin-2,6-đicacbonylbis(thioure).
Synthesis and structural study of multi-core complexes of mixed Ni(II) and rare earth Ln(III)
with N’,N’,N’’’,N’’’-tetraethyl-N,N’’-pyridine-2,6-dicarbonylbis(thiourea) ligand.
Lê Cảnh Định
4 Xử lý ion Pb(II) trong dung dịch nước sử dụng màng lọc polisunfon biến tính. 17
Removal of lead ion (Pb2+) from aqueous solution using modified polysulfone membrane.
Phạm Thị Lệ Trâm, Nguyễn Thị Thanh Kim Huệ, Nguyễn Ngọc Minh, Trương Công Đức,
Trương Thanh Tâm, Nguyễn Ngọc Tuệ, Vũ Anh Tuấn, Đỗ Đình Khải,
Ngô Hồng Ánh Thu, Nguyễn Thị Vương Hoàn
5 Tổng hợp amoni polyphotphat và khảo sát đặc trưng tính chất. 23
Synthesis and characterization of ammonium polyphosphate.
Trần Thị Thịnh, La Thế Vinh, Nguyễn Quang Bắc
6 Hấp phụ xanh metylen từ dung dịch nước trên vật liệu hydrogel composit Chitosan-g- 28
poly(acrylic acid)/Fe3O4 - Bentonit.
Adsorption of Methylene Blue from aqueous solutions on Chitosan-g-poly(acrylic
acid)/Fe3O4 - Bentonite hydrogel composite.
Nguyễn Bình Dương, Quản Thị Thu Trang, Phạm Văn Lâm
7 Điều chế cacbon hoạt tính từ hạt nhãn ứng dụng hấp phụ xanh metylen trong dung dịch nước. 33
Preparation of activated carbon from longan seed application in methylene blue adsorption
from aqueous solution.
Bùi Thị Minh Nguyệt, Phan Thanh Dự, Nguyễn Văn Hưng
8 Tổng hợp xúc tác oxit Ti-W và đánh giá hoạt tính trong phản ứng chuyển hóa fructozơ thành 40
5-hydroxymethylfurfural.

i
Synthesis and catalytic activity investigation of Ti-W oxides for fructose conversion reaction
to 5-hydroxymethylfurfural.
Phạm Thị Hoa, Nguyễn Ngọc Anh, Nghiêm Thị Thúy Ngân, Chu Ngọc Châu,
Đặng Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh, Nguyễn Thanh Bình
9 Tổng hợp, cấu tạo, tính chất phức chất của Zn(II), Cd(II) với axit 5-bromo-6-hidroxy-1- 45
metyl-3-sunfoquinol-7-yloxiaxetic.
Synthesis, structural characterization, properties of complexes of Zn(II), Cd(II) with 5-
bromo-6-hydroxy-1-methyl-3-sulfoquinol-7-yloxyacetic acid.
Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Mai Phương Chi, Lê Thị Hồng Hải
10 Nghiên cứu tổng hợp tinh thể α-calcium sulfate hemihydrate với độ tinh khiết cao bằng 51
phương pháp thủy nhiệt.
Synthesis of α-calcium sulfate hemihydrate crystals with high purity by autoclave method.
Lê Thảo Ngọc Nhi, Nguyễn Quang Lâm, Phạm Nguyên Đông Yên, Lê Ngọc Thùy Trang,
Nguyễn Đại Hải
11 Tổng hợp vật liệu compozit AgI/N-TiO2 có hoạt tính quang xúc tác cao trong vùng ánh sáng 55
khả kiến.
Synthesis of AgI/N-TiO2 composite with high visible light photocatalytic activity.
Nguyễn Thị Thu Sương, Nguyễn Thị Phương Lệ Chi, Phạm Thanh Đồng,
Mai Hùng Thanh Tùng, Trần Thị Thu Phương, Nguyễn Tấn Lâm, Nguyễn Thị Lan,
Đặng Nguyên Thoại, Cao Văn Hoàng, Nguyễn Thị Diệu Cẩm
12 Thành phần và đặc điểm cấu trúc của polysaccharide sulfate tách chiết từ rong nâu 60
Sargassum oligocystum ở Việt Nam.
Composition and structural characteristics of sulfated polysaccharides extracted from brown
seaweed Sargassum oligocystum in Viet Nam.
Lê Đỗ Thùy Vi, Bùi Văn Nguyên, Lê Công Hoan, Trần Thị Thanh Vân, Võ Thành Trung,
Phạm Trung Sản, Phạm Đức Thịnh
13 Ảnh hưởng của lượng SiO2 đến cấu trúc và hoạt tính quang xúc tác của vật liệu 65
nanocomposite W-TiO2/SiO2.
Effects of SiO2 content on structure and photocatalytic activity of W-TiO2/SiO2
nanocomposite materials.
Nguyễn Hữu Nghị, Nguyễn Văn Hưng
14 Tăng cường hoạt tính xúc tác quang vùng khả kiến của TiO2/SBA-15 bằng cách sử dụng Fe/C 71
đồng pha tạp.
Enhanced photocatalytic performance of visible light TiO2/SBA-15 using Fe/C co-doped.
Lê Thị Thanh Thúy, Trương Công Đức, Nguyễn Phi Hùng
15 Nghiên cứu hấp phụ rhodamin B trên sepiolit được bổ trợ bởi Zn-Ti hiđrotanxit. 77
Investigation of Adsorption of Rhodamine B over Sepiolite promoted by Zn-Ti Hydrotalcite.
Nguyễn Tiến Thảo, Hán Thị Phương Nga
16 Tổng hợp vật liệu CuWO4 biến tính bằng vanadi và ứng dụng làm chất xúc tác tách nước tạo 82
nhiên liệu hydro.
Synthesis of V-CuWO4 material as photocatalysts for water splitting to produce hydrogen.
Nguyễn Thị Phương Lệ Chi, Phạm Thanh Đồng, Mai Hùng Thanh Tùng,
Nguyễn Thị Diệu Cẩm, Nguyễn Minh Việt, Hoàng Văn Hà, Hoàng Thu Trang,
Ngô Hồng Ánh Thu, Đỗ Quang Trung, Nguyễn Văn Nội

ii
17 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của vật liệu perovskite BaTiO3 bởi quá trình thủy nhiệt. 87
Synthesis and photocatalytic activity of perovskite BaTiO3 materials by hydrothermal
process.
Nguyễn Văn Kim, Võ Như Quỳnh, Trần Thị Thu Phương, Võ Viễn, Nguyễn Thị Việt Nga
18 Nghiên cứu chế tạo màng mỏng ZnO pha tạp Sb từ dung dịch được tổng hợp bằng phương 92
pháp sol-gel.
Study on fabrication of Sb-doped ZnO thin films from the solution synthesized by sol-gel
method.
Vũ Viết Doanh, Lê Hải Đăng, Trịnh Quang Thông
19 Tổng hợp và xác định cấu trúc của năm phức chất khép vòng platin(II) chứa eugenol và amin 97
dị vòng.
Synthesis and structural determination of five platinacyclic complexes containing eugenol
and heterocyclic amine.
Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Thị Thanh Chi
20 Đặc tính chống ăn mòn của lớp phủ vô cơ giàu kẽm gốc nước với các hạt kẽm dạng vảy. 103
Anti-corrosion performance of water-borne zinc-rich inorganic coating with lamellar zinc
particles.
Nguyễn Hoàng, Phạm Trung Sản, Trương Anh Khoa, Lê Thị Nhung, Nguyễn Thu Hiền
21 Nghiên cứu chiết tách và đặc điểm cấu trúc của polysacarit sulfate từ hải sâm Holothuria 108
spinifera.
Extraction and structural characteristics of polysaccharide sulfate from sea cucumber
Holothuria spinifera.
Phạm Đức Thịnh, Trần Thị Huyền, Trần Thị Thanh Vân,
Cao Thị Thúy Hằng, Đinh Thành Trung, Phạm Trung Sản
22 Ảnh hưởng hàm lượng graphen oxit đến hoạt tính xúc tác MgO-Co3O4/GO trong phản ứng 114
ozon hóa phân hủy amoni.
Effect of graphene oxide content on the catalytic activity of MgO-Co3O4/GO in ozone
degradation of ammonia.
Lê Hà Giang, Phạm Thị Thu Giang, Nguyễn Thị Trang, Nguyễn Bá Mạnh,
Phạm Thị Thu Trang, Quản Thị Thu Trang, Vũ Anh Tuấn
23 Nghiên cứu tổng hợp Chitosan - SnO2 có cấu trúc đa cấp: Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời 120
gian đến hình thái của SnO2.
Synthesis of flower-like SnO2 hierarchical nanostructures: Effect of reaction temperature and
time on the morphology of SnO2.
Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Lan Anh, Lê Quốc Thắng
24 Nghiên cứu cấu trúc, tính chất đan cài ion Li+ và dung lượng phóng nạp của vật liệu 125
LiMnxFe1-xPO4/cacbon (x = 0,1 và 0,2).
An investigation in crystalline structure and Li+ intercalation of cathode material
LiMnxFe1-xPO4/carbon (x = 0.1 and 0.2).
Phạm Thanh Liêm, Nguyễn Văn Hoàng, Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Lê Mỹ Loan Phụng,
Trần Văn Mẫn
25 Nghiên cứu tổng hợp bột màu đen từ quặng cromit Cổ Định. 131

iii
Synthesis black pigment from Co Dinh chromite ore.
La Thế Vinh, Vũ Minh Khôi, Nguyễn Quang Bắc
26 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của compozit g-C3N4/ZnS cho sự phân hủy metylen 136
xanh.
Synthesis and photocatalytic activity of g-C3N4/ZnS composite for the degradation of
methylene blue.
Nguyễn Thị Việt Nga, Đào Ái Nhi, Nguyễn Văn Lượng, Trần Thị Thu Phương,
Nguyễn Văn Kim
27 Ảnh hưởng của chất tương hợp etylenvinyl axetat ghép anhydrit maleic (EVAgMA) đến tính 141
chất cơ học, tính chất cơ nhiệt động và hình thái cấu trúc của vật liệu polyme compozit
polyamit 11/bột tre.
Effect of maleic anhydride grafted ethylene vinyl acetate (EVAgMA) on mechanical
properties and morphological structure of the polyamide 11/bamboo flour polymer
composite.
Mai Đức Huynh, Nguyễn Văn Hùng, Trần Hữu Trung, Nguyễn Hữu Đạt, Hoàng Thị Vân An,
Nguyễn Vũ Giang
28 Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của compozit từ tính Fe3O4/ZnO. 147
Study on antibacterial ability of magnetic composite Fe3O4/ZnO.
Nguyễn Thị Hồng Nhung, Trần Thị Phương Hồng, Nguyễn Văn Kim, Nguyễn Thị Việt Nga,
Hoàng Nữ Thùy Liên, Võ Viễn
29 Phổ kế huỳnh quang tia X phân tán năng lượng và phương pháp phân tích định lượng nguyên 152
liệu sản xuất xi măng.
Energy-dispersive X-ray fluorescence spectrometer and quantitative analysis method of raw
materials for cement production.
Nguyễn Thế Quỳnh, Lê Quang Huy, Nguyễn Như Đương, Vũ Đức Kiên, Nguyễn Mạnh
Cường, Ngô Xuân Thức, Phan Kim Ngọc, Lê Vũ Quốc, Trần Tiến Dũng
30 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính quang xúc tác phân hủy Rhodamin B của nano spinel 159
ZnFe2O4.
Preparation and study photocatalytic degradation of Rhodamine B on spinel ZnFe2O4
nanoparticles.
Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Tố Loan, Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Quang Hải
31 Nghiên cứu khả năng hấp phụ các ion Fe3+, Ni2+, Co2+ của than dừa biến tính và thử nghiệm 164
xử lý nước thải công nghiệp.
Investigation of the adsorption capacity ions Fe3+, Ni2+, Co2+ of denaturation coconut shell
carbon and testing industrial wastewater treatment.
Nguyễn Đình Luyện, Ngô Văn Tứ, Hà Thùy Trang, Lê Thị Nhi
32 Tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức hai nhân benzoat của một số nguyên tố đất hiếm nhẹ. 168
Preparation and investigation on dime benzoate complexes of some light rare earth elements.
Nguyễn Thị Hiền Lan, Bùi Đức Nguyên
33 Chế tạo và khảo sát tính chất quang của vật liệu phốt phát chứa đất hiếm (Tb3+) dạng thanh 172
tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt sử dụng khuôn mềm diethylene glycol.

iv
Fabrication and optical properties of rare earth orthophosphates (Tb3+) nanorods prepared by
hydrothermal method using diethylene glycol as soft template.
Phạm Thị Liên, Nguyễn Thanh Hường, Hoàng Thị Khuyên,
Trần Thu Hương, Lê Quốc Minh
34 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của ZnO-SnO2 để phân hủy các hợp chất hữu cơ dưới sự 176
chiếu xạ ánh sáng nhìn thấy.
Synthesis and photocatalytic activity of ZnO-SnO2 for the decomposition of organic
compounds under visible light irradiation.
Nguyễn Văn Kim, Bùi Thị Vĩ Bách, Trương Thanh Tâm, Võ Viễn, Nguyễn Thị Việt Nga
35 Hấp phụ xanh metylen trong nước sử dụng vật liệu tổ hợp nano Fe3O4/bentonit chế tạo bằng 181
phương pháp hoạt hóa siêu âm.
Adsorption of methylene blue from aqueous solutions using Fe3O4/bentonite nanocomposite
prepared from ultrasonic - assisted activation.
Đỗ Trà Hương, Nguyễn Phương Chi, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Đức Thành,
Nguyễn Quốc Dũng, Vilaykone Phakaxoum, Nguyễn Anh Tiến
36 Nghiên cứu tổng hợp xúc tác bột IrO2 kích thước nanô bằng phương pháp ADAMS ứng 187
dụng trong điện phân nước màng trao đổi proton.
Synthesis of IrO2 nanosize particles for proton exchange membrane water electrolyser by
ADAMS’ fusion method.
Phạm Hồng Hạnh, Phạm Thi San, Nguyễn Ngọc Phong, Đỗ Chí Linh
37 Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải mực in bằng phương pháp keo tụ điện hóa kết hợp với 193
rung siêu âm.
Study on the treatment ability of printing ink wastewater by electro-coagulation combined
with ultrasonication.
Phạm Hương Quỳnh, Trần Văn Lập, Nguyễn Phương Chi, Trần Quốc Toàn,
Nguyễn Nhật Huy, Đặng Văn Thành
38 Nghiên cứu chế tạo theo thủy nhiệt và các đặc trưng của vật liệu LiMnxFe1-xPO4 ứng dụng 198
làm catot cho ắc quy Li-ion.
Study hydrothermal fabrication and characteristics of LiMnxFe1-xPO4 material applied as a
cathode for Lithium-ion battery.
Đoàn Hoàng Anh, Trịnh Việt Dũng, Bùi Doãn Huấn, Đặng Thị Minh Huệ,
Nguyễn Thị Tuyết Mai, Huỳnh Đăng Chính
39 Pha tạp Ni vào vật liệu LiFePO4: Cấu trúc, hình thái và tính chất điện hóa. 204
Ni-doped LiFePO4: structure, morphology and electrochemical behaviors.
Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Trần Văn Mẫn, Nguyễn Thị Hương Nguyên, Nguyễn Hoàng Anh,
Lê Phạm Phương Nam, Lê Mỹ Loan Phụng
40 Nghiên cứu chế tạo và các đặc trưng cấu trúc, hình thái học của vật liệu nano Bi2S3. 209
Facile Synthesis, Structural, Morphological and Raman Characteristics of Bismuth Sulfide
Nanostructures.
Mẫn Minh Tân, Đỗ Thị Anh Thư, Vũ Thị Thái Hà, Phạm Quang Ngân, Giang Hồng Thái,
Hồ Trường Giang, Trần Đại Lâm
41 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quang xúc tác phân hủy dung dịch tetracycline 214
của vật liệu TiO2 pha tạp C, N, S.

v
Survey effects on the photocatalytic degradation tetracycline solution of C, N, S-codoped
TiO2 materials.
Nguyễn Thị Lan, Võ Hoàng Anh, Lê Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Đình Tuyến,
Lê Thị Thanh Thúy, Nguyễn Phi Hùng
42 Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang của vật liệu CaF2 pha tạp ion Er3+. 219

Synthesis and investigate the optical properties of CaF2 doped Er3+ ions.
Vũ Thị Thái Hà, Đỗ Thị Anh Thư, Ứng Thị Diệu Thúy, Nguyễn Thanh Hường,
Nguyễn Tú Oanh
43 Khâu mạch bức xạ gelatin/cacboxymetyl chitosan tạo hydrogel định hướng làm khung nuôi 223
cấy tế bào.
Preparation of the hydrogel scaffolds for culturing cells from gelatin/cacboxymetyl chitosan
mixtures using the gamma-ray irradiation-crosslinking method.
Đặng Văn Phú, Bùi Duy Du, Lê Nghiêm Anh Tuấn, Trần Lê Bảo Hà, Nguyễn Quốc Hiến
44 Tổng hợp và ứng dụng hấp phụ Pb2+ trong dung dịch nước của vật liệu nano compozit 227
Fe3O4/Talc.
Synthesis and application of Fe3O4/Talc nanocomposite for the adsorption of Pb2+ from
aqueous solution.
Vũ Minh Thành, Nguyễn Thị Hương, Lê Thanh Sơn
45 Nghiên cứu sử dụng vật liệu nanocompozit N-ZnO/Fe-Bentonit để nâng cao hiệu quả phân 232
huỷ diazinon và hạn chế khả năng giải phóng diazinon ra khỏi đất.
Acceleration of diazinon degradation and reducing the leaching of diazinon pesticide from
soil using N-ZnO/Fe-Bentonite.
Nguyễn Minh Phương, Trần Duy Đoàn, Phạm Thanh Đồng, Hà Minh Ngọc,
Nguyễn Minh Việt
46 Đánh giá khả năng loại bỏ sắt và lưu huỳnh trong quá trình chế tạo TiO2 từ quặng ilmenhit 238
bằng kỹ thuật thủy phân.
Investigation on removing iron and sulfua on TiO2 process from ilmenite by thermalhydrat
method.
Nguyễn Bá Cường, Trần Văn Chinh, Lê Phương Thảo, Trương Ngọc Tuấn,
Nguyễn Thị Hoài Phương
47 Ảnh hưởng của amoniac và các chất tăng nhạy Li, Na hay K lên độ phát quang của kẽm 244
silicat kích hoạt bởi mangan tổng hợp theo phương pháp sol-gel.
The effect of ammonia and Li, Na or K sensitizers on the luminescence of zinc silicate
activated by manganese synthesized by the sol-gel method.
Nguyễn Thị Thanh, Lê xuân Thành
48 Nghiên cứu tổng hợp vật liệu xúc tác quang CdMoO4/GO/C3N4 bằng phương pháp trực tiếp. 249
Study on synthesis of CdMoO4/GO/C3N4 photocatalytic material by direct method.
Phùng Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Ái Nhung,
Nguyễn Lê Mỹ Linh, Hoàng Văn Đức
49 Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch ẩm không sử dụng cồn IPA đến độ tách của mực in 254
offset tờ rời.
Studying on the influence of fountain solution without IPA on the conventional sheetfed
vi
offset ink Tack.
Nguyễn Hà Anh, Phùng Anh Tuân, Nguyễn Quang Hưng
50 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của compozit g-C3N4/Cu2O trong vùng ánh sáng khả 259
kiến.

Preparation and photocatalytic activity of g-C3N4/Cu2O composite under visible light


irradiation.
Nguyễn Thị Việt Nga, Lê Thị Y Phụng, Trương Công Đức, Nguyễn Lê Tuấn,
Nguyễn Văn Kim
51 Chế tạo và nghiên cứu đặc trưng tính chất của hạt nano coban hóa trị không. 264
Synthesis and characterization of zero valent cobalt nanoparticles.
Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Hồng Nhung, Phạm Duy Khánh, Trần Quế Chi,
Trần Thị Thanh Thảo, Hoàng Anh Sơn
52 Nghiên cứu xử lý đóng rắn tro, xỉ nhiệt điện có hàm lượng than dư cao bằng chất kết dính 269
cao lanh-kiềm Không gây ô nhiễm thứ cấp.
Study on solidification treatment of ash and slag containing high unburned carbon from
thermal power plant by alkali activated kaolin without secondary pollution.
Phương Thảo, Nguyễn Thị Dung, Trần Hồng Côn, Công Tiến Dũng
53 Sự hấp phụ As(III) và As(V) trong dung dịch nước bằng vật liệu lá thông ba lá Pinus kesiya 275
có xử lý nhiệt.
Adsorption of As(III) and As(V) ions from aqueous solutions using thermally treated
biomass of Pinus kesiya.
Huỳnh Phương Thảo, Nguyễn Văn Hạ, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Giằng, Đỗ Tâm Nhân
54 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ graphen đến hiệu suất của pin mặt trời cấu trúc lai N- 280
silic/PEDOT:PSS/graphen.
Study on the effect of Graphene concentration on the efficiency of N-
silic/PEDOT:PSS/graphene hybrid solar cell.
Nguyễn Thị Châm, Nguyễn Ngọc Anh, Bùi Hùng Thắng, Lê Hà Chi, Nguyễn Văn Chúc,
Lê Tuấn Tú, Phan Ngọc Minh, Phạm Văn Trình
55 Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ phối trộn cacbon dẫn graphit – muội than acetylen đến tính chất 285
điện hoá của vật liệu điện thế cao LiNi0,5Mn1,5O4.
Study the ratio of cacbon graphit - acetylen black addition on the electrochemical properties
of high voltage electrode LiNi0,5Mn1,5O4.
Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Nguyễn Văn Hoàng, Trần Văn Mẫn, Lê Mỹ Loan Phụng
56 Recognition of dimer G-quadruplex DNA by intrinsic fluorescence in comparison with NMR 290
spectroscopy
Dao Nguyen Thuan, Ung Thi Dieu Thuy, Le Thi Quynh Xuan
57 Facile in-situ fabrication of ZnO/Graphene composite with highly photocatalytic activities 294
under visible- light irradiation.
Vu T. Tan, La The Vinh, Bui Thi Van Anh, Quach Thi Phuong, Ngo Quang Tung
58 P2-phase impurity effect to structure stability and performance of solid solution NaFeO 2- 302
NaCoO2.
Nguyen Van Hoang, Tran Dai Quang, Tran Van Man, Le My Loan Phung
vii
59 Solvent extraction separation of Thorium(IV) and Uranium(VI) by Tributylphospahte. 308
Pham Quoc Trung, Do Thi Thanh Thuy, Dao Ngoc Nhiem, Cao Van Hoang
60 Silver nanoparticles synthesis by no-electrical-circuit, shewanella-supported bioelectrical 315
system.
Nguyen Thi Hanh, Lam Thuong Thuong, Hoang Minh Thang, Le Dang Quang,
Nguyen Xuan Canh, Ho Tu Cuong
61 Preparation of cobalt blue hybrid Pigment Containing SiO2 Core from Kaolin. 321
Nguyen Quang Bac, Nguyen Thi Diem My, Huynh Thu Suong
62 Study the recovery of Sb(III) from aqueous solution by using 2-ethylhexyl-2- 326
ethylhexylphosphonic acid as extracting agent.
Pham Ngoc Chuc, Nguyen Quang Bac, Doan Trung Dung, Nguyen Thi Ha Chi,
Duong Thi Lim, Dao Ngoc Nhiem
63 Study on photodegradation of methyl orange, dimethoate and parathion from aqueous 330
solution by nano iron – manganese oxide particles.
Nguyen Vu Ngoc Mai, Nguyen Thi Ha Chi, Duong Thi Lim, Nguyen Quang Trung, Dao Ngoc
Nhiem
64 Extraction, separation and purification of nano-sized zirconia from nitrate medium using 335
D2EHPA.
Chu Manh Nhuong, Mai Xuan Truong
65 Synthesis of MoS2/reduced graphene oxide composite for photocatalytic degradation of 340
rhodamine B.
Phan Thi Thuy Trang, Truong Thanh Tan, Vo Vien, Nguyen Hong Lien
66 Fabrication of cellulose acetate-polyurethane blend membrane using environmental-friendly 345
solvent via non-solvent induced phase separation method.
Dang Thi To Nu, Huynh Thi Kim Lien, Tran Van Hien, Huynh Thi Thien Huong,
Le Thi Cam Nhung, Cao Van Hoang, Nguyen Phi Hung
67 Photocatalytic mineralization of industrial dye Indigo carmine: enhanced performance by 351
sonicate graphite (sGr)–ZnBi2O4–Bi2S3 multi-component catalysts.
Truong Thanh Ty, Nguyen Quoc Thang, Nguyen Thi Mai Tho, Dang Nguyen Nha Khanh,
Nguyen Lu Ngoc Hue, Nguyen Thi Kim Phuong
68 Visible-light driven Bi2S3/ZnBi2O4 hybrid catalysts for efficient photocatalytic degradation of 358
Rhodamine B.
Nguyen Thi Mai Tho, Dang Nguyen Nha Khanh, Nguyen Quoc Thang, Nguyen Lu Ngoc Hue,
Nguyen Thi Kim Phuong
69 Preparation, characterizations, and antibacterial activity of silver/graphene oxide 365
nanocomposites.
Le Ngoc Quan, Ha Huu Tan Phong, Doan Phuong Anh, Duong Thach Thao, Le Hung Tri,
Phung Ngoc Bao Long, Cao Ngoc Thien Tu, Nguyen Minh Dat, Nguyen Thanh Huong,
Nguyen Tuan Anh, Hoang Minh Nam, Mai Thanh Phong, Nguyen Huu Hieu
70 Enhanced degradation of methylene blue over Cu.BEA* zeolite catalyst. 371
Bui Thi Hanh, Vu Thu Ha, Pham Dinh Trong, Le Thanh Son, Tran Thi Dung,
Ngo Hong Anh Thu
71 Applying soil quality index (SQI) to assess soil return condition of exploiting mines in 377

viii
highland provinces.
Nguyen Manh Ha, Hoang Thi Huyen Ngoc, Duong Thi Lim, Nguyen Cong Long,
Dao Ngoc Nhiem
72 Application of nano BiTaO4 to degrade phenol in water by photocatalytic ability under visible 381
- light.
Nguyen Thi Ha Chi, Nguyen Thi Huong Thuy, Doan Trung Dung, Pham Ngoc Chuc,
Duong Thi Lim, Dao Ngoc Nhiem
73 Synthesis of complexions between light rare earth elements and ethylenediaminetetraacetic 385
acid ligand.
Nguyen Thi Ha Chi, Doan Trung Dung, Pham Ngoc Chuc, Dương Thi Lim, Cao Van Hoang,
Dao Ngoc Nhiem
74 Synthesis of nano-mixed oxides Fe2O3-Mn2O3 and their applications in phenol treatment. 390
Nguyen Vu Ngoc Mai, Doan Trung Dung, Nguyen Quang Bac, Duong Thi Lim,
Nguyen Quang Trung, Dao Ngoc Nhiem
75 Coordination complexes of slightly bulky carbone with Group-13 elements: Structure and 395
Bonding analysis.
Huynh Thi Phuong Loan, Hoang Van Duc, Duong Tuan Quang,
Pham Van Tat, Phan Tu Quy, Nguyen Thi Ai Nhung
76 Calculations of the density and glass transition temperature Tg of oxide glasses CaO-Al2O3- 402
SiO2 and Na2O-B2O3-SiO2 using QCPR model.
Pham Nu Ngoc Han, Pham Van Tat, Nguyen Thi Ai Nhung, Nguyen Minh Quang
77 Synthesis of CaCO3 nanoparticles using surfactants for adsorption of SO2 and NOx gases. 406
Nguyen Thi Hanh, Dang Thi Tuyet Anh, Le Nhat Thuy Giang, Hoang Thi Phuong,
Nguyen Tuan Anh, Hoang Mai Ha, Nguyen Van Tuyen
78 Characterization of ruthenium complexes immobilized within mesoporous. 411
Do Van Dang, Duong Thi Thanh Hoa, Le Thanh Son
79 Synthesis, characterization and photocatalytic performance of titanium dioxide on graphitic 415
carbon nitrite photocatalysts synthesized by hydrothermal method.
Le Thi Thanh Lieu, Le Thi Anh, Pham To Chi, Nguyen Van Kim, Le Truong Giang,
Vo Vien
80 Preparation and ammonium adsorption behaviour of chitosan-g-polyacrylic acid/bentonite 421
composite hydrogel.
Quan Thi Thu Trang, Phan Thi Ngoc Bich, Nguyen Binh Duong, Pham Van Lam
81 Synthesis and adsorption ability of CrFe2O4 spinel nanomaterials for the removal of heavy 426
metal ions and organic dyes from industrial and domestic wastewater.
Dinh Xuan Loc, Tran Thi Thuong Huyen, Nguyen Thu Loan, Man Hoai Nam,
Ung Thi Dieu Thuy
82 Activity of nano-sized anatase TiO2 based on pH, COD, and NH4+ analyses for 431
photocatalytic treatment of domestic wastewater discharged into To Lich river.
Tran Thi Thuong Huyen, Nguyen Thu Loan, Bui Thi Thu Hien, Ha Thi Hai Yen,
Trinh Thi Ha
83 Study on the wastewater treatment containing TNT by internal electrolysis process use 436
corrosive method.
Vu Duy Nhan, Nguyen Van Tu, Le Mai Huong, Le Thi Mai Huong, Nguyen Duc Hung

ix
84 The adsorption of Mn(II) onto polyaniline/peanut shell nanocomposite in aqueous solution. 441
Bui Minh Quy, Nguyen Dinh Vinh, Nguyen Thi Hong Hoa, Nguyen Thi Ngoc Linh,
Luu Tuan Duong, Vu Quang Tung

You might also like