You are on page 1of 5

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 12


Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề
Mã đề thi: 301

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản.
B. gửi Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai.
C. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
Câu 2: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác dụng nào dưới đây?
A. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
B. Làm xuất hiện xu thế hợp tác, liên minh khu vực ở châu Âu.
C. Mở ra xu thế “nhất thể hóa” liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Tạo điều kiện để giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.
Câu 3: Nguyên nhân nào làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ
XXI ?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố. B. Sự suy thoái của nền kinh tế.
C. Sự vươn lên của các quốc gia khác. D. Sự xuất hiện chủ nghĩa li khai.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây chi phối đến sự thành bại của Mĩ trong việc xác lập trật tự thế giới
“ đơn cực” sau Chiến tranh lạnh (1991)?
A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc lớn trên thế giới.
B. Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của các tập đoàn kinh tế.
C. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939-1945) là
A. sự thống trị và bóc lột của các nước thắng trận với các nước thuộc địa.
B. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
C. sự phân chia thị trường thuộc địa giữa các nước đế quốc.
D. sự phân tuyến triệt để giữa hai phe TBCN và XHCN.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây là không chính xác về tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.
B. Xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.
D. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 7: Luận cương Chính trị (10-1930) của Đảng xác định động lực của cách mạng là giai cấp
A. trí thức và nông dân. B. công nhân và tiểu tư sản.
C. công nhân và nông dân. D. công nhân và trí thức.
Câu 8: Vị thế quốc tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) khác biệt với vị
thế của Liên bang Nga hiện nay ở điểm nào?
A. Thành trì của CNXH. B. Cường quốc quân sự.
Trang 1/5 - Mã đề thi 301
C. Đối trọng với Mĩ. D. Cường quốc kinh tế.
Câu 9: Điểm chung của hai xu hướng cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. duy tân để giành độc lập dân tộc.
B. cầu viện sự giúp đỡ của Nhật Bản.
C. đường lối và phương pháp đấu tranh.
D. mục tiêu cao nhất là giành độc lập dân tộc.
Câu 10: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là
A. chiếm được nhiều thuộc địa.
B. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
C. thu được nhiều chiến phí.
D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
Câu 11: Những dấu hiệu nào chứng tỏ đến ngày 13/8/1945, điều kiện khách quan thuận lợi cho
cách mạng Việt Nam đã xuất hiện?
A. Từ cao trào kháng Nhật, lực lượng quần chúng đã sẵn sàng.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, bọn tay sai hoang mang rệu rã.
C. Liên Xô đánh bại 70 vạn quân Quan đông của Nhật.
D. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt phát xít Đức-Nhật.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự chuyển hướng chỉ đạo đấu tranh của Đảng cộng sản
Đông Dương tại hội nghị tháng 11-1939?
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. Thành lập mặt trận riêng ở từng nước Đông Dương.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông Dương.
Câu 13: Nội dung nào phản ánh chính xác điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên
(2-1930) và Luận cương (10-1930) của Đảng?
A. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
B. Xác định tính chất cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn.
C. Xác định công nhân và nông dân là động lực cách mạng.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của chính đảng vô sản.
Câu 14: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân Nghệ An, Hà Tĩnh vào tháng 9-1930 là
A. biểu tình có vũ trang tự vệ. B. khởi nghĩa vũ trang.
C. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế. D. khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 15: Điểm giống nhau giữa Cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) và
phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Xây dựng khối liên minh công-nông.
C. Xúc tiến công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
D. Thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa chín muồi.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế
kỉ XX đến năm 1930 là gì ?
A. Phát triển từ khuynh hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản.
B. Diễn ra quá trình đấu tranh giữa hai khuynh hướng: vô sản và dân chủ tư sản.
C. Ngay từ đầu khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối .
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 17: Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 có nhiều ý nghĩa, ngoại trừ
A. Đánh dấu bước phát triển của khuynh hướng vô sản.
B. Hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.
Trang 2/5 - Mã đề thi 301
C. Lãnh đạo phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.
D. Không coi trọng tập hợp giai cấp công nhân.
Câu 18: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “Vô sản hóa” nhằm mục đích
gì?
A. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
B. Tuyên truyền, giác ngộ giai cấp công nhân.
C. Xây dựng phong trào cách mạng trong công nhân.
D. Đưa hội viên sống và làm việc với quần chúng.
Câu 19: Khác với nhiều tổ chức chính trị trước, Đảng cộng sản Việt Nam vừa mới ra đời (2-1930)
đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc là do
A. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ trên cả nước.
B. đường lối của Đảng đáp ứng được yêu cầu khách quan của dân tộc.
C. cách mạng Việt Nam đang bị khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
D. khối liên minh công - nông hình thành, là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
Câu 20: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai với các cuộc
chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là gì?
A. Chủ yếu diễn ra ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
B. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
C. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh là vấn đề thị trường thuộc địa.
D. Chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô-Mĩ.
Câu 21: Điểm cơ bản quyết định sự khác biệt của Cách mạng tháng Hai với cuộc cách mạng
tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. Mục tiêu đấu tranh. B. Hình thức đấu tranh.
C. Lực lượng tham gia. D. Lãnh đạo cách mạng.
Câu 22: Năm 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan-Phranxixcô nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B. nhận được sự giúp đỡ của Mĩ về kinh tế.
C. chấm dứt sự chiếm đóng của Đồng minh.
D. liên minh và trở thành đồng minh của Mĩ.
Câu 23: Nhân tố chủ yếu nào làm chuyển biến phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX sang lập trường vô sản?
A. Sự ra đời và hoạt động sôi nổi của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hoạt động tích cực của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Nguyễn Ái Quốc truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 24: Mục tiêu đấu tranh trước mắt được Đảng cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì
1936 -1939 là chống
A. phát xít Nhật và tay sai. B. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
C. đế quốc và phong kiến. D. chế độ phản động thuộc địa.
Câu 25: Phong trào cách mạng Việt Nam (1919-1930) có điểm tương đồng so với phong trào yêu
nước những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Có tính chất dân tộc và dân chủ.
B. Khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ.
C. Quan niệm về vận động cứu nước.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế.
Câu 26: Nhân tố có tính tất yếu đầu tiên có tính quyết định chuẩn bị cho những thắng lợi của cách
mạng Việt Nam qua các thời kì lịch sử là gì?
A. sự lựa chọn con đường cứu nước vô sản.
Trang 3/5 - Mã đề thi 301
B. sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
C. sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.
Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào giải phóng dân tộc 1930-
1945 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Kết hợp linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế với chính trị.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị, tư tưởng với đấu tranh nghị trường.
C. Giải quyết tốt vấn đề dân tộc và giai cấp, giương cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 28: Nội dung nào không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Việt Nam?
A. Thành lập được chính quyền cách mạng dưới hình thức Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Xác định đúng kẻ thù dân tộc là là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đề ra khẩu hiệu đấu tranh là “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
D. Diễn ra trên địa bàn rộng lớn cả nước, phát triển mạnh ở Nghệ - Tĩnh.
Câu 29: Một trong những bài học cơ bản rút ra cho cách mạng Việt Nam từ phong trào Cần
vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đề cao cải cách duy tân đất nước và nội lực của quần chúng.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Xác định được giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Chỉ sử dụng phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện bên ngoài.
Câu 30: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?
A. Sự phát triển vượt trội của thực dân Pháp về kinh tế, quân sự.
B. Các phong trào thiếu sự liên kết, không thống nhất.
C. Thiếu một giai cấp tiên tiến và đường lối đúng đắn.
D. Triều đình Nguyễn đã đầu hàng, làm tay sai cho Pháp.
Câu 31: Đánh giá nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh
với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Sáng lập Mặt trận Việt Minh và xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B. Xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang, thành lập đội tự vệ chiến đấu Cao Bằng.
C. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Dự đoán và lãnh đạo quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
Câu 32: Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (8/1945) đã có quyết định quan
trọng nào sau đây?
A. Thành lập Việt Nam giải phóng quân.
B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Khởi nghĩa ở thủ đô Hà Nội.
D. Phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 33: Điểm khác nhau về địa bàn hoạt động của phong trào Cần vương giai đoạn 1885-1888 so
với giai đoạn 1888-1896 là gì?
A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, tập trung ở trung du và miền núi.
B. Chủ yếu tập trung ở các tỉnh Nam Kì và Trung Kì.
C. Trải dài trên địa bàn rộng lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
D. Tập trung ở các tỉnh đồng bằng, trung du và miền núi Bắc Kì.
Câu 34: Nội dung nào là điểm khác nhau về nhiệm vụ của cách mạng Campuchia so với cách
mạng Lào trong những năm 1954-1970?
A. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
Trang 4/5 - Mã đề thi 301
B. Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
C. Đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơ me đỏ.
D. Xây dựng đất nước theo con đường XHCN.
Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. các cuộc khởi nghĩa chỉ diễn ra ở địa bàn miền núi.
B. đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang của dân tộc.
C. nhân dân ta thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. các cuộc khởi nghĩa thiếu sự liên kết chặt chẽ với nhau.
Câu 36: Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai có tác động như thế nào với tình hình thế giới?
A. Phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc bị thu hẹp và sụp đổ.
B. Làm cho CNTB không còn là hệ thống duy nhất.
C. Thúc đẩy sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên.
D. Hình thành một trật tự thế giới mới.
Câu 37: Chính phủ lâm thời Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ tổ chức nào?
A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Tổng bộ Việt Minh.
Câu 38: Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ
A. khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn.
B. điều kiện thành lập Đảng cộng sản đã chín muồi.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt.
D. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 39: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), chứng tỏ ở Đông Dương
A. Pháp-Nhật suy yếu trầm trọng. B. diễn ra khủng hoảng chính trị sâu sắc.
C. kẻ thù duy nhất của dân tộc bị tiêu diệt. D. thời cơ tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương
thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh nhằm
A. xây dựng Mặt trận thống nhất riêng ở Lào và Campuchia.
B. chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. đoàn kết lực lượng dân tộc ở ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung.
D. tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước ở nước ta chống đế quốc phát xít.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi 301

You might also like