You are on page 1of 7

PHẦN I

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ văn 10 tập 2):

Nguyễn Trãi là nhân vật lịch sử vĩ đại đóng góp to lớn:

- Cuối thế kỉ XIV, đất nước lâm vào tình trạng hết sức rối ren, nhà Hồ lật đổ nhà
Trần, quân Minh xâm lược nước ta.

- Nguyễn Trãi gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, làm vị quân sư số một giúp Lê Lợi
vạch ra chiến lược tiêu diệt kẻ thù xâm lược, giữ trọng trách về ngoại giao, chính
trị.

- Cùng Lê Lợi chỉ huy, đốc chiến nhiều trận quan trọng: Chi Lăng – Xương
Giang...

- Khi hòa bình: ông trung hiếu, tận lực chính là nền tảng tình yêu nước và lòng
thương dân, cho tới khi mắc phải án oan.

Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ văn 10 tập 2):

Một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca, Bạch Đằng hải
khẩu, Đại cáo bình Ngô, Cây chuối, Dục Thúy Sơn, Cảnh ngày hè...

    + Côn Sơn ca: khúc ca về bức tranh thiên nhiên tuyệt nhiên, cảnh trí Côn Sơn
với tác giả như là người bạn tâm giao. Âm điệu tươi vui, khỏe khoắn, thảnh thơi.

    + Cây chuối: thể hiện cốt cách đa tình người thi sĩ. Một thứ tình yêu nhưng tình
yêu ấy chẳng qua chỉ là một chút hương xuân, hương lòng thầm kín.

    + Cảnh ngày hè: thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước, lòng thương dân
của Nguyễn Trãi...

Câu 3 (trang 13 sgk Ngữ văn 10 tập 2):

- Tác giả đón nhận cảnh ngày hè với tư thế ung dung, nhàn rỗi nhưng thực chất
lòng đau đáu lo lắng cho nhân dân, đất nước.

- Ông là người lo cho dân cho nước, lo cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
và đất nước.
- Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: người vĩ đại với những tư tưởng lớn lao phi
thường mà Nguyễn Trãi còn mang tâm hồn nghệ sĩ rất đỗi lãng mạn, đa tình.

Tình như một bức phong còn kín

Gió nơi đầy gượng mở xem

(Ba tiêu)

Câu 4 (trang 13 sgk Ngữ văn 10 tập 2):

- Nội dung văn chương: Hội tụ 2 nguồn cảm hứng yêu nước – nhân đạo.

- Nghệ thuật: Nhà văn chính luận tài tình, với sáng tác bằng chữ Nôm góp phần
làm cho tiếng Việt trở thành ngôn ngữ dân tộc giàu, đẹp.

PHẦN II

Câu 1 (trang 22 sgk ngữ văn 10 tập 2):

Đại cáo bình Ngô chia thành bốn đoạn:

    + Đoạn 1 (từ đầu... Chứng cớ còn ghi): Khẳng định tư tưởng, nhân nghĩa, chân lí
độc lập dân tộc của Đại Việt.

    + Đoạn 2 (từ “Vừa rồi” đến “Ai bảo thần dân chịu được” ): Tố cáo, lên án tội
ác của giặc Minh.

    + Đoạn 3 ( từ “Ta đây núi Lam Sơn dấy nghĩa” đến “Cũng là chưa thấy xưa
nay” ): Kể lại diễn biến cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn.

    + Đoạn 4 (còn lại): Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.
Câu 2 (Trang 22 sgk ngữ văn 10 tập 2):

a, Nguyễn Trãi nêu nguyên lí tư tưởng nhân nghĩa:

- Tư tưởng nhân nghĩa.

- Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt ta.

b, Đoạn đầu mở đầu tuyên ngôn về độc lập dân tộc.

    + Tác giả đưa ra chân lí chính nghĩa, và chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập,
có chủ quyền.

    + Trình bày đầy đủ khái niệm quốc gia, dân tộc Nguyễn Trãi được trình bày một
cách đầy đủ: ranh giới lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời, lịch sử
riêng, chế độ riêng, hào kiệt.

c, Khảng định quyền tự do, độc lập bằng lí lẽ thuyết phục:

    + Khẳng định sự tự nhiên, vốn có, lâu đời (từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia,
cũng khác).

    + Sử dụng nghệ thuật so sánh trong những câu văn biền ngẫu.

    + Nêu dẫn chứng thực tiễn ( Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô).

- Cách lập luận chặt chẽ làm cho tuyên ngôn giàu sức thuyết phục hơn.

Câu 3 (trang 22 sgk ngữ văn 10 tập 2):

a, Tác giả vạch trần tội ác giặc Minh:

- Âm mưu: luận điệu phù Trần diệt Hồ bịp bợm của giặc Minh.

- Tội ác:

    + Tội ác diệt chủng, tàn sát người vô tội.

    + Đẩy nhân dân ta tới cái chết, chúng vơ vét của cải, hủy hoại đất nước ta.
- Âm mưu xâm lược nước ta thật thâm độc, tàn ác, giết hại người dân man rợ.

b, Nghệ thuật:

- Vận dụng, kết hợp chi tiết hình ảnh cụ thể, khái quát, lối liệt kê liên tiếp.

- Dùng những câu văn giàu cảm xúc, hình tượng.

- Giọng văn, nhịp điệu thay đổi linh hoạt.

- Lời văn uất hận trào sôi, kết hợp với niềm thương cảm tha thiết, khi nghẹn ngào,
khi tấm tức.

Câu 4 (trang 23 sgk ngữ văn 10 tập 2):

a, Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa:

- Tác giả tập trung khắc họa hình tượng nhân vật Lê Lợi- lãnh tụ nghĩa quân: căm
giặc nước, đau lòng, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, đăm đăm, dốc lòng, gắng
chí.

- Một loại những từ ngữ khắc họa phẩm chất, ý chí của lãnh tụ: căm thù giặc, có
hoài bão, có ý chí tiêu diệt kẻ thù cứu nước.

- Khó khăn buổi đầu:

    + Thiếu quân, thiếu lương thực, thiếu nhân tài.

    + Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ.

- Sử dụng chiến thuật quân sự:

    + Nhân dân bốn cõi một nhà.

    + Tướng và quân sĩ đồng long.

    + Đồng lòng, đoàn kết, vận dụng mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ,
nhanh gọn.
→ Hình tượng Lê Lợi, tác giả Nguyễn Trãi khắc họa được ý chí quyết tâm chống
ngoại xâm, tinh thần đoàn kết đồng lòng vượt khó của dân tộc.

b, Giai đoạn phản công- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa:

- Những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động.

- Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang.

* Nghệ thuật:

- Sử dụng nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với hình
tượng thiên nhiên lớn lao.

- Hình ảnh quân thù:

- Kết cục bi thảm của những tướng giặc ham sống, sợ chết, hèn nhát: nghe hơi mà
mất vía, nín thở cầu thoát thân, tim đập chân run...

→ Hình ảnh quân thù được miêu tả bằng chi tiết cụ thể, kết hợp những ảnh mang
tính tượng trưng, phép đối lập.

Qua đó nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang, bản chất nhân đạo của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 5 (trang 23 sgk ngữ văn 10 tập 2):

Đoạn cuối, giọng văn trầm lắng, tự hào. Bởi những lời tổng kết lịch sử mang đậm
suy tư.

- Lời tuyên bố độc lập được tác giả đồng thời rút ra bài học lịch sử: thế sự vững
bền, suy vong tất yếu của mỗi quốc gia. Vị thế sự vững bền được xây dựng trên cơ
sở phục hưng dân tộc.

- Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thông, sức mạnh thời đại: hiện thực hôm nay,
tương lai ngày mai “nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng ngầm giúp đỡ”.

- Càng phác họa sâu đậm niềm tin, quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân
ta.
Câu 6 (trang 23 sgk ngữ văn 10 tập 2):

Giá trị nghệ thuật:

- Bố cục: Chặt chẽ, cân đối.

- Câu văn, giọng văn linh hoạt.

- Ngôn ngữ, hình tượng phong phú, vừa cụ thể vừa khái quát.

Giá trị nội dung:

- Bài cáo đã khái quát kháng chiến gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc
trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược.

- Tác giả đã khẳng định, đề cao sức mạnh của lòng yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa,
ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.

LUYỆN TẬP

Bài 1 (trang 23 sgk ngữ văn 10 tập 2):

Sơ đồ kết cấu bài Bình Ngô đại cáo:

You might also like