You are on page 1of 449

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

CIVIL 3D 2013 THIẾT KẾ ĐƯỜNG – NÚT


GIAO THÔNG
THIẾT KẾ KỸ THUẬT HẠ
TẦNG ĐÔ THỊ TẬP 2

Biên soạn:

KS. Phạm Ngọc Sáu

ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương

Tp. Hồ Chí Minh 2012

www.hcmued.edu.vn Trang 1
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tập 1: Quy hoạch cao độ nền - thoát nước đô thị


Tập 2: Thiết kế đường – nút giao thông

www.hcmued.edu.vn Trang 2
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Mục lục
1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D ................................................... 9

2. Mặt bằng tuyến ............................................................................................................ 10

2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến ................................................................................. 11

2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) ..................... 11

2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt ... 21

2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng) ........................................... 22

2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến ....................................................................... 24

2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến ........................................................................ 26

2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến .................................................. 32

2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp .......................................................... 32

2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến .............................................. 37

2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến ............. 41

2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến
.................................................................................................................... 42

2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline .......................................................................... 45

2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có ................................................... 49

2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến .............................................. 50

2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. ........................................................... 55

2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến ................................... 61

2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided
Roads) 61

2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation
on Undivided Crowned Roads).................................................................................. 62

2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation
on Undivided Planar Roads) ...................................................................................... 67
www.hcmued.edu.vn Trang 3
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) .. 70

2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái
dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads) .................................................... 71

2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái
dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)......................................................... 80

2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến .................................................................................... 89

2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến ............................................................. 98

3. Thiết kế trắc dọc tuyến .............................................................................................. 105

3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên ....................................................................................... 105

3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ .................................................................. 110

3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ) ........................................... 115

3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc .................................................................... 115

3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ...................................................... 117

3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng ....................................... 117

3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ................................................... 120

4. Thể hiện trắc dọc tuyến ............................................................................................. 124

4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)....................................... 124

4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band).................................... 129

4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade .................................................... 129

4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation ............................................................... 141

4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation ........................................................... 148

4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance) .............................................................. 150

4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) ......................................... 154

4.2.6. Tên cọc - Stake............................................................................................. 157

4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)................................ 159

www.hcmued.edu.vn Trang 4
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor .............................................. 164

5.1. Khái niệm về Corridor ....................................................................................... 164

5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình ...................................................................... 166

5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao
của tuyến. ......................................................................................................................... 177

5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến ................................................................... 178

5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor ........................................................... 184

6. Xuất trắc ngang .......................................................................................................... 187

6.1. Phát sinh cọc ...................................................................................................... 187

6.2. Sửa tên cọc ......................................................................................................... 193

6.3. Tạo tên cọc tự động ............................................................................................ 195

6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng ......................................................................... 196

6.5. Xuất mặt cắt ngang ............................................................................................ 203

7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang ..................................................................... 213

7.1. Cao độ tự nhiên .................................................................................................. 213

7.2. Khoảng cách mia tự nhiên ................................................................................ 223

7.3. Cao độ thiết kế .................................................................................................... 227

7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế. ..................................................................................... 229

7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế ............................................. 231

7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang..................................................... 239

7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang ..................................................................... 239

7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang. ........................... 243

8. Tính toán khối lượng đào đắp .................................................................................. 260

8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil ................ 261

8.2. Tính toán khối lượng đào đắp ........................................................................... 263


www.hcmued.edu.vn Trang 5
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường............................................................ 275

8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè. ................................................................... 278

8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường ........................................... 281

9. Thiết kế nút giao thông ............................................................................................. 291

10. Tính toán giải tỏa ................................................................................................... 294

11. Phụ lục Civil 3D ..................................................................................................... 295

11.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường ...................................... 295

11.1.1. Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies) ........... 295

11.1.2. Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies) ............ 314

11.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies) .......................... 322

11.1.4. Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail Subassemblies)
330

11.1.5. Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies) ....................................... 335

11.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies) ............................................................. 358

11.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies) ...................................................... 382

11.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies) ............... 393

11.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies) .......................................................... 416

11.1.10. Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)............................. 429

11.1.11. Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional Subassemblies) ....
.................................................................................................................. 438

11.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D .............................................. 439

11.2.1. Xây dựng mặt bằng tuyến ............................................................................ 439

11.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến ................................................................................ 440

11.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến ..................................................................... 440

11.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến ............................................................................ 440

www.hcmued.edu.vn Trang 6
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

11.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến .................................................................. 441

11.2.2. Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế ...................................... 441

11.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình ............................................................................ 441

11.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế...................................................................... 441

11.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế .................................................................... 441

11.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc............................................................... 441

11.2.3. Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang .......................................................... 441

11.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang ............................................................................ 442

11.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến ......................................................................... 442

11.2.3.3. Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến ................................................... 442

11.2.3.4. Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang......................................... 442

11.2.4. Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng ................................................... 442

11.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến ................................................................................... 442

11.2.4.2. Xuất trắc ngang....................................................................................... 442

11.2.4.3. Tạo bề mặt từ mô hình trắc ngang phục vụ tính khối lượng .................. 442

11.2.4.4. Tính khối lượng ...................................................................................... 443

11.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D ...................................................... 443

11.3.1. Mặt bằng tuyến – Alignment ....................................................................... 443

11.3.2. Trắc dọc – Profile ......................................................................................... 445

11.3.3. Áp trắc ngang – Corridor ............................................................................. 446

11.3.4. Nút giao – Intersection ................................................................................. 447

11.3.5. Đảo giao thông – Roundabout ..................................................................... 448

11.3.6. Xuất trắc ngang - Section ............................................................................. 448

12. Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 449

www.hcmued.edu.vn Trang 7
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Mục tiêu tập 2, đem đến những khái niệm và cách thức thực hiện dự án thiết kế đường cho
các khu quy hoạch, dạng tuyến…Thiết kế nút giao thông. Nội dung trong tập 2 bao gồm:

Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D,

Mặt bằng tuyến,

Trắc dọc tuyến,

Trắc ngang và áp trắc ngang,

Xuất trắc ngang, tính toán khối lượng,

Thiết kế nút giao thông,

Tính toán giải tỏa.

www.hcmued.edu.vn Trang 8
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D

Mối liên hệ giữa các đối tượng trong các quá trình thiết kế đường được miêu tả theo sơ đồ
sau:
Trắc dọc địa hình
Bề mặt Mặt bằng tuyến
(Create Profile from
(Surface) (Alignment)
Surface)

Định nghĩa mặt cắt Trắc dọc thiết kế


Mạng lưới cao trình
ngang (Create Profile by
(Create Corridor)
(Create Assembly) Layout)

Tạo bề mặt thiết kế


(Create Surfcae
design)

Xuất mặt cắt ngang Xuất cọc cho tuyến Tính toán khối lượng
(Create Section (Create Sample (Computer Material)
View) Lines)

www.hcmued.edu.vn Trang 9
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2. Mặt bằng tuyến

Đối với mặt bằng tuyến, có những thao tác cơ bản với tuyến như sau: tự tạo hoặc định nghĩa
tuyến, khai báo tiêu chuẩn, áp tính toán siêu cao, hiệu chỉnh các yếu tố hình học.

Sau khi tạo được mặt bằng tuyến, đối với Civil 3D cho phép chỉnh sửa bất kỳ lúc nào và bất
kỳ thông số nào, mọi thay đổi về tuyến sẽ được cập nhật vào trắc dọc, mặt cắt ngang, khối
lượng….Tóm lại, tất cả các đối tượng liên quan đến mặt tuyến sẽ thay đổi.

Trình tự tìm hiểu mặt bằng tuyến bao gồm các nội dung sau:
 Định nghĩa mặt bằng tuyến,
 Chỉnh sửa các yếu tố hình học, khai báo chỉnh sửa tiêu chuẩn cho tuyến,
 Áp tính toán siêu cao cho tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 10
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến


Thiết kế mặt bằng tuyến sử dụng menu Alignment.

Hai lựa chọn cho tạo mặt bằng tuyến.


Create Alignment by Layout…: Xây dựng bình đồ tuyến thông qua các công cụ vẽ.
Create Alignment from Polyline: Tạo tuyến từ tim tuyến có sẵn. Tim tuyến có sẵn thường
được áp dụng cho các khu quy hoạch, khi bản vẽ giao thông đã có, từ tim đường của bản vẽ
quy hoạch này, sẽ định nghĩa thành mặt bằng tuyến. Hoặc khi thiết kế cải tạo đường hiện
hữu giữ nguyên tim tuyến.

2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout)
Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Layout…
Chọn vào menu Alignment > Create Alginment Layout…

Hộp thoại Create Alignment – Layout xuất hiện, cho phép khai báo tên đường, tiêu chuẩn
thiết kế, kiểu thể hiện mặt bằng.

www.hcmued.edu.vn Trang 11
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại Create Alignment – Layout, trước tiên khai báo tên tuyến. Chọn vào phần
Name của hộp thoại để khai báo lại tên tuyến.

Tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), định dạng tên
kiểu này có nghĩa là tên tuyến luôn có tiền tố là Alignment – số thứ tự được tính tăng dần
theo số tuyến được tạo ra. Có hai cách để thay đổi tên:
Cách 1: Click đúp chuột vào Alignment - (<[Next Counter(CP)]>) và quét chọn để sửa
trực tiếp. Cách đổi tên này phù hợp với mỗi tuyến đường có tên khác nhau, không có tiền tố
hay hậu tố giống nhau. Ngược lại nên biên tập tên ngay từ đầu, đó là cách 2.
Cách 2: Khi chúng ta làm nhiều tuyến có tên bắt đầu bằng tiền tố giống nhau ví dụ trong
khu quy hoạch có hàng loạt đường có tên ở dạng N1, N2, N3…lúc đó chọn vào biểu tượng

để biên tập tên cho tuyến. Hộp thoại biên tập tên Name Template xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 12
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Name tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>),
quét chọn toàn bộ và sửa lại tên mới, ví dụ tên mới ở đây là: N

Có tiền tố N, tiếp theo thêm số thứ tự sau nó. Trong phần Property fields chọn Next

Counter có nghĩa là số đếm. Tiếp đó bấm vào nút

Tên của tuyến sau khi đã biên tập xong.

Tiếp tục, biên tập số thứ tự cho tên tuyến. Số thứ tự của tên tuyến nằm trong vùng
Incremental number format trong hộp thoại Name Template

www.hcmued.edu.vn Trang 13
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sửa Starting number hiện có là 4 thành 1

Click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template và trở lại hộp thoại Create
Alignment – Layout.

Lúc này tên của tuyến đã được đổi định dạng mới vừa biên tập N<[Next Counter]>
Tiếp theo tìm hiểu loại đường của tuyến. Ví dụ với tuyến được tạo ra nó thuộc tập hợp tim
đường hoặc bó vỉa hoặc lề thu nước…Mặc định của chương trình là Centerline.

Có bốn loại đường cho phép người dùng chọn để đưa vào tập hợp, click chuột vào mũi tên
đổ xuống sẽ thấy bốn loại đường.

Việc đưa tuyến về tập hợp nào nhằm phục vụ cho việc quản lý, nó không ảnh hưởng tới việc
thiết kế tuyến. Ví dụ này chọn theo mặc định của chương trình, loại Centerline – tim
đường, có nghĩa là tim đường mới tạo ra sẽ nằm trong tập hợp tim đường
Phần Description, dùng để mô tả cho tuyến, có thể bỏ qua.

www.hcmued.edu.vn Trang 14
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tiếp theo tìm hiểu các thông số và thuộc tính của tuyến khi vẽ sẽ được hiện thị như thế nào
trong vùng General và Design Criteria.

Tìm hiểu với tab General trước.


Trong phần Site mặc định là None, tạm thời lấy theo mặc định của chương trình. Site giúp
cho việc quản lý, các tuyến cùng nằm trên một Site sẽ giao nhau và đều này giúp cho người
thiết kế có thể tự tạo ra vỉa hè và lòng thông qua menu Parcel.
Các thông số thuộc các phần Alignment style (kiểu thể hiện mặt bằng tuyến); Alignment
layer (mặt bằng tuyến được tạo ra nằm trên layer nào – điều này giúp cho việc quản lý tốt);
Alignment label set (nhãn thông số mặt bằng tuyến – lưu ý đây chỉ là nhãn đơn thuần
không phải cọc để xuất trắc ngang). Đồng ý với các thông số này.
Bây giờ chuyển qua tab Design Criteria – tiêu chuẩn thiết kế áp cho tuyến.

Khai báo tiêu chuẩn cho tuyến, sau này khi vạch tuyến chương trình sẽ đưa ra các thông số
khuyến cáo tối thiểu của tuyến thông qua các giá trị tiêu chuẩn do người thiết kế khai báo
trong bảng tra tiêu chuẩn.
Starting design speed – tốc độ thiết kế của tuyến, ứng với mỗi giá trị vận tốc thiết kế sẽ
tương ứng với các thông số hình học tuyến: bán kính cong nằm, bán kính đường cong đứng,
www.hcmued.edu.vn Trang 15
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

chiều dài đoạn chuyển tiếp nếu có….Giá trị hiện có của chương trình là 100 km/h, có thể
khai báo lại 60 km/h hoặc một giá trị khác…Ví dụ chọn tốc độ thiết kế là 60 km/h, căn cứ
vào giá trị vận tốc, chương trình sẽ lấy ra các thông số tuyến tương ứng từ tiêu chuẩn người
thiết kế chọn.
Tick chuột vào tính năng Use criteria-based design

Tiểu chuẩn áp dụng mặc định của chương trình là AASHTO 2001. Người thiết kế có thể
thay đổi các giá trị trong tiêu chuẩn để phù hợp với điều kiện thiết kế cho các dự án hoặc
điều chỉnh các thông số bán kính cong nằm, giá trị siêu cao theo tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 104-2007. Tạm thời đồng ý với các tiêu chuẩn áp dụng AASHTO 2001, sẽ điều
chỉnh ở các bước tiếp theo.
Click Ok, để thoát hộp thoại Create Alignment – Layout.
Thanh công cụ dùng để xây dựng mặt bằng tuyến xuất hiện Alignment Layout Tools.

Thanh công cụ này rất có ý nghĩa và đủ mạnh để xây dựng mặt bằng tuyến cho các nút giao
thông phức tạp, đặc biệt là các nút giao thông khác mức. Cụ thể nhóm biểu tượng lệnh có ý
nghĩa như sau:

Biểu tượng Ý nghĩa

Thiết lập hình thức bố trí sơ bộ tuyến, ví dụ có tự động bố trí đường cong
nằm khi có sự thay đổi cánh tuyến hay không, thiết lập loại đường chuyển
tiếp, bán kính đường cong nằm, chiều dài đoạn chuyển tiếp. Các giá trị này
có thể chỉnh sau khi đã vạch tuyến sơ bộ xong.

Thêm đỉnh trên tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 16
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Xóa đỉnh trên tuyến.

Chia tuyến làm hai phần.

Tạo đường thẳng cho tuyến.

Tạo đường cong cơ bản cho tuyến.

Tạo đường thẳng tiếp vào đường cong chuyển tiếp.

Tạo đường cong có bố trí đường cong chuyển tiếp.

Tạo đường cong chuyển tiếp từ hai cung tròn.

Chuyển các đối tượng đường và cong từ AutoCAD.

Đảo hướng cho các thành phần của tuyến ví dụ như đường thẳng đường
cong..

Xóa các thành phần của tuyến, ví dụ xóa cung tròn, lúc này tuyến trở về hai
tuyến bình thường.

Hộp thoại hiệu chỉnh nhanh các thành phần của tuyến.

Tra thông tin các đường cong trên tuyến.

Hiệu chỉnh thông số các đường cong trên tuyến.

Hiện thông tin của tuyến, bảng này tổng hợp các đối tượng có trên tuyến và
có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ đây.

Ý nghĩa cụ thể trong từng nhóm đối tượng hiệu chỉnh sẽ được trình bày rõ trong phần hiệu
chỉnh các yếu hình học tuyến.

Từ thanh công cụ, click chọn vào mũi tên đổ xuống thuộc nhóm biểu tượng và chọn
Tangent – Tangent (No curves) – vẽ tuyến không kèm bố trí đường cong khi hướng
tuyến thay đổi.

www.hcmued.edu.vn Trang 17
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Và thực hiện theo dòng nhắc lệnh, chọn các điểm liên tiếp để xác định hướng tuyến. Tuyến
sơ bộ được như sau:

Tiếp theo, bố trí đường cong cho tuyến, ví dụ cần bố trí đường cong có đoạn chuyển tiếp, từ
thanh công cụ vẽ, click chọn vào nhóm biểu tượng và chọn Free Spiral-Curve-Spiral
(Between two entities) – tạo đường cong có thứ tự: đoạn chuyển tiếp – đường cong cơ
bản – đoạn chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.

Sau khi chọn vào, di chuyển chuột lên tuyến, tại vị trí cần bố trí đường cong, thực hiện theo
dòng command:

Select first entity: Chọn cánh tuyến thứ nhất, lưu ý cánh
tuyến thứ nhất ở lý trình nhỏ.

Select next entity: Chọn cánh tuyến thứ hai, lưu ý cánh tuyến
thứ hai có lý trình lớn hơn cánh thứ nhất,
không chọn ngược lại.

Is curve solution angle Góc đường, để mặc định là góc nhỏ hơn
[Greaterthan180/Lessthan180] 180 độ.
<Lessthan180>:

Specify radius or [Degree of curvature] Bán kính đường cong cơ bản, giá trị mặc
<200.000m>: định là 200 m, người dùng có thể nhập giá

www.hcmued.edu.vn Trang 18
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

trị mới theo tiêu chuẩn thiết kế đường.

Specify spiral in length or [A] Chiều dài đoạn chuyển tiếp vào, mặc định
<200.000m>: 25 là 200 m , nhập giá trị mới là 25 m.

Specify spiral out length <25.000m>: Chiều dài đoạn chuyển tiếp ra.

Sau khi khai báo các thông số, tuyến đường hiệu chỉnh như sau:

Quan sát trên tuyến, sẽ có hai đối tượng, một là tim tuyến, một làm nhãn của tuyến. Nhãn
của tuyến là các đối tượng chữ số, lưu ý chỉ đơn thuần là nhãn để thể hiện lý trình và các
điểm hình học của tuyến, không phải là cọc của tuyến dành cho xuất trắc ngang sau này.
Trắc ngang liên quan đến nemu Section.

Nhãn của một đường cong có đoạn chuyển tiếp có bốn năm điểm hình học.

Ý nghĩa của các vị trí nhãn như sau:


TS = Tangent Spiral Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đoạn
đường thẳng = điểm tiếp đầu.

www.hcmued.edu.vn Trang 19
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

SC = Spiral-Curve Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đường cong
cơ bản = điểm nối đầu.
Mid = Curve Mid Point = trung điểm của đường cong cơ bản = điểm phân cự P.
CS = Curve-Spiral Intersec = điểm giao của đường cong bản với đường cong chuyển tiếp
ra = điểm nối cuối.
ST = Spiral Tangent Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp ra với đoạn đường
thẳng = điểm tiếp cuối.
Để hiệu chỉnh lại các thông số hình học tuyến đã có của một tuyến. Ở đây ví dụ cần hiệu
chỉnh lại bán kính đường cong cơ bản thay vì 200 m, sẽ sửa lại thành 250 m.
Click chuột vào tuyến cần hiệu chỉnh. Di chuyển chuột lên thanh Ribbon > Geometry
Editor.

Hộp thoại công cụ vẽ tuyến sẽ xuất hiện lại, và chọn vào biểu tượng , thông tin toàn bộ
tuyến sẽ xuất hiện.

Click chuột vào ô giá trị 200 m vị trí cột Radius, đây chính là giá trị bán kính của đường
cong cơ bản. khi click chuột lên đó, lập tức trên tuyến ngay tại vị trí bán kính cong này sẽ
nổi lên màu đỏ, để biết người sử dụng đang tương tác với đối tượng này.

www.hcmued.edu.vn Trang 20
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Thay giá trị 200 m thành 150 m, đường cong cơ bản sẽ được cập nhật ngay lập tức.

Tương tự, người sử dụng có thể hiệu chỉnh giá trị chiều dài đoạn cong chuyển tiếp.
Đây là các bước tạo và hiệu chỉnh rất cơ bản. Chi tiết về các công cụ tạo và hiệu chỉnh chi
tiết, nên đọc phần 2.3 Hiệu chỉnh và tạo các yếu hình học tuyến trong các trường hợp đặc
biệt.

2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt
Trong quá trình thiết kế tuyến, nhất là khi thiết kế các nút giao khác mức trong đô thị, phải
đưa ra nhiều phương án nút, và công việc hiệu chỉnh các thông số cho mặt bằng tuyến sẽ tốn
rất nhiều thời gian. Từ nhu cầu này, Civil 3D đã xây dựng công cụ hiệu chỉnh các yếu tố
hình học tuyến rất mạnh mẽ để người thiết kế có thể thực hiện được ý đồ của mình một cách
nhanh chóng. Trong nhóm hiệu chỉnh có nhiều phương pháp để tạo ra một đối tượng của
tuyến, lần lượt sẽ tìm hiểu các nhóm này và ý nghĩa của nó.

www.hcmued.edu.vn Trang 21
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng)


Home tab Create Design Panel Alignment drop down Create Alignment from
Existing Alignment

Thực hiện các bước cơ bản như sau:

(1) chọn tuyến một tuyến đã có để có thể tạo tuyến mới từ tuyến này

(2) chọn lý trình đầu và lý trình cuối của tuyến đã có để tạo ra tuyến mới

(3) tuyến mới được tạo ra

www.hcmued.edu.vn Trang 22
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(4) có thể bổ sung một hướng tuyến cho tuyến mới khác với tuyến hiện hữu.

Với công cụ tạo tuyến này sẽ rất thuận lợi cho việc tạo các nhánh rẽ trong nút giao khác
mức.

Một ví dụ nữa cho việc áp dụng công cụ tạo tuyến mới dựa trên tuyến đã có.

(1) chọn tuyến đã có,

(2) chọn hai vùng trên tuyến đã có,

(3) tuyến mới được tạo ra với hai phân vùng khác nhau,

(4) nối hai phân vùng tạo ở bước 3 thành một tuyến liền mạch.

www.hcmued.edu.vn Trang 23
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm
đường thẳng cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến.

(1) Fixed Line (Two point) = tạo ra đoạn thẳng đi qua hai điểm tùy ý, hai điểm này có
thể có một điểm nằm trên tuyến đã có hoặc cả hai đều không nằm trên tuyến đã có.

(2) Fixed Line (From curve, through point) = tạo đoạn thẳng bắt đầu từ cuối đường
cong của tuyến đã có.

(3) Fixed Line – Best Fit = tạo một đoạn thẳng tốt nhất đi qua các điểm được chọn, các
điểm này là các điểm từ khảo sát hiện trạng, tạo thành điểm của Civil 3D gọi là
COGO point.

www.hcmued.edu.vn Trang 24
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(4) Floating Line (From Curve, Through Point) = tạo đường thẳng từ đường cong đã
có, lưu ý với cách tạo này, phần đường cong phía ngoài đường thẳng tạo mới sẽ
không còn thuộc đối tượng tuyến nữa, chỉ nhận đoạn cong phía trong. Điểm đầu của
đoạn thẳng mới có thể là một điểm nào đó nằm dọc theo cung tròn được chọn.

(5) Floating Line (From Curve End, Length) = tương tự trường hợp (4), nhưng điểm
đầu của đoạn thẳng là điểm cuối của đường cong, thông số xác định điểm thứ hai là
chiều dài của đoạn thẳng.

(6) Floating Line - Best Fit = đoạn thẳng được tạo ra từ các điểm khảo sát.

(7) Free Line (Between Two Curves) = tạo đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn, tùy
vào vị trí chọn trên cung tròn, sẽ tạo ra các phương đường thẳng khác nhau. Có bốn
trường hợp cho đoạn thẳng tiếp tuyến này.

www.hcmued.edu.vn Trang 25
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến


Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến.

(1) Fixed Curve (Three Point) = tạo ra đoạn cong đi qua ba điểm.

Trong phần More Fixed Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong.
www.hcmued.edu.vn Trang 26
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(2) Fixed Curve (Two Points And Direction At First Point) = tạo ra đoạn cong đi qua
hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ nhất.

(3) Fixed Curve (Two Points And Direction At Second Point) = tạo ra đoạn cong đi qua
hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ hai.

(4) Fixed Curve (Two Points And Radius) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và giá trị
bán kính cung tròn.

(5) Fixed Curve (From Entity End, Through Point) = tạo đoạn cong tiếp theo đối tượng
cuối cùng của tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 27
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(6) Fixed Curve (Center Point And Radius) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm cung
tròn và bán kính.

(7) Fixed Curve (Center Point, Through Point) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm và
điểm biên của cung tròn.

(8) Fixed Curve (Through Point, Direction At Point And Radius) = tạo đoạn cong đi
qua một điểm, và phương góc cung tròn lấy tại một điểm và giá trị bán kính.

www.hcmued.edu.vn Trang 28
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(9) Fixed Curve - Best Fit = tạo đường cong dựa theo các điểm khảo sát hiện trường,
các điểm này nên là các điểm COGO point của Civil 3D.

(10) Floating Curve (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong từ một
đối tượng trên tuyến thông qua bán kính và điểm biên của cung tròn, tính theo hướng
tuyến, các đối tượng nằm ngoài cung tròn sẽ không còn là tuyến nữa, hướng tuyến
lúc này rẽ sang cung tròn, điều này giúp cho việc xây dựng tổng mặt bằng nút khác
mức rất nhanh chóng và hiệu quả.

Trong phần More Floating Curves đưa ra thêm một số cách để xây dựng cung tròn.

(11) Floating Curve (From Entity End, Through Point) = tạo cung tròn từ đối tượng
cuối thuộc thành phần tuyến, và một điểm biên.

(12) Floating Curve (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra cung tròn từ đối tượng
cuối của tuyến cùng với một giá trị bán kính cung tròn và chiều dài cung tròn.

www.hcmued.edu.vn Trang 29
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(13) Floating Curve (From Entity, Through Point, Direction At Point) = tạo đường cong
từ một đối tượng thuộc thành phần tuyến, thông qua điểm biên và góc hướng cung
tròn tại một điểm.

(14) Floating Curve - Best Fit = tạo cung tròn từ các điểm khảo sát.

(15) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Radius) = tạo ra đường cong từ hai đối
tượng thuộc thành phần của tuyến cùng với giá trị bán kính.

www.hcmued.edu.vn Trang 30
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Cung tròn nằm ở hướng nào, tùy thuộc vào lựa chọn góc cung tròn và vị trí chọn của người
sử dụng lên các đối tượng của tuyến.

Ví dụ, khi chọn lựa hai góc hướng cho cung tròn như sau:

Một ví dụ nữa, dùng công cụ này để xây dựng mặt bằng trong các nút giao khác mức.

www.hcmued.edu.vn Trang 31
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(16) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Through Point) = tạo ra cung tròn từ hai
đối tượng thuộc tuyến và một điểm biên.

(17) Free Curve - Best Fit = tạo ra cung tròn dựa vào các điểm khảo sát hiện trường.

2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến

2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp


Đoạn cong chuyển tiếp được định nghĩa như hình sau:

Các tham số của đoạn cong chuyển tiếp bao gồm:

www.hcmued.edu.vn Trang 32
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tham số của Ý nghĩa


đường cong chuyển tiếp
i1 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp vào.
The central angle of spiral curve L1, which is the spiral angle.
i2 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp ra.
The central angle of spiral curve L2, which is the spiral angle.
T1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến TS.
The total tangent distance from PI to TS.
T2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến ST.
The total tangent distance from PI to ST.
X1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm SC đến TS.
The tangent distance at SC from TS.
X2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm CS đến ST.
The tangent distance at CS from ST.
Y1 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm SC đến TS.
The tangent offset distance at SC from TS.
Y2 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm CS đến ST.
The tangent offset distance at CS from ST.
P1 The offset of the initial tangent into the PC of the shifted
curve.
P2 The offset of the initial tangent out to the PT of the shifted
curve.
K1 The abscissa of the shifted PC referred to the TS.
K2 The abscissa of the shifted PT referred to the ST.
LT1 The long tangent spiral in.
LT2 The long tangent spiral out.
ST1 The short tangent spiral in.
ST2 The short tangent spiral out.
A1 The A value equals the square root of the spiral length
multiplied by the radius. A measure of the flatness of the
spiral.
A2 The A value equals the square root of the spiral length
multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral
Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp ký hiệu là A, và được tính theo công thức:

A  LR

www.hcmued.edu.vn Trang 33
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Đoạn cong chuyển tiếp có nhiều loại, và Civil 3D đã đưa ra 08 loại đường cong chuyển tiếp
như sau:

(1) Compound Spiral = đường cong chuyển tiếp tổ hợp,

(2) Clothoid Spiral = đường cong chuyển tiếp Clothoid, đây là loại đường cong chuyển
tiếp được sử dụng rất phổ biến, áp dụng cho thiết kế đường trong và ngoài đô thị kể
cả đường sắt.

l
Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid:  
2 RL

Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp: A  LR

l
Tổng góc đối diện của đường cong chuyển tiếp: is 
2R

 L2 L4 
Khoảng cách từ điểm SC đến TS: X  L * 1  2
 4
 ...
 40 R 3456 R 

L2  L2 L4 
Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: Y  * 1  2
 4
 ...
6 R  56 R 7040 R 

(3) Bloss Spiral = đường cong chuyển tiếp dạng Bloss, đây là dạng đường cong chuyển
tiếp có nhiều ưu điểm từ đường cong Clothoid, và được áp dụng nhiều trong thiết kế
đường sắt.

l3 l4
Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Bloss:   
2 RL2 2 RL3

L3 L5
Khoảng cách từ điểm SC đến TS: X  L  
43,8261 R 2 3696 ,63 R 4

3L2 L4
Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: Y  
20 R 363,175 R 3

(4) Sinusoidal Curves = đường cong chuyển tiếp dạng hình sin

Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng hình sin:

www.hcmued.edu.vn Trang 34
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

l3  L    2l  
   2  cos  1
2 RL  4 R    L  
2

Giá trị chuyển đổi giữa l và L được rút ra từ phương trình xác định bán kính cong, giá
trị bán kính cong nằm sẽ được nhập trước đó.

2LR
r
 2l 
2l  L * SIN  
 L 

(5) Sine Half-Wavelength Diminishing Tangent Curve =

Phương trình của dạng đường cong Sine Half-Wavelength Diminishing:

X 2  2 
 2 1  cos 
1
y 
R  4 2 

x
Với  
X

 2 2  9  L3
X được xác định từ phương trình: X  L   2 
* 2
 48  R

1 1  X
2
Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: Y    2  *
4   R

(6) Cubic Spiral (JP) = đường cong chuyển tiếp bậc 3, loại đường chuyển tiếp này được
áp dụng ở Nhật Bản, và phát triển từ đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid, vì được
sử dụng bắt buộc tại Nhật Bản nên được gọi tắt là JP = Japan.

x3
Phương trình mô tả đường cong chuyển tiếp bậc 3: y 
6 RX

Phương trình đường cong chuyển tiếp bậc 3 có thể biểu diễn dưới dạng khác:

x2
tan s  ,  là góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp.
2 RX

X là khoảng cách từ điểm SC đến TS, xác định theo phương trình:
 10 
X  L* 2 
10  tan s  

www.hcmued.edu.vn Trang 35
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

X2
Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: Y 
6R

(7) Cubic Parabolas = đường cong Parabolas bậc 3, quá trình biến đổi đường cong
chuyển tiếp chậm hơn đường JP, được áp dụng phổ biến cho thiết kế đường sắt và
đường cao tốc, mặc dù độ chính của dạng này không bằng dạng JP, nhưng nó lại dễ
dàng cho việc bố trí cong ngoài thực địa.

x3
Phương trình đường cong Parabolas bậc 3 mô tả như sau: y  .
6 RL

Các thông số còn lại của đường cong tương tự như đường cong chuyển tiếp dạng
Clothoid.

Bán kính tối thiểu của đường cong chuyển tiếp Parabolas bậc 3, áp dụng cho bất kỳ
điểm nào trên đường đều phải thỏa mãn.

RL
r
2 sin  cos5 

(8) Bi-Quadratic (Schramm) Spirals = dạng đường cong chuyển tiếp này có độ chính
xác không cao, đoạn cong chuyển tiếp được chia làm hai phần.

Đối với đường cong chuyển tiếp đơn.

1 2*l 2 L
Phần thứ nhất của đường cong:  2
với 0  l  .
r RL 2

1 4 * L * l  L2  2 * l 2 L
Phần thứ hai của đường cong:  với  l  L.
r RL2 2

Với L là chiều dài đoạn chuyển tiếp do người dùng tự định nghĩa.

Đối với đường cong chuyển tiếp tổng hợp.

1 1 2*l 2  1 1 L
Phần thứ nhất của đường cong:   2    với 0  l  .
r r1 L  R2 R1  2

1 1  Ll   1 1
2
L
Phần thứ hai của đường cong:     *    với  l  L .
r r2  L   R2 R1  2

www.hcmued.edu.vn Trang 36
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp cho
tuyến.

(9) Fixed Spiral = tạo đường cong chuyển tiếp từ điểm cuối của tuyến.

(10) Free Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp từ hai đối tượng
của tuyến.

Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường cong. Lưu ý, chức năng này chỉ áp dụng
được với loại đường cong chuyển tiếp Clothoid và Bloss. Đường cong chuyển tiếp
được tạo ra phục thuộc vị trí chọn trên hai cung tròn.
www.hcmued.edu.vn Trang 37
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong trước.

Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong sau.

Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường thẳng.

Với đối tượng cánh tuyến gồm có một đường thẳng và một đường cong.

www.hcmued.edu.vn Trang 38
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(11) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển
tiếp liên tiếp từ hai đường cong tròn cơ bản.

(12) Free Reverse Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp
ngược hướng nhau từ hai đường cong cơ bản.

(13) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Tangents) = tạo hai đường chuyển
tiếp cùng hướng từ hai cánh tuyến là đường thẳng.

www.hcmued.edu.vn Trang 39
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(14) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra
tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong
chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.

(15) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ
hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong
chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.

(16) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ
hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển
tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong
này.

(17) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp
gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong
chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường
cong này.

www.hcmued.edu.vn Trang 40
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp
với đoạn thẳng cho tuyến.

(1) Floating Line With Spiral (From Curve, Through Point) = tạo ra đường cong
chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng từ một đường cong và một điểm biên.

(2) Floating Line With Spiral (From Curve End, Length) = tạo ra đường cong chuyển
tiếp kết hợp với đường thẳng cuối của một đường cong và chiều dài.

www.hcmued.edu.vn Trang 41
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp
với đường cong cơ bản cho tuyến.

(1) Floating Curve With Spiral (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đoạn
cong chuyển tiếp và kết hợp đường cong cơ bản từ một đối tượng trên tuyến từ thông
số bán kính và một điểm biên.

(2) Floating Curve With Spiral (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra đường
cong chuyển tiếp và kết hợp với đường cong cơ bản từ đối tượng cuối tuyến, cùng
với thông số bán kính đường cong và điểm biên.

www.hcmued.edu.vn Trang 42
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(3) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Radius, Through Point) = tạo
ra đường cong chuyển tiếp và đường cong cơ bản không cùng hướng, từ đường cong,
bán kính, điểm biên cho trước.

Tính năng này không hỗ trợ cho các đường cong có góc lớn hơn 180 độ. Hai trường
hợp điển hình khi không bố trí được đường cong như mong muốn.

www.hcmued.edu.vn Trang 43
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(4) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Two Points) =

(5) Free Spiral-Curve-Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp kết
hợp đường cong cơ bản giữa hai đối tượng của tuyến, có thể một đường thẳng và một
đường cong, không chỉ đơn giản là hai cánh tuyến.

(6) Free Compound Spiral-Curve-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo


ra tổ hợp bao gồm đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong
chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 44
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(7) Free Reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) =


tạo ra tổ hợp đường cong ngược hướng nhau bao gồm: đường cong chuyển tiếp –
đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp ngược với đường cong chuyển tiếp –
đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp.

2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline


Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Polyline…
Chọn menu Alignments > Create Alignment from Polyline

Thực hiện theo dòng command:

Select the first line/arc/polyline or [Xref]: Lựa chọn line/arc/polyline hoặc chọn các
đối tượng này từ bản vẽ tham chiếu.

Press enter to accept alignment direction Ấn Enter để đồng ý với hướng tuyến hiện
or [Reverse]: tại hoặc nhập R để đảo ngược lại.

Sau đó ấn phím Enter, xuất hiện hộp thoại sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 45
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các
thông số còn lại sẽ được tìm hiểu chi tiết khi đi vào chuyên sâu. Các thông số cần quan tâm
như sau:
Name: tên tuyến, mặc định chương trình cho sẵn tên tuyến như hình 2.2 phần Name. Có thể
sửa lại tên tuyến bằng cách click chọn vào tên và sửa.
Tên tuyến nên đặt theo đúng tên đường trong khu vực thiết kế để tiện việc quản lý.
Type: loại tuyến, chọn mặc định Centerline (tim tuyến)

Alignment label set: gán nhãn cho tuyến. Ở đây, mũi tên dổ xuống ta chọn All Labels

www.hcmued.edu.vn Trang 46
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Add curves between tangents: Bổ sung đường cong giữa hai đường thẳng. Nếu tick chọn
thì chương trình sẽ tự động bổ sung đường cong giữa hai cánh tuyến (hai hướng tuyến).
Default radius: Bán kính mặc định, cho trình cho sẵn giá trị 200 m, nếu muốn giá trị khác
thì có thể nhập vào. Lưu ý giá trị bán kính này nên lấy từ tiêu chuẩn, trong bảng tiêu
chuẩn các yếu tố hình học tuyến.
Erase existing entities: Có xóa tim tuyến cũ, nếu tick vào thì sau khi tạo mặt bằng tuyến,
chương trình sẽ xóa đối tượng polyline đã được chọn.
Desginer criteria: Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho tuyến. Chức năng này quan trọng, cần
phải được khai báo để chương trình áp tiêu chuẩn hình học tuyến vào cho tuyến vừa tạo,
điều này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát các thông số hình học chưa đúng với tiêu chuẩn. Vì
chương tình có tính năng đưa ra các thông báo khuyến cáo người dùng về các thông số này.
Khi Click vào tab Desginer criteria một hộp thoại mới xuất hiện như sau:

Tick vào ô Use criteria-based design để sử dụng tiêu chuẩn thiết kế do người dùng tự định
nghĩa.

www.hcmued.edu.vn Trang 47
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Vùng Staring design speed - Tốc độ đầu tuyến, chương trình mặc định 100 km/h, có thể
chỉnh sửa lại. Ví dụ: 60 km/h. Tương ứng với tốc độ thiết kế này, chương trình sẽ tham
chiếu với tiêu chuẩn đã chọn ở trên tra ra các thông số của tuyến: bán kính đường cong nằm
tối thiểu, giá trị độ dốc quay siêu cao….

Click OK để kết thúc hộp thoại trên.

Nếu muốn thay đổi hướng tuyến, có thể vào menu Alignments > Reverse Alignment
Direction.

Thực hiện theo dòng command:

Select an alignment <or press enter key Chọn tuyến cần đổi hướng hoặc ấn phím
to select from list> enter để chọn từ danh sách.

Thực hiện xong chương trình sẽ hiện ra hộp thoại sau báo chú ý.

Chú ý: khi thay đổi hướng tuyến sẽ thay đổi tất cả lý trình, tốc độ thiết kế, dữ liệu siêu
cao…, cũng như các yếu tố kĩ thuật đã tạo từ trước

Ấn phím OK để đồng ý.

www.hcmued.edu.vn Trang 48
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có


Chức năng này áp dụng khi cần tạo ra các mép đường từ tim đường đã có, lưu ý với cách
tạo này, khi tim đường thay đổi, ngay lập tức mép đường cũng sẽ tự thay đổi theo. Điều này
giúp cho việc thiết kế thêm phần linh hoạt.

Và mép đường này cũng có thể áp dụng để sử dụng tham chiếu khi xây dựng Corridor về
sau này.

Click chuột vào tim tuyến vừa tạo, di chuyển chuột trên thanh Ribbon chọn Offset
Alignment.

Hộp thoại Create Offset Alignments xuất hiện.

Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các
thông số còn lại sẽ được tìm hiểu dần dần. Các thông số cần quan tâm như sau:
Alignment to offset from: chọn tên tuyến cần tạo đường song song.
Station range: lý trình cần offset. Nếu muốn offset toàn tuyến, đánh dấu tick chọn hai ô
From start To end.
www.hcmued.edu.vn Trang 49
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Incremental offset on left: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên trái của tuyến. Ví dụ:
5m
Incremental offset on right: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên phải của tuyến. Ví
dụ: 5 m
Click OK để kết thúc.

Hai tuyến mới được tạo ra và có thể hiểu là mép đường đã được tạo ra.

2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến


Trên các tuyến đường, tùy vào yêu cầu cấp đường có tổ chức giao thông công cộng hay
không, mà cần phải bố trí trạm dừng cho xe Bus, hoặc dành cho đỗ xe khẩn cấp trên tuyến.
Để tạo ra các vị trí bãi đỗ này, có thể sử dụng tính năng Add Widening – mở rộng bề rộng
tuyến. Để thực hiện được chức năng này, cần phải có tim của mép đường trước, tức là đối
tượng Offset của tuyến.
Sau khi offset cho tuyến, để tạo trạm dừng hoặc bãi đỗ xe, click vào phần offset cho tuyến
bên trái hoặc bên phải tùy vào việc người sử dụng cần tạo ra bãi đỗ về phía bên nào của
tuyến.
Giả sử ở đây cần tạo vị trí bãi đỗ bên trái tuyến, click vào phần offset cho tuyến bên trái di
chuyên lên thanh Ribbon > Add Widening.

Thực hiện theo dòng command:

www.hcmued.edu.vn Trang 50
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Create Widening portion as a New Tạo khoảng lùi trên tuyến, chọn Yes nếu
Alignment?[Yes/No] <No>: N đối tượng mới tạo ra là một tuyến mới,
chọn No nếu muốn đối tượng tạo ra nằm
trên tuyến cũ.

Select start station: Chọn lý trình bắt đầu tạo khoảng lùi.

Select end station: Chọn lí trình kết thúc khoảng lùi.

Enter widening offset: <8.000m>: 6 Nhập vào bề rộng khoảng lùi. VD: 6 m,
khoảng lùi này được tính từ tim đường.

Ấn phím Enter để kết thúc lệnh.

Khoảng lùi đã được tạo ra trên tuyến.


Sau khi đã tạo ra khoảng lùi, người dùng vẫn có thể hiệu chỉnh, mọi sự thay đổi này cũng sẽ
được Corridor cập nhật.
Để hiệu chỉnh các thống số kĩ thuật cho khoảng lùi này thực hiện theo hai cách sau:
Cách 1: Click vào khoảng lùi vừa tạo.

Xuất hiện các biểu tượng, những biểu tượng này dùng để hiệu chỉnh.

Để hiệu chỉnh bề rộng khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột ra hay vào để tăng hay
giảm bề rộng hoặc có thể nhập vào khoảng tăng giảm từ bàn phím.

Để hiệu chỉnh chiều dài khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột qua trái hay phải để
tăng hay giảm chiều dài hoặc có thể nhập vào giá trị chiều dài trực tiếp.

www.hcmued.edu.vn Trang 51
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Đôi khi khoảng lùi này phải giật vài cấp nữa. Để thêm khoảng lùi hoặc giật cấp.

Click vào biểu tượng

Cách này chỉ dùng cho hiệu chỉnh sơ bộ. Để hiệu chỉnh một cách chính xác các thông
số, nên thực hiện theo cách 2

Cách 2: Click vào khoảng lùi, di chuyển chuột trên thanh Ribbon > Offset Parameters

www.hcmued.edu.vn Trang 52
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Offset Alignment Parameters xuất hiện

Vùng Parent Alignment Name cho biết khoảng lùi ở vị trí nào, thuộc tuyến nào

Click vào mũi tên đổ xuống, để chọn tuyến khác ở vị trí khác

Vùng Nominal offset, cho biết khoảng cách offset từ tim tuyến, giá trị âm được hiểu là
khoảng cách tính từ tim đường sang bên trái.

www.hcmued.edu.vn Trang 53
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Để thêm khoảng lùi click vào biểu tượng

Sau khi click vào Add a Widening, thực hiện theo dòng command như tại khoảng lùi lần
đầu tiên.

Khoảng lùi thứ 2 trên tuyến đã được tạo ra.


Các thông số kĩ thuật của khoảng lùi nằm trong vùng Property

Transition In Đoạn chuyển tiếp vào của khoảng lùi

Widenig Region Vùng chuyển tiếp

Transition Out Đoạn chuyển tiếp ra của khoảng lùi

Vùng Transition In có các thông số sau

Transition type-loại chuyển tiếp. Click vào mũi tên đổ xuống chọn các kiểu thể hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 54
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Khi click vào từng mục trong bảng này, trên mặt bằng chương trình sẽ đánh dấu đậm giúp
dễ dàng quan sát
Transition length-chiều dài đoạn chuyển tiếp. Ở đây có thể nhập chiều dài cho đoạn
chuyển tiếp

Curve 1 Radius - bán kính đường cong thứ nhất. Ở đây có thể nhập thông số bán kính
Curve 2 Radius - bán kính đường cong thứ hai. Ở đây có thể nhập thông số bán kính
Vùng Widening Region - chiều rộng khoảng lùi có các thông số sau

Offset nhập bề rộng khoảng lùi,


Start Station - lý trình bắt đầu,
End Station - lý trình kết thúc,
Region Length - chiều dài khoảng lùi,
Vùng Transition Out hiệu chỉnh tương tự như vùng Transition In.

Sau khi thiết lập tất cả các thông số, khoảng lùi sẽ được cập nhật.

2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến.


Để chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho phù hợp với tiêu chuẩn về thiết kế đường của từng
quốc gia. Vào menu Aligments > Design Criteria Editor…

www.hcmued.edu.vn Trang 55
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hôp thoại Design Criteria Editor-biên tập tiêu chuẩn thiết kế xuất hiện

Trước tiên, tìm hiểu mục Unit

Đây là mục cho biết được, đang thiết kết theo hệ thống đơn vị nào. Ở đây do ban đầu ta
chọn hệ SI nên tất cả hệ đơn các yếu tố kĩ thuật được mặc định như trên.
Sang mục Alignments

Trong mục này, có rất nhiều thông số kĩ thuật, ở đây chỉ tìm hiểu vài thông số cơ bản.
Minimum Radius Table-bảng thiết lập bán kính cong tối thiểu

www.hcmued.edu.vn Trang 56
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chương trình có sẵn các tiêu chuẩn của nước ngoài, để chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu
chuẩn trong nước, click chuột vào các bảng tiêu chuẩn trên.

Sửa thông số bán kính cong, chỉ cần bôi đen và sửa lại

Để thêm thông số vào cột Speed-tốc độ, click vào biểu tượng , và để xóa đi click vào

biểu tượng .
Superelevation Attainment Methods-Phương pháp quay siêu cao.

Click vào phần Transition Stype Standard

Chỉnh lại công thức trong cột Formula cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam.
Công thức quay siêu cao đã hiệu chỉnh chính xác:

www.hcmued.edu.vn Trang 57
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong đó:

{e} Giá trị độ dốc ngang khi đạt giá trị siêu cao tối đa. Giá trị này được xác định
từ bảng tra tương ứng với tốc độ thiết và bán kính đường cong nằm. Gọi tắt
là FS = Full Superelevation.

{t} Chiều dài đoạn chuyển tiếp, được lấy từ bảng tra dựa vào tốc độ thiết kế và
bán kính đường cong nằm. Được tính từ điểm NC (Normal Crown) đến FS
(Full Superelevation).

{c} Giá trị độ dốc ngang đường khi chưa vào đoạn quay siêu cao, lấy giá trị
dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế.

{s} Giá trị độ dốc ngang vai đường, khi chưa vào siêu cao, lấy giá trị dương. Giá
trị này tùy thuộc vào người thiết kế.

{w} Bề rộng lòng đường khi chưa vào siêu cao hay mở rộng bụng.

{p} Tỷ lệ phần trăm của chiều dài đoạn chuyển tiếp được tính để bắt đầu quay
siêu cao, tính từ đoạn cong cơ bản.

Hình vẽ mô tả các ký hiệu trên như sau:

Bảng ý nghĩa các ký hiệu trong công thức quay siêu cao

Mã ký hiệu Mô tả Hình minh họa

www.hcmued.edu.vn Trang 58
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

NC Normal Crown = vị trí có độ dốc ngang đường khi chưa


vào siêu cao, hay còn gọi là độ dốc đường bình thường

LC Level Crown = vị trí mà phía bên tay trái đường độ dốc


ngang đã quay lên 0%

RC Reverse Crown = vị trí mà đường đã chuyển thành một


mái dốc hướng vào bụng đường cong với độ dốc ngang
đường bên trái lúc này bằng với độ dốc ngang đường bên
phải.

FS Full Super = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái


dốc và độ dốc ngang đường bằng giá trị độ dốc siêu cao
e%

Bảng mô tả quá trình chuyển mặt cắt khi quay siêu sao cho tuyến

Mã ký hiệu Quá trình chuyển mặt cắt Mô tả

LCtoFS Là khoảng cách từ điểm

LctoBC

NCtoLC

www.hcmued.edu.vn Trang 59
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

LCtoRC

NStoNC

Minh họa các bước quay mặt cắt như sau:

Cụ thể về các trường hợp quay siêu cao, sẽ được trình bày ở mục 2.8

www.hcmued.edu.vn Trang 60
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến
Mặt cắt ngang đường có thể phân thành hai loại cơ bản có dãi phân cách và không có dãi
phân cách, rồi từ đó phân biệt tiếp là đường có một mái dốc hay hai mái dốc. Tương ứng với
các cặp trường hợp sẽ có các cách lựa chọn để quay siêu cao khác nhau.

2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided
Roads)
Đường không có dãi phân cách sẽ tiếp tục phân ra hai loại, đường một mái dốc và đường hai
mái dốc.

Quay siêu cao cho đường hai mái dốc:

Quay siêu cao cho đường một mái dốc:

www.hcmued.edu.vn Trang 61
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on
Undivided Crowned Roads)
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang
đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay sẽ không thay đổi cao độ trong
suốt quá trình quay siêu cao và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển
hình.

Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay

Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường cong làm tâm quay

www.hcmued.edu.vn Trang 62
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường cong làm tâm quay

www.hcmued.edu.vn Trang 63
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến

www.hcmued.edu.vn Trang 64
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường cong hướng về


phía bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay


trái tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 65
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên phải tuyến

Trường hợp đường cong hướng về phía


bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay


trái tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 66
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation
on Undivided Planar Roads)
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang
đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay mà Civil 3D hỗ trợ người thiết kế
bao gồm:

Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay

Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường làm tâm quay

www.hcmued.edu.vn Trang 67
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường làm tâm quay

www.hcmued.edu.vn Trang 68
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến

Trường hợp đường cong hướng về


phía bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay


trái tuyến.

Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến

www.hcmued.edu.vn Trang 69
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường cong hướng về phía


bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay


trái tuyến.

2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads)
Đối với đường có dãi phân cách ngoài việc phân biệt đường có hai mái dốc hay một mái
dốc, thì quay siêu cao còn phân biệt thêm là có giữ hay không giữ nguyên hình dạng dãi
phân cách trong quá trình quay siêu cao.

Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang
đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay có thể không thay đổi cao độ
trong suốt quá trình quay siêu cao hoặc có thể thay đổi cao độ tùy vào lựa chọn dãi phân
cách có được giữ nguyên hình dạng hay không và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt
cắt ngang điển hình. Đối với đường có dãi phân cách có hai vị trí cờ.

www.hcmued.edu.vn Trang 70
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái
dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads)

Pivot at Centers = chọn tim đường làm tâm quay

Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường cong làm tâm
quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 71
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường cong làm tâm quay –
không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 72
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm
quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 73
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường làm tâm quay – không
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 74
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 75
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 76
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – không giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.

Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến –
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 77
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.

Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tam quay là lề bên tay phải – không giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 78
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về phía
bên tay trái tuyến.

Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai bên mép dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 79
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái
dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)

Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường làm tâm quay –
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 80
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường làm tâm quay – không
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 81
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm
quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 82
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường cong làm tâm quay –
không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 83
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay trái của tuyến
– giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 84
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.

Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến – không giữ
nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 85
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.

Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến –
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 86
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.

Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – không
giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 87
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay phải
tuyến.

Trường hợp đường


cong hướng về
phía bên tay trái
tuyến.

Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai mép của dãi phân cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 88
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến


Sau khi đã tìm hiểu các hình thức quay siêu cao cho một tuyến đường. Bây giờ sẽ tiến hành
thực hiện trên Civil 3D.

Chọn vào tuyến trên bản vẽ, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào

Superelevation , biểu tượng qay siêu cao .

www.hcmued.edu.vn Trang 89
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Khi chọn vào Superelevation, có ba lựa chọn:

Calculate/Edit Superelevation – tính toán và hiệu chỉnh siêu cao.

View Tabular Editor – xem bảng thông số siêu cao của tuyến.

Create Superelevation View – vẽ sơ đồ quay siêu cao của tuyến.

Lần đầu tiên áp siêu cao cho tuyến chọn vào Calculate/Edit Superelevation. Khi chọn
xong hộp thoại Edit Superelevation xuất hiện.

Trong hộp thoại Edit Superelevation có hai lựa chọn, vì lần tính đầu tiên nên chọn vào tính
năng Caculate superelevation now – tính toán siêu cao cho tuyến ngay.

Hộp thoại Calculate Superelevation xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 90
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại này có 4 Tab, khai báo trình tự theo các Tab để khai báo cách thức áp siêu
cao cho tuyến.

Với Tab Roadway Type – loại đường. Có 4 loại cơ bản.

Undivided Crowned = đường hai mái dốc và không có dãi phân cách.

Undivided Planar = đường có một mái dốc và không có dãi phân cách.

Divided Crowned with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường
có hai mái dốc.

Divided Planar with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có
một mái dốc.

Tương ứng với mỗi loại mặt cắt đường, sẽ có nhiều lựa chọn tâm quay cho siêu cao, tùy vào
điều kiện thiết kế người thiết kế sẽ chọn cho một mình tâm quay phù hợp, chi tiết các loại
tâm quay và kết quả có thể xem mục 2.8.1 và 2.8.2

Ở đây chọn, Undivided Crowned và tâm quay Center Baseline, sau đó nhấn Next, để
chuyển qua tab Lanes, khai báo bề rộng đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 91
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nếu tuyến đường thiết kế có bề rộng hai bên trái phải là bằng nhau, thì có thể chọn vào
Symmetric Roadway – đường đối xứng.
Khai báo số làn xe mỗi bên trong vùng Number of lanes right – số làn xe bên tay phải,
mặc định là một làn xe, có thể sửa lại thành 2, ở đây giữ nguyên mặc định.
Khai báo bề rộng làn xe chạy trong vùng Normal lane witdh – bề rộng làn xe, giá trị mặc
định là 6 m, người thiết kế có thể sửa lại đúng với ý đồ thiết kế của mình.
Khi báo độ dốc ngang đường Normal lane slope – độ dốc ngang đường, giá trị mặc định
là -2%, có nghĩa là hướng dốc từ tim đường ra mép đường.
Đồng ý với các thông số trên, nhấn Next để chuyển qua tab Shoulder Control – khai báo
các thông số cho vai đường, thông số này sẽ được áp dụng khi trên mặt cắt ngang điển
hình có mẫu cho vai đường.
Vai đường xuất hiện đối với đường ngoài đô thị, đường trong đô thị ít khi xuất hiện.
Khi trên mẫu mặt cắt ngang điển hình không có mẫu vai đường thì thông số khai báo cho
vai đường ở đây sẽ không được tính toán và áp vào trắc ngang.
Ví dụ đang thiết kế với đường đô thị, nên không cần tính toán phần vai đường, do đó sẽ bỏ
chọn vào tick Calculate.

www.hcmued.edu.vn Trang 92
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tiếp tục nhấn Next, để chuyển qua tab Attainment – tiêu chuẩn áp siêu cao.

Với các thông số:


Design criteria file – file tiêu chuẩn tham chiếu,
Superelevation rate table – bảng tra giá trị siêu cao,
Transition length table – bảng tra chiều dài đoạn chuyển tiếp,
Attainment method – phương pháp quay siêu cao.

www.hcmued.edu.vn Trang 93
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chuyển qua vùng Transition formula for superelevation runoff – khai báo phần trăm
chiều dài đoạn chuyển tiếp sẽ được tính quay siêu cao.
Sửa giá trị 66,675% thành 100% có nghĩa là tính toán quay siêu cao cho toàn bộ đoạn
chuyển tiếp – on tangent for tangent-curve.

Các thông số còn lại giữ nguyên mặc định, click Fisnish để hoàn thành việc khai báo và bắt
đầu tính toán. Sau khi tính toán xong, nhãn của tuyến sẽ xuất hiện thêm các nhãn tại các vị
trí quay siêu cao.

Và hộp thoại chỉnh sửa nhanh Panorama các giá trị và vị trí quay siêu cao trong trường hợp
người thiết kế có những lựa chọn đặc biệt không còn như tiêu chuẩn tính toán.

Trong hộp thoại này sẽ thống kế tuyến đang thiết kế có bao nhiêu đoạn cong, thông số của
Transition In Region - đoạn chuyển tiếp vào và Transition Out Region - đoạn chuyển
tiếp ra. Có thể click vào biểu tượng để thu ngắn các đối tượng chi tiết.
www.hcmued.edu.vn Trang 94
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Ví dụ tuyến đang có thiết kế có một đường cong, và khi chọn vào đường cong nào, đường
cong đó trên tuyến sẽ được tô đậm, giúp người thiết kế dễ dàng biết được mình đang tương
tác với đường cong nào. Trong đường cong cũng đưa ra thông số Start Station – lý trình
đầu, End Station – lý trình kết thúc, Length – chiều dài.
Trong vùng Transition In Region sẽ mô tả thống kê chi tiết bao gồm:

Runout – đoạn chuyển từ NC (Normal Crown) đến LC (Level Crown), giá trị độ dốc ngang
đường trong thông số Left Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay trái, Right
Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay phải.
Quan sát giá trị trên hộp thoại sẽ thấy, tại vị NC, đường lúc đó có hai mái dốc tính từ tim
đường ra với giá trị độ dốc là -2%, dấu âm được hiểu là đường dốc từ tim đường ra ngoài
www.hcmued.edu.vn Trang 95
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

mép lề đường, đến vị trí LC giá trị độ dốc ngang đường phía tay trái là 0% có nghĩa là độ
dốc ngang đường đã nâng dần từ -2% lên 0%, bên tay phải giữ nguyên độ dốc, đó là trình từ
quay siêu cao, cho đến điểm FS, giá trị độ dốc bên trái là 4% và bên phải là -4%, lúc này
đường có một mái dốc, với độ dốc ngang đường bằng giá trị emax, quay vào phía bụng
đường cong.

Người thiết kế có thể chọn lại lý trình mới cho các vị trí quay siêu cao trong các hợp đặc
biệt, để chọn lại lý trình, click vào biểu tượng trong vùng Start Station và End Station.

Để linh hoạt hơn nữa trong quá trình hiệu chỉnh quay siêu cao, có thể dùng tính năng vẽ sơ
đồ quay siêu cao trực tiếp ra bản vẽ. Click vào tuyến đang thiết kế, di chuyển chuột lên
thanh Ribbon, chọn vào Superelevation > Create Superelevation view.

www.hcmued.edu.vn Trang 96
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Create Superelevation View xuất hiện

Click Ok, để đồng ý với các thông tin của hộp thoại và chọn điểm đặt sơ đồ quay siêu cao
trên bản vẽ.

Từ sơ đồ này có thể hiệu chỉnh trực tiếp, các giá trị về lý trình và độ dốc ngang đường.
Click vào sơ đồ.

Biểu tượng dùng để dịch chuyển lý trình các vị trí quay siêu cao.

Biểu tượng dùng để dịch thay đổi giá trị độ dốc ngang đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 97
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi dịch chuyển, xong lý trình và độ dốc ngang đường sẽ được cập nhật vào cho tuyến
và Corridor sau này.

2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến


Trong quá trình thực hiện thiết kế, trong bản vẽ sẽ có nhiều tuyến đường, lúc đó cần phải
gán tên cho các trục đường, và các thông số: bán kính đường cong nằm, chiều dài….Gán
nhãn cho tuyến, sẽ sử dụng tính Add label của tuyến.
Trên menu Alignment > Add Alignment Labels…

Giả sử, cần biên tập gán tên đường cho tuyến.
Khi click vào Add Alignment Labels.. hộp thoại Add Label xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 98
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong vùng Label type – loại nhãn, có nhiều loại nhãn, chọn vào Multiple Segment – gán
nhãn cho nhiều đoạn cùng một lúc.

Ứng với loại nhãn Multiple Segment, sẽ có các thành phần nhãn tương ứng.

Line label style – loại nhãn cho các đoạn thẳng của tuyến.
Curve label style – loại nhãn cho các đoạn cong cơ bản.
Spiral label style – loại nhãn cho các đoạn cong chuyển tiếp.
Để gán các loại nhãn này cho tuyến, chọn Add trên hộp thoại và sau đó bấm vào tuyến cần
gán nhãn.

Nhãn cho tuyến đã được gán, thông tin này có thể chỉnh sửa để có được các thông số người
thiết kế cần khi thể hiện bản vẽ.

www.hcmued.edu.vn Trang 99
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nhãn của tuyến cho phép người thiết kế di chuyển và thể hiện bản vẽ rất tốt, nhãn luôn bám
theo đối tượng. Vì có thể trên bản vẽ khi có nhiều đối tượng cần thể hiện thông số, các
thông số này có thể chồng lên nhau. Ví dụ ở đây dịch chuyển nhãn đường cong, click vào
nhãn cần di chuyển. Xuất hiện hai biểu tượng.

Biểu tượng cho phép kéo nhãn sang vị trí mới, khi kéo ra nhãn sẽ tự động có mũi tên chỉ
vào đối tượng cần thể hiện nội dung.

Biểu tượng cho phép dịch chuyển nhãn dọc theo đối tượng.
Bây giờ sẽ biên tập một kiểu nội dung nhãn mới dành cho tên đường, điều này rất tiện trong
các đồ án quy hoạch, khi cần phải thể hiện tên đường cho nhiều tuyến .
Trở lại hộp thoại Add Label. Trong vùng Line label style, click vào mũi tên đổ xuống của
biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

www.hcmued.edu.vn Trang 100


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trên tab Information của hộp thoại Label Style Composer.

Trong phần Name, sửa tên mặc định thành tên mới Ten duong, sau đó click vào tab
Layout, để biên tập nội dung.

Trong phần Component name, có ba thành phần Table Tag – tham chiếu khi thống kế
các thông số của tuyến thành dạng bảng, thành phần này không thể xóa. Còn lại Bearing
và Distance là hai nội dung do người thiết kế biên soạn. Lần lượt chọn hai thành phần này
và click vào biểu tượng để xóa hai nội dung này.

Sau đó biên tập nội dung mới, click vào biểu tượng , và chọn Text.

Sau khi chọn vào Text, click vào biểu tượng trong vùng Contents của vùng Text.

Trong hộp thoại Text Component Editor, trong vùng Properties, click mũi tên đổ xuống
chọn Alignment Name – tên tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 101


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi chọn xong, click vào biểu tượng , để cập nhật nội dung tên đường cho nội dung
nhãn.

Click Ok hai lần để trở về màn hình làm việc, và trên hộp thoại Add label, đã có nhãn mới,
Ten duong.

Nhấn vào nút Add, để thêm tên cho tuyến. Tên tuyến sau khi được gán nhãn.

Tên tuyến ở đây vẫn để tên mặt định của chương trình, tên tuyến có thể thay đổi sau khi
tuyến đã tạo xong. Để sửa tên cho tuyến thực hiện như sau: trên thanh Ribbon, click vào tab
Home > Toolspace.

www.hcmued.edu.vn Trang 102


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Từ đó chọn vào Alignment > Centerline Alignments.

Ngay phía dưới sẽ có danh sách các tuyến đường có trong bản vẽ, trong phần Name, click
chuột hai lần để sửa tên, ví dụ sửa lại tên đường là N1.

Sau khi sửa xong tên tuyến liền cập nhật.


Đối tượng tuyến trong Civil 3D, vẫn cho phép, người thiết kế copy, di chuyển theo các lệnh
thực hiện của AutoCAD, điều này giúp cho người thiết kế xây dựng mạng lưới đường nhanh
chóng.
Giả sử trong bản vẽ có nhiều tuyến đường và cần thống kế chiều dài các tuyến này, để tính
chỉ tiêu giao thông mật độ mạng lưới.
Lúc này trong bản vẽ đã có 3 tuyến đường, lúc đó bảng thống kê sẽ cập nhật thêm vào bảng.

Dữ liệu này có thể copy thành dữ liệu ngoài ra dạng bảng trong Excel.

www.hcmued.edu.vn Trang 103


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Di chuyển chuột vào vùng thống kê, sau đó nhấn Crtl + A, và click chuột phải chọn Copy to
clipboard.

Mở trình duyệt Excel, và Paste vào Sheet trong Excel. Như vậy là đã xuất được thông tin và
dữ liệu ngoài từ Civil 3D.

Thông tin chiều dài các tuyến có thể xem ở cột Length.

www.hcmued.edu.vn Trang 104


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

3. Thiết kế trắc dọc tuyến

Trong mục này sẽ giúp người dùng hiểu cơ bản các bước thực hiện xây dựng trắc dọc các
tuyến đường một trong các bước quan trọng trong thiết kế đường.
Trắc dọc tuyến giúp ta thiết kế một cách dễ dàng đường cong đứng của một tuyến đường
nào đó khi tuyến này đi qua địa hình khá phức tạp như vùng đồi núi hoặc chỗ trũng…
Trắc dọc tuyến gồm hai loại trắc dọc tự nhiên và trắc dọc thiết kế, hay còn gọi là đường đen
và đường đỏ.
Trình tự khi thiết kế trắc dọc có hai bước, xuất trắc dọc tự nhiên, và thiết kế đường đỏ,
tương ứng với Civil 3D sẽ là Create Profile from Surface và Create Profile by Layout,
nhưng sự phân chia này chỉ mang tính tương đối còn tùy vào cách người thiết kế vận dụng
hai chức năng này.

3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên


Để tiến hành xuất trắc dọc tuyến vào menu Profiles/Create Profile from Surface…

Ở đây nên hiểu là xuất trắc dọc từ mặt, thì bề mặt này có thể là bề mặt tự nhiên hoặc bề mặt
thiết kế…, khi quan niệm trắc dọc chuẩn bị xuất là trắc dọc tự nhiên thì sẽ chọn bề mặt tự
nhiên.

Hộp thoại Create Profile from Surface-tạo trắc dọc từ bề mặt xuất hiện

Vùng Alignment, cho biết được sẽ xuất trắc dọc của tuyến nào. Nếu có nhiều tuyến thì có
hai cách để lựa chọn.
www.hcmued.edu.vn Trang 105
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Cách 1: Nhấp vào biểu tượng trong vùng Alignment để chọn lựa từ danh sách.

Cách 2: Nếu không xác định được tuyến cần xuất trắc dọc tên gì thì click vào biểu tượng

, để lựa chọn trên bản vẽ, thực hiện theo dòng command lệnh sau:

Select Alignment: Chọn tuyến. Dùng chuột click vào tuyến


trên bảng vẽ.

Tiếp theo, tại vùng Select surfaces

Ở đây chương trình sẽ thống kế tất cả các bề mặt mà đã xây dựng trên bảng vẽ. Click chuột

vào mặt phẳng cần xuất trắc dọc, ví dụ chọn bề mặt “tk”, sau đó click vào nút
Xem vùng Profile list xuất hiện dữ liệu bề mặt “tk”

Quay lại vùng Select surfaces

www.hcmued.edu.vn Trang 106


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Click chọn bề mặt “tn”, sau đó nhấn vào nút


Vùng Profile list xuất hiện như sau:

Như vậy trên cùng một tuyến có thể xuất trắc dọc cho nhiều mặt, từ đây cho thấy vận dụng
chức năng này vào công việc cụ thể rất phong phú, không đơn giản là các bước click chuột.

Tiếp theo nhấn vào biểu tượng để tiến hành vẽ trắc dọc trên bản vẽ.
Hộp thoại Create Profile View-General xuất hiện

Chưa cần quan tâm đến các mục lựa chọn ở hộp thoại, hãy click vào biểu tượng
để tạo trắc dọc, chi tiết sẽ được tìm hiểu ở các bước tiếp theo.
Được kết quả sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 107


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hiệu chỉnh nhan cách thể hiện trắc dọc để dễ quan sát, chi tiết sẽ tìm hiểu ở mục 4 – thể
hiện trắc dọc. Click vào trắc dọc vừa tạo, trên thanh Ribbon chọn Profile View
Properties/Edit Profile View Style

Hộp thoại Profile View Stype-Profile View xuất hiện, ở đây chỉ cần quan tâm đến tab
Display và tab Grid. Ở tab Display.

Trong vùng Component display.

Click biểu tượng , visible tất cả các dòng sau:


Garaph Title – tiêu đề của trắc dọc;

www.hcmued.edu.vn Trang 108


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Grid at Horizontal Geometry Point – thể hiện đường gióng tại các điểm hình học tuyến
(các điểm hình học của tuyến: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, các điểm quay siêu cao, chuyến
hướng tuyến…)
Grid Vertical Major – đường gióng đứng trên trắc dọc.
Grid at Sample Line Stations – đường gióng tại các vị trí cọc, các vị trí cọc này là các vị
trị xuất trắc ngang.
Profile Hatch – phần vùng đào đắp, chỉ xuất hiện khi có lựa chọn hatch và trên trắc dọc có
hai bề mặt.

Sau khi chọn xong, chuyển sang tab Grid, để lựa chọn chiều cao đường gióng.

Vùng Grid options, tick chuột vào ô Clip vertical grid – cắt đường gióng theo phương
đứng, và tick vào Clip to highest profiles – đường gióng sẽ cắt tới trắc dọc nào coa
nhất. Sau đó click OK để đồng ý với các lựa chọn trên.

www.hcmued.edu.vn Trang 109


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sơ bộ như vậy là người thiết kế đã có được trắc dọc tự nhiên. Tiếp theo chuyển sang thiết kế
đường đỏ cho tuyến.

3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ


Thiết kế đường đỏ là bước tiếp theo của thiết kế đường.
Vào menu Profile > Create Profile by Layout – tự bố trí trắc dọc thông qua thanh công
cụ, và hiểu đường đỏ là do quan niệm của người thiết kế, để dễ hình dung các bước thiết kế
đường.

Thực hiện theo dòng command lệnh

Select profile view to create profile: Chọn trắc dọc để tạo trắc dọc

Chọn vào vào trắc dọc cần xây dựng đường đỏ, như vậy muốn sử dụng chức năng thì phải
có trắc dọc tự nhiên rồi, đó là bắt buộc.
Hộp thoại Create Profile-Draw New xuất hiện.

Ở hộp thoại này có nhiều mục để lựa chọn, nếu muốn áp dụng tiêu chuẩn trong quá trình
thiết kế click vào tab Design Criteria.

Đánh dấu tick vào ô Use criteria-based design, sau đó click OK để kết thúc hộp thoại.
Thanh công cụ Profile Layout Tools – thanh công cụ vẽ trắc dọc xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 110


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Thanh công cụ giúp cho người thiết kế nhanh chóng xây dựng trắc dọc thiết kế và thuận tiện
trong chỉnh sửa, trong này có nhiều biểu tượng, ý nghĩa các biểu tượng như sau:

Biểu tượng Ý nghĩa

Thiết lập các thông số đường cong đứng và vẽ trắc dọc.

Chèn thêm điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ.

Xóa điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ.

Di chuyển điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ.

Bổ sung đoạn dốc trên trắc dọc.

Vẽ đường cong đứng.

Chuyển các đường thẳng và Spline thành đối tượng trắc dọc.

Thêm điểm thay đổi độ dốc thông qua bảng hộp thoại, giúp cho người thiết
kế quan sát toàn tuyến.

Nâng lên hoặc hạ xuống cao độ toàn bộ các điểm trên trắc dọc hoặc điểm
cục bộ.

Copy trắc dọc, giúp cho người thiết kế có nhiều phương án so sánh đường
đỏ.

Bật tắt chức năng các điểm PVI.

Chọn vào điểm PVI cần tra cứu.

Xóa đường cong đứng.

Bảng tra thông tin từng phần của các đối tượng trắc dọc

Bảng tổng hợp các thông số của trắc dọc, và có thể chỉnh sửa trực tiếp các
thông số của trắc dọc và từ bảng thông số này.

www.hcmued.edu.vn Trang 111


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Click vào biểu tượng , trên thanh công cụ chọn Draw Tangents– vẽ hướng dốc không
tự động bố trí đường cong đứng khi hướng dốc thay đổi.

Draw Tangents With Curves – vẽ hướng dốc có bố trí đường cong đứng tự động khi có
thay đổi hướng dốc.
Ở đây vẽ với chức năng chỉ có bố trí hướng dốc.
Thực theo dòng command lệnh:

Specify start point: Điểm đầu

Specify end point: Điểm cuối

Trên trắc dọc tuyến, có bố trí đường cong đứng hay không tùy thuộc vào hiệu của hai độ
dốc của hai hướng dốc là bao nhiêu, cụ thể điều này xem trong tiêu chuẩn thiết kế đường.
Với trắc dọc đã thực hiện, bây giờ muốn thực hiện việc bố trí đường cong đứng, sẽ thực
hiện như sau:
Click vào trắc dọc vừa vẽ, di chuyển lên thanh Ribbon > Geometry Editor, để chỉnh sửa
các yếu tố hình học cho trắc dọc.

www.hcmued.edu.vn Trang 112


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi chọn vào Geometry Editor, thanh công cụ Profile Layout Tools xuất hiện trở lại.

Trên thanh công cụ, click vào biểu tượng , và chọn Free Vertical Curve (Parameters)
– bố trí đường cong đứng từ hai hướng dốc.

Thực hiện theo command lệnh:

Select first entity: Chọn hướng dốc thứ nhất:

Select next entity: Chọn hướng dốc thứ hai:

Specify curve length or [Radius/K] Nhập chiều dài đường cong đứng hoặc khai
<150.000m>: r báo bán kính cong (R)

www.hcmued.edu.vn Trang 113


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Specify radius or [Length/K] Nhập vào giá trị bán kính đường cong
<2049.654m>: 2000 đứng.

Đường cong đứng đã được thiết kế.

Để kiểm soát hết toàn tuyến, click vào biểu tượng trên thanh công cụ vẽ trắc dọc.

Nội dung các tiêu đề có ý nghĩa như sau:


No. – số đối tượng trên trắc dọc.
PVI Station – lý trình của điểm trên trắc dọc, có thể chỉnh sửa trực tiếp từ bảng này, click
hai lần chuột vào để chỉnh sửa.
PVI elevation – cao trình của điểm, có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ bảng này, click hai lần
chuột vào để chỉnh sửa.
Grade In – độ dốc dọc tuyến hướng vào, đối với đoạn đầu tuyến không có giá trị này, độ
dốc có thể được chỉnh sửa trực tiếp từ đây.
Grade Out – độ dốc dọc tuyến hướng ra, đối với đọn cuối tuyến không có giá trị này, độ dốc
có thể chỉnh sửa trực tiếp từ đây.

Profile Curve Type – loại đường cong đường, có hai loại đường cong đứng, Crest – đường
cong đứng lồi, Sag – đường cong đứng lõm.

www.hcmued.edu.vn Trang 114


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Profile Curve Length – chiều dài đường cong đứng.


Curve Radius – bán kính đường cong đứng.
Khi click chuột vào dòng tương ứng với điểm đang tương tác, lập tức trên trắc dọc sẽ hiện
dấu báo hiệu điểm người thiết kế đang tương tác.

Sửa lại bán kính đường cong đứng lõm là 2200 m, khi sửa bán kính đường cong đứng trên
trắc dọc sẽ tự cập nhật.

Cơ bản đã xong các bước xây dựng trắc dọc. Tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về đường cong đứng
trên trắc dọc và các hình thức hiệu chỉnh trắc dọc.

3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ)

3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh trắc dọc, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm
đoạn dốc cho trắc dọc, click vào mũi tên đổ xuống.

www.hcmued.edu.vn Trang 115


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn dốc cho trắc dọc.

(1) Fixed Tangent (Two point) = tạo ra đoạn dốc đi qua hai điểm tùy ý.

(2) Fixed Tangent – Best Fit = tạo ra đoạn dốc từ các điểm point của Civil 3D hoặc các
lần click để tạo ra các điểm.

(3) Float Tangent (Through Point) = tạo ra đoạn dốc tiếp từ trắc dọc có sẵn, với điểm
ban đầu nằm trên trắc dọc cũ, và phần ngoài của trắc dọc cũ sẽ không còn ý nghĩa,
mà nó được kết nối với đoạn mới vẽ.

(4) Float Tangent - Best Fit = tạo ra đoạn dốc tiếp từ trắc dọc có sẵn với các điểm point.

(5) Free Tangent = tạo ra đoạn dốc từ hai đối tượng đã có của trắc dọc, cần nối lại một
tuyến trắc dọc hoàn chỉnh.

www.hcmued.edu.vn Trang 116


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(6) Solve Tangent Intersection = tạo ra điểm giao trên trắc dọc của hai hướng dốc.

3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc

3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng

Loại đường cong đứng - Curve Types


Đường cong đứng Civil 3D đưa ra ba loại đường cong đứng để người dùng lựa chọn.

(1) Taylor Pohlman Parabolic = đường cong đứng là đường cong theo phương trình
đường cong Parabolic, là dạng đường cong đối xứng, được sử dụng rộng rãi trong
thiết kế đường cong đứng. Giá trị bán kính đường tham khảo theo tiêu chuẩn thiết kế
đường hiện hành. Đường Parablolic bậc hai được sử dụng trong thiết kế đường và
gần xấp xỉ với đường cong tròn.

Phương trình Parabolic bậc hai cho đường cong đứng: y 


g1  g  g1  x 2
x 2
100 200 L

Với g1 = độ dốc hướng vào đường cong đứng;

g2 = độ dốc hướng ra đường cong đứng;

L = chiều dài trên mặt bằng của đường cong đứng.

(2) Circular = đường cong đứng là cung tròn, dạng đường cong này rất dễ bố trí trong
thiết kế và thi công. Được áp dụng nhiều trong thiết kế đường sắt và đường ô tô có
vận tốc lưu thông chậm.

(3) Asymmetrical parabolic = đường cong đứng là dạng đường parabolic bất đối xứng,
loại đường cong này ít được áp dụng trong thiết kế đường.

Giá trị đặc trưng của đường cong đứng – K

www.hcmued.edu.vn Trang 117


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Giá trị K được tra bảng trong tiêu chuẩn, tiêu chuẩn đưa ra giá trị tối thiểu ứng với tốc độ
của đường thiết kế, để đảm bảo an toàn tầm nhìn cũng như khoảng hãm phanh an toàn cho
người lái xe… tùy vào đường cong đứng lồi hay lõm mà giá trị K sẽ khác nhau.

Khoảng hãm an toàn - Stopping Sight Distance


Thông số này để xác định chiều dài tối thiếu của đường cong đứng lồi. Đường cong phải đủ
dài để người lái xe lái với tốc độ thiết kế của tuyến có thể nhìn thấy đối tượng trước mắt với
khoảng cách lớn nhất.

Tầm nhìn vượt qua - Passing Sight Distance

www.hcmued.edu.vn Trang 118


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Thông số này để xác định chiều dài tối thiếu của đường cong đứng lồi. Đường cong phải đủ
dài để người lái xe lái với tốc độ thiết kế của tuyến có thể nhìn thấy xe đối diện đi vào
đường cong với một khoảng cách an toàn.

Tầm nhìn ban đêm - Headlight Sight Distance


Thông số này để xác định chiều dài tối thiểu của đường cong đứng lõm. Chiều dài đường
cong phải đủ dài để đảm bảo người lái xe trong điều kiện ban đêm, lái xe với tốc độ thiết kế
của tuyến vẫn đảm bảo an toàn.

Xây dựng đường cong đứng lồi dựa trên tiêu chí khoảng cách hãm và tầm nhìn vượt qua
- Creating Crest Curves Based on Passing and Stopping Sight Distances.
Với các thông số: L = chiều dài đường cong đứng, m;

S = tầm nhìn xa, m;

A = giá trị đại số của hiệu độ dốc của hai hướng dốc vào đường cong,
%;

h1 = chiều cao từ mặt đường đến mắt người lái xe, m;

h2 = chiều cao từ mặt đường đến điểm cao nhất của vật thể trước mặt
người lái xe, m.

www.hcmued.edu.vn Trang 119


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

AS 2
Phương trình xác định L khi S < L: L 
100  2h1  2h2 
2

Phương trình xác định L khi S > L: L  2S 


200  h1  h2 
2

Xây dựng đường cong đứng lõm dựa trên tầm nhìn ban đêm - Creating Sag Curves
Based on Headlight Sight Distance.
Với các thông số: L = chiều dài đường cong đứng, m;

S = tầm nhìn xa, m;

A = giá trị đại số của hiệu độ dốc của hai hướng dốc vào đường cong,
%;

hd = chiều cao từ mặt đường đến mắt người lái xe, m;

 = góc mở giữa phương của đèn xe với phương ngang, ( giá trị này
khoảng 1 độ).

AS 2
Phương trình xác định L khi S < L: L 
200 hd  200 S tan 

200 hd  200 S tan 


Phương trình xác định L khi S > L: L  2S 
A

3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc


Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh trắc dọc, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm
đoạn dốc cho trắc dọc, click vào mũi tên đổ xuống.

www.hcmued.edu.vn Trang 120


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng đường cong đứng cho trắc dọc.

(1) Fixed Vertical Curve (Three Points)= tạo ra đường cong đứng đi qua ba điểm.

Trong phần More Fixed Vertical Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong đứng.

(2) Fixed Vertical Curve (Two Points, Parameter) = tạo ra đường cong đứng đi qua hai
điểm và một tham số.

(3) Fixed Vertical Curve (Entity End, Through Point) = tạo ra đường cong đứng từ đối
tượng cuối cùng của trắc dọc và một điểm.

(4) Fixed Vertical Curve (Two Points, Grade At Start Point) = tạo ra đường cong đứng
đi qua hai điểm và độ dốc tại điểm đầu đường cong.

(5) Fixed Vertical Curve (Two Points, Grade At End Point) = tạo ra đường cong đứng
đi qua hai điểm và độ dốc tại điểm cuối đường cong.

www.hcmued.edu.vn Trang 121


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(6) Fixed Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng thông qua các điểm của
Civil 3D hoặc các điểm do người thiết kế click chuột.

(7) Floating Vertical Curve (Parameter, Through Point) = tạo ra đường cong đứng từ
đối tượng cũ của trắc dọc và thông qua một điểm và bán kính cong.

(8) Floating Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng từ đối tượng cũ của
trắc dọc và các điểm của Civil 3D, hoặc các điểm do người thiết kế click chuột.

(9) Floating Vertical Curve (Through Point, Grade) = tạo ra đường cong đứng từ đối
tượng cũ của trắc dọc cùng với một điểm và dộ dốc của đường cong.

(10) Free Vertical Curve (Parameter) = tạo ra đường cong đứng từ hai hướng dốc với các
thông số khai báo có thể là K hoặc L hoặc R của đường cong đứng.

Trong hầm More Free Vertical Curve có đưa ra thêm một số công cụ tạo đường
cong đứng.

www.hcmued.edu.vn Trang 122


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

(11) Free Vertical Parabola (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng Parabola.

(12) Free Asymmetrical Parabola (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng Parabola
bất đối xứng.

(13) Free Circular Curve (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng cung tròn.

(14) Free Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng tốt nhất từ các điểm cho
trước hoặc thông qua các lần click chuột của người thiết kế.

www.hcmued.edu.vn Trang 123


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

4. Thể hiện trắc dọc tuyến

Thể hiện trắc dọc tuyến gồm hai phần, phần dữ liệu trắc dọc (Data Band), và phần cách thể
hiện khung nhìn (View Style).
Sau khi có trắc dọc tự nhiên và đường đỏ thiết kế, bắt đầu việc hiệu chỉnh kiểu thể hiện trắc
dọc tuyến.

Các dữ liệu cần thể hiện trên trắc dọc bao gồm:
1. Độ dốc dọc đường đỏ (Longitudinal grade)
2. Cao độ thiết kế (Design elevation)
3. Cao độ tự nhiên (Existing elevation)
4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance)
5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance)
6. Tên cọc (Stake)
7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)
Trước khi thể hiện dữ liệu trắc dọc, cần hiệu chỉnh trắc dọc.

4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)
Cần phải hiệu chỉnh cách thể hiện trắc dọc vì hình thức thể hiện mặc định của Civil 3D chưa
phù hợp với cách thể hiện mà các kỹ sư thiết kế hiện nay đang thể hiện.
Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Edit Profile
View Style.

www.hcmued.edu.vn Trang 124


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Profile View Style – Profile View xuất hiện

Chuyển sang Tab Information trong phần Name tên kiểu trắc dọc mới này mặc định là
Profile View đổi tên mới này thành Trac doc VN. Nên đặt tên mới cho kiểu thể hiện trắc
dọc, để sau này lưu thành file mẫu, nhập sang các dự án khác một cách nhanh chóng.

Chuyển sang Tab Grid ở phần Grid options tick chọn vào Clip vertical grid, Clip to
highest profile(s), Omit grid in padding areas, Clip horizontal grid, Clip to highest
profile(s), Omit grid in padding areas.

Trong phần Grid padding (major grids) hiệu chỉnh các thông số như hình bên dưới.

www.hcmued.edu.vn Trang 125


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chuyển sang Tab Title Annotation. Để đổi tên trắc dọc click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Component Editor – Title Text xuất hiện. Đánh tên trắc dọc trong khung
phía phải.

Tiếp theo chuyển sang Tab Vertical Axes, trong phần Major tick details hiệu chỉnh các
thông số như sau : (đây chỉ là con số theo kinh nghiệm)

www.hcmued.edu.vn Trang 126


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Để biên tập thêm số thập phân cho cột so sánh cao độ trắc dọc, trong phần Major tick
details ở mục Tick label text click vào .
Hộp thoại Text Component Editor – Major Tick Text xuất hiện. Xóa hết phần chữ trong
khung bên phải.

Trong phần Properties click vào mục Precision chọn 0.01

Sau đó nhấn vào biểu tượng , thấy xuất hiện nội dung vừa biên soạn trong khung phải.

www.hcmued.edu.vn Trang 127


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Style – Trac doc VN.
Chuyển sang Tab Display, tắt bớt các layer sau: Right Axis, Right Axis Annotation Major,
Top Axis, Grid Horizontal Major, Grid Horizontal Minor…

Mở layer Gid at Sample Line Stations, Gid at Horizontal Geometry Point, Profile
Hatch.

Sau khi chỉnh sửa xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc.

www.hcmued.edu.vn Trang 128


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band)
Ở đây chỉ trình bày các dòng dữ liệu chung nhất, có thể tùy vào mỗi dự án có cách thêm bớt
các dòng dữ liệu khác nhau, nhưng nhìn chung các bước tiến hành hiệu chỉnh để đưa ra một
dòng dữ liệu đều giống nhau. Do đó chỉ cần người thiết kế năm được trình tự biên tập cho
một dòng dữ liệu các dòng dữ liệu sẽ làm rất nhanh.

Khi các dòng dữ liệu này đã được biên tập xong, người thiết kế nên lưu mẫu lại để áp dụng
cho các dự án tiếp theo, điều này sẽ tiết kiệm thời gian không phải chỉnh lại từ đầu.

Lần lượt, tài liệu này sẽ hướng dẫn người thiết kế đi qua từng bước để tạo dòng dữ liệu.

Và cần lưu ý, các dữ liệu của trắc dọc biên soạn theo Sample Line, nên khuyến khích người
dùng đọc sơ qua phần 6. Xuất ngang với nội dung phát sinh cọc – Create Sample Line,
chỉ cần tạo được Sample Line, chỉ cần tạo được Sample Line là đi tiếp được phần 4 này.

4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties

Hộp thoại Profile View Properties – Alignment – (5)1 xuất hiện

Trong Tab Information phần Name là tên style dữ liệu sẽ được tạo mới, nên đổi lên để dễ
dàng quản lý sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành Band VN

www.hcmued.edu.vn Trang 129


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó chuyển sang Tab Bands để bắt đầu biên soạn dữ liệu.
Trong khung Band Type bên dưới, có mặc định 1 loại dữ liệu, nên xóa loại dữ liệu này đi
bằng cách chọn hàng dữ liệu và nhấn vào biểu tượng .

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới
Trong phần Band type chọn Vertical Geometry.

Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.

Mặc định chương trình là nhãn Geometry. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn này.
Click chuột vào biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

www.hcmued.edu.vn Trang 130


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Profile Data Band Style – Geometry [Copy] hiện ra.

Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: do doc doc, đặt tên như vậy để
tiện quản lý sau này.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu
Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để
biên tập tên đầu dữ liệu trắc dọc.

Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 131


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Vào tab Layout ở phần General ở mục Anchor Point chọn Middle Left.

Ở phần Text để sửa nội dung tên đầu trắc dọc, trong mục Contents click vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 132


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Xóa hết text trong khung bên phải và ghi vào tên tiêu đề dữ liệu :
LONGITUDINAL GRADE
ĐỘ DỐC DỌC

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title.


Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số như hình sau:

Click OK để đồng ý với các thuộc tính đã hiệu chỉnh và thoát hộp thoại Label Style
Composer – Band Title và trở về với hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc
Tiếp tục trong phần Layout hiệu chỉnh chiều cao của Band dữ liệu thành các thông số như
hình sau:

Như vậy là đã hiệu chỉnh được tên đầu trắc dọc.


Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc
Trong phần Labels and ticks chọn Downhill tangent (xuống dốc) rồi click vào Compose
label…

www.hcmued.edu.vn Trang 133


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Schematic Line Mid

Trong phần Text mục Contents click vào biểu tượng

www.hcmued.edu.vn Trang 134


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện

Xóa hết phần text trong khung bên phải để bắt đầu biên soạn nội dung dữ liệu mới. Điền vào
khung chữ “i=” , sau đó trong phần Properties click vào và chọn Tangent Grade

Nhấp vào biểu tượng để add sang khung bên phải

Nội dung độ dốc đã được biên soạn

Nhấn Enter xuống dòng ghi vào chữ “ L= “

www.hcmued.edu.vn Trang 135


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Properties click vào và chọn Tangent Horizontal Length

Nhấp vào biểu tượng để add sang khung phải

Dữ liệu chiều dài độ dốc đã được khai báo xong

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent


Trong phần Text sửa mục Text Height lại thành 2.80mm

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc
Trong phần Labels and ticks chọn Uphill Tangent (lên dốc) rồi click vào Compose label

www.hcmued.edu.vn Trang 136


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Label Style Composer – Uphill Tangent xuất hiện

Tất cả các khai báo trong hộp thoại này tương tự như trong hộp thoại Label Style
Composer – Downhill Tangent.
Để ghi thông số chiều dài và bán kính đường cong đứng lồi, trong phần Labels and ticks
chọn Crest Curve (đường cong đứng lồi) rồi click vào Compose label …

Hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 137


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần General mục Anchor Point chọn Schematic Line Mid

Để biên tập nội dung mới, trong phần Text mục Contents nhấp vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện

Xóa hết Text trong khung bên phải, rồi ghi chữ “L= “, trong phần Properties chọn Profile
Curve Length rồi nhấp vào biểu tượng

www.hcmued.edu.vn Trang 138


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chiều dài cong đứng đã được khai báo

Xuống dòng nhập thêm chữ “R= “. Trong phần Properties chọn Profile Curve Radius rồi
nhấp vào biểu tượng

Đường kính đường cong đứng đã được khai báo xong

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve
Trong phần Text tiếp tục hiệu chỉnh các thông số như hình sau:

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc.
Để ghi thông số chiều dài và bán kính đường cong đứng lõm, trong phần Labels and ticks
chọn Sag Curve (đường cong đứng lõm) rồi click vào Compose label …
Hộp thoại Label Style Composer – Sag Curve xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 139


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Các khai báo trong hộp thoại này tương tự như trong hộp thoại Label Style Composer –
Crest Curve. Chỉ khác ở phần Text mục Attachment thay vì chọn Top center thì chọn
Bottom center.
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.
Trong hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc click vào tab Display và mở layer
Band Title Box

Sau khi khai báo xong nhấp OK để thoát khỏi hộp thoại Profile Data Band Style – do doc
doc trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Trong phần Select band style đã
xuất hiện style do doc doc mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu
tượng

Style mới do doc doc đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm, Gap là khoảng cách từ dòng dữ liệu trắc dọc
đến phần vẽ của trắc dọc.

Trong phần Profile 1 chọn đường đỏ thiết kế

www.hcmued.edu.vn Trang 140


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nhấp OK để trở về màn hình làm việc.

Như vậy là đã có được dòng dữ liệu đầu tiên, với cơ bản có 4 bước, các dòng dữ liệu tiếp
theo cũng sẽ có cách biên tập tương tự, nên các bước sau nếu giống nhau sẽ được nhắc là
xem lại bước nào của mục dòng dữ liệu nào, người dùng nên theo cách này để dọc tài liệu
được hiệu quả hơn.

4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties như phần biên tập độ dốc dọc
Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới
Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN phần Band type chọn Sectional
Data.

Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.

Mặc định chương trình là nhãn Sample Line Name and Distance. Không sử dụng nhãn
này, chỉ kế thừa nhãn này. Click chuột vào biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

www.hcmued.edu.vn Trang 141


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Section Data Band Style – Sample Line Name and Distance [Copy] hiện ra.

Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: cao do thiet ke, đặt tên như vậy
để tiện quản lý sau này.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu
Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để
biên tập tên đầu dữ liệu trắc dọc.

Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 142


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Vào tab Layout ở phần General ở mục Anchor Point chọn Middle Left.

Ở phần Text để sửa nội dung tên đầu trắc dọc, trong mục Contents click vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện.

Xóa hết text trong khung bên phải và ghi vào tên tiêu đề dữ liệu :

www.hcmued.edu.vn Trang 143


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DESIGN ELEVATION
CAO ĐỘ THIẾT KẾ

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title.


Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số sau:

Click OK để đồng ý với các thuộc tính đã hiệu chỉnh và thoát hộp thoại Label Style
Composer – Band Title và trở về với hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke
Tiếp tục trong phần Layout hiệu chỉnh chiều cao của Band dữ liệu thành các thông số sau:

Như vậy là đã hiệu chỉnh được tên đầu trắc dọc.


Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc
Trong phần Labels and ticks chọn At Sample Line Station rồi click vào Compose label…

www.hcmued.edu.vn Trang 144


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Band Middle

Trong phần Text mục Contents click vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 145


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Xóa hết phần text trong khung bên phải để bắt đầu biên soạn nội dung dữ liệu mới. Trong
phần Properties click vào và chọn Profile 1 Elevation.

Nhấp vào biểu tượng để thêm vào khung phải

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station. Trong
phần Text hiệu chỉnh các thông số sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 146


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.
Trong hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke click vào tab Display và tắt các
layer Ticks at Sample Line Station và Incremental Section Data Labels

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.


Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất
hiện style cao do thiet ke mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng

Style mới cao do thiet ke đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Trong phần Profile 1 chọn đường đỏ thiết kế

Trong phần Data Source click vào ô trống bên dưới

www.hcmued.edu.vn Trang 147


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chọn SL Collection – 1 (là tên cọc Sample Line trên mặt bằng tuyến)

Nhấp OK để trở về màn hình ban đầu làm việc

Như vậy đã xong được dòng dữ liệu thứ 2, chuyển qua dòng dữ liệu tiếp theo.

4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties như phần biên tập CAO ĐỘ THIẾT KẾ
Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới
Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN phần Band type chọn Sectional
Data.

Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.

www.hcmued.edu.vn Trang 148


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Mặc định chương trình là nhãn cao do thiet ke. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn
này. Click chuột vào biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

Hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke [Copy] hiện ra.
Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: cao do tu nhien

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu
Tương tự như bước 2 cao độ thiết kế. Chỉ khác thay vì ghi CAO ĐỘ THIẾT KẾ trong
hộp thoại Text Component Editor – Contents thì ghi là :
CAO ĐỘ TỰ NHIÊN
EXISTING ELEVATION
Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc
Cao độ tự nhiên giống như cao độ thiết kế, chỉ khác ở chỗ là bề mặt tham chiếu. Do copy từ
cao độ thiết kế nên sẽ không thay đổi nội dung biên soạn.
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.
Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.
Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất
hiện style cao do tu nhien mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu
tượng

www.hcmued.edu.vn Trang 149


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Style mới cao do tu nhien đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Trong phần Profile 1 chọn bề mặt tự nhiên

Nhấp OK để trở về màn hình ban đầu làm việc.

4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance)


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties như trên.

www.hcmued.edu.vn Trang 150


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới
Tương tự như Bước 1 Cao độ tự nhiên

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information
phần Name đổi tên thành khoang cach le.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu
Tương tự như bước 2 cao độ tự nhiên. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor
– Contents ghi là :
DISTANCE
KHOẢNG CÁCH LẺ

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc
Trong phần Labels and ticks chọn Incremental Section Data rồi click vào Compose
label…

www.hcmued.edu.vn Trang 151


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Label Style Composer – Incremental Section Data xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Segment Mid – Band Middle

Trong phần Text chỉnh sửa lại các giá trị như sau:

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach le.
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.
Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach le chuyển sang Tab Display,
trong phần này tắt layer Sample Line Station labels và mở layer Ticks at Sample Line
Station ; Incremental Section Data Labels
www.hcmued.edu.vn Trang 152
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất
hiện style khoang cach le mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng

Style mới khoang cach le đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.


Nhấp OK để trở về màn hình làm việc.

www.hcmued.edu.vn Trang 153


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance)


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties như trên.
Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Tương tự như Bước 1 khoảng cách lẻ. Đứng trên style cao do thiet ke click vào chọn
Copy Current Selection.

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information
phần Name đổi tên thành khoang cach cong don.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu
Tương tự như bước 2 khoảng cách lẻ. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor –
Contents ghi là :
KHOẢNG CÁCH CỘNG DỒN
ACCUMULATED DISTANCE
Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc
Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach cong don phần Labels and
ticks chọn At Sample Line Station rồi click vào Compose label…

www.hcmued.edu.vn Trang 154


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần Text mục Contents click vào

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện. Xóa hết text trong khung bên
phải.

Trong phần Properties click vào chọn Station Value

www.hcmued.edu.vn Trang 155


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Format mặc định là station format, chọn lại là decimal.

Sau đó nhấp vào để thêm sang khung bên phải

.
Nhấp OK để trở về hộp thoại Text Component Editor – Contents
Nhấp OK để trở về hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach cong don.
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.
Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.
Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất
hiện style khoang cach cong don mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào
biểu tượng

Style mới khoang cach cong don đã được thêm vào khung bên dưới

www.hcmued.edu.vn Trang 156


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.


Nhấp OK để trở về mặt phẳng làm việc

4.2.6. Tên cọc - Stake


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties như trên.
Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Tương tự như Bước 1 khoảng cách công dồn. Đứng trên style cao do thiet ke click vào
chọn Copy Current Selection.

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information
phần Name đổi tên thành ten coc.

www.hcmued.edu.vn Trang 157


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu
Tương tự như bước 2 khoảng cách cộng dồn. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component
Editor – Contents ghi là :
STAKE
TÊN CỌC
Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc
Tương tự như Bước 3 khoảng cách cộng dồn chỉ khác trong phần Properties của hộp thoại
Text Component Editor – Contents chọn Station Line Name

Sau đó nhấp vào để thêm sang khung bên phải

.
Nhấp OK tất cả để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.
Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất
hiện style Ten coc mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng
.

www.hcmued.edu.vn Trang 158


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Style mới Ten coc đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.


Nhấp OK để trở về mặt phẳng làm việc

4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)


Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile
View Properties, sau đó click vào tab Band > Band Type > Horizontal Geometry.

www.hcmued.edu.vn Trang 159


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong vùng Select band style, click vào biểu tượng , và chọn Copy Current
Selection.

Trong hộp thoại mới hiện ra, click vào tab Information đổi tên thành Duong thang Duong
cong.

Tiếp theo click vào tab Band Details, trong vùng Title text, click vào Compose label, để
ghi tiêu đề cho dòng dữ liệu, thực hiện tương tự như Bước 2, phần tên cọc.

Và chuyển qua vùng Layout, sửa các thông số tương tự như hình sau:

Tiếp đó chuyển qua vùng Label and tick.

www.hcmued.edu.vn Trang 160


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Có ba nội dung cần quan tâm khi thể hiện nội dung đường thẳng và đường cong của tuyến:
Tangent – đường thẳng; Curve – đường cong; Spiral – đường cong chuyển tiếp.

Chọn vào Tangent và sau đó click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa
thành nội dung, thể hiện chiều dài cho các đoạn thẳng trên tuyến.

Nhấn OK, để đồng ý và kết thúc hộp thoại. Trong phần chỉnh các thuộc tính Text, chỉnh
theo các thông số sau:

Và nhấn OK, lần nữa để thoát nước hộp thoại này.

Chuyển qua chọn Curve – thể hiện thông số đoạn cong cho tuyến,

www.hcmued.edu.vn Trang 161


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa nội dung bao gồm chiều dài và
bán kính.

Nhấn OK, để thoát hộp thoại và phần vị trí text, tương tự như phần chỉnh vị trí text cho
đường thẳng, và click OK một lần nữa để kết thúc hộp và trở về hộp thoại Horizontal
Geometry Band Style.

Tiếp theo thể hiện nội dung cho đường cong chuyển tiếp Spiral.

Click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa nội dung bao gồm chiều dài.

www.hcmued.edu.vn Trang 162


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nhấn OK hai lần để kết thúc hộp thoại.

Dòng dữ liệu mới đã được tạo ra, trong hộp thoại Profile View Properties.

Click Add, để đưa dòng dữ liệu vào cho trắc dọc., và chỉnh phần Gap từ 12.50mm thành
0.0mm. và toàn bộ dữ liệu trắc dọc được như sau:

Do tuyến không có yếu tố cong nên trong phần dữ liệu không có thông số cho yếu tố cong,
và chiều dài tuyến lớn nên, thông số chiều dài tuyến, không nhìn thấy được ở phần đầu của
dữ liệu, vì nhãn được đặt ở trung điểm của đoạn thẳng.

www.hcmued.edu.vn Trang 163


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor

Ở các phần trên đã bàn về mặt bằng tuyến và trắc dọc, nhưng còn một phần quan trọng để
xây dựng nên tuyến đường là quy mô mặt cắt ngang của tuyến cùng với các thành phần
cũng như thuộc tính các thành phần này trên tuyến, cho nên phải định nghĩa mặt cắt ngang
điển hình cho tuyến, và hiểu các thành phần của mặt cắt ngang.
Sau khi đã có mặt cắt ngang điển hình, tiến hành áp trắc ngang cho tuyến, đối với Civil 3D
xuất hiện khái niệm mới đó Corridor, cần phải nắm khái niệm về nó đề vận dụng tốt cho các
bài toàn thực tế thiết kế đường.
Sự phong phú và khả năng mạnh mẽ của Civil 3D thể hiện rất rõ ở phần này, nhưng phần
này tương đối khó hiểu, nên người dùng phải có sự cố gắng để hiểu bản chất vấn đề, để từ
đó vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế thiết kế đường.
Các nội dung chính sẽ được trình bày trong phần này sẽ là:
Khái niệm về Corridor;
Định nghĩa trắc ngang điển hình;
Áp trắc ngang cho tuyến;
Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor.

5.1. Khái niệm về Corridor


Corridor là một mô hình được xây dựng từ các đối tượng: subassemblies – thành phần của
mặt cắt ngang đường; assemblies – mặt cắt ngang đường; alignment – mặt bằng tuyến;
surfaces – bề mặt; profiles – trắc dọc.
Một mô hình Corridor có thể được xây dựng từ một baseline (alignment)- mặt bằng tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 164


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Các thành phần của Corridor.

Hoặc nhiều baseline để tạo ra các mô hình phức tạp, như mô hình nút giao thông cùng mức,
khác mức, mô hình mạng lưới đường đô thị…

Các đối tượng xây dựng nên Corridor, mỗi một đối tượng có ý nghĩa như sau:
Alignment – mặt bằng tuyến:
www.hcmued.edu.vn Trang 165
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình


Đối với Civil 3D mặt cắt ngang tuyến rất phong phú, tuyến ở đây có thể là đường giao
thông, hoặc kênh mương, hay phui cống,….mặt cắt ngang thuộc loại nào tùy thuộc vào
người dùng quan niệm.
Để dễ hiểu, tiến hành định nghĩa mặt cắt ngang đường đơn giản nhất, ví dụ ở đây là đường
đô thị, qui mô mặt cắt như sau: mặt đường rộng 12 m, vỉa hè mỗi bên 4 m.

Sau khi click chọn Create Assembly… hộp thoại Create Assembly xuất hiện.

Trong phần Name của mặt cắt, thay tên mặc định của chương trình thành 4-12-4, tên mặt
cắt ngang giúp cho việc quản lý được tốt hơn, ví dụ với mặt cắt 4-12-4, sau này sẽ áp cho
toàn bộ đường nào có qui mô như vậy.

www.hcmued.edu.vn Trang 166


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tiếp theo là mặt cắt ngang này người thiết kế dự định sẽ thuộc loại nào trong tập hợp mặt
cắt ngang của Civil 3D, điều này rất quan trọng, nó phải khớp với phương pháp chọn quay
siêu cao, lúc quay siêu cao của tuyến. Do đó cần phải tìm hiểu về các loại mặt cắt –
Assembly Type, người dùng nên đọc thêm phần 5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt
ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao của tuyến.
Các thuộc tính còn lại của hộp thoại giữ nguyên, tiếp đó nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi
hộp thoại. Sau khi thoát hộp thoại, chương trình sẽ yêu cầu chọn một điểm trên bản vẽ đặt
mặt cắt, vị trí này có thể chọn bất kỳ vị trí nào trên bản vẽ, sao cho dễ quan sát là được.

Biểu tượng chính là tim của tuyến (Alignment), vị trí tuyến có thể là tim đường
hoặc mép đường… tùy thuộc vào yêu cầu của dự án và ý đồ người dùng.
Tiếp theo khai báo các thành phần của mặt cắt ngang, nhấn Crtl+3 hoặc vào menu
Corridors / Subassembly Tool Palettes.

Sau khi nhấn tổ hợp phím Crtl+3 xuất hiện Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies
trong Tool này có nhiều Tab, mỗi Tab chứa một số mẫu thuộc một số nhóm có thể tạm dịch
như sau:
Basic: mẫu cơ bản của các loại mặt cắt ngang;
Lanes: mẫu dành cho phần xe chạy hay còn gọi là lòng đường;
Shoulders: mẫu dành cho vai đường – đối với đường ngoài đô thị;
Medians: mẫu dành cho dải phân cách đường;
www.hcmued.edu.vn Trang 167
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Curb: mẫu dành cho lề đường bao gồm bó vỉa và vỉa hè;
Daylight: mẫu dành cho mái dốc – mái taluy;

Generic: các đối tượng áp dụng chung cho mọi trường hợp
Conditional: các mẫu dành cho thiết lập mái dốc đào đắp có điều kiện phức tạp
Trench Pipes: các mẫu dành cho hệ thống thoát nước hai bên đường - không phải là mạng
lưới thoát nước
Retaining Walls: mẫu dành cho tường chắn và gờ chắn
Rehab: mẫu dành cho thiết kế nâng cấp cải tạo đường
Bridge and Rail: mẫu dành cho cầu trên tuyến (dạng đơn giản) – đường sắt.
Cụ thể chi tiết cho từng loại mặt cắt xem phụ lục 7 phần 1 Các thành phần mặt cắt ngang
Trở lại với việc khai báo các thành cho mặt ngang 4-12-4

www.hcmued.edu.vn Trang 168


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trên Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies click chuột vào Tab Lanes để khai báo
phần xe chạy (lòng đường)

Trong Tab Lanes di chuyển chuột và chọn LaneOutsideSuper loại mặt cắt quay được khi
vào đoạn đường có siêu cao và khai báo được 4 lớp vật liệu cho kết cấu áo đường.
Tùy thuộc vào loại Subassembly (Sub) mà chương trình cho phép khai báo bao nhiêu lớp
vật liệu và có áp được siêu cao hay không, chi tiết mỗi loại thành phần sẽ tìm hiểu kỹ ở phụ
lục 7.

Khi click chuột vào LaneOutsideSuper, một hộp thoại thuộc tính sẽ xuất hiện

Thông số Side – lề mặc định của chương trình cho Sub là Right – bên phải, thông số này
để mặc định của chương trình không sửa gì.

www.hcmued.edu.vn Trang 169


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tiếp theo khai báo thông số Width – bề rộng, giá trị mặc định là 3.6m, nhưng mặt cắt cần
xây dựng có bề rộng lòng đường 12m, suy ra mỗi bên sẽ là 6m, trừ đi phần lề thu nước
0.25m, như vậy phần xe chạy còn lại là 5.75m. Thay giá trị bề rộng hiện có của chương
trình là 3.6m thành 5.75m

Độ dốc ngang đường - Default Slope, giá trị mặc định là -2%, giá trị âm có nghĩa là mặt cắt
ngang hướng từ đỉnh ra lề thu nước, giá trị này có thể thay đổi tùy vào người dùng.
Còn lại 4 thông số dưới là bề dày 4 lớp vật liệu, tương ứng theo thứ tự lớp vật liệu, cụ thể bề
dày mỗi lớp phải được tính toán, ở đây có thể giữ nguyên các giá trị này.
Sau khi khai báo xong các giá trị, di chuyển chuột ra khỏi hộp thoại vào vùng làm việc của
màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng , di chuyển chuột đến vị trí đặt mặt cắt

Click vào biểu tượng tâm của mặt cắt, tự động phần lòng đường sẽ được gán vào tim mặt
cắt, và hướng về phía bên tay phải tương ứng với các thông số đã khai báo trong hộp thoại

Đối với C3D 2012, chương trình đã được nâng cấp, thay vì chọn LaneOutsideSuper, chọn
LaneSuperelevationAOR,

www.hcmued.edu.vn Trang 170


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại khai báo cho mẫu mới có khác một ít so với mẫu của C3D 2011

Mặc định chương trình để thuộc tính Use Superelevation None, click vào mũi tên đổ
xuống, chọn tương ứng với mẫu này được tính làn xe chạy phía trong hay ngoài của một
hướng xe chạy.

Ví dụ ở đây chọn Right Lane Outside, vì thuộc tính Side đang ở Right, còn Outside là
thuộc tính tổng quát cho đường một hay nhiều làn xe.

Bước tiếp theo khai báo bó vỉa cho phần bên phải đường.
www.hcmued.edu.vn Trang 171
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trên Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies click chuột vào Tab Curbs để khai báo bó
vỉa và lề thu nước.

Click chọn loại UrbanCurbGutterGeneral sau khi click chuột hộp thoại thuộc tính ghi các
kích thước của loại bó vỉa này xuất hiện

Các kích thước A, B, C, D, E, F, G được biểu diễn như sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 172


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi khai báo xong các giá trị, di chuyển chuột ra khỏi hộp thoại, đến vị trí mép trong
lòng đường, nơi đặt bó vỉa hè, sẽ xuất hiện biểu tượng .

Sau đó click vào, thì bó vỉa sẽ gắn vào phần lòng đường như hình sau:

Bước tiếp theo là khai báo vỉa hè cho đường phía phải:
Trong Tab Curb chọn loại vỉa hè UrbanSidewalk các thuộc tính của vỉa hè sẽ xuất hiện
như sau :

www.hcmued.edu.vn Trang 173


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong đó quan tâm đến phần Sidewalk Width là bề rộng của vỉa hè, Slope là độ dốc vỉa hè.
Trong ví dụ này sẽ sửa bề rộng vỉa hè thành 4m, độ dốc vẫn là 2%.

Sau khi khai báo xong, di chuyển chuột ra màn hình làm việc thấy xuất hiện biểu tượng ,
di chuyển chuột đến vị trí mép trong bó vỉa, nơi đặt vỉa hè.

Sau đó click vào vị trí như hình vẽ trên để đặt vỉa hè. Vỉa hè sẽ được gắn vào bó vỉa

Cách thứ hai để sửa các thông số của vỉa hè là click vào đối tượng vỉa hè, di chuyển chuột
trên thanh Ribbon chọn vào Subassembly Properties.

www.hcmued.edu.vn Trang 174


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Subassembly Properties xuất hiện. Click vào Tab Information

Trong phần Name, mặc định tên vỉa hè là UrbanSidewalk - (32). Không nên để nguyên tên
này, nên sửa thành tên mới để dễ quản lý cho việc tham chiếu và sửa chữa sau này. Ví dụ
đổi thành he-phai.

Sau đó chuyển sang Tab Parameters để thay đổi các thông số cho vỉa hè :

www.hcmued.edu.vn Trang 175


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong Tab này, Sidewalk Width là bề rộng vỉa hè, Slope là độ dốc vỉa hè . Theo ví dụ này,
thay đổi bề rộng vỉa hè thành 4m, độ dốc giữ nguyên không thay đổi. Sau khi khai báo xong
nhấp OK để hoàn thành việc sửa chữa.
Khai báo cho phần đường bên trái. Có hai cách làm:
Cách thứ nhất :
Khai báo tương tự như phần đường phía bên phải nhưng chú ý trong phần khai báo phía bên
trái đường ở phần Side chọn Left.

Làm tương tự được mặt cắt ngang đường hoàn chỉnh

Cách thứ 2 :
Chọn toàn bộ đối tượng bên phần đường phải, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon
click vào phần Mirror Subassemblies.
www.hcmued.edu.vn Trang 176
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó, thấy biểu tượng , và dòng command xuất hiện Select marker point within
assembly tạm dịch là chọn vào điểm lấy đối xứng.

Ở đây click vào tim mặt cắt, Sau khi click vào sẽ được mặt cắt ngang hoàn chỉnh giống như
cách 1.
Đối với C3D 2013, mặt cắt ngang mẫu có bổ sung thêm vị trí cờ, để dễ nhận biết chúng ta
đã khai báo thuộc tính nào.

Thông số cụ thể các thành phần mặt cắt ngang có thể tham khảo ở phụ lục 11 – Thuộc
tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường.

5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu
cao của tuyến.

www.hcmued.edu.vn Trang 177


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến


Sau khi đã khi báo xong mặt cắt ngang, bước tiếp theo là áp trắc ngang lên mặt bằng tuyến.
Trước khi áp trắc ngang thì phải có mặt bằng tuyến (Alignment), trắc dọc tuyến (profile).
Tất cả những phần này đã được hướng dẫn thiết kế ở mục định nghĩa mặt bằng tuyến và
thiết kế trắc dọc tuyến.
Áp mặt ngang lên tuyến thiết kế vào Corridors - Create Corridors

Dòng command xuất hiện

Select a baseline alignment <or press Chọn tuyến trực tiếp trên bản vẽ <hoặc
enter key to select from list>: nhấn 1 phím bất kỳ để chọn tuyến rong
danh sách>:

Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn tuyến: một là chọn trực tiếp vào tuyến áp trắc ngang, hai là nhấn
phím bất kỳ để chọn tên tuyến trong hộp thoại Select an alignment .

Chọn vào tên tuyến sau đó nhấp OK. Sau đó command xuất hiện dòng lệnh

Select a profile <or press enter key to Chọn trắc dọc đường đỏ thiết kế <hoặc
select from list> nhấn phím bất kỳ để chọn tr c dọc từ danh
sách>:

www.hcmued.edu.vn Trang 178


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn trắc dọc thiết kế: một là chọn trực tiếp vào trắc dọc đường đỏ
tuyến thiết kế trắc ngang, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên trắc dọc trong hộp thoại
Select a Profile .

Trong hộp thoại Select a Profile ở phần Select a Profile chọn tên đường đỏ thiết kế trắc
dọc tuyến được mặc định là Layout(1). Sau đó nhấp OK.
Sau đó command xuất hiện dòng lệnh

Select an assembly <or press enter key to Chọn một mặt cắt ngang <hoặc nhấn p ím
selec from list>: bất kỳ để chọn từ danh sách>:

Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn mặt cắt ngang: một là chọn trực tiếp vào mặt cắt ngang cần áp
vào tuyến, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên trắc ngang trong hộp thoại Select an
Assembly.

Trong hộp thoại Select an Assembly click vào biểu tượng để chọn mặt cắt ngang cần áp
vào tuyến. Ví dụ ở đây chọn mặt cắt ngang vừa khai báo ở trên là 4-12-4. Nhấp OK để thực
hiện.
Sau đó xuất hiện hộp thoại Create Corridor

www.hcmued.edu.vn Trang 179


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Corridor name là tên mạng lưới cao trình cho tuyến đường, mặc định là Corridor -
(<[Next Counter(CP)]>). Không nên để nguyên tên này, nên sửa thành tên mới để dễ quản
lý cho việc tham chiếu và sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành mat cat duong so 1.

Corridor layer: layer của mặt trắc ngang đường, có thể thay đổi bằng cách nhấp vào biểu
tượng .

Corridor style: cách thể hiện mặt trắc ngang, mặc định chương trình là Basic, không thay
đổi, sẽ sửa sau.

Trong hộp thoại Create Corridor, có thể sửa lại những gì đã khai báo ở trên bao gồm:
Tuyến thiết kế trắc ngang (Alignment), Trắc dọc thiết kế (Profile), Trắc ngang mẫu
(Assembly) bằng cách click chuột vào tên ở phía dưới rồi khai báo lại.

Ở hộp thoại Create Corridor, cần chú ý ba phần sau: Start Station , End Station,
Frequency và Target.

www.hcmued.edu.vn Trang 180


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Start Station: điểm bắt đầu áp trắc ngang, mặc định là ở lý trình 0+000.00m có thể click
chuột để sửa lại lý trình bắt đầu.

Cách thứ hai là nhấp vào biểu tượng , sau đó sẽ trở về màn hình làm việc và di chuyển
chuột chọn vào lý trình hoặc vị trí tuyến bắt đầu áp trắc ngang.

End Station: điểm kết thúc thiết kế trắc ngang, mặc định là ở lý trình cuối cùng của tuyến.
Có thể sửa lại theo ý muốn giống như hướng dẫn phần Start Station.
Frequency: khai báo khoảng cách áp mặt cắt ngang cho tuyến. Để khai báo hoặc thay đổi
khoảng cách chọn vào biểu tượng

Hộp thoại Frequency to Apply Assemblies xuất hiện, trong hộp thoại này các thông số
phần Apply Assembly tham khảo trong phần xuất trắc dọc địa hình.

www.hcmued.edu.vn Trang 181


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Target : tham chiếu bề rộng đường, mái taluy, cao độ. Không phải tất cả các mặt cắt ngang
đều có thể tham chiếu, muốn tham chiếu thì trên mặt cắt ngang phải có thành phần mặt cắt
ngang cho phép tham chiếu. Chi tiết thuộc tính thành phần mặt cắt ngang có tham chiếu
xem phụ lục 7.

Surfaces : tham chiếu bề mặt dành cho máy taluy.


Width or Offset Targets : tham chiếu bề rộng đường.
Slope or Elevation Targets : tham chiếu dốc và cao độ.
Phần tham chiếu này sẽ được trình bày cụ thể hơn trong phần thiết kế nút giao thông.
Chú ý : Trên tuyến có thể có nhiều vị trí không áp trắc ngang như ngã giao (vì có mặt cắt
ngang khác so với dọc tuyến) hoặc một tuyến đường nhưng có nhiều loại mặt cắt ngang
khác nhau nên trên một tuyến sẽ có nhiều đoạn áp trắc ngang. Để insert thêm đoạn áp trắc
ngang chuột phải vào hàng RG - 4-12-4 - (47) chọn Insert Region-After…

www.hcmued.edu.vn Trang 182


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó xuất hiện hộp thoại Create Corridor Region.

Trong hộp thoại này có thể chọn mặt cắt ngang cho đoạn mới. Sau đó nhấp OK để trở về
hộp thoại Create Corridor sẽ xuất hiện thêm hàng RG - 4-12-4 - (103).

Lưu ý rằng lý trình bắt đầu của đoạn vừa mới insert thêm (Start Station của đoạn RG - 4-
12-4 - (103) ) phải lớn hơn lý trình kết thúc của đoạn trên trên nó (End Station của đoạn
RG - 4-12-4 - (47)).
Sau khi khai báo xong các thông số, nhấp OK để thoát khỏi hộp thoại Create Corridor và
hoàn tất công việc áp trắc ngang.

www.hcmued.edu.vn Trang 183


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor


Sau khi áp trắc ngang, sẽ tạo bề mặt cho tuyến đường từ Corridor để tính toán khối lượng
đào đắp cho tuyến. Thông thường, khối lượng tuyến có nhiều loại, tương ứng với mỗi loại
sẽ tạo một bề mặt.
Chọn vào đối tượng Corridor vừa áp, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn
Corridor Surfaces…

Hộp thoại Corridor Surfaces xuất hiện.

Trong hộp thoại này click vào biểu tượng xuất hiện một hàng trong khung bên dưới. Bề
mặt đường được tạo tới bước này chỉ mới lên tên, chưa có dữ liệu, phải khai báo loại dữ liệu
tạo nên bề mặt này, từ đó mới thể khai thác bề mặt này.

www.hcmued.edu.vn Trang 184


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Name, đối với ví dụ này thì tên mặc định là mat cat duong so 1 - (8), nên đổi
tên này để thuận tiện cho việc quản lý và tính toán sau này. Đối với ví dụ này đổi thành be
mat hoan thien. Tên bề mặt đặt tương ứng với loại dữ liệu add vào cho bề mặt, ví dụ bề
mặt hoàn thiện là bề mặt được tạo ra từ code Top – của mặt cắt ngang đường.

Trong phần Specify code nhấp vào biểu tượng chọn Top. Sau đó nhấp vào biểu tượng
.

Trong phần Overhang Correction click chuột vào ô bên dưới, mặc định chương trình là
None, chọn Top Links.
Top Links, có nghĩa là tạo ra bề mặt nối các đường thẳng phía trên mặt cắt ngang mẫu

Trong phần Add as Breakline tick chuột vào biểu tượng , Add as Breakline có nghĩa là
tạo ra đường thẳng đứng cho bề mặt, đường thẳng đứng này nếu nhìn ở mặt bằng sẽ thấy
một điểm, nhưng trên mặt đứng có sự chênh cao.

www.hcmued.edu.vn Trang 185


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi khai báo xong, nhấp OK để tạo bề mặt đường hoàn chỉnh.

Khi bề mặt đã được tạo, có thể, thể hiện bề mặt này ở dạng đường đồng mức. Chú ý có thể
số lượng đường đồng mức trên đường thưa, do độ chênh cao đường đồng mức lớn mặc định
chương trình là 2m, để chỉnh sửa lại số đường đồng mức dày thêm như sau:
Chọn vào đường đồng mức bề mặt đường, di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào
dòng Surface Properties chọn Edit Surface Style .

Sau khi hiệu chỉnh Style của bề mặt với độ chênh cao là 0.1 thì đuờng đồng mức dày hơn.

Phần hiệu chỉnh và cập nhật mặt cắt ngang sẽ được trình bày kết hợp với phần tính toán
khối lượng đào đắp đường trong phần .

www.hcmued.edu.vn Trang 186


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

6. Xuất trắc ngang

Xuất trắc ngang, làm việc với menu Section, hai menu Corridor và Section có nhiệm vụ
khác nhau, không nên nhầm lẫn giữa hai menu Corridor và Section.
Corridor: dùng để định nghĩa mặt cắt ngang, và áp mặt cắt ngang đã định nghĩa vào tuyến
Section: dùng để phát sinh cọc, xuất mặt cắt ngang và tính toán khối lượng.

Để xuất trắc ngang cho tuyến, cần phải tạo cọc trước (Create Sample Line)
Muốn tính được khối lượng phải tạo được bề mặt cho tuyến, tạo bề mặt cho tuyến rất
phong phú, nó xuất phát từ Corridor Properties, sẽ tìm hiểu kỹ các cách thức tạo bề mặt
từ Corridor để có thể tính toán được nhiều loại khối lượng khác nhau. Lưu ý với Civil 3D
tính toán khối lượng bằng cách trừ hai bề mặt với nhau. Nên muốn tính khối lượng phần
nào thì tạo bề mặt phần đó là được.

6.1. Phát sinh cọc


Trước tiên, phát sinh cọc. Vào menu Sections / Create Sample Line…

Sau khi chọn vào Create Sample Lines…, tại dòng command lệnh, xuất hiện dòng nhắc
lệnh:

www.hcmued.edu.vn Trang 187


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Select an alignment <or press enter key to Chọn mặt bằng < hoặc nhấn chuột phải để
select from list>: hiện danh sách các mặt tuyến hiện có trong
file>:

Cách tốt nhất nên nhấn chuột phải để thể hiện danh sách các mặt bằng tuyến hiện có trong
bản vẽ, rồi sau đó lựa chọn. Ở đây thực hiện theo cách nhấn chuột phải. Sau khi nhấn chuột
phải hộp thoại Seclect Aligment xuất hiện.

Da trong bản vẽ mới chỉ có một tuyến nên trong danh sách này chỉ có một tuyến. Click chọn
vào tuyen 1, nhấn OK để đồng ý và thoát hộp thoại Seclect Alignment.
Tiếp theo hộp thoại Create Sample Line Group xuất hiện.

Di chuyển chuột vào vùng Name của hộp thoại.

www.hcmued.edu.vn Trang 188


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tên mặc định của chương trình là SL Collection - <[Next Counter(CP)]> , sửa lại thành
tuyen 1. Tên của nhóm cọc và tên của Corridor nên giống nhau để dễ dàng cho việc quản lý.
Với một tuyến có thể xuất nhiều nhóm cọc khác nhau, có nghĩa là có thể xuất khoảng
cách cọc tương ứng vào giai đoạn thiết kế khác nhau trên cùng một tuyến. Để vẽ trắc dọc
và áp trắc ngang chương trình không bắt buộc phải có cọc mới thực hiện được như một
số chương trình trong nước hiện có. Điều này sẽ rất có lợi khi hồ sơ được thiết kế nhiều
bước, với các bước thiết kế chi tiết yêu cầu chính xác cao, thì khoảng cách tính toán giữa
các cọc sẽ ngắn lại. Lúc này chỉ cần tạo một nhóm Sample Line mới cho tuyến là được.
Tên tuyến đã được sửa lại như sau:

Tiếp tục di chuyển chuột sang vùng Sample line style (Hình thức thể hiện cọc); Sample
line label style (Thể hiện nhãn cho cọc)

Hình thức thể hiện cọc có thể không cần tâm nhiều, vì các bản vẽ in thường trắng đen, nếu
có chỉnh màu thể hiện là để giúp người thiết kế dễ phân biệt các đối tượng trong bản vẽ.
Riêng thông số thể hiện nhãn cho cọc (Sample line label style) cần phải nắm rõ – nội dung
nhãn cần biên tập đó là tên cọc và lý trình của cọc. Với tuyến đầu tiên chưa có mẫu sẵn cho
tên cọc và mới làm quen với việc xuất cọc nên chưa nói chi tiết biên tập tên cọc ngay lúc
này. Sẽ được trình bày chi tiết khi sang ví dụ xuất cọc cho tuyến thứ 2.
Tạm thời đồng ý với loại nhãn mặc định của chương trình là Section Name.
Tiếp tục di chuyển chuột sang vùng Select data sources to sample (Chọn đối tượng cần
thể hiện trên trắc ngang)

www.hcmued.edu.vn Trang 189


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Data Source: Đối tượng có trên bản vẽ. Với bản vẽ hiện có, mới chỉ có bề mặt tn và
Corridor nên trong phần Data Source chỉ hiện hai đối tượng, nếu bản vẽ có nhiều đối tượng
thì danh sách sẽ hiện nhiều. Các đối tượng thể hiện được trên trắc ngang bao gồm: Bề mặt,
Corridor, Pipe Network.
Sample: Vẽ đối tượng nào thì chọn dấu tick vào đối tượng đó, nếu không cần vẽ thì bỏ dấu
tíck chọn. Sau này nếu muốn thể hiện thêm các đối tượng khác lên trắc ngang là hoàn toàn
có thể, sẽ được trình bày ở phần Add Sample more Sources.
Các thông số còn lại, để mặc định. Sau đó click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại
Create Sample Line Group.
Tiếp theo thanh công cụ Sample Line Tools sẽ xuất hiện. Thanh công cụ này cung cấp các
cách khác nhau tạo ra cọc cho tuyến.

Trên thanh công cụ Sample Line Tool click vào biểu tượng và click vào mũi tên đổ
xuống.

Ba phương thức tạo cọc thường được sử dụng: By range of station…(tạo dạng mảng theo
lý trình); At a Station (tạo theo từng vị trí người dùng khai báo); From corridor
stations (tạo cọc trùng với lý trình của Corridor). Mỗi cách tạo áp dụng cho các trường
hợp khác nhau.
Sử dụng By range station tạo trắc ngang địa hình, khi chưa có Corridor.
Sử dụng At a station dùng tạo cọc trong trắc dọc thoát nước
Sử dụng From corridor stations khi đã tạo Corridor cho tuyến, sử dụng cho trắc ngang
thiết kế.
www.hcmued.edu.vn Trang 190
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Việc phân chia phạm vi sử dụng các cách thức tạo cọc, chỉ mang tính tương đối, khi sử dụng
nên linh hoạt áp dụng, có thể phối hợp các cách tạo cọc cho cùng một tuyến để có thể tạo
được cọc cho tuyến một cách nhanh nhất.
Ở phần tạo trắc dọc địa hình, chọn tính năng At a station vì lúc đó chỉ có tuyến.
Nhưng bây giờ sang phần thiết kế đường, đã tạo được Corridor. Cho nên chọn chức năng
From corridor stations.
Tiếp đó hộp thoại Create Sample Lines – From Corridor Stations xuất hiện.

Di chuyển chuột vào vùng Station Range – phạm vi tạo cọc trên tuyến. Có thể phát sinh
cọc cho toàn tuyến hoặc chỉ một phần của tuyến. Theo mặc định của chương trình thông số
From alignment start – vị trí bắt đầu tạo cọc là True có nghĩa là bắt đầu từ đầu tuyến và
thông số To alignment end – vị trí cọc cuối cùng là True có nghĩa là tạo cọc đến cuối
tuyến. Nếu không muốn tạo hết tuyến thì trong phần To alignment end chọn lại thuộc tính
là False

Sau khi chọn False xong, khai báo lại lý trình cho cọc cuối cùng.

www.hcmued.edu.vn Trang 191


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Giá trị lý trình có thể đưa vào trực tiếp hoặc có thể click vào biểu tượng , để chọn vị trí
cọc cuối cùng cho tuyến ngay trên bản vẽ. Giả sử ở đây chỉ phát sinh cọc đến lý trình
0+500m

Tiếp theo khai báo, phạm vị vẽ mặt cắt ngang tính từ tim tuyến. Left Swath Width –
khoảng cách vẽ sang bên trái tính từ tim tuyến; Right Swath Width – khoảng cách vẽ
sang bên phải tình từ tim tuyến.

Thông số phạm vi vẽ mặt cắt đó là Width, giá trị mặc định của chương trình là 20.00m,
click chuột trực tiếp vào giá trị này để sửa lại thành giá trị khác, phạm vi vẽ mặt cắt ngang
rộng bao nhiêu phụ thuộc vào qui mô mặt cắt đường đang thiết kế. Có thể phạm vị vẽ mặt
cắt tại các lý trình có phạm vi khác nhau.

Tạm thời giá trị này, giữ nguyên theo giá trị mặc định là 20.00m. Sau đó nhấn OK để đồng
ý và thoát khỏi hộp thoại Create Sample Lines – From Corridor Stations.
Sau đó nhấn Enter. Lúc này trên bản vẽ sẽ xuất hiện cọc và tên cọc.

www.hcmued.edu.vn Trang 192


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

6.2. Sửa tên cọc


Tên cọc, nếu đã tạo như ở trên, thì trình sửa thành tên cọc như sau:
Bước tiếp theo sửa tên cọc và vị trí nhãn tên cọc trên mặt bằng tuyến, tùy chỉnh này giúp
mỗi người thiết kế có cách trình bày khác nhau cho riêng mình.
Trên Ribbon chọn vào Tab Home sau đó chọn Toolspace. Tiếp đó chọn Alignmnet

Click vào biểu tượng tại Alignment hoặc có thể đúp chuột vào Alignment để hiện các
danh sách các tuyến hiện có trong bản vẽ

www.hcmued.edu.vn Trang 193


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tiếp tục click đúp chuột vào tuyen 1, để hiện các đối tượng của tuyến này.

Mỗi tuyến có bốn đối tượng liên quan: Profiles – trắc dọc; Profile Views – trắc dọc;
Superelevation Views – siêu cao; Sample Line Groups – nhóm cọc. Click đúp chuột vào
Sample Line Groups. Click tiếp vào tuyen 1

Click tiếp vào Sample Lines, danh sách toàn bộ cọc trên tuyến sẽ được hiện lên.

Di chuyển chuột vào vào vùng Name để sửa tên cọc, theo mặc định, tên cọc chính là lý trình
của cọc. Đúp chuột vào Name để sửa tên.

Tên cọc, tùy vào mỗi người thiết kế và kế hoạch quản lý bản vẽ, để đặt tên. Ở đây đặt tên
giả định như sau:
www.hcmued.edu.vn Trang 194
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi sửa xong, di chuyển chuột ra ngoài vùng bản vẽ và gõ lệnh RE để làm mới khung
nhìn bản vẽ, lúc đó toàn bộ tên cọc sẽ được cập nhật.

6.3. Tạo tên cọc tự động


Với cách sửa tên cọc như trên rất tốn thời gian nếu khu quy hoạch có nhiều tuyến đường
hoặc tuyến đường rất dài.
Để ý lại trên thanh Tool tạo Sample Line

Mặc định tên cọc lấy theo lý trình, để biên tập tên cọc tương ứng với tên đường. Chọn vào
biểu tượng . Tiếp đó hộp thoại biên tập tên cọc Sample Line xuất hiện

Mặc định tên cọc là Sample Line Station Value, đây là lý do tại sao tên cọc nếu không có
gì chỉnh sửa như ở phần tạo cọc, thì tên cọc trùng với lý trình.
www.hcmued.edu.vn Trang 195
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Ví dụ cần đánh tên cọc cho tuyến đường D1, và để dễ quản lý chọ tên đường làm tiền tố cho
tên cọc, trong vùng Name đánh D1- thay cho Sample Line Station Value

Tiếp theo thêm số thứ tự cho cọc bằng cách, nhấn biểu tượng với Property
fields có thuộc tính Next Counter hiện hành.

Sau đó di chuyển chuột sang vùng Incremental number format, dùng để biên tập số thứ tự
đánh tên cọc.

Giữ nguyên mặc định với khoảng tên cọc bắt đầu đánh là 1 và khoảng tăng dần của tên cọc
là 1, xong tất cả nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template
Sau khi biên tập tên cọc xong, thực hiện các bước tạo cọc một cách bình thường, để ý tên
cọc xuất hiện sau khi tạo như sau:

Như vậy để ý, tạo tên cọc với cách này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng


Cần phải biên tập lại cách thể hiện nhãn cho Sample Line. Hiện có nó bị chồng lấp lên nhau,
như vậy là không mạch lạc.
www.hcmued.edu.vn Trang 196
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Di chuyển chuột vào nhãn có trên bản vẽ, chọn vào nhãn của Sample Line, sau đó trên
Ribbon chọn Edit Label Group

Hộp thoại Sample Line Labels – tuyen 1, xuất hiện.

Kiểu nhãn thể hiện cho Sample Line Label hiện hành là Section Name, click vào biểu
tượng để hiệu chỉnh và biên tập nhãn mới. Nên tạo ra một loại nhãn mới dựa trên nhãn
này, điều này sẽ giúp cho việc lưu mẫu sau này sang file khác, mà không bị trùng tên.

Sau khi click vào biểu tượng , hộp thoại Pick Label Style xuất hiện

Trong hộp thoại click vào biểu tượng , và click vào mũi tên đổ xuống, sau đó chọn
Copy Current Selection.

www.hcmued.edu.vn Trang 197


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tiếp tục hộp thoại Label Style Composer – Section Name xuất hiện

Click vào Tab Information, trong phần Name, đổi tên hiện có mặc định của chương trình
Section Nam [Copy] thành Ten coc (đây chỉ là tên gợi nhớ - người dùng có thể dùng tên
khác – không nhất thiết phải giống như trong tài liệu này)

Chuyển qua Tab General, trong vùng Label cho phép lựa chọn Text Style để lựa chọn font
chữ cho nhãn.

Text Style mặc định của chương trình là Standard, di chuyển chuột vào vùng Text Style, và
click vào biểu tượng

Hộp thoại Select Text Style xuất hiện, hộp thoại này sẽ liệt kê toàn bộ TextStyle có trong
bản vẽ, ở đây ví dụ chọn Standard

www.hcmued.edu.vn Trang 198


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi chọn xong click chọn OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Select Text Style, trở
lại hộp thoại Label Style Composer – Section Name.
Tiếp theo chuyển qua Tab Layout.

Trong vùng Property, click vào biểu tượng của General – biên tập các thông tin chung
cho nhãn.

Trong mục General có nhiều thông số chỉ cần quan tâm đến các thông số cần thiết hay dùng.
Di chuyển chọn vào phần Name, theo tên mặc định của chương trình là Sample Name, đúp
chuột vào chữ này và sữa thành Ten Coc.

www.hcmued.edu.vn Trang 199


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Với một kiểu nhãn, có thể biên tập nhiều nội dung khác nhau, để dễ quản lý mỗi nội dung
tương ứng nên đặt tên cho nội dung đó. Ví dụ ở đây biên tập với kiểu nhãn Ten Coc với hai
nội dung: tên cọc và lý trình. Nội dung lý trình sẽ được trình bày sau khi biên tập nội dung
cho Ten Coc xong.
Tiếp theo chọn Anchor Point – vị trí đặt nhãn so với Sample Line, theo mặc định chương
trình là Start – điểm đầu của Sample Line, mỗi Sample Line có ba vị trí tương ứng để
tham chiếu vị trí nhãn, điểm đầu – Start; điểm cuối – End; trung điểm – Middle. Với nhãn
Ten Coc, lấy mặc định của chương trình là điểm đầu của Sample Line – Start.

Trong phần Text cần quan tâm đến mục Contents là nơi biên tập nội dung cho Sample Line.
Click vào dòng chữ <[Sample Line N… sau đó nhấp vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor-Contents xuất hiện

Trong mục Properties có nhiều nội dung để biên tập cho Sample Line như tên cọc, lý
trình… Để biên tập nội dung mới, nhấp vào biểu tượng , sau đó click chọn vào nội dung
cần biểu diễn, tiếp theo nhấn vào biểu tượng để đồng ý. Trong ví dụ này, chọn Sample
Line Name là tên của Sample Line.
www.hcmued.edu.vn Trang 200
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sẽ thấy nội dung vừa mới biên tập xuất hiện bên khung phải.

Chú ý để tránh việc chồng chéo nội dung, trước khi biên tập nội dung mới, nên xóa hết
những nội dung bên khung phải.
Sau đó nhấn OK để hoàn tất công việc và trở về hộp thoại Label Style Composer.
Trong mục Attachment là vị trí text so với đường Sample line, mặc định là Middle center
chọn lại Middle left.

Như vậy là đã điền xong tên cọc ở 1 bên Sample line, tiếp theo là ghi lý trình phía bên còn
lại của Sample line.

www.hcmued.edu.vn Trang 201


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại Label Style Composer , để add thêm text cho Sample line, click vào biểu
tượng chọn text.

Một Compoment được tạo, có tên mặc định là text 1

Trong phần General , đổi tên text 1 thành ly trinh cách làm như phần ten coc.

Trong phần Anchor Point chọn End .

www.hcmued.edu.vn Trang 202


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Để biên tập từ tên cọc thành lý trình,vào hộp thoại Text Component Editor-Contents của
mục Contents, bỏ dòng chữ Sample Line Name ở khung bên phải, sau đó trong properties
chọn Sample Line Raw Station rồi bấm vào biểu tượng .

Nhấn OK để chấp nhận và trở về hộp thoại Label Style Composer. Sau khi khai báo xong,
nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc.

6.5. Xuất mặt cắt ngang


Để xuất mặt cắt ngang vào Sections – Create Multiple Section Views…

www.hcmued.edu.vn Trang 203


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Create Multiple Section Views – General xuất hiện.

Trong đó :
Select alignment : Tên tuyến xuất mặt cắt ngang
Sample line group name Tên sample xuất mặt cắt ngang
Sau khi chọn tuyến cần xuất mặt cắt ngang xong, nhấn Create Section Views để tạo trắc
ngang, các thông số trong hộp thoại này có thể bỏ qua, vì có thể sữa đổi sau khi đã tạo trắc
ngang.

www.hcmued.edu.vn Trang 204


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trắc ngang vừa tạo có thể vẫn chưa có bề mặt tự nhiên, thiết kế và mặt cắt đường.

Để add thêm bề mặt tự nhiên và bề mặt thiết kế vào trắc ngang làm nư sau : chọn vào trắc
ngang, di chuyển chuột lên thanh công cụ Ribbon chọn vào Sample More Sources .

Hộp thoại Section Sources xuất hiện

Bên khung trái là tên những bề mặt đã có sẵng, khung phải là tên những bề mặt đang có trên
mặt cắt ngang. Để add thêm những bề mặt bên khung trái qua mặt cắt ngang bên khung
phải, thì chọn vào bề mặt đó rồi nhấn , sẽ thấy tên bề mặt vừa add xuất hiện bên
www.hcmued.edu.vn Trang 205
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

khung phải.Trong ví dụ này sẽ thêm bề mặt Tu nhien và bề mặt mat cat duong so 1 Để
xóa bỏ bề mặt đang có trên trắc ngang (bên phía khung phải) thì chọn vào tên bề mặt đó rồi
nhấn .

Sao khi đã thêm xong những bề mặt cần thể hiện trên mặt trắc ngang thì nhấn OK để trở về
màn hình làm việc.

Trước khi ghi các cao độ và khoảng cách mia, chỉnh sửa trắc ngang cân đối hơn, tên cọc tại
vị trí trắc ngang và tắt bớt các lưới, cao độ hai bên trắc ngang. Chọn vào lưới của trắc
ngang, di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào Section View Properties chọn Edit
Section View Style.

Hộp thoại Section View Style – Road Section xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 206


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chuyển sang Tab Gid để hiệu chỉnh trắc ngang cân đối hơn

Trong phần Gid options đánh dấu tick vào ô Omit grid padding areas và Omit grid in
padding areas.

Trong phần Grid padding (major grids) thay đổi các thông số sau:
Above maximum elevation: sửa thành 1
To left: sửa thành 0.1
Below datum: sửa thành 0
To right: sửa thành 0.1
Các thông số này chỉ là kinh nghiệm, có thể sửa theo ý muốn của người thiết kế.

www.hcmued.edu.vn Trang 207


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi chỉnh sửa xong chuyển sang Tab Display để tắt bớt các layer không cần thiết

Tắt các layer sau Left Axis, Left Axis Annotation Major, Left Axis Tick Major, Right
Axis, Right Axis Annotation Major, Right Axis Tick Major, Top Axis.

Sau khi tắt bớt các layer xong chuyển sang Tab Title Annotation để sửa lại tên cọc tại vị trí
trắc ngang. Tên cọc sẽ bao gồm tên cọc và Km.Ví dụ : Cọc C3, Km: 0+040.00

www.hcmued.edu.vn Trang 208


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong mục Graph view title sửa Text height thành 2mm. Mặc định của chương trình tên
trắc ngang là lý trình, nên sửa lại thành tên cọc bằng cách trong phần Graph view title mục
Title content click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Component Editor – Title Text xuất hiện. Xóa hết phần text trong khung
phía bên phải.

Sau đó điền vào từ CỌC: vào khung bên phải

Trong phần Properties click vào biểu tượng chọn Sample Line Name

www.hcmued.edu.vn Trang 209


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn vào biểu tượng , sẽ thấy xuất hiện nội dung vừa mới biên soạn xuất hiện
trong khung bên phải

Nhấn phím Enter để xuống hàng, vào rõ vào từ Km:

Trong phần Properties click vào biểu tượng chọn Section View Station, rồi nhấn nút
.

www.hcmued.edu.vn Trang 210


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bên khung phải sẽ thấy xuất hiện nội dung vừa biên soạn

Sau đó nhấn OK để trở về Tab Tab Title Annotation của hộp thoại Section View Style –
Road Section.
Ở phần Title position mục Y offset là vị trí tên trắc ngang so với phần trắc ngang sửa lại
thành -5mm, trong phần Border around the title là đường bao quanh tên trắc ngang, nên
bỏ dấu tick phía trước.

Sau khi chỉnh sửa xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

www.hcmued.edu.vn Trang 211


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 212


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang

Các thông số cơ bản của mặt cắt ngang bao gồm:


1. Cao độ tự nhiên.
2. Khoảng cách mia tự nhiên.
3. Cao độ thiết kế.
4. Khoảng cách mia thiết kế.
5. Tạo đường giống cho trắc ngang.
6. Ghi độ dốc ngang cho bề mặt đường.
7. Tạo ký hiệu cờ tim đường cho trắc ngang
8. Áp trắc ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang

7.1. Cao độ tự nhiên


Chọn vào trắc ngang, đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Section View Properties chọn
Section View Properties

Hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) xuất hiện . (0+020.00(2) tên lý trình của
mặt cắt ngang đang làm việc).

www.hcmued.edu.vn Trang 213


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong Tab Band, phần List of bands, khung trắng ở phía dưới chứa danh sách những mục
thể hiện trên trắc ngang, mặc định chương trình có 1 hàng, nên xóa mặc định này bằng cách
click vào hàng này rồi nhấn .

Sau khi xóa xong, bắt đầu việc biên tập cao độ tự nhiên.
Bước 1 Chọn loại dữ liệu (Band Style) và tạo tên nhãn mới
Ở mục Band type mặc định là Section data, giữ nguyên mặc định này. Ở mục Select band
style mặc định là EG Elevations giữ ngyên mặc định này, và copy ra một style mới bằng
cách nhấp vào biểu tượng và click chọn Copy Current Seclection.

Hộp thoại Section Data Band Style – EG Elevations [Copy] xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 214


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong Tab Information ,phần Name là tên của Style mới, mặc định là EG Elevations
[Copy] , nên đổi lại, để tiện cho việc quản lý và sữa chữa sau này. Ví dụ đổi lại là CDTN.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thướt khung dữ liệu:
Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để
biên tập tên tiêu đề dữ liệu trắc ngang.

Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện

Trong mục General phần Anchor Point là vị trí của text tiêu đề trong khung tiêu đề. Chọn
Middle Left.

www.hcmued.edu.vn Trang 215


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Ở mục Text, trong phần Contents là nội dung text tiêu đều. Click vào dòng chữ
EXISTING ELEVATIONS sau đó click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện. Xóa hết dòng chữ EXISTING
ELEVATIONS bên khung phải.

Sau đó điền tên tiêu đề vào. Ví dụ điền tên là CAO ĐỘ TỰ NHIÊN.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title.

Trong phần Text Height là cao độ chữ tiêu đề, kinh nghiệm sữa lại là 0.5

www.hcmued.edu.vn Trang 216


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Data Band Style – CDTN.

Tiếp tục chỉnh sửa kích thước của Band ở mục Layout

Giá trị chỉnh sửa ở Band height và Text box width như sau

Vậy là kích thước tiêu đề dữ liệu trắc ngang đã được biên tập.

Bước 3: Hiệu chỉnh nội dung dữ liệu trắc ngang


Trong hộp thoại Section Data Band Style – CDTN chú ý đến mục Labels and ticks.
Trong mục này cần quan tâm đến 3 phần Grade Breaks, Incremental Distance .
Chọn vào loại nhãn Grade Breaks rồi click vào Composer label…

www.hcmued.edu.vn Trang 217


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks xuất hiện

Trong hộp thoại này, để tạo nội dung biên tập mới, nhấn vào biểu tượng chọn Text

Style mới đã được tạo, tên mặc định là Text.1

Sửa tên này trong mục General phần Name. Ví dụ sửa thành CDTN

www.hcmued.edu.vn Trang 218


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Anchor Point là vị trí dữ liệu trong band, mặc định là Band Top, sửa lại thành
Band Middle.

Để biên tập nội dung dữ liệu, trong mục Text ở phần Contents click vào chữ Label Text
tiếp tục click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Compoment Editor – Contents xuất hiện . Xóa bỏ dòng chữ Label Text
trong khung phía bên phải

www.hcmued.edu.vn Trang 219


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Ở phần Properties click vào biểu tượng chọn Section 1 Elevation

Tiếp theo nhấn nút , sẽ thấy nội dung dữ liệu cao độ vừa mới add bên khung phải.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks . Ở mục Text
tiếp tục chỉnh sửa kích thước và góc xoay text dữ liệu.

Text Height là chiều cao text dữ liệu sửa lại thành 0.4mm, Rotation Angle là góc quay text
dữ liệu sửa lại 90 độ. Chỉnh sửa lại theo kinh nghiệm như sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 220


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi khai báo xong dữ liệu nhấn OK để thoát ra khỏi hộp thoại Label Style Composer –
Grade Breaks trở về hộp thoại Section Data Band Style – CDTN.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.
Trong hộp thoại Section Data Band Style – CDTN, chuyển qua Tab Display

Trong Tab này, tắt cái layer Ticks at Major Increments, Ticks at Centerline, Label at
Major Increments, Label at Centerline. Mở layer Label at Grade Breaks.

www.hcmued.edu.vn Trang 221


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại Section Data Band Style – CDTN , trở về hộp
thoại Section View Properties – 0+020.00(2) . Trong mục Select Band style xuất hiện

nhãn CDTN mới vừa tạo. Để add nhãn này vào trắc ngang bấm vào biểu tượng .

Thấy 1 hàng mới xuất hiện trong khung phía bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0mm, là khoảng cách từ khung dữ liệu trắc ngang đến
phần vẽ trắc ngang.

Section 1 là tên mặt cắt bề mặt thể hiện dữ liệu, chọn bề mặt tự nhiên. Weeding là khoảng
cách tối thiểu thay đổi độ dốc sẽ ghi dữ liệu. Đối với bề mặt tự nhiên, kinh nghiệm là 1m.

Sau khi khai báo xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc.

www.hcmued.edu.vn Trang 222


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

7.2. Khoảng cách mia tự nhiên


Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp
thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như phần trên.

Để biên tập khoảng cách mia, vẫn thực hiện các bước như biên tập cao độ tự nhiên.

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Thực hiện tương tự như bước 1 phần cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo nhãn mới cho
khoảng cách lẻ, đứng tại vị trí nhãn vừa tạo ( CDTN) để Copy Current Selection.

Hộp thoại Section Data Band Styel-CDTN [Copy] xuất hiện, và sửa tên mặc định này lại
thành KC MIA TN.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu
Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu cao độ tự nhiên. Chỉ
khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, thay vì ghi CAO ĐỘ TỰ NHIÊN thì sửa
lại thành KHOẢNG CÁCH MIA.

www.hcmued.edu.vn Trang 223


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang


Trong Tab Band Details mục Labels and ticks chọn Centerline sau đó bỏ dấu Tick phía
trước Top và Bottom

Tiếp theo chọn Grade Breaks tick chuột vào Full band height ticks.

Sau đó chọn Incremental Distance rồi click vào Compose label…

Hộp thoại Label Style Composer-Incremental Distance xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 224


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Component name click vào biểu tượng rồi chọn Line

Nội dung Component line xuất hiện, nhưng không cần quan tâm, cần xóa Component này đi
bằng cách nhấn vào biểu tượng

Sau đó trở về Component: Incremental Distance . Trong mục General phần Archor
Point chọn Length Mid - Band Middle.

Trong mục Text phần Text Height sửa thành 0.4mm. Phần Attachment sửa thành Middle
center.

www.hcmued.edu.vn Trang 225


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Data Band Styel-KC MIA TN.
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.
Chuyển sang Tab Display, tắt layer : Label at Grade Breaks, mở các layer : Ticks at
Grade Breaks và Label at Incremental Distance.

Sau khi biên tập xong nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties –
0+020.00(2). Trong phần Select band style xuất hiện style KC MIA TN vừa mới biên
soạn, nhấn vào nút để thêm style mới vào trắc ngang.

Thấy xuất hiện Style KC MIA TN trong khung, nằm phía dưới style CDTN, các thông số
Gap, Section 1 và Weeding hiệu chỉnh giống như style CDTN.

Hiệu chỉnh xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc thấy trắc ngang như sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 226


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

7.3. Cao độ thiết kế


Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp
thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như phần trên.

Biên tập cao độ thiết kế sẽ không thực hiện nhiều bước như biên tập cao độ tự nhiên mà sẽ
ngắn hơn, do kế thừa style của cao độ tự nhiên và chỉ sửa lại bề mặt tham chiếu từ cao độ tự
nhiên thành cao độ thiết kế.

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Thực hiện tương tự như bước 1 phần cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo nhãn mới cho
cao độ thiết kế, đứng tại vị trí nhãn CDTN để Copy Current Selection.(Tương tự như tạo
nhãn mới cho Khoảng cách lẻ).

Hộp thoại Section Data Band Styel-CDTN [Copy] xuất hiện, và sửa tên mặc định này lại
thành CDTK.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu
Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu cao độ tự nhiên. Chỉ
khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, sửa dòng chữ CAO ĐỘ TỰ NHIÊN
thành CAO ĐỘ THIẾT KẾ.

www.hcmued.edu.vn Trang 227


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang


Do style cao độ thiết kế Copy Current từ style cao độ tự nhiên, mà cách thể hiện và nội
dung cao độ thiết kế tương tự như cao tự nhiên, chỉ khác ở bề mặt tham chiếu, nên trong
biên tập style cao độ thiết kế, bỏ qua bước này.
Nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2)
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.
Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Select band style xuất
hiện style CDTK mới vừa copy current từ CDTN. Nhấn nút để thêm nội dung
cao độ thiết kế vào trắc ngang.

Nội dung cao độ thiết kế đã xuất hiện trong khung bên dưới cao độ thiết kế và khoảng cách
mia.

Hiệu chỉnh các thông số thể hiện trắc ngang như sau:
- Gap : 0mm
- Section 1 : chọn bề mặt tham chiếu là bề mặt đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 228


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

- Weeding sửa lại thành 0.4mm. Đây là con số kinh nghiệm, có thể thay đổi theo ý
muốn người thiết kế.

Sau khi biên tập xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế.


Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp
thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như các phần trên.

Biên tập khoảng cách lẻ thiết kế sẽ không thực hiện nhiều bước như biên tập khoảng cách
mia tự nhiên mà sẽ ngắn hơn, do kế thừa style khoảng cách mia tự nhiên và chỉ sửa lại bề
mặt tham chiếu từ cao độ tự nhiên thành cao độ thiết kế.

Bước 1 Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Để tạo nhãn mới cho khoảng cách lẻ thiết kế, đứng tại vị trí nhãn KC MIA TN chọn
Copy Current Selection để copy ra một style mới kế thừa những nội cung của style cũ.

www.hcmued.edu.vn Trang 229


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Section Data Band Styel-KC MIA TN [Copy] xuất hiện, và sửa tên lại thành
KC LE TK.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu
Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu KHOẢNG CÁCH
MIA TỰ NHIÊN. Chỉ khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, sửa dòng chữ
KHOẢNG CÁCH MIA lại thành KC LẺ THIẾT KẾ.

Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang


Do style KC LẺ TK được Copy Current từ style KC MIA TN, mà cách thể hiện và nội
dung thì tương tự nhau, chỉ khác ở bề mặt tham chiếu, nên trong biên tập style KC LẺ TK,
bỏ qua bước này.
Nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2)
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.
Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Select band style xuất
hiện style KC LE TK mới vừa tạo. Nhấn nút để thêm nội dung này vào trắc
ngang.

www.hcmued.edu.vn Trang 230


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nội dung khoảng cách lẻ thiết kế đã xuất hiện trong khung bên dưới cao độ thiết kế, khoảng
cách mia và cao độ thiết kế.

Hiệu chỉnh các thông số thể hiện trắc ngang ở Style KC LE TK giống như style CDTK:

Sau khi biên tập xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế


Bước 1: Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên
Chọn vào đường bề mặt tự nhiên, rồi đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Edit Section
Labels

www.hcmued.edu.vn Trang 231


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Section Labels – tn xuất hiện

Trong hộp thoại này, ở phần Type click vào biểu tượng chọn Grade Breaks

Trong phần Section Grade Break Label Style, đứng trên nhãn FG Section Offset and
Elevation copy current một nhãn mới bằng cách click vào và chọn Copy Current
Selection

Hộp thoại Label Style Composer- FG Section Offset and Elevation [Copy] xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 232


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tên mặc định của Style này là FG Section Offset and Elevation [Copy] nên sửa lại để dễ
quản lý và sửa đổi sau này. Ví dụ sửa lại thành KC MIA .

Sau đó chuyển sang Tab Layout

Trong Tab Layout cần quan tâm đến Component name, click chuột vào biểu tượng sẽ
thấy xuất hiện tên 3 Component là line, Elevation và Offset.

Cần xóa các Component: Elevation và Offset bằng cách click vào tên Component muốn
xóa rồi nhấn biểu tượng . Xóa Elevation

www.hcmued.edu.vn Trang 233


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Xóa Component Offset.

Sau khi xóa xong chỉ còn lại Component line. Trong Component line, phần General mục
Use End Point Anchor chọn True.

Trong phần General mục End Point Anchor Point chọn Anchor Grade Break Extension

Trong phần Line mục Start Point X Offset sửa lại thành 0mm

www.hcmued.edu.vn Trang 234


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Labels – tn. Trong hộp thoại này, tại phần
Section Grade Break Label Style thấy xuất hiện Style KC MIA mới vừa tạo, để thêm vào
mặt trắc ngang thì nhấn vào biểu tượng .

Sau khi add xong sẽ thấy style KC MIA trong khung phía dưới

Trong hành style KC MIA cần chỉnh sửa lại các thông số sau:
- Dim anchor opt : là vị trí đường dóng neo trên trắc ngang mặc định là Distance
above, click vào và chọn lại là Graph view bottom.

- Dim anchor val là giá trị chiều dài đường dóng neo trên trắc ngang, mặc định là
38mm, sửa lại thành 0mm.
- Wedding tương tự như phần trên, đối với bề mặt tự nhiên sửa lại thành 1m

www.hcmued.edu.vn Trang 235


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi khai báo xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

Bước 2: Tạo đường dóng cho bề mặt đường


Trước khi tạo đường dóng cho bề mặt đường tắt hết các đường lưới của trắc ngang bằng
cách chọn vào trắc ngang vào Section View Properties rồi chọn Edit Section View Style

Hộp thoại Section View Style-Road Section xuất hiện, chuyển sang Tab Display và tắt
layer Gid Vertical major

www.hcmued.edu.vn Trang 236


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sao đó nhấn OK để trở về màn hình làm việc, thấy trên trắc ngang mất lưới thẳng đứng:

Để tạo đường dóng cho đường thiết kế, chọn vào bề mặt đường thiết kế, rồi đưa chuột lên
thanh Ribbon vào Edit Section Labels.

Hộp thoại Section Labels-mat cat duong so 1 mat cat duong so 1-(1) xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 237


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Type chọn Grade Breaks tương tự như ở phần 1

Ở phần Section Major Offset Label Style không cần tạo copy style mới,nhấn vào biểu
tượng thấy có style KC MIA vừa tạo ở phần 1.

Chọn vào style KC MIA sau đó nhấn vào biểu tượng .

Thấy xuất hiện style KC MIA trong khung bên dưới

Chỉnh lại các thông số Dim anchor opt và Dim anchor val giống như phần 1, riêng phần
Wedding sửa lại thành 0.4m

www.hcmued.edu.vn Trang 238


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi chỉnh sửa hoàn tất, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang


Với kiểu mặt cắt ngang mặc định của chương trình như sau:

Trước tiên hiệu chỉnh bỏ kiểu thể hatch các lớp vật liệu của mặt cắt ngang. Sau đó sẽ thể
hiện độ dốc ngang đường và độ dốc của mái taluy.
Di chuyển chuột chọn vào mặt cắt ngang.

7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang


Trước hết phải tạo 1 block có dạng cờ tim đường có điểm đặt ở gốc. Ví dụ tên là cay co.

www.hcmued.edu.vn Trang 239


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chọn vào trắc ngang, Click vào Section View Properties chọn Section View Properties
hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) xuất hiện. Trong phần Select band style
chọn CDTN rồi click vào biểu tượng chọn Edit Current Selection

Hộp thoại Section Data Band Style-CDTN xuất hiện

Trong hộp thoại này quan tâm đến phần Labels and ticks – Centerline. Click vào
Centerline chọn Compose label…

Hộp thoại Label Style Composer – Centerline xuất hiện.


www.hcmued.edu.vn Trang 240
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Component CL cần quan tâm phần Text mục Text Height sửa chiều cao chữ
thành 0.4mm.

Sau đó click vào biểu tượng chọn Block.

Component Block 1 xuất hiện

Trong phần General mục Name tên mặc định này Block 1, sửa lại thành cay co

www.hcmued.edu.vn Trang 241


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Block click vào ô Block name sau đó click vào biểu tượng .

Hộp thoại Select a Block xuất hiện, chọn tên Block mới vừa tạo cay co.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Centerline.


Trong mục Block Height chọn chiều cao là 14mm.

www.hcmued.edu.vn Trang 242


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK trở về hộp thoại Section Data Band Style-CDTN.


Trong hộp thoại Section Data Band Style-CDTN chuyển sang Tab Display mở layer
Label at Centerline.

Sau khi khai báo xong nhấn OK để trở về mặp phẳng làm việc. Bây giờ đã có một mặt trắc
ngang hoàn chỉnh:

7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang.
Chú ý, có thể trắc ngang có chiều rộng quá nhiều sao với chiều rộng đường, để thu nhỏ trắc
ngang phù hợp với chiều rộng đường. Để chỉnh trắc ngang thì phải chỉnh lại chiều dài
đường Sample line cách làm như sau:
www.hcmued.edu.vn Trang 243
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trên mặt bằng đường, chọn vào đường Sample line đưa chuột lên thanh Ribbon chọn
Group Properties

Hộp thoại Sample Line Group Properties-SL Collection-1

Trong khung Sample lines chọn tất cả các đường Sample line bằng cách: chọn vào sample
line ở hàng đầu tiên, sau đó giữ phím Shift rồi chọn vào dòng cuối cùng.

Ở cột Left Offset click vào chiều dài đường Sample line và sửa thành chiều dài muốn thể
hiện. Ở ví dụ này, sửa 20m thành 15m.

www.hcmued.edu.vn Trang 244


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn Enter toàn bộ cột Left Offset đã chuyển thành 15m

Làm tương tự với Right Offset ta cũng có kết quả sau:

Sau khi sửa xong, đường Sample đã ngắn lại so với ban đầu. Đồng thời trên trắc ngang, thể
hiện đường bề mặt tự nhiên cũng thu ngắn lại

www.hcmued.edu.vn Trang 245


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Để chỉnh sửa trắc ngang cân đối hơn, chọn vào trắc ngang, đưa chuột lên thanh Ribbon
chọn vào View Group Properties click vào View Group Properties.

Hộp thoại Section View Group Properties-Section View Group-1 xuất hiện

Trong phần Section view list quan tâm đến mục Offset and Elevation rồi click vào biể
tượng .
www.hcmued.edu.vn Trang 246
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Edit Offset and Elevation Ranges – Section View Group – 1 xuất hiện

Trong Tab Offset Range mục Offset range chọn tick vào User specified

Sau đó sửa các thông số trong khung Left thành -16m và Right thành 16m.

Sau đó nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc


www.hcmued.edu.vn Trang 247
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Để áp trắc ngang mới vừa tạo thực hiện qua các bước sau đây:

Bước 1 Lưu mẫu trắc ngang mới vừa tạo

Chọn vào trắc ngang đã tạo hoàn chỉnh đưa chuột lên thanh Ribbon chọn Section View
Properties - Section View Properties rồi vào hộp thoại Section View Properties –
0+020.00(2) tương tự như các phần trên.

Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Object style mặc định
chương trình là Road Section.

Đứng trên Road Section click vào biểu tượng chọn Copy current Selection

www.hcmued.edu.vn Trang 248


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Section View Style-Road Section [Copy] xuất hiện

Ở Tab Information phần Name là tên style trắc ngang đường, mặc định là Road Section
[Copy] , sửa lại tên này thành Style TCVN để dễ quản lý sau này.

Sau đó nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại. Style mới Style TCVN đã được tạo.

Sau đó chuyển sang Tab Band. Ở cuối khung click vào Save as band set…

Hộp thoại Section View Band Set – New Section View Band Set xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 249


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chuyển sang Tab Information trong phần Name là tên Band sẽ lưu mới, mặc định là New
Section View Band Set, nên đổi tên lại là Band VN

Sau đó nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc

Như vậy đã nhập xong mẫu mới.

Bước 2 Áp trắc mẫu ngang mới lưu.

Chọn vào mặt trắc ngang bất kỳ, rồi di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào View
Goup Properties chọn View Goup Properties.

Hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1 xuất hiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 250


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Section view list cột Style là cách thể hiện của trắc ngang, mặc định là Road
Section, sửa lại bằng cách click vào ô Road Section hộp thoại Pick Section View style
xuất hiện.

Trong hộp thoại này click vào biểu tượng chọn Style TCVN mới vừa tạo ở bước 1.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1,
cột Style tất cả đã chuyển sang Style TCVN.

www.hcmued.edu.vn Trang 251


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Section view list ở cột Change Band Set click vào biểu tượng .

Hộp thoại Section View Goup Bands - Section View Group – 1 xuất hiện

Ở góc phải hộp thoại, click vào Import band set…

Hộp thoại Band Set xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 252


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Click vào biểu tượng chọn style Band VN vừa tạo ở bước 1.

Sau đó nhấp OK trở về hộp thoại Section View Goup Bands - Section View Group – 1.
Xuất hiện các band trong khung :

Trên các Band style chỉnh sửa lại bề mặt tham chiếu bằng cách sửa lại Surface 1 và
Surface 2 như sau : đối với CDTN và KC MIA TN thì chọn bề mặt tự nhiên; còn đối với
CDTK và KC LE TK thì chọn bề mặt đường thiết kế

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1.

www.hcmued.edu.vn Trang 253


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 3 Chỉnh đường dóng và ghi độ dốc ngang

Trong hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1 chuyển sang Tab
Section .

Biên tập đường dóng cho đường tự nhiên.

Trong phần Edit section option quan tâm đến cột Change Labels ở mục bề mặt tự nhiên tn
click vào chữ <Edit…>

Hộp thoại Select Label Set xuất hiện

Trong hộp thoại này click vào biểu tượng chọn vào EG Section Labels

www.hcmued.edu.vn Trang 254


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Đứng trên style EG Section Labels click vào biểu tượng chọn Copy Current Selection

Hộp thoại Section Label Set – New Section Labels Set xuất hiện.

Trong Tab Information phần Name đổi tên lại thành Tu nhien để dễ quản lý.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Select Label Set, xuất hiện Style Tu nhien vừa tạo
www.hcmued.edu.vn Trang 255
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nhấp OK trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1.

Ghi độ dốc ngang cho bề mặt đường thiết kế.

Trong cột Change Labels ở mục bề mặt doc ngang duong click vào chữ <Edit…>

Hộp thoại Select Label Set xuất hiện. Click vào biểu tượng chọn EG Section Labels.
Đứng trên EG Section Labels click vào chọn Copy Current Selection

Hộp thoại Selection Label Set – New Section Label Set xuất hiện. Tương tự như các bước
Biên tập đường dóng cho bề mặt đường tự nhiên.

Trong Tab Information phần Name sửa lại là độ dốc ngang để dễ quản lý.

Chuyển sang Tab Labels. Trong phần Type click vào biểu tượng chọn Segments.

www.hcmued.edu.vn Trang 256


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong khung dưới tồn tại sẵng một style KC MIA, nên xóa style này đi bằng cách click vào
style cần xóa, rồi nhấn vào biểu tượng

Ở phần Section Segment Label Style mặc định là Percent Grade click vào biểu tượng
chọn style do doc

Nhấn nút để thêm vào mặt trắc ngang.

Thấy xuất hiện Style do doc trong khung.

Nhấn OK để trở về hộp thoại Select Label Set.

www.hcmued.edu.vn Trang 257


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nhấn OK trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group –1.

Biên tập đường dóng cho bề mặt đường thiết kế.

Trong hộp thoại Section View Properties – Section View Group –1. Trong cột Change
Labels ở mục bề mặt bề mặt đường thiết kế click vào chữ <Edit…>

Hộp thoại Select Label Set xuất hiện chọn EG Section Labels. Đứng trên EG Section
Labels click vào chọn Copy Current Selection. Hộp thoại Selection Label Set – New
Section Label Set xuất hiện. Tương tự như các bước Biên tập đường dóng cho bề mặt
đường tự nhiên.

Trong Tab Information phần Name sửa lại là Thiết kế để dễ quản lý.

Chuyển sang Tab Labels. Có sẵng style KC MIA trong khung, sửa phần Weeding lại
thành 0.4mm.

www.hcmued.edu.vn Trang 258


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để trở về màn hình làm việc. Tất cả trắc ngang đã
được hoàn chỉnh.

www.hcmued.edu.vn Trang 259


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

8. Tính toán khối lượng đào đắp

Khi tính toán khối lượng, có thể sử dụng một trong ba phương pháp sau:
Average End Area Method (tính toán trung bình hai mặt cắt), Prismoidal Method (tính
toán trung bình kể thêm mặt cắt tại điểm giữa hai mặt cắt ), Composite Method (tính toán
theo diện tích thực của Polygon giữa hai mặt cắt).
 Nếu diện tích đào đắp giữa hai mặt cắt liên tiếp có hình dạng tương tự nhau nên dùng
Average End Area Method.
 Nếu diện tích đào đắp giữa hai mặt cắt liên tiếp chênh nhau lớn, nên dùng
Prismoidal Method để khối lượng được chính hơn
 Phương pháp Composite Method tính chính xác diện tích bề mặt, không sử dụng
công thức để tính toán khối lượng giữa hai cọc. Phương pháp này nên dùng khi
phương của hai cọc của hai mặt cắt liên tiếp nhau không đối xứng nhau qua tim, có
nghĩa là có một đầu lớn hơn và một nhỏ hơn.

Average End Area Method

Công thức tính của phương pháp Average End Area

Trong đó:

L: khoảng cách giữa hai mặt cắt (m)

A1: diện tích của mặt thứ nhất (m2)


V  A1  A 2  (m3)
L
2
A2: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

V: khối lượng (m3)

Prismoidal Method

Phương pháp tính Prismoidal tương tự như phương pháp tính Average End Area nhưng có
bổ sung thêm một mặt cắt vào khoảng giữa hai mặt cắt.

Công thức tính của phương pháp Prismoidal

Trong đó:

www.hcmued.edu.vn Trang 260


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L: khoảng cách giữa hai mặt cắt (m)

L

V  A1  A1A 2  A 2 (m3)
3
 A1: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

A2: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

V: khối lượng (m3)

Composite Method

Phương pháp Composite chỉ tính toán được khối lượng cho hai bề mặt, không tính được
cho các shape của corridor.
Tính toán khối lượng theo phương pháp Composite, AutoCAD Civil3D sẽ tạo ra một
polygon giữa hai cọc, sau đó tính khối lượng của polygon này. Polygon được tạo ra bằng
cách nối các điểm đầu cuối giữa hai cọc. Xem hình 5.1 biểu diễn polygon được tạo ra giữa
hai cọc.
 Nếu khoảng cách tính từ tim đường đến mép ngoài của cọc là như nhau thì một
đường sẽ được tạo ra song song với tim tuyến để nối hai cọc lại với nhau (1)
 Nếu khoảng cách tính từ tim đường đến mép ngoài của cọc không bằng nhau, thì một
đưởng thẳng sẽ được tạo ra nối hai cọc, đường này không song song với tim tuyến
(2)
 Khối lượng tổng được tính từ Polygon được tạo từ hai cọc, tức là hai đường Sample
Line cộng với đường số 1 và đường số 2.
Khối lượng tính cộng dồn nên nó chỉ có khi đến mặt cắt thứ hai của polygon. Mặt cắt đầu
tiên chỉ có diện tích không có khối lượng.

Biểu diễn cách tính khối lượng theo phương pháp Composite Method

8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil

Bước 1 : Tạo bề mặt đáy khuôn cho lòng đường và vỉa hè

www.hcmued.edu.vn Trang 261


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tạo bề mặt đáy khuôn lòng đường và vỉa hè, là bề mặt đặt lớp kết cấu áo đường.

Bước 2 : Tính toán diện tích đào đắp

Tính toán diện tích đào đắp tại lý trính bất kỳ là:

Diện tích đắp = đường bề mặt đáy khuôn đường – đường bề mặt tự nhiên

Diện tích đào = đường bề mặt tự nhiên – diện tích đáy khuôn đường

Sau khi tính toán diện tích xong, trên trắc ngang sẽ thể hiện vùng đào đắp lề và lòng đường.

Chú ý : Trong Civil không lập công thức tính khối lượng đào đắp, mà chỉ tính toán diện tích
dựa trên nguyên tắc trừ hai bề mặt.

Bước 3: Thể hiện phần diện tích đào đắp trên từng mặt cắt ngang

Sau khi khai báo xong công thức, tiến hành ghi diện tích đào đắp lên toàn bộ trắc ngang.

www.hcmued.edu.vn Trang 262


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bước 4: Tính khối lượng đào đắp

Xuất diện tích đào đắp từng trắc ngang tại các lý trình qua Excel và lập công thức tính toán
khối lượng đào đắp.

Chú ý. Trong quá trình tính toán, đã tính dư khối lượng đào đắp của 1 phần bó vỉa hè, nên
khi tính tổng khối lượng xong, trừ đi phần tính toán thừa này ra. Phần thừa ra này tính bằng
cách: tính diện tích thừa ra rồi nhân với chiều dài đường.

8.2. Tính toán khối lượng đào đắp

Bước 1 : Tạo bề mặt đáy khuôn đào cho lòng đường và vỉa hè

Trước khi tiến hành tạo bề mặt cho đáy khuôn đường, nên tắt bớt các bề mặt khác, để dễ
dàng việc quản lý các bề mặt được tạo sau này. Nếu muốn dễ dàng quan sát hơn, thì nên
chia màn hình thành 2 phần trong View-Viewports.

www.hcmued.edu.vn Trang 263


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chọn vào mặt cắt Corridor trên mặt bằng tuyến, đưa chuột lên thanh Ribbon click vào
Corridor Surfaces.

Hộp thoại Corridor Surfaces-mat cat duong so 1 xuất hiện

Trong Tab Surfaces click vào biểu tượng , bề mặt mới đã được tạo, xuất hiện bên dưới
bề mặt đường.

Trong cột Name là tên bề mặt mới vừa tạo, tên mặc định trong ví dụ này là mat cat duong
so 1 - (5) sửa lại thành đáy khuôn lòng đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 264


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Add data ở mục Specify code click vào chọn SubBase

Sau đó nhấn vào biểu tượng để add vào bề mặt đáy khuôn lòng đường

Dòng SubBase xuất hiện bên dưới dòng bề mặt đáy khuôn lòng đường. Ở cột Add as
Breakline click vào ô trống bên dưới.

Trên hàng day khuon long duong ở cột Overhang Correction click vào chữ None chọn
Bottom Links.

www.hcmued.edu.vn Trang 265


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó chuyển sang Tab Boundaries, right click vào bề mặt day khuon long duong chọn
Add Automatically chọn Back_Curb

Nhấp OK để trở về màn hình làm việc, bề mặt đáy khuôn lòng đường đã được tạo, xuất hiện
đường đồng mức dưới lòng đường.

Tiếp tục tạo bề mặt đáy khuôn vỉa hè, bằng cách tương tự như tạo bề mặt cho đáy khuôn
lòng đường. Chỉ khác ở 1 số điểm như sau:

Trong hộp thoại Corridor Surfaces-mat cat duong so 1 sau khi tạo bề mặt mặt mới, đặt
tên là khuôn đáy vỉa hè

www.hcmued.edu.vn Trang 266


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Add data ở mục Specify code chọn Sidewalk

Sau đó nhấn biểu tượng để add vào bề mặt mới được tạo. Tick vào Add as Breakline
và ở cột Overhang Corretion chọn Bottom Links.

Sau đó nhấn OK để trở về màn hình làm việc.

www.hcmued.edu.vn Trang 267


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tuy bề mặt đáy khuôn vỉa hè đã được tạo nhưng vẫn chưa hoàn chỉnh, vì bề mặt vừa tạo
tràn ra cả lòng đường, nên phải làm ẩn các tính chất của bề mặt này trên lòng đường. Cách
thực hiện như sau:

-Vẽ đường polyline kín bao quanh lòng đường, ranh giới đường polyline là mép trong vỉa
hè.

Để xác định chính xác đường này trên mặc bằng tuyến, làm như sau: trên thanh Menu theo
đường dẫn sau : Corridor – Utilities – Create Polyline from Corridor

Xuất hiện biểu tượng và dòng lệnh Select a corridor feature line trong Command. Sau
đó chọn vào 2 đường thẳng mép trong của 2 bên vỉa hè.

www.hcmued.edu.vn Trang 268


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại xuất hiện, vì trên mặt bằng đường mép trong của vỉa hè (Sidewalk_In), trùng với
mép ngoài của bó vỉa (Back_Curb). Chọn Sidewalk_In rồi nhấn OK. (chọn Back_Curb
cũng được, không quan trọng gì chỉ cần tạo đường polyline).

Dòng lệnh lặp lại, và tiếp tục chọn vào đường mép trong vỉa hè phía bên kia.

Sau khi chọn xong, nhấn phím kết thúc dòng lệnh. Hai đường polyline đã được tạo

Tuy nhiên đây là Polyline 3D, không thể nối lại thành Polyline kín được, để nối thành
đường kín thì phải chuyển thành đường Polyline 2D, và phải có cùng cao độ. Đưa chuột lên
thanh Menu chọn Grading – Polyline Utilities – Convert 3D to 2D Polyline.

www.hcmued.edu.vn Trang 269


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó click vào 2 polyline mới vừa tạo rồi nhấn phím kết thúc lệnh. Tiếp tục nhấp 2 đường
polyline, dùng lệnh MO để chuyển cao độ (Elevation) về 0.

Vẽ những đường thẳng bao kín lòng đường

www.hcmued.edu.vn Trang 270


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trên thanh công cụ Toolspace chọn Surface – khuon day via he

Trong phần Definition right click vào Boundaries chọn Add…

Hộp thoại Add Boundaries xuất hiện, trong phần Type chọn Hide

Nhấp OK, sao đó click vào polyline kín vừa tạo ra ở trên

www.hcmued.edu.vn Trang 271


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Rồi nhấn phím kết thúc lệnh. Bề mặt khuôn vỉa hè sẽ mất những đường đồng mức trên lòng
đường.

Sau khi tạo bề mặt đáy khuôn đường, tiếp theo là add bề mặt mới vừa tạo lên trắc ngang.

Để thêm bề mặt vừa tạo lên trắc ngang, chọn vào trắc ngang, trên thanh Ribbon chọn
Sample More Sources.

Trong hộp thoại Section Sources Add>> 2 bề mặt vừa tạo ở khung Available sources vào
khung Sampled sources

www.hcmued.edu.vn Trang 272


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Để dễ quan sát và quản lý nên đổi Style của đường bề mặt đáy khuôn đường trên trắc ngang
bằng cách nhấp vào cột Style của bề mặt khuon day via he mặc định là Finished Ground

Hộp thoại Pick Section style xuất hiện, đứng trên style Finished Ground chọn Copy
Current Selection.

Hộp thoại Section Style-Finished Ground [Copy]

www.hcmued.edu.vn Trang 273


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong Tab Information phần Name mặc định là Finished Ground [Copy] sửa lại là đáy
khuôn.

Sa đó chuyển sang Tab Display trong phần Component display ở cột Color click vào chọn
lại màu cho style để thể hiện rõ nét hơn trên trắc ngang.

Sau đó nhấn OK để đồng ý, Style day khuon đã được tạo

Nhấn OK để trở về hộp thoại Sampled sources.

www.hcmued.edu.vn Trang 274


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Làm tương tự cho bề mặt day khuon long duong nhưng không cần Copy current
Selection mà chọn style mới vừa tạo.

Sau đó nhấn OK tất cả để trở về mặt phẳng làm việc. Sẽ xuất hiện những đường màu đỏ
ngay bên dưới lớp kết cấu áo đường.

Bước 1 đã xong, chuyển sang bước 2.

Bước 2 : Tính toán diện tích đào đắp

8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường.

Chọn vào trắc ngang , trên thanh Ribbon chọn Compute Materials

www.hcmued.edu.vn Trang 275


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Seclect a Sample Line Group xuất hiện, chọn tuyến đường tính khối lượng đào
đắp.

Nhấn OK để đồng ý lựa chọn. Hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1 xuất hiện

Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng EG của Surfaces.

www.hcmued.edu.vn Trang 276


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó chọn bề mặt tự nhiên.

Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng DATUM của Surfaces.

Chọn bề mặt đáy khuôn lòng đường

www.hcmued.edu.vn Trang 277


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc, sẽ thấy đường viền màu xanh lá bao quanh
phần diện tích đắp lòng đường, và đường viền màu đỏ bao quanh phần diện tích đào lòng
đường.

8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè.

Chọn vào trắc ngang , trên thanh Ribbon chọn Compute Materials. Hộp thoại Seclect a
Sample Line Group xuất hiện, chọn tuyến đường tính khối lượng đào đắp. Tương tự như
phần Tính toán diện tích đào đắp lòng đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 278


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1 xuất hiện. Trong hộp thoại click vào
Import another criteria ở góc phải bên dưới hộp thoại

Hộp thoại Seclect a Quantity Takeoff Criteria xuất hiện

Nhấn OK để đồng ý. Hộp thoại Compute Materials-SL Collection xuất hiện

Tương tự như phần Tính toán diện tích đào đắp lòng đường. Trong cột Object Name
click vào ô <Click here to set all> hàng EG của Surfaces chọn bề mặt tự nhiên.

www.hcmued.edu.vn Trang 279


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng DATUM của Surfaces
chọn bề mặt đáy khuôn vỉa hè.

Sau đó nhấn OK trở về hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1. Trong khung
Material Name đã có hai phần tính toán, tên mặc định là Material List - (3) và Material
List - (4)

Nên sửa lại tên mặc định này để dễ quản lý sau này. Ví dụ, Material List - (3) đổi thành
đào đắp lòng đường ; Material List - (4) đổi thành đào đắp vỉa hè.

www.hcmued.edu.vn Trang 280


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau đó nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc. Xuất hiện đường viền màu xanh lá bao
quanh phần diện tích đắp vỉa hè, và đường viền màu đỏ bao quanh phần diện tích đào vỉa hè
.

Bước 3: Thể hiện phần diện tích đào đắp trên từng mặt cắt ngang

Sau khi đã có phần diện tích đào đắp, bắt đầu thể hiện diện tích đào đắp trên từng trắc
ngang.

8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường

Chọn vào trắc ngang, trên thanh Ribbon click vào View Group Properties chọn View
Group Properties.

www.hcmued.edu.vn Trang 281


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hộp thoại Section View Group Properties – Section View Group – 1 xuất hiện. Trong
hộp thoại này, ở cột Change Volume Tables của phần Section view list click vào biểu
tượng .

Hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1 xuất hiện

Trong phần Type click vào biểu tượng chọn Total Volume

www.hcmued.edu.vn Trang 282


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Select table style, style mặc định là Basic, đứng trên style này,click vào biểu
tượng chọn Copy Current Selection.

Hộp thoại Table Style – Basic [Copy] xuất hiện

Trong Tab Information, phần Name tên mặc định là Basic [Copy] đổi lại thành diện tích
lòng đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 283


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại, chuyển sang Tab Data Properties. Trong Tab này cần quan tâm đến phần
Structure. Trong bảng Total Volume at Station xóa đi các cột Cut Vol, Fill Vol, Cum
Cut Vol, Cum Fill Vol, Net Vol bằng cách chọn vào cột cần xóa rồi nhấp vào biểu tượng
.

Chỉ để lại 2 cột là Cut Area (diện tích đào) và Fill Area (diện tích đắp). Sau đó double
click vào vùng chữ <[Cut Area at Station(… của cột Cut Area, và hàng Column Value.

Hộp thoại Text Component Editor – Column Contents xuất hiện

www.hcmued.edu.vn Trang 284


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong hộp thoại, khung bên phía phải, thêm chữ DT ĐÀO LÒNG ĐƯỜNG: vào phía trước
dòng chữ <[Cut Area at Station(Usq_m|P2|RN|Sn|OF|AP)]>, và thêm chữ m2 vào phía
sau

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Table Style – dao dap long duong

Tiếp tục double click vào vùng chữ <[Fill Area at Station(… của cột Fill Area và hàng
Column Value.

Hộp thoại Text Component Editor – Column Contents xuất hiện. Trong hộp thoại, khung
bên phía phải, thêm chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: vào phía trước dòng chữ <[Fill Area
at Station(Usq_m|P2|RN|Sn|OF|AP)]>, và thêm chữ m2 vào phía sau

Nhấp OK để trở về hộp thoại Table Style – dien tich long duong.

www.hcmued.edu.vn Trang 285


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Text settings chỉnh sửa chiều cao chữ như sau: (đây chỉ là chiều cao chữ lấy
kinh nghiệm, có thể lấy theo ý muốn của người thiết kế)

Sau đó chuyển sang Tab Display tắt tất cả các layer chỉ để lại layer Data Text

Nhấp OK trở về hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1.

Style mới dien tich long duong đã được tạo, nhấp vào nút để thêm style vào
trắc ngang.

Trong khung List of volume tables xuất hiện style mới vừa thêm vào

www.hcmued.edu.vn Trang 286


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chú ý click vào cột Material list chọn mục tính toán đã tạo ở bước 2, chọn dao dap long
duong

Các thông số kinh nghiệm trong phần Position of table(s) relation to section view (vị trí
nhãn diện tích so với trắc ngang) như sau:

Sau khi hiệu chỉnh hoàn thành, nhấn tất cả OK để trở về màn hình làm việc

Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường

www.hcmued.edu.vn Trang 287


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Làm tương tự như phần Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường. Chỉ khác ở 1
số bước sau:

Trong hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1 phần Select table
style, style mặc định là Basic,tuy nhiên không đứng trên style này, mà chọn style dien tich
long duong mới vừa tạo, rồi click vào biểu tượng chọn Copy Current Selection.

Hộp thoại Table Style-dien tich long duong [Copy] xuất hiện, sửa tên lại thành dien tich
via he.

Sau đó chuyển sang Tab Data Properties. Trong phần Structure, double click vào vùng ô
chữ của cột Cut Area và hàng Column Value.

Trong hộp thoại Text Component Editor – Column Contents, khung bên phía phải, sửa
chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: thành DT ĐẮP VỈA HÈ. Sau đó nhấp OK.

www.hcmued.edu.vn Trang 288


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trong phần Structure, tiếp tục double click vào vùng ô chữ của cột Fill Area và hàng
Column Value.

Trong hộp thoại Text Component Editor – Column Contents, khung bên phía phải, sửa
chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: thành DT ĐẮP VỈA HÈ. Sau đó nhấp OK.

Tiếp tục nhấp OK để trở về hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1.
Trong phần Select table style chọn style dien tich via he vừa mới tạo rồi Add>> thêm vào
trắc ngang.

Style mới đã được thêm vào khung List of volume tables, chú ý click vào cột Material list
của hàng dien tich via he và chọn mục tính toán dao dap via he.

Trong cột Gap sửa lại thành -2.3mm

www.hcmued.edu.vn Trang 289


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để trở về mặt phẳng làm việc

www.hcmued.edu.vn Trang 290


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

9. Thiết kế nút giao thông

Trong quá trình thiết kế mạng lưới đường, sẽ xuất hiện nút giao giữa các tuyến đường với
nhau. Trong chương này, sẽ tiến hành tìm cách thiết kế nút giao bằng công cụ thiết kế nút
giao của Civil 3D.

Trước khi thiết kế nút giao, trên bản vẽ cần phải có hai tuyến giao nhau và trắc dọc
của hai tuyến đường này.

Tiến hành thiết kế nút, điển hình ngã tư, giao giữa đường DS1 và DS2.
Click chuột vào Tab Home, chọn vào Intersection, bấm vào mũi tên đổ xuống và chọn
Create Intersection

Dòng nhắc lệnh của chương trình sẽ xuất hiện theo thứ tự như sau:
www.hcmued.edu.vn Trang 291
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Select intersection point: Chọn điểm giao nhau:

Select main road alignment <or press enter Chọn tuyến nào làm tuyến chính giữa hai
key to select from list>: tuyến giao nhau (chọn tuyến DS2 làm tuyến
chính):

Sau khi thực hiện xong hai dòng nhắc lệnh, hộp thoại Create Intersection – General khai
báo các thông số cho nút giao xuất hiện.

Lần lượt tìm hiểu các thông số trong mỗi Tab của hộp thoại thiết kế nút giao
Với Tab General, thông số quan trọng nhất trong hộp thoại này là Intersection corridor
type. Có hai loại mô hình nút giao, nút giao giữa hai đường cùng cấp và nút giao giữa
đường chính và đường phụ, tùy vào tính chất giao nhau mà người thiết kế chọn loại mô hình
phù hợp.
Nếu chọn loại All Crowns Maintianned – hai đường giao nhau cùng cấp

www.hcmued.edu.vn Trang 292


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Nếu chọn loại Primary Road Crown Maintianed – đường chính được ưu tiên, cao độ tại
nút của đường phụ được tính theo đường chính

Trong ví dụ này chọn, loại nút giao giữa hai đường cùng cấp.
Chọn xong, nhấn nút Next, chuyển sang Tab Geometry Details – các thông số hình học
tuyến trong phạm vi nút giao

www.hcmued.edu.vn Trang 293


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

10. Tính toán giải tỏa

www.hcmued.edu.vn Trang 294


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

11. Phụ lục Civil 3D

11.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường

11.1.1. Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

Channel Kênh hình thang. Thiết kế kênh

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 295


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Channel_Flowline

P2, P3 Channel_Bottom

P4, P5 Channel_Top

P6, P7 Channel_Extension

P8, P9 Channel_Backslope

P13

L1, L2, L3 Datum, Channel_Bottom and Top (if lining


is NOT used)

L4 đến L7 Datum, Top

L8 đến L12 Channel_Bottom and TOP (if lining IS


used)

S1 Lining_Material

Tương tự như kênh hình


ChannelParabolicBottom thang nhưng có đáy dạng Thiết kế kênh
parabol.

www.hcmued.edu.vn Trang 296


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Channel_Flowline

P2, P3 Channel_Bottom

P4, P5 Channel_Top

www.hcmued.edu.vn Trang 297


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P6, P7 Channel_Extension

P8, P9 Channel_Backslope

P13

L1, L2, L3 Datum, Channel_Bottom and Top (if lining


is NOT used)

L4 đến L7 Datum, Top

L8 đến L12 Channel_Bottom and TOP (if lining IS


used)

S1 Lining_Material

Hào tiêu nước dạng hình chữ V


hoặc hình thang. Người dùng tự Thiết kế rãnh
Ditch định nghĩa các tham số cho phương thoát nước
ngang và phương đứng. Các thông trên đường
số về mái dốc.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

www.hcmued.edu.vn Trang 298


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P2 Hinge

P3 Ditch_In

P4 Ditch_Out

P5 Hinge

L1-5 Top Datum

L2, L4 Slope_Link

L3 Ditch

Tương tự như hào tiêu nước


Thiết kế rãnh
SideDitch (Ditch). Cho phép khai báo bề rộng
thoát nước
đáy và độ dốc lề.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 299


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P6 Ditch_Back

P2, P5 Ditch_Face

P10 Ditch_In

P11 Ditch_Out

L9, L10, L11 Top, Datum

L1 to L5 Top, Ditch_Top

L6, L7, L8 Datum, Ditch_Bottom

S1 Ditch

Hào tiêu nước dạng hình chữ U, bề


Thiết kế rãnh
SideDitchUShape dày thành hào có thể khai báo khác
thu nước
nhau.

www.hcmued.edu.vn Trang 300


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P10 Ditch_In

P1, P6 Ditch_Back

P2, P5 Ditch_Face

P14 Ditch_Out

L10, L13 Top

L10, L13 Datum

L11 Top

L12 Top

L1 and L5 Top

www.hcmued.edu.vn Trang 301


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L1 to L5 Ditch_Top

L8 and L9 Datum

L10, to L13 Backfill

L6 Backfill_Face

S1 Ditch

Tương tự như hào tiêu nước chữ U, Mương có


SideDitchWithLid
đặc biệt có nắp đan và độ dốc lề. nắp đan

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 302


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Ditch_In

P1, P4 Ditch_Back

P2, P3 Ditch_Lid_Face

P15, P16 Lid_Top

P21 Ditch_Back_Fill

P23 Ditch_Out

L18, L19, L20, L21 Top, Datum

L1, L2, L3 Top

L4, L5, L6 Datum

S1 Ditch

S2 Lid

www.hcmued.edu.vn Trang 303


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tường chắn
RetainWallTapered Tường chắn
giữ đất

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 304


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 RW_Front

P2 RW_Top

P3 RW_Back

P14 RW_Hinge

P12 RW_Inside

P5 RW_Outside

L1, L2, L3 Top, Wall

L4,L5,L6 Footing_Bottom

S1 RWall

Tường chắn
Tường chắn
RetainWallTaperedWide Loại tường này thường được áp
dụng khi chiều cao đào đắp lớn giữ đất
hơn 5m

Trường hợp mái đắp

www.hcmued.edu.vn Trang 305


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đào

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 306


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp Trường hợp mái đào


Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 RW_Front

P2 RW_Top

P3 RW_Back

P14 RW_Hinge

P12 RW_Inside

P5 RW_Outside

L1, L2, L3 Top, Wall

L4,L5,L6 Footing_Bottom

S1 RWall

Tường chắn
RetainWallTieToDitch Tường chắn
giữ đất

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 307


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Daylight

P3 Walk_Edge

P14 RW_Hinge

P12 RW_Inside

P5 RW_Outside

L1, L2, L3 Top

L2, L3 Wall

L4,L5,L6 Footing

L7 Pave1

L8 Pave2

L9 Base, Footing_Bottom

S1 RWall

S2 Barrier

S3 Pave1

S4 Pave2

S5 Base

www.hcmued.edu.vn Trang 308


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tường chắn
RetainWallToLowSide Tường chắn
giữ đất

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 309


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 RW_Front

P2 RW_Top

P3 RW_Back

P14 RW_Hinge

P12 RW_Inside

P5 RW_Outside

L1, L2, L3 Top, Wall

L4,L5,L6 Footing_Bottom

S1 RWall

Tường chắn
Tường chắn
RetainWallVertical Áp dụng khi lưng tường thẳng giữ đất
đứng

Trường hợp mái đắp

www.hcmued.edu.vn Trang 310


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đào

Coding Diagram

Trường hợp mái đắp Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

www.hcmued.edu.vn Trang 311


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P1 RW_Front

P2 RW_Top

P3 RW_Back

P14 RW_Hinge

P12 RW_Inside

P5 RW_Outside

L1, L2, L3 Top, Wall

L4,L5,L6 Footing_Bottom

S1 RWall

SimpleNoiseBarrier Đập, đê, tường chắn âm Thiết kế đập

Behavior – thuộc tính

www.hcmued.edu.vn Trang 312


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 RW_Top

P3 RW_Outside

P3 Daylight

P4 Bench_In

P5 Bench_Out

L1, L2, L3 Top

www.hcmued.edu.vn Trang 313


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L1, L2, L3 Datum

L4 to L7 Datum

L8 Datum

S1 Người dùng tự định nghĩa

11.1.2. Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

Tạo dải phân


cách, lề thu
Tạo ra các thành phần mặt cắt theo
LinkMulti nước, các
ý người dùng.
hình dạng đặc
thù khác.

Dùng để tạo các thành phần của mặt cắt không có sẵn trong chương trình, hoặc những mặt
cắt đặc thù, số link tối đa là 12 link.

Tạo một đường thẳng, từ điểm


gắn kết đến một cao trình cùng
với khoảng cách offset cho
LinkOffsetAndElevation Chung chung
trước. Cao trình và khoảng
cách offset cho phép kiểm soát
tham số tham chiếu

Khoảng cách tham chiếu có thể dựa vào tuyến hoặc các đường Polyline, cao trình tham
chiếu có thể là trắc dọc của tuyến…

www.hcmued.edu.vn Trang 314


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn


LinkOffsetAndSlope kết theo độ dốc cùng với khoảng Chung chung
cách offset cho trước

Khoảng cách tham chiếu có thể dựa vào tuyến hoặc các đường Polyline, độ dốc tham chiếu
có thể là trắc dọc của tuyến…

Coding Diagram

Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn


LinkOffetOnSurface kết đến bề mặt cùng với khoảng Chung chung
cách offset cho trước

Khoảng cách offset có thể cố định hoặc thay đổi bằng cách tham chiếu với mặt bằng tuyến
của Corridor.

www.hcmued.edu.vn Trang 315


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Tạo một đường thẳng,


từ điểm gắn kết đến
LinkSlopeAndVerticalDeflectio
khoảng cách theo Chung chung
n
phương đứng và độ
dốc cho trước

Khoảng cách theo chiều đứng có thể tham chiếu với trắc dọc

Coding Diagram

Tạo đường thẳng nối giữa


hai điểm, một điểm được Tạo rãnh
LinkSlopesBetweenPoints
đánh dấu trước, điểm còn lại thoát nước
tham chiếu

Tạo rãnh thoát nước giữa hai tuyến đường

www.hcmued.edu.vn Trang 316


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Ditch_In
Ditch

P3 RMedDitch

L1 – L3 Top
Datum

Tạo đường thẳng từ điểm gắn


LinkSlopeToElevation kết đến một cao trình dựa vào Chung chung
độ dốc cho trước

Tạo ra mái dốc, với độ dốc nhất định, cao độ tham chiếu có thể là cao độ cố định hoặc trắc
dọc, theo đường 3D polyline, theo đường Feature Line

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 317


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tạo đường thẳng từ 1 điểm đến bề Tạo mái


LinkSlopeToSurface
mặt dựa vào độ dốc cho trước Taluy

Đối với loại Subassemly này bắt buộc phải chọn bề mặt để tạo ra mái dốc đến bề mặt.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

L1 Daylight_Cut

L1 Daylight_Fill

Tạo đường thẳng từ điểm này đến


LinkToLaneMarker Chung chung
làn xe được đánh dấu trước.

Tạo đường thẳng từ một điểm này


LinkToMarkedPoint Chung chung
đến một điểm khác..

www.hcmued.edu.vn Trang 318


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

LinkToMarkedPoint Tạo đường thẳng từ một điểm này


Chung chung
2 đến một điểm khác..

Behavior – thuộc tính

www.hcmued.edu.vn Trang 319


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Tạo đường thẳng theo phương


đứng từ điểm gắn kết lên một
LinkVertical Chung chung
khoảng cách cho trước hoặc tham
chiếu đến trắc dọc.

Giá trị khoảng cách tham chiếu thẳng đứng có thể nhập cố định hoặc tham chiếu theo cao độ
trên trắc dọc để tạo ra các đường thẳng đứng biến thiên

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 320


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tạo ra đường thẳng có bề rộng và


LinkWidthAndSlope độ dốc cho trước kể từ điểm gắn Chung chung
kết.

Bề rộng, và độ dốc mái dốc có thể là hằng số hoặc biến số lấy theo mặt bằng tuyến và trắc
dọc

Coding Diagram

Tạo đường thẳng có nhiều độ dốc


LotGrade Chung chung
khác nhau.

Trường hợp điểm tham chiếu cao độ phía ngoài lề, tham chiếu theo trắc dọc cao hơn cao độ
phía trong lề.

Trường hợp điểm tham chiếu cao độ phía ngoài lề, tham chiếu theo trắc dọc thấp hơn cao độ
phía trong lề.

www.hcmued.edu.vn Trang 321


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Crown

P2 Hinge

L1, L2 Top

Tạo một điểm đánh dấu, để tham


MarkPoint chiếu cho các link yêu cầu cần Chung chung
điểm tham chiếu

Các link yêu cầu cần có điểm MarkPoint ví dụ như LinkToMarkedPoint….

Coding Diagram

11.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies)

Tên Phạm vị áp
Hình ảnh Mô tả
Subassemblies dụng

www.hcmued.edu.vn Trang 322


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Thiết kế
BasicBarrier Dải phân cách đường giản
đơn

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 - P8 P1, P2, ... P8

All links Barrier

S1 Barrier

Thiết kế
BasicCurb Bó vỉa đơn giản hình chữ nhật đường giản
đơn

www.hcmued.edu.vn Trang 323


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 BottomCurb

P2 TopCurb

P3 BackCurb

All links Curb

S1 Curb

Bó vỉa và lề thu nước, với các


thông số bề rộng lề thu nước và Thiết kế
BasicCurbAndGutter chiều cao bó vỉa có thể nhập đường giản
vào từ người dùng, các giá trị đơn
này không tham chiếu được.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 324


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Flange

P2 Flowline_Gutter

P3 TopCurb

P4 BackCurb

L1, L2, L3 Top, Curb

L4 Datum

S1 Curb

Thiết kế
BasicGuardrail Lan can đường
đường

Kích thước hình học của lan can này là hằng số, người dùng không thay đổi được các giá trị
kích thước của nó.

Khi thiết kế
không quan
Làn xe có bề rộng là hằng số, loại
BasicLane tâm đến vật
làn xe này không tham chiếu được
liệu làm
đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 325


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Crown

P2 ETW

P3 Crown_Subbase

P4 ETW_Subbase

L1 Top, Pave

L3 Datum, Subbase

S1 Pave1

Làn xe giản đơn, bề rộng và cao


BasicLaneTransition độ lề có thể thay đổi thông qua Làn rẽ xe
các thông số tham chiếu

Bề rộng đường, độ dốc ngang đường có thể thay đổi bằng cách tham chiếu với mặt bằng
tuyến và trắc dọc.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 326


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Crown

P2 ETW

P3 Crown_Subbase

P4 ETW_Subbase

L1 Top, Pave

L3 Datum, Subbase

S1 Pave1

Cho tất cả các


loại đường có
bề rộng vai
Vai đường giản đơn không có lớp
BasicShoulder đường là
vật liệu đệm. Các thông số bề rộng,
hằng số và
bề dày, độ dốc có thể khai báo.
không yêu
cầu tính toán
khối lượng.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 EPS

www.hcmued.edu.vn Trang 327


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P4 EPS_Sub

L1 Top, Pave

L3 Datum, Subbase

S1 Pave1

Mái taluy, có rãnh thoát Mái taluy


nước dạng hình chữ V hoặc giản đơn
BasicSideSlopeCutDitch
hình thang, với thông số khai
báo mái đào và đắp

Loại mặt cắt này sẽ tự động áp mương thoát nước nếu là mái đào, còn mái đắp sẽ không có
mương thoát nước
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Coding Diagram

Trường hợp mái đào Trường hợp mái đắp


Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

www.hcmued.edu.vn Trang 328


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P1 Hinge, Hinge_Fill

P2 Ditch_In, Daylight, Daylight_Fill

P3 Ditch_Out

P4 Hinge_Cut

P5 Daylight, Daylight_Cut

L1 - L4 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

L4 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

Vỉa hè đi bộ, có dạng hình chữ Khu dân cư,


BasicSideWalk nhật, cho phép khai báo diện tích vỉa hè cho
dãi đệm đường đô thị

Dãi đệm có thể là dãi để trồng hoa, hành lang các đường dây đường ống ngầm….
Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Sidewalk_In

P3 Sidewalk_Out

L1 Top, Datum

L2 Top, Sidewalk

L3 Top, Datum

www.hcmued.edu.vn Trang 329


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L4 - L6 Sidewalk, Datum

S1 Sidewalk

11.1.4. Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail
Subassemblies)

Tên Phạm vị áp
Hình ảnh Mô tả
Subassemblies dụng

BridgeBoxGirder1

Mặt cắt cầu giản đơn, chỉ biễu diễn về mặt hình học, không có kết cấu, bề rộng cầu có thể
tham chiếu với mặt bằng tuyến để tạo ra bề rộng biến thiên
Độ dốc mặt cắt ngang cầu khi chưa vào đoạn quay siêu cao

Độ dốc mặt cắt ngang cầu khi vào đoạn quay siêu cao

www.hcmued.edu.vn Trang 330


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chi tiết lan can cầu

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P3 EBD

P2 Crown_Deck

L1, L2 Deck, Top

L3 – L9 Bridge

www.hcmued.edu.vn Trang 331


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

All barrier links Barrier

S1 Bridge

S2, S3 Barrier

BridgeBoxGirder2

Chi tiết lan can cầu

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 332


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P3 EBD

P2 Crown_Deck

L1 Deck, Top

All barrier links Barrier

S1 Bridge

S2, S3 Barrier

RailSinlge

Chi tiết ray

www.hcmued.edu.vn Trang 333


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P4 EBS = Edge of ballast shoulder

P2, P3 ESL = Edge of sleeper

P8, P9 Daylight_Ballast

P7, P10 ESBS = Edge of subballast shoulder

P11, P12 Daylight_Subballast

All rail points R1, R2, ..…

L1, L3 Top, Ballast

L2 Top, Sleeper

www.hcmued.edu.vn Trang 334


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L4, L6 Sleeper

L7, L8 Top, Ballast

L10 Ballast

L9, L11, L12, L14 Top, Subballast

L13 Subballast

S1 Sleeper

S2 Ballast

S3 Subballast

Rail shapes Rail

11.1.5. Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

DaylightBasin

Tạo mái dốc có rãnh thu nước cho cả trường hợp đào và đắp, độ dốc được khai báo ở dạng
x:1
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

www.hcmued.edu.vn Trang 335


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P3 Ditch_In

P4 Ditch_Out

P5 Hinge, Hinge_Cut

P6 Hinge, Hinge_Fill

P7 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

All links Top, Datum

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightBasin2

Chỉ tạo ra rãnh mương thu nước mặt khi là mái đào, không có rãnh thu cho mái đắp, độ dốc
được khai báo ở dạng x:1

www.hcmued.edu.vn Trang 336


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P3 Ditch_In

P4 Ditch_Out

P5 Hinge, Hinge_Cut

P6 Hinge, Hinge_Fill

P7 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

All links Top, Datum

www.hcmued.edu.vn Trang 337


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

L3 Ditch

L1, L2, L4 Slope_Link

L5 Bench

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightBench

Tạo mái taluy đánh cấp, độ dốc được khai báo ở dạng x:1
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 338


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or, Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or, Daylight_Fill

P2 Bench_In

P3 Bench_Out

All links Top, Datum

Final daylight link Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut

Final daylight link Top, Datum, Daylight,


Daylight_Fill

www.hcmued.edu.vn Trang 339


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DaylightGeneral

Tạo mái dốc và kết hợp rãnh thu nước nếu là mái đào, có nhiều độ dốc cho mái đào và đắp,
độ dốc được khai báo ở dạng x:1
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Kết hợp với lan can đường

www.hcmued.edu.vn Trang 340


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chi tiết lan can đường

Coding Diagram

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp thoải

www.hcmued.edu.vn Trang 341


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp đứng

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

CP(n+1) Ditch_Out

CP (1 to n) Hinge, Hinge_Cut

CP10 Daylight, Daylight_Cut

FP (1 to n) Hinge, Hinge_Fill

FP5 Daylight, Daylight_Fill

All links Top, Datum

Guardrail points None

Guardrail links Guardrail

Final daylight link Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

Final daylight link Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMultipleSurface

Áp dụng khi có nhiều bề mặt cần tham chiếu, mái dốc cho mỗi bề mặt có thể có các lớp vật
liệu khác nhau và độ dốc khác nhau, giữa hai mái dốc của hai bề mặt sẽ cho phép khai báo
đoạn đánh cấp. Độ dốc khai báo mái dốc ở dạng x:1

www.hcmued.edu.vn Trang 342


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Có thể áp dụng loại mặt cắt này khi cần tạo mái taluy dạng đánh cấp, mỗi cấp có độ dốc mái
khác nhau, lưu ý để đánh mái được, phải tạo thêm một số bề mặt phụ trên cơ sở bề mặt hiện
trạng để làm cơ sở tham chiếu các mái dốc.
Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

P3-P6 Daylight, Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Slope_Link

L1 Daylight, Daylight_Cut

L1 Daylight, Daylight_Fill

L2-L5 Top, Datum, Slope_Link, Daylight_Cut

L Last Top, Datum, Daylight, Daylight Cut

www.hcmued.edu.vn Trang 343


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DaylightRockCut

Tùy thuộc vào vị trí tham chiếu đối với bề mặt, giá trị chân taluy sẽ khác nhau. Nếu ở điều
kiện đắp thì thuộc tính của mặt cắt này tương tự như thuộc tính trong điều kiện đắp của mẫu
mặt cắt BasicSideslopeCutDitch.

Trường hợp đắp

Trường hợp đào

Coding Diagram

Trường hợp mái đào, bề không mềm, không gặp đá

www.hcmued.edu.vn Trang 344


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào gặp bề mặt đá

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Fill

P2 Ditch_In, Daylight, Daylight_Fill

P3 Ditch_Out

P4 Hinge_Cut

P5-n Daylight Daylight_Cut

L1 - n Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill,


Slope_Link (cut only)

L2 Ditch

L3 Slope_Link

L4-Ln Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

www.hcmued.edu.vn Trang 345


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DaylightStandard

Chỉ tạo ra một mái dốc hướng về mương thoát nước ứng với trường hợp đào, không giống
như mẫu mặt cắt DaylightGeneral tạo ra nhiều mái dốc hướng vào mương thoát nước ứng
với trường hợp đào.
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp không có lan can

Kiểm tra điều kiện thiết lập mương thoát nước, nếu mái đào ngắn chưa đủ dài để hình thành
mương thoát nước, nó sẽ trở thành mái đắp.

www.hcmued.edu.vn Trang 346


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp có lan can

Chi tiết lan can

Coding Diagram

Trường hợp mái đào

www.hcmued.edu.vn Trang 347


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hớp mái đắp thoải

Trường mái đắp đứng và có hộ lan can

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Fill

P2 Hinge, Hinge_Fill

P2 Ditch_In

P3 Ditch_Out, Hinge, Hinge_Cut

P3 Daylight, Daylight_Fill

P4 Daylight, Daylight_Cut

All Links Top, Datum

Guardrail points None

Guardrail links Guardrail

L3 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

Fill Daylight Link Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

www.hcmued.edu.vn Trang 348


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DaylightInsideROW

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị
giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến.

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đắp có giới hạn độ dốc lớn nhất

Trường hợp mái đắp có giới hạn độ dốc lớn nhất và bề rộng giới hạn

www.hcmued.edu.vn Trang 349


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut,


Slope_Link

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill,


Slope_Link

DaylightMaxOffset

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị
giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu
khoảng cách MaxOffet lớn hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá
trị mặc định, ngược lại sẽ tăng độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không lớn hơn khoảng
cách MaxOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1

www.hcmued.edu.vn Trang 350


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

www.hcmued.edu.vn Trang 351


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DaylightMaxWidth

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị
giới hạn), tính từ mép đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu
khoảng cách MaxWidth lớn hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá
trị mặc định, ngược lại sẽ tăng độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không lớn hơn khoảng
cách MaxWidth đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

www.hcmued.edu.vn Trang 352


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMinOffset

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn tối thiểu phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi
giải tỏa bị giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn
tuyến. Nếu khoảng cách MinOffset nhỏ hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt
thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ điều chỉnh độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không
nhỏ hơn khoảng cách MinOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

www.hcmued.edu.vn Trang 353


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightminWidth

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn tối thiểu phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi
giải tỏa bị giới hạn), tính từ mép đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn
tuyến. Nếu khoảng cách MinOffset nhỏ hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt
thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ điều chỉnh độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không
nhỏ hơn khoảng cách MinOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1
Trường hợp mái đào

www.hcmued.edu.vn Trang 354


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mái đắp

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

www.hcmued.edu.vn Trang 355


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMultiIntercept

Tạo ra mái dốc xuyên qua các điểm giao giữa mái dốc với bề mặt
Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

www.hcmued.edu.vn Trang 356


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightToOffset

Tạo mái dốc tương ứng với mép đường, độ dốc của mái phụ thuộc vào khoảng cách tính từ
tim đường ra đến chân taluy, độ dốc mái sẽ liên tục thay đổi để đảm bảo lúc này chân mái
taluy lúc nào cũng cách tim đường một khoảng. Thông số Offset có thể là giá trị hoặc tham
chiếu theo mặt tuyến hoặc đường polyline, feature…

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

www.hcmued.edu.vn Trang 357


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

DaylightToROW

Tạo mái dốc với chân taluy luôn cách tim đường một khoảng cho trước cùng với giá trị
khoảng cách từ điểm Offset về chân mái dốc.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Tên Codes Mô tả


Shape

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,


Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

11.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

www.hcmued.edu.vn Trang 358


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

CrownedLane

Các tham số của mẫu mặt cắt này có thể tham chiếu với các đối tượng mặt bằng tuyến để
thay đổi bề rộng đường ngoài giá trị cố định đã khai báo. Và thay đổi độ dốc ngang đường
bằng cách tham chiếu với trắc dọc, đối tượng 3D polyline ngoài việc giữ nguyên độ dốc
đường đã được khai báo.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Tên Codes Mô tả


Shape

P1/P3 ETW Lề đường hoàn thiện phần xe chạy (Edge-of-traveled-way on


finish grade)

P2 Crown Điểm đỉnh của phần lòng đường hoàn thiện (Crown point on
finish grade)

P1/P3 Lane Điểm lề ngoài cùng phần lòng đường hoàn thiện (Outside edge of
lane on finish grade)

P4/P6 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P5 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer

P4/P6 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P7/P9 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

www.hcmued.edu.vn Trang 359


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P8 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer

P7/P9 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P11/P13 ETW_Base Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base layer

P12 Crown_Base Crown point on base layer (optional)

P11/P13 Lane_Base Outside edge of lane on the Base layer

P14/P16 ETW _Sub Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase layer

P15 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P14/P16 Lane_Sub Outside edge of lane on the Subbase layer

L1 ,L2 Top, Pave Finish grade surface

L3,L4 Pave1

L5,L6 Pave2

L7,L8 Base Base surface

L9,L10 SubBase Subbase surface


Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

GenericPavementStructure

Có thể sử dụng mẫu mặt cắt này cho tuyến đường có bố trí siêu cao, các lớp vật liệu trải
theo dạng mái dốc. Bề rộng và cao độ lề đường có thể được tham chiếu theo mặt bằng tuyến
và trắc dọc.

www.hcmued.edu.vn Trang 360


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Các mã link, point, shape người dùng tự định nghĩa để xây dựng bề mặt tính toán khối
lượng, điều này giúp cho người thiết kế có thể thiết kế với các mặt cắt phức tạp.
Coding Diagram

LaneBrokenBack

Tạo mặt cắt ngang phần lòng đường có hai độ dốc khác nhau.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

www.hcmued.edu.vn Trang 361


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P1, P3 ETW Edges of lane on finish grade

P1 Crown Crown point of the corridor (optional)

P2 Lane Lane breakpoint on finish grade

P4, P6 ETW_Pave1 Edges of lane on Pave1

P4 Crown_Pave1 Crown point on Pave1 (optional)

P5 Lane_Pave1 Lane break point on Pave1

P7, P9 ETW_Pave2 Edges of lane on Pave2

P7 Crown_Pave2 Crown point on Pave2 (optional)

P8 Lane_Pave2 Lane break point on Pave2

P10, P12 ETW_Base Edges of lane on the Base layer

P10 Crown_Base Crown point on base layer (optional)

P11 Lane_Base Lane break point on the Base layer

P13, P15 ETW _Sub Edges of lane on the Subbase layer

P13 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P14 Lane_Sub Lane break point on the Subbase layer

L1, L2 Top, Pave Finish grade surface

L3, L4 Pave1

L5, L6 Pave2

L7, L8 Base

L9, L10 SubBase, Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

www.hcmued.edu.vn Trang 362


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

LaneInsideSuper

Áp dụng mẫu mặt cắt này cho các tuyến có quay siêu cao, mặt đường chia làm hai phần phía
trong và ngoài tim đường (đường có dãi phân cách). Loại mặt cắt này cố định 4 lớp vật liệu

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveled-way on finish grade

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 Lane Outside edge of lane on finish grade

P3 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P5 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P5 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer (optional)

P6 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P7 ETW_Base Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base layer

www.hcmued.edu.vn Trang 363


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P7 Crown_Base Crown point on base layer (optional)

P8 Lane_Base Outside edge of lane on the Base layer

P9 ETW _Sub Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase layer

P9 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P10 Lane_Sub Outside edge of lane on the Subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Base Base surface

L5 SubBase, Datum Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

LaneOutsideSuper

Áp dụng mẫu cắt này cho cả đường có dãi phân cách và không có dãi phân cách
Trường hợp đường không có dãi phân cách và tim đường ở giữa

Trường hợp đường có dãi phân cách, vị trí đặt mẫu không phải là tim đường

www.hcmued.edu.vn Trang 364


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 ETW Inside edge of lane on finish grade

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 TW_Pave1 Inside edge of lane on Pave.

P5 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer (optional)

P6 ETW_Pave2 Inside edge of lane on Pave2

P7 Crown_Base Crown point on base grade (optional)

P8 ETW_Base Inside edge of lane on Base

P9 Crown_Sub Crown point on subbase grade (optional)

P10 ETW_Sub Inside edge of lane on Subbase

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1 Pave1 surface

L3 Pave2 Pave2 surface

L4 Base Base surface

L5 Subbase Subbase surface

www.hcmued.edu.vn Trang 365


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Datum

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

LaneParabolic

Mặt cắt ngang là đường cong Parabolic, mẫu này không quay được khi tuyến có siêu cao

Coding Diagram

LaneTowardCrown

Mẫu này sử dụng cho làn xe bên ngoài của tổng phần lòng đường dành cho xe chạy
(Outside Lane superelevation) – ví dụ đường 4 làn xe, mỗi một bên có hai làn, mẫu này
dùng cho làn thứ 2 của mỗi bên, quay được khi vào siêu cao.

www.hcmued.edu.vn Trang 366


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Inside edge of lane on finish grade

P2 Crown Outside edge of lane (at the crown point) on finish grade

P3 ETW_Pave1 Inside edge of lane on Pave1

P4 Crown_Pave1 Outside edge of lane on Pave1

P5 ETW_Pave2 Inside edge of lane on Pave2

P6 Crown_Pave2 Outside edge of lane on Pave2

P7 ETW_Base Inside edge of lane on the base layer

P8 Crown_Base Outside edge of lane on the base layer

P9 ETW_Sub Inside edge of lane on the subbase layer

P10 Crown_Sub Outside edge of lane on the subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Base

www.hcmued.edu.vn Trang 367


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L5 Subbase, Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShapeTrapezoidal

Sử dụng để định nghĩa các lớp vật liệu hình thang, mẫu này người dùng phải tự định nghĩa
các code cho mẫu, điều này giúp cho người dùng có thể áp dụng cho rất nhiều tình huống
thiết kế khác nhau. Độ dốc ngang của lớp vật liệu phía trên đỉnh và dưới đáy có độ dốc khác
nhau.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

www.hcmued.edu.vn Trang 368


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Inside Top Code User-defined point code

P2 Outside Top Code User-defined point code

P3 Inside Bottom Code User-defined point code

P4 Outside Bottom Code User-defined point code

L1 Top Link Code User-defined point code

L4 Bottom Link Code User-defined point code

S1 Shape Code User-defined point code

LaneFromTaperedMedian1

Sử dụng cho đường có dãi phân cách hoặc không, khi dùng mẫu này nên định nghĩa tuyến
mép dãi phân cách, dãi mép.., để tham chiếu bề rộng đường một cách linh hoạt
Trường hợp không có dãi phân cách

Trường có dãi phân cách

Trường hợp có dãi phân cách và kể cả phần lề đường phía trong dãi phân cách

www.hcmued.edu.vn Trang 369


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Bình đồ gắn kết cả 3 trường hợp

Mặt cắt ngang tổng quát của mẫu

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 370


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P2 ETW Edges of lane on finish grade

P3, P4 ETW_Pave1 Edges of lane on Pave1 layer

P5, P6 ETW_Pave2 Edges of lane on Pave2 layer

P7, P8 ETW_Base Edges of lane on Base layer

P9, P10 ETW _Sub Edges of lane on Subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1 Pave1 surface

L3 Pave2 Pave2 surface

L4 Base Base surface

L5 SubBase, Datum Subbase surface

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

www.hcmued.edu.vn Trang 371


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

LaneFromTaperedMedian2

Mẫu mặt cắt này khác với mẫu LaneFromTaperedMedian1 ở chỗ cho phép khai báo mặt cắt
ngang đường với hai độ dộc ngang khác nhau cho mỗi bên
Trường hợp không có dãi phân cách

Trường hợp có dãi phân cách

Trường hợp có dãi phân cách và cả phần mở rộng lề phía trong dãi phân cách

Mặt bằng tổng hợp cả ba trường hợp trên cùng một tuyến
www.hcmued.edu.vn Trang 372
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Mặt cắt tổng quát của mẫu

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 373


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 ETW Edges of lane on finish grade

P4, P6 ETW_Pave1 Edges of lane on Pave1 layer

P7, P9 ETW_Pave2 Edges of lane on Pave2 layer

P10, P12 ETW_Base Edges of lane on Base layer

P13, P15 ETW _Sub Edges of lane on Subbase layer

P2 Crown Crown (grade break) on finish grade

P5 Crown_Pave1 Crown (grade break) on Pave1

P8 Crown_Pave2 Crown (grade break) on Pave2

P11 Crown_Base Crown (grade break) on Base

P14 Crown_Subbase Crown (grade break) on Subbase

L1, L2 Top, Pave Finish grade surface

L3, L4 Pave1 Pave1 surface

L5, L6 Pave2 Pave2 surface

L7, L8 Base Base surface

L9, L10 SubBase, Datum Subbase surface

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

LaneInsideSuperLayerVaryingWidth

Mẫu này cho phép quay khi vào siêu cao, và cho phép khai báo bề rộng các lớp vật liệu
khác nhau.

www.hcmued.edu.vn Trang 374


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Ví dụ 1: lề trái của mẫu lớp vật liệu thứ 4 rộng hơn các lớp vật liệu phía trên, bên lề phải
bằng với các lớp vật liệu phía trên

Ví dụ 2: mở rộng về cả hai phía

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveled-way on finish grade

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

www.hcmued.edu.vn Trang 375


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P2 Lane Outside edge of lane on finish grade

P3 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P5 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P5 Crown_Pave2 Crown point on Pave2 layer (optional)

P6 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P7 ETW_Pave3 Edge-of-traveled-way on the Pave3 layer

P7 Crown_Base Crown point on Pave3 layer (optional)

P8 Lane_Base Outside edge of lane on the Base layer

P9 ETW _Sub Edge-of-traveled-way edge of lane on the Subbase


layer

P9 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P10 Lane_Sub Outside edge of lane on the Subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Base Base surface

L5 SubBase Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

LaneInsideSuperMultiLayer

Mẫu này quay được khi vào siêu cao, ngoài ra nó cho phép khai báo nhiều lớp vật liệu.
www.hcmued.edu.vn Trang 376
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveled-way on finish grade

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 Lane Outside edge of lane on finish grade

P3 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P5 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P5 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer (optional)

P6 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

www.hcmued.edu.vn Trang 377


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P7 Crown_Pave3 Crown point on the Pave3 layer (optional)

P8 Lane_Pave3 Outside edge of lane on the Pave3 layer

P9 ETW_Base1 Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base1


layer

P9 Crown_Base1 Crown point on base1 layer (optional)

P10 Lane_Base1 Outside edge of lane on the Base1 layer

P11 ETW_Base2 Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base2


layer

P11 Crown_Base2 Crown point on base2 layer (optional)

P12 Lane_Base2 Outside edge of lane on the Base2 layer

P13 ETW_Base3 Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base3


layer

P13 Crown_Base3 Crown point on base3 layer (optional)

P14 Lane_Base3 Outside edge of lane on the Base3 layer

P15 ETW _Sub1 Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase1


layer

P15 Crown_Sub1 Crown point on subbase1 layer (optional)

P16 Lane_Sub1 Outside edge of lane on the Subbase1 layer

P17 ETW _Sub2 Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase2


layer

P17 Crown_Sub2 Crown point on subbase2 layer (optional)

P18 Lane_Sub2 Outside edge of lane on the Subbase2 layer

P19 ETW _Sub3 Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase3


layer

P19 Crown_Sub3 Crown point on subbase3 layer (optional)

P20 Lane_Sub3 Outside edge of lane on the Subbase3 layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

www.hcmued.edu.vn Trang 378


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L3 Pave2

L4 Pave3

L5 Base1

L6 Base2

L7 Base3

L8 Subbase1

L9 Subbase2

L10 SubBase3, Datum Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Pave3

S4 Base1

S5 Base2

S6 Base3

S7 Subbase1

S8 Subbase2

S9 Subbase3

LaneOutsideSuperLayerVaryingWidth

Tương tự như LaneInsideSuperLayerVaryingWidth

LaneOutsideSuperMultiLayer

Tương tự như LaneOutsideSuperMultiLayer

www.hcmued.edu.vn Trang 379


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

LaneOutsideSuperWidthWidening

Mẫu này cho phép quay siêu cao và mở rộng bụng khi vào siêu cao
Trường hợp không có dãi phân cách

Trường hợp có dãi phân cách

Bề rộng phần mở rộng được xác định theo công thức: w = n( R  R 2  L2 )

Trong đó: n – số làn xe


R – bán kính cong năm của tuyến tại vị trí siêu cao đạt giá trị lớn nhất
L – chiều dài trục xe
Độ mở rộng bụng khi vào siêu cao như sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 380


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 ETW Inside edge of lane on finish grade

P4 ETW_Pave1 Inside edge of lane on Pave1.

P6 ETW_Pave2 Inside edge of lane on Pave2

P8 ETW_Base Inside edge of lane on Base

P10 ETW_Sub Inside edge of lane on Subbase

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1 Pave1 surface

L3 Pave2 Pave2 surface

L4 Base Base surface

L5 Subbase Subbase surface

www.hcmued.edu.vn Trang 381


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

11.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

MediaconstanSlopeWidthBarrier

Mẫu này áp dụng khi đường có dãi phân cách đối xứng nhau.

Chi tiết lớp vật liệu dưới chân dãi phân cách

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 382


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Crown Insertion point and typically at the centerline

P2, P3 EPS Edge of paved shoulder on top links

P4, P5 Median Edge of median

P6, P7 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P10, P11 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P14, P15 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

L1, L2, L17, L18 Top Top link on the median portion including barriers

L3-L7; L19-L23 Barrier Barrier Links

L8, L24 Top, Pave

L9, L25 Pave1 Bottom of first pavement layer

L10, L26 Pave2 Bottom of second pavement layer

L11, L27 Base Bottom of base course layer

www.hcmued.edu.vn Trang 383


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L12, L14, L16 Subbase Bottom of subbase course layer

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

S5 Barrier

MedianDepressed

Mẫu này để tạo rãnh thoát nước ở giữa hai đường

Trường hợp giữ nguyên độ dốc của rãnh thoát nước

Trường hợp không giữ nguyên độ dốc của rãnh thoát nước

www.hcmued.edu.vn Trang 384


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 LMedDitch Left edge of median ditch

P3 RMedDitch Right edge of median ditch

L1 – L3 Top, Datum Finish grade on unpaved shoulder and median


links

MedianDepressedShoulderExt

Mẫu này dùng mô tả mương thoát nước giữa đường và có hỗ trợ quay siêu cao theo trục tim
đường.
Trường hợp chọn tâm của mẫu làm trục quay.

Trường hợp không chọn tâm mẫu làm trục quay

www.hcmued.edu.vn Trang 385


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chi tiết vật liệu phần vai đường

Trường hợp không kể bề rộng làn xe tăng thêm

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 386


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

Points As shown below

Links As shown below

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

MedianDepressedShoulderVert

Hỗ trợ được quay siêu cao theo trục, lớp vật liệu vai đường của dãi phân cách thẳng đứng.
Trường hợp chọn tâm mẫu làm trục quay.

www.hcmued.edu.vn Trang 387


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp không chọn tâm mẫu làm tâm quay.

Chi tiết lớp vật liệu vai dãi phân cách.

Trường hợp không kể bề rộng làn xe tăng thêm.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

www.hcmued.edu.vn Trang 388


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2, P7 EPS Edges of paved shoulder on finish grade

P10, P17 EPS_Pave1 Edges of paved shoulder on Pave1

P12, P19 EPS_Pave2 Edges of paved shoulder on Pave2

P14, P21 EPS_Base Edges of paved shoulder on Base

P16, P23 EPS_Sub Edges of paved shoulder on Subbase

P3, P6 ES_Unpaved Edges of gravel shoulder

P4 LMedDitch Left edge of median ditch

P5 RMedDitch Right edge of median ditch

L1, L7 Top, Pave Finish grade on paved shoulders

L2 – L6 Top, Datum Finish grade on unpaved shoulder and median


links

L8, L12 Pave1

L9, L13 Pave2

L10, L14 Base

L11, L15 SubBase

L11, L15, L16, L17 Datum Subbase and vertical links on paved shoulders

S1, S5 Pave1

S2, S6 Pave2

S3, S7 Base

S4, S8 Subbase

MedianFlushWidthBarrier

Dãi phân cách cứng, cho phép khai báo lớp vật liệu dưới dãi phân cách

www.hcmued.edu.vn Trang 389


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chiều cao dãi phân cách sẽ thay đổi khi mặt cắt ngang vào đoạn có quay siêu cao

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

www.hcmued.edu.vn Trang 390


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

All barrier points Barrier All points on the concrete barrier

P1, P3 ETW Inside edge of lane on finish grade

P2 Crown Crown of median on finish grade

P4, P6 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on Pave1

P5 Crown_Pave1 Crown on Pave1

P7, P9 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on Pave2

P8 Crown_Pave2 Crown on Pave2

P10, P12 ETW_Base Edge-of-traveled-way on Base

P11 Crown_Base Crown on Base

P13, P15 ETW_Sub Edge-of-traveled-way on Subbase

P14 Crown_Sub Crown on Subbase

L1, L2 Top, Pave

L3, L4 Pave1

L5, L6 Pave2

L7, L8 Base

L9, L10 Subbase, Datum

All barrier links Barrier

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

S5 Barrier Shape inclosed by the barrier.

MedianRaisedConstantSlope

www.hcmued.edu.vn Trang 391


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Dãi phân cách có độ dốc là hằng số

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P2 None Edges of median on finish grade

P3, P4

L1 Top Top of median

L2 Datum Bottom of median

L3, L4 None

S1 Median

MedianRaisedWidthCrown

Dãi phân cách cho phép khai báo độ dốc theo hướng khác nhau

www.hcmued.edu.vn Trang 392


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 None

P2 Median Crown of median on finish grade

P4 - P6 None

L1, L2 Top Top of median

L3, L4 Datum Bottom of median (if given)

S1 Median

11.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

OverlayBrokenBackBetweenEdges

Mẫu này áp dụng cho đường 4 làn xe, khi dùng mẫu này nên định nghĩa hai tuyến hai bên
mép đường để giới hạn phần đường cũ cần cải tạo, cao độ của mẫu có thể tham chiếu đến bề
mặt hoặc cao độ từ trắc dọc.

Đỉnh xác định 1/4 bề rộng lòng đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 393


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và không khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và có khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Trong trường hợp đặc biệt có thể khai báo độ dốc âm.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 394


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Edges of lane on finish grade

P6, P10 ETW_Overlay Edges of lane on Overlay

P3 Crown Crown (grade break) on finish grade

P8 Crown_Overlay Crown (grade break) on finish grade

P2, P4 LaneBreak Grade break point at quarter points

P7, P9 LaneBreak_Overlay Grade break point at quarter points on overlay


surface

L1, L2, L3, L4 Top, Pave Finish grade surface

L5, L6, L7, L8 Overlay Overlay surface

S1 Overlay Overlay area

OverlayBrokenBackOverGutters

Mẫu này áp dụng cho đường 4 làn xe, khi dùng mẫu này nên định nghĩa hai tuyến hai bên
mép đường để giới hạn phần đường cũ cần cải tạo, cao độ của mẫu có thể tham chiếu đến bề
mặt hoặc trắc dọc, mẫu này khác mẫu OverlayBrokenBackBetweenEdges ở chỗ, nó cho
mình tham chiếu vào lề thu nước.

Đỉnh xác định 1/4 bề rộng lòng đường.


www.hcmued.edu.vn Trang 395
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và không khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và có khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Trong trường hợp đặc biệt có thể khai báo độ dốc âm.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

www.hcmued.edu.vn Trang 396


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P1, P5 ETW Edges of lane on finish grade

P6, P10 ETW_Overlay Edges of lane on Overlay

P3 Crown Crown (grade break) on finish grade

P8 Crown_Overlay Crown (grade break) on finish grade

P2, P4 LaneBreak Grade break point at quarter points

P7, P9 LaneBreak_Overlay Grade break point at quarter points on overlay


surface

L1, L2, L3, L4 Top, Pave Finish grade surface

L5, L6, L7, L8 Overlay Overlay surface

S1 Overlay Overlay area

OverlayCrownBetweenEdges

Mẫu này áp dụng cho trường hợp cải tạo đường hai mái dốc giản đơn từ cao độ ở mép lề
đường hiện hữu.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

www.hcmued.edu.vn Trang 397


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P1, P3 ETW Edges of lane on finish grade

P4, P6 ETW_Overlay Edges of lane on Overlay

P2 Crown Crown (grade break) on finish grade

P5 Crown_Overlay Crown (grade break) on Overlay

L1, L2 Top, Pave Finish grade surface

L3, L4 Overlay Overlay surface

S1, S2 Overlay Overlay area

OverlayMedianAsymmetrical

Dùng cho phạm vi cải tạo mặt cắt có dãi phân cách cứng không đối xứng.

Chi tiết phân cách cứng.

www.hcmued.edu.vn Trang 398


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hình dáng mẫu khi gắn vào mặt cắt ngang điển hình.

Và thực tế mẫu se hiện bao nhiêu thành phần trong mẫu này là do phép tham chiếu bề mặt
của mẫu.
Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Beginning of median extension at top of overlay

www.hcmued.edu.vn Trang 399


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P3, P7 ETW_Overlay Beginning of median extension at bottom of overlay

All barrier points Barrier

L1, L5 Top Exposed top of overlay layers

L2 - L4 Overlay

L7 - L9 Overlay

All barrier links Barrier

S1, S2 Overlay

S3 Barrier

OverlayMedianSymmetrical

Dùng cho phạm vi cải tạo mặt cắt có dãi phân cách cứng đối xứng.

Chi tiết dãi phân cách cứng.

www.hcmued.edu.vn Trang 400


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Hình dáng mẫu khi gắn vào mặt cắt ngang điển hình.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Beginning of median extension at top of overlay

P3, P7 ETW_Overlay Beginning of median extension at bottom of overlay

All barrier points Barrier

L1 – L3 Overlay Exposed top of overlay layers

L4 – L8 Overlay

All barrier links Barrier

S1 Overlay

S2 Barrier

OverlayMillAndLevel1

Mẫu mặt cắt này áp dụng để bù vênh mặt đường cũ và gỡ bõ lớp kết cấu áo đường hiện hữu.

www.hcmued.edu.vn Trang 401


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp chỉ có bù vênh.

Trường hợp kể cả bù vênh và gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường cũ.

Khai báo giá trị khai báo bề dày lớp vét tối thiểu.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 402


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P2 EOV Overlay edges on finish grade

P3, P4 EOV_Overlay Edges of bottom-of-overlay

L1 Top, Pave Top of overlay

L2, L3, L4 Overlay Overlay links. Note that L3, L4 go from the bottom-
of-overlay to top-of-overlay in both the Leveling
and Milling cases

L5, L6 Level For the Leveling case


Mill For the Milling case

S1 Overlay Area between the top and bottom of overlay. This


overlaps the milling area (S3) for the Milling case
as shown in the Coding Diagram below.

S2 Level Area above existing surface and below the bottom


of overlay (Leveling case)

S3 Mill Area below the existing surface and above the


bottom of overlay (Milling case). This area
overlaps the Overlay area as shown in the Coding
Diagram below.

www.hcmued.edu.vn Trang 403


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

OverlayMillAndLevel2

Mẫu mặt cắt này áp dụng để bù vênh và gỡ bõ lớp kết cấu áo đường hiện hữu.
Trường hợp chỉ có bù vênh.

Trường hợp kể cả bù vênh và gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường cũ.

Khai báo giá trị khai báo bề dày lớp vét tối thiểu.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 404


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Crown Crown on finish grade

P2, P3 EOV Overlay edges on finish grade

P4 Crown_Overlay Crown on bottom-of-overlay

P5, P6 EOV_Overlay Edges of bottom-of-overlay

L1, L2 Top, Pave Top of overlay

L3 – L6 Overlay Overlay links. Note that L5, L6 go from the bottom-


of-overlay to top-of-overlay in both the Leveling
and Milling cases.

L7, L8 Level Verticals from existing surface to bottom-of-


overlay:
Mill
Level - For the Leveling case.
Mill - For the Milling case.

S1 Overlay Area between the top and bottom of overlay. This


overlaps the milling area (S3) for the Milling case
as shown below.

S2 Level Area above existing surface and below the bottom


of overlay (Leveling case)

S3 Mill Area below the existing surface and above the

www.hcmued.edu.vn Trang 405


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

bottom of overlay (Milling case). This area


overlaps the Overlay area as shown below.

OverlayParabolic

Cải tạo đường cũ thành đường Parabolic.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 ETW Outside edges of lane on finish grade

P4, P6 ETW_Overlay Outside edges of lane on the Base surface

P2 Crown Crown point on finish grade

P5 Crown_Overlay Crown point on Pave1

L1 to Ln Top, Pave Links connecting all points on finish grade

L(n+1) to L(2n) Overlay Links connecting all points on bottom of overlay


surface

www.hcmued.edu.vn Trang 406


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

S1 Overlay Area between finish grade and Pave1

OverlayWidenFromCurb

Bù vênh phía trong đường và cải tạo phía lề đường.

Trường hợp độ dốc lớp cải tạo mới lấy theo lớp bù vênh.

Trường hợp độ dốc lớp cải tạo mới lấy theo mặc định.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 407


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.


Note, there may be more than a single link between
points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

www.hcmued.edu.vn Trang 408


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

S5 Subbase

OverlayWidenMatchSlope1

Cho phép mở rộng đường cũ và có hoặc không có bù vênh đường cũ.


Mô hình tham chiếu của mẫu mặt cắt.

Trường có bù vênh phần đường cũ và mở rộng đường

Trường hợp không bù vênh phần đường cũ và mở rộng đường

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor
www.hcmued.edu.vn Trang 409
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.


Note, there may be more than a single link between
points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

OverlayWidenMatchSlope2

Cho phép mở rộng hai bên đường.


Trường hợp mở rộng và có bù vênh đường cũ.

www.hcmued.edu.vn Trang 410


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp mở rộng và không có bù vênh đường cũ.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 411


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.


Note, there may be more than a single link between
points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

OverlayWidenWidthSuper1

Mở rộng có hoặc không bù vênh và cho phép áp siêu cao.


Trường hợp có bù vênh.

www.hcmued.edu.vn Trang 412


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Trường hợp không có bù vênh.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

www.hcmued.edu.vn Trang 413


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.


Note, there may be more than a single link between
points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

StrippingPavement

Áp dụng cho tính toán gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường hiện hữu, gỡ bỏ lớp đất hữu cơ
Gỡ bỏ có kể đến cả mái dốc ở lề đường.

Gỡ bỏ không có kể đến mái dốc ở lề đường.

www.hcmued.edu.vn Trang 414


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Gỡ bỏ có kể đến cả mái dốc ở lề đường. Gỡ bỏ không kể đến cả mái dốc ở lề đường.


Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P3 Daylight_Strip (Only Daylight point of stripping backslope link


for Case 1)

L1 Foreslope_Stripping Stripping foreslope link defining backfill


(Only for case 1)

L2, L3, L4… Ln Stripping Stripping links

StrippingTopSoil

Áp dụng cho tính toán gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường hiện hữu, gỡ bỏ lớp đất hữu cơ.

www.hcmued.edu.vn Trang 415


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 Daylight_Strip Daylight point of stripping backslope link

All Links Stripping Stripping links

11.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

ShoulderExtendAll

Vai đường, áp dụng cho đường ngoài đô thị hoặc đắp các lớp vật liệu hình thành mái dốc,
với 4 lớp vật liệu. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.

www.hcmued.edu.vn Trang 416


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P4 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P6 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P8 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

www.hcmued.edu.vn Trang 417


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P10 Daylight_Sub Subbase daylight point

L1 Top, Pave Paved finish grade

L3 Pave Paved finish grade

L4 Pave1 Top of Pavement2

L6 Pave1 Top of Pavement2

L7 Pave2 Top of Pavement3

L9 Pave2 Top of Pavement3

L10 Base Top of the base course

L12 Base Top of the base course

L13 Subbase, Datum Bottom of subbase, datum

L14 Slope_Link Top surface formation. L14 is the link connecting


P2-P10 or P2-P8 or P2-P6 or P2-P4, depending
on which is the lowest link

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShoulderExtendSubbase

Vai đường, áp dụng cho đường ngoài đô thị hoặc đắp các lớp vật liệu hình thành mái dốc,
với 4 lớp vật liệu. Với mẫu này chỉ có lớp cuối cùng hình thành mái dốc các lớp khác vẫn
thẳng đứng. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.

www.hcmued.edu.vn Trang 418


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P4 EPS Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P13 EPS Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P7 EPS Base Edge of paved shoulder on Base

www.hcmued.edu.vn Trang 419


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P11 Daylight Sub Subbase daylight point

L1, L2 Top, Pave Paved finish grade

L4 Pave1

L8 Pave2

L12 Base

L15 Subbase, Datum

L14 Top, Gravel Unpaved finish grade

Other Links As shown below Unpaved finish grade

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShoulderMultiLayer

Mẫu này cho phép quay siêu cao, và có thể khai báo nhiều lớp vật liệu, đồng thời các lớp vật
liệu đều có mái dốc bằng nhau.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 420


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edg- of-traveledway on top surface

P2 Hinge

P11 EPS_Pave2 Edge of Pave shoulder on Pave2

P13 EPS_Pave3 Edge of Pave shoulder on Pave3

P3 EPS_Base1 Edge of Paved shoulder on Base1

P4 EPS_Base2 Edge of Paved shoulder on Base2

P5 EPS_Base3 Edge of Paved shoulder on Base3

P6 EPS_SubBase1 Edge of Paved shoulder on SubBase1

P7 EPS_SubBase2 Edge of Paved shoulder on SubBase2

P8 EPS_SubBase3 Edge of Paved shoulder on SubBase3

P9 Daylight_Sub Subbase daylight point

L1 Top, SR Finished grade surface

L2 Pave2

L3 Pave3

L4 Base1

L5 Base2

L6 Base3

L7 Subbase1

www.hcmued.edu.vn Trang 421


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L8 Subbase2

L9 Subbase3

L10 Datum

L11-L17 Slope_Link

S1 SR

S2 Pave2

S3 Pave3

S4 Base1

S5 Base2

S6 Base3

S7 Subbase1

S8 Subbase2

S9 Subbase3

ShoulderMultiSurface

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 422


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveledway on top surface

P2 EPS Edge of Paved Shoulder

P3 through P27 No codes are assigned to these points.

ShoulderVerticalSubbase

Các lớp vật liệu ở vai đường thẳng đứng và có mái dốc bảo vệ

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 423


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder

P3 ES_Unpaved Edge of the unpaved shoulder

P5 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P7 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P9 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

P11 EPS_Sub Edge of paved shoulder on Subbase

L1 Top, Pave Paved finish grade

L2 Top, Datum Unpaved finish grade

L3 Pave1

L4 Pave2

L5 Base

L6 Subbase, Datum

L7 – L10 Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShoulderWithSubbaseInterlaced

www.hcmued.edu.vn Trang 424


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Các lớp vật liệu của vai đường đắp dạng mái dốc.

Trường hợp có khai báo bề lớp vật liệu mái dốc chính.

Trường hợp không khai bề dày lớn vật liệu, có khoảng cách giữa các lớp vật liệu.

Trường hợp các lớp vật liệu không có khoảng cách.

www.hcmued.edu.vn Trang 425


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P3 Daylight_Sub Subbase daylight point

www.hcmued.edu.vn Trang 426


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

P5 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P7 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P9 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

L1, L2 Top Finish grade of the shoulder

L4 Pave1

L5 Pave2

L6 Base

L3 Datum, Subbase

S1 User Defined Code User defined code for top layer of shoulder (default
- Pave1)

S2 User Defined Code User defined code for second layer of shoulder
(default - Pave2)

S3 Base

S4 Subbase

S5 User Defined Code User defined code for topsoil material (default -
Topsoil)

ShoulderWithSubbaseInterlaceAndditch

Phần vai đường tạo thành mương thoát nước ở lề đường. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.

Trường hợp có khai báo về dày mương thu nước.

www.hcmued.edu.vn Trang 427


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P3 Daylight_Sub Subbase daylight point

P5 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P7 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P9 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

L1, L2 Top Finish grade of the shoulder

L3, L4 Datum, Subbase

L5 Pave1

L6 Pave2

L7 Base

S1 User Defined Code User defined code for top layer of shoulder (default

www.hcmued.edu.vn Trang 428


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

- Pave1)

S2 User Defined Code User defined code for second layer of shoulder
(default - Pave2)

S3 Base

S4 Subbase

S5 User Defined Code User defined code for topsoil material (default -
Topsoil)

11.1.10. Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

UrbancurbGutterGeneral

Loại bó vỉa có lề thu nước và bó vỉa cho phép xe tiếp cận lên vỉa hè.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 429


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L3 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanCurbGutterValley1

Loại bó vỉa có bố trí lề thu nước và cho phép xe tiếp cận lên vỉa hè.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 430


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

L1, L2 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L6 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanCurbGutterValley2

Loại có độ dốc đáy lớp vật liệu bó vỉa bằng với dốc rãnh biên.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 431


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L3 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanCurbGutterValley3

Loại cho phép hai độ dốc khác nhau ở đáy bó vỉa và lớp lót.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 432


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L3 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L8 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanReplaceCurbGutter1

Loại này áp dụng để thay thế rãnh thu nước và lề hiện hữu.

Chi tiết bó vỉa.

Coding Diagram

www.hcmued.edu.vn Trang 433


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L6 Curb All curb links

L1 – L3 Top Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

L4, L8, L9 Datum

L11 Top, Datum, Sod

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanReplaceCurbGutter2

Loại này áp dụng để thay thế rãnh thu nước và lề hiện hữu.

www.hcmued.edu.vn Trang 434


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Chi tiết bỏ vỉa.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

www.hcmued.edu.vn Trang 435


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

L1 – L6 Curb All curb links

L1 – L3 Top Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

L4, L8, L9 Datum

L11 Top, Datum, Sod

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanReplaceSidewalk

Thay vỉa hè hiện hữu

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Sidewalk_In Inside edge of sidewalk on finish grade

P2 Sidewalk_Out Outside edge of sidewalk on finish grade

L1 Top Sidewalk

L2 Datum

www.hcmued.edu.vn Trang 436


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

S1 Sidewalk Sidewalk concrete area

UrbanSidewalk

Vỉa hè dành cho đường trong đô thị.

Coding Diagram

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 Sidewalk_In Inside edge of sidewalk on finish grade

P3 Sidewalk_In Outside edge of sidewalk on finish grade

L1 Top, Sod, Datum

L2 Top, Sidewalk

L3 Top, Sod, Datum

L4 – L6 Sidewalk, Datum

S1 Sidewalk Sidewalk concrete area.

www.hcmued.edu.vn Trang 437


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

11.1.11. Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional
Subassemblies)

Phạm vị áp
Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả
dụng

ConditionalCutOrFill

Loại này được áp dụng đối với yêu cầu đặc biệt các mặt cắt thành phần không giải quyết
được, cần đến các điều kiện ràng buộc, thường được áp dụng cho địa hình miền núi.

Ví dụ về các điều kiện.

www.hcmued.edu.vn Trang 438


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Với các điều kiện như sau:


C và D tương ứng với điều kiện đào
E và F tương tứng với điều kiện đắp
Điều kiện được tham chiếu dựa vào khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất trong hộp thoại khai
báo. Số lượng điều kiện một mẫu không giới hạn.
Coding Diagram

ConditionalHorizontalTarget

Tương tự như mẫu ConditionalCutOrFill

11.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D

11.2.1. Xây dựng mặt bằng tuyến


Thực hiện cơ bản theo các bước sau:
1. Tạo mặt bằng tuyến
2. Hiệu chỉnh hình học tuyến

www.hcmued.edu.vn Trang 439


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

3. Áp siêu cao cho tuyến


4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến

11.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến


Creating an Alignment with the Alignment Layout Tools – Tạo mặt bằng từ các công cụ vẽ
Home tab Create Design panel Alignment drop-down Alignment
Ribbon
Creation Tools
Menu Alignments menu Create Alignment By Layout
Creating an Alignment from Graphic Entities – Tạo mặt bằng tuyến từ đối tượng sẵn có
Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create Alignment
Ribbon
From Objects
Menu Alignments menu Create Alignment From Objects
Creating Offset Alignments – Tạo tuyến song song với tuyến đã có
Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create Offset
Ribbon
Alignment
Creating Widening - Tạo phần mở rộng tuyến
Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create Widening
Ribbon

Adding Automatic Widening to Dynamic Offset Alignments - Tự động thêm phần mở rộng
cho đối tượng tuyến song song với tuyến đã có (Tự động mở rộng bụng)
Click the offset alignment. Click Offset Alignment tab Modify panel Add
Ribbon
Automatic Widening

11.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến


Editing Alignments – Hiệu chỉnh tuyến
Click the alignment. Click Alignment tab Modify panel Geometry Editor
Ribbon

Menu Alignment menu Edit Alignment Geometry

11.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến


Calculating Superelevation Data Using the Wizard – Tính toán siêu cao cho tuyến
Click the alignment. Click Alignment tab Modify panel Superelevation
Ribbon
drop-down Calculate/Edit Superelevation

www.hcmued.edu.vn Trang 440


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Shortcut
Right-click Alignment object Edit Superelevation
Menu

11.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến

11.2.2. Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế
Thực hiện cơ bản theo các bước sau:
1. Xuất trắc dọc địa hình
2. Xây dựng trắc dọc thiết kế
3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế
4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc

11.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình


Creating Surface Profiles – Xuất trắc dọc địa hình ( từ bề mặt)
Home tab Create Design panel Profile drop-down Create Surface
Ribbon
Profile
Menu Profiles menu Create Profile From Surface

11.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế


Creating Layout Profiles – Xây dựng trắc dọc thiết kế
Home tab Create Design panel Profile drop-down Profile Creation
Ribbon
Tools
Menu Profiles menu Create Profile By Layout

11.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế


Editing Layout Profiles – Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế
Click the profile. Click Profile tab Modify Profile panel Geometry Editor
Ribbon

Menu Profiles menu Edit Profile Geometry

11.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc

11.2.3. Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang


Thực hiện cơ bản theo các bước sau:

www.hcmued.edu.vn Trang 441


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

1. Định nghĩa trắc ngang


2. Áp trắc ngang cho tuyến
3. Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến
4. Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang

11.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang


Creating an Assembly – Định nghĩa trắc nang
Home tab Create Design panel Assembly drop-down Create Assembly
Ribbon

Menu Corridors menu Create Assembly

11.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến

11.2.3.3. Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến

11.2.3.4. Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang

11.2.4. Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng


Thực hiện cơ bản theo các bước sau:
1. Tạo cọc cho tuyến
2. Xuất trắc ngang
3. Tạo bề mặt từ mô hình trắc ngang phục vụ tính khối lượng
4. Tính khối lượng

11.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến

11.2.4.2. Xuất trắc ngang

11.2.4.3. Tạo bề mặt từ mô hình trắc ngang phục vụ tính khối lượng

www.hcmued.edu.vn Trang 442


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

11.2.4.4. Tính khối lượng

11.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D

11.3.1. Mặt bằng tuyến – Alignment


STT Tiếng Anh Tiếng Việt

Tạo mặt bằng tuyến thủ công (thiết kế


Create Alignment by Layout..
mặt bằng tuyến)

Tọa mặt bằng tuyến từ Polyline – từ tim


Create Alignment from Polyline
có sẵn

Chỉnh sửa yếu tố hình học mặt bằng


Edit Alignment Geometry…
tuyến

Reverse Alignment Direction Đảo hướng tuyến

Design Criteria Editor… Hiệu chỉnh tiêu chuẩn thiết kế

Add Alignment Labels Thêm nhãn cho mặt bằng tuyến

Tangent-Tangent (No curves) Vẽ đường thẳng không có đường cong

Tangent-Tangent (With curves) Vẽ đường thẳng có đường cong

Thiết lập các thông số cho đường cong


Curve and Spiral Settings..
cơ bản và đường cong chuyển tiếp

Spiral in Đoạn vào đường cong chuyển tiếp

Spiral out Đoạn ra đường cong chuyển tiếp

Curve Đường cong

Floating Curve with Spiral (From entity


end, radius, length)

Floating Curve with Spiral (From entity

www.hcmued.edu.vn Trang 443


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

end, radius, through point)

Floating Reverse Curve with Spirals


(From curve, radius, through point)

Floating Reverse Curve with Spirals


(From curve, two points)

Free Spiral-Curve-Spiral (Between two


entities)

Free Compound Spiral-Curve-Spiral-


Curve-Spiral (Between tos tangents)

Free reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral


(Between two tangents)

Reverse Sub-entity Direction

Delete Sub-entity Xóa yếu tố cong trên mặt bằng tuyến

Sub-entity Editor Chỉnh sửa yếu tố cong

Alignment Grid View

Conversion options

Add curves between tangents Thêm đường cong giữa hai đường thẳng

Design Criteria Tiêu chuẩn thiết kế

Minimum Radius Bán kính tối thiểu

Superelevation Attainment Methods Phương pháp quay siêu cao

Superelevation Siêu cao

AASHTO Tiêu chuẩn thiết kế đường của Mỹ

Crowned Roadway Đường có đỉnh ở giữa

Undivided Đường không có dãi phân cách

Pivot axis Trục tâm quay

www.hcmued.edu.vn Trang 444


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Pivot Trục quay

Pivot method Phương pháp chọn trục quay

Maintain Median Duy trì dãi phân cách

Distorted Median Cho phép dãi phân cách biến dạng

Transition Đoạn chuyển tiếp

Continuing

Opposing

Design speed Tốc độ thiết kế

Transition Length Chiều dài đoạn chuyển tiếp

Lane Làn xe

Horizontal Geometry Point Điểm hình học trên mặt bằng tuyến

11.3.2. Trắc dọc – Profile


STT Tiếng Anh Tiếng Việt

Tạo trắc dọc từ bề mặt địa hình (đường


Create Profile from Surface…
đen)

Create Profile by Layout… Thiết kế trắc dọc (đường đỏ)

Create Profile from File… Tạo trắc dọc từ file dữ liệu ngoài

Quick Profile… Xem nhanh trắc dọc

Create Profile View… Xuất trắc dọc

Create Multiple Profile Views… Xuất nhiều trắc dọc cùng một lúc

www.hcmued.edu.vn Trang 445


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Create Superimposed Profile…

Chỉnh sửa yếu tố hình học trắc dọc thiết


Edit Profile Geometry…
kế

Add Profile View Labels Thêm nhãn cho trắc dọc

Crest curve Đường cong đứng lồi

Sag curve Đường cong đứng lõm

PVI Station Lý trình của điểm trên trắc dọc

PVI Elevation Cao độ của điểm trên trắc dọc

Grade In Độ đốc vào

Grade Out Độ dốc ra

A (Grade Change) Hiệu độ dốc ra vào

Profile Curve Type Loại đường cong

Profile Curve Length Chiều dài đường cong

Curve Radius Bán kính đường cong

Profile Elevation Cao độ trắc dọc

Profile Curve Length Chiều dài đường cong đứng

Profile Curve Radius Bán kính đường cong đứng

11.3.3. Áp trắc ngang – Corridor


STT Tiếng Anh Tiếng Việt

Create Assembly… Tạo mặt cắt ngang điển hình

Tạo thêm tim mặt cắt song song với tim


Add Assembly Offset
mặt cắt ngang hiện có

www.hcmued.edu.vn Trang 446


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

Tạo thành phần mặt cắt ngang tù


Create Subassembly from Polyine
Polyline

Chọn các thành phần mặt cắt ngang có


Subassembly Tool Palettes
sẵn của chương trình

Danh sách nhóm các thành phần mặt cắt


Subassembly Catalog..
ngang

Create Simple Corridor Tạo mạng lưới cao trình giản đơn

Create Corridor Tạo mạng lưới cao trình cho tuyến

Xem và chỉnh sửa mặt cắt ngang cục bộ


View/Edit Corridor Section
trên tuyến

Rehabilitation Cải tạo

Override Khống chế

Reconstruction Tái thiết lập

Asphalt overlay Lớp phủ nhựa đường

11.3.4. Nút giao – Intersection


STT Tiếng Anh Tiếng Việt

Intersection Nút giao

www.hcmued.edu.vn Trang 447


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

11.3.5. Đảo giao thông – Roundabout

Roundabouts Đảo giao thông

11.3.6. Xuất trắc ngang - Section


STT Tiếng Anh Tiếng Việt

Section Xuất mặt cắt ngang

Sample Lines Vị trí mặt cắt ngang – phát sinh cọc

Create Sample Lines… Phát sinh cọc

Create Section View… Tạo mặt cắt ngang

Create Multiple Section View… Tạo nhiều mặt cắt ngang cùng lúc

Edit Sample Lines… Hiệu chỉnh cọc

Edit Sections.. Hiệu chỉnh mặt cắt ngang

Compute Materials… Tính toán khối lượng mặt cắt ngang

Create Mass Haul Diagram… Tạo đường điều phối đất

Add Section View Labels Gián nhãn cho mặt cắt ngang

Add Tabels Lập bảng thống kê

Báo cáo kết quả khối lượng dùng cho


Generate Volume Report
copy dữ liệu sang Excel

www.hcmued.edu.vn Trang 448


Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

12. Tài liệu tham khảo

[1] Richard Graham, Louisa Holland. Mastering AutoCAD Civil 3D 2012. Wiley
Publishing, Inc. 2011

[2] James Wedding, Scott McEachron. Mastering AutoCAD Civil 3D 2011. Wiley
Publishing, Inc. 2010

[3] http://usa.autodesk.com/support/documentation/

[4] http://kythuatdothi.com/training/

[5] http://www.civil4d.com/

www.hcmued.edu.vn Trang 449

You might also like