You are on page 1of 3

TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRONG

XÂY DỰNG
1. Tóm tắt quá trình hình thành công trình
Chuẩn bị ĐT Thực hiện Đầu tư Kết thúc đầu từ
Thực hiện ý tưởng
CĐT có Ý tưởng
(Thông báo muốn
muốn có về 1 SP Kết thúc mua bán
mua các SP... các
và ra QĐ sẽ mua (Trao SP trả tiền)
bên mời chào và
SP đó
bán SP cho CĐT)

2. Tóm tắt tổng thể lĩnh vực xây dựng chúng ta sẽ tham gia
a. Chủ đầu tư
b. Người tư lập dự án đầu tư
c. Người tư vấn quản lý dự án
d. Người tư vấn khảo sát
e. Người tư vấn thiết kế BVTC và lập dự toán, thẩm tra
f. Người tư vấn lập HSMT, đánh giá lựa chọn nhà thầu
g. Người tư vấn giám sát
h. Người tư vấn thí nghiệm
…..
CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XDCT
1. DỰ ÁN CÔNG TRÌNH:
- Là loại công trình phải lập DỰ ÁN: Là công trình có tổng chi phí từ 15 tỷ
đồng trở lên (TMĐT>= 15 tỷ)
- Còn lại chỉ phải lập BCKTKT
2. Cơ sở pháp lý cần biết:
Cơ sở pháp lý: Điều 5, 6 – NĐ 59/2015/NĐCP:
3. Sơ đồ thực hiện xây dựng công trình:

Bước 1: Lập BCNCTKT Tổ chức Lập => thẩm định => Phê duyệt
- BCNCKT 1. BCNCTKT: Xin chủ trương đầu tư
2. BCNCKT: Lập dự án (TKCS – TMĐT)

Bước 2: Thiết kế kỹ Tổ chức Lập => thẩm tra => Phê duyệt TK
thuật (Nội dung gồm: Thuyết minh; Thiết kế kỹ
thuật; Dự toán)

Thiết kế Tổ chức Lập => thẩm tra => Phê duyệt TK


Bước 3:
BVTC (Nội dung gồm: Thuyết minh; Thiết kế BVTC;
Dự toán)

4. Tóm tắt quá trình đầu tư dự án (quy định tại điều 6 – NĐ 59):
2.1.Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án:

- Tổ chức lập => trình => thẩm định => phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi (nếu có) (hay còn gọi là phê duyệt chủ trương đầu tư .
(xem điều 7 – NĐ 59/2015)
- Tổ chức lập => trình => thẩm định => phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Nội dung của BCNCKT
(điều 9 – NĐ 59 và điều 50 Luật XD 50/2014)
Gồm 2 phần:
 Phần 1: Thiết kế cơ sở (nội dụng quy định tại khoản 1 điều 54 –
Luật XD số 50/2014)
 Phần 2: Thuyết minh BCNTKT (thuyết minh dự án), nội dụng
quy định tại khoản 2 điều 54 – Luật XD số 50/2014.
- Nếu là công trình chỉ phải lập BCKTKT thì trình tự như sau:
 Lập tờ trình xin phép chủ trương đầu tư
- (Nội dung trình, thẩm định dự án, TKCS xem Chương 2 – NĐ 59)

2.2.Giai đoạn thực hiện dự án:

- Thực hiện giao đất hoặc thuê đất


- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có)
- Tổ chức Khảo sát xây dựng (lập nhiệm vụ KS, đề cương KS, Ký HĐ thực hiện
KS, nộp báo cáo kết quả KS).
- Thiết kế, dự toán xây dựng
- Xác định giá các gói thầu => Lập kế hoạch đấu thầu
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng)
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
- Thi công xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng;
- Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành;
- Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành
- Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;

2.3.Giai đoạn kết thúc xây dựng:

- Thực hiện bảo hành công trình xây dựng


- Lập Quyết toán hợp đồng xây dựng
- Kiểm toán hợp đồng xây dựng đã hoàn thành (nếu cần)
- Phê duyệt quyết toán A-B
- Quyết toán vốn đầu tư (quyết toán toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đầu tư cho dự án
này)
- Đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
- Vận hành, bảo trì duy tu công trình

You might also like