You are on page 1of 8

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

BT 2: Tham khảo lại thông tin về trái phiếu trong Vấn đề 1. Bạn muốn giữ trái
phiếu trong ba năm nữa, sau đó bán nó với giá 990 đô la. Nếu trái phiếu dự kiến tiếp
tục trả 75 đô la mỗi năm trong ba năm tới, thì tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của trái phiếu
trong thời gian này là bao nhiêu?

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của trái phiếu trong 3 năm là:

1 1
1− T
1−
(1+ r ) FV  (1+ r )3 1000  r = 7.89%
P=C × + 990=75 × +
r ( 1+ r )
T
r ( 1+r )
3

BT 3: Trái phiếu của Johnson Motors còn 10 năm nữa mới đến hạn. Tiền lãi được
trả hàng năm, trái phiếu có mệnh giá $ 1,000, và lãi suất coupon là 8 phần trăm.
Trái phiếu có lợi suất khi đáo hạn là 9%. Giá thị trường hiện tại của những trái
phiếu này là bao nhiêu?

1 1
1− T
1−
(1+ r ) FV  ( 1+9 % )10 1000
P=C × + P=1000 × 8 % × + =935.82 $
r ( 1+ r )
T
9% ( 1+9 % )
10

BT 7: BSW Corporation có một đợt phát hành trái phiếu đang lưu hành với lãi suất
coupon hàng năm là 7% được trả hàng quý và còn lại 4 năm cho đến khi đáo hạn.
Mệnh giá của trái phiếu là $ 1,000. Xác định giá trị hiện tại hợp lý của trái phiếu
nếu các điều kiện thị trường phù hợp với tỷ suất sinh lợi yêu cầu 14%, gộp hàng
quý.

INT = 7% × 1000 = 70$


rb=14%
m=4
M = 1000$
T=4
[ ][ ][ ]
1 1
1− 1−
( )
mT
r
( )
4 ×4
14 %
1+ b 1+

[( ]
V b=
∫¿ m
+M
1
=
70 4
+ 1000
1
=788.35 ¿
( ) )
m rb rb
mT
4 14 % 14 %
4×4
1+ 1+
m m 4 4

BT 8: Bạn vừa được cung cấp một trái phiếu với giá 863,73 đô la. Lãi suất coupon là
8% phải trả hàng năm và lợi tức khi đáo hạn đối với các vấn đề mới với cùng mức
độ rủi ro là 10%. Bạn muốn biết mình sẽ nhận được bao nhiêu lần trả lãi nữa
nhưng bên bán trái phiếu không nhớ được. Nếu mệnh giá là 1.000 đô la thì còn lại
bao nhiêu lần trả lãi?

[ ]
1
1−
863.73=8 % ×1000 ×
( 1+10 % )T
10 %
+ 1000 ×
1
[
( 1+10 % ) T
]
 T = 12 (năm)

BT 30: Hãy xem xét hai ngân hàng sau:

Ngân hàng 1 có tài sản chỉ bao gồm kỳ hạn 10 năm, lãi suất coupon 12%, khoản vay
1 triệu đô la với lợi suất 12% khi đáo hạn. Nó được tài trợ bằng một phiếu giảm giá
10 năm, lãi suất coupon 10%, 1 triệu đô la CD với lợi tức 10% khi đáo hạn.

Ngân hàng 2 có tài sản chỉ bao gồm trái phiếu 7 năm, lãi suất coupon 12%, trái
phiếu zero-coupon với giá trị hiện tại là 894.006,20 đô la và giá trị đáo hạn là
1.976.362,88 đô la. Nó được tài trợ bằng một phiếu giảm giá 10 năm, lãi suất coupon
8,275%, một CD mệnh giá 1.000.000 đô la với lợi suất khi đáo hạn là 10%.

Tất cả các chứng khoán ngoại trừ trái phiếu zero-coupon đều phải trả lãi hàng năm.

a) Nếu lãi suất tăng 1 phần trăm (100 điểm cơ bản), giá trị tài sản và nợ của mỗi
ngân hàng thay đổi như thế nào?

b) Điều gì giải thích cho sự khác biệt giữa tài khoản của hai ngân hàng?

a) Việc tăng lãi suất thêm 1% sẽ không ảnh hưởng đến tài sản và nợ phải trả của
Ngân hàng 1 vì chứng khoán do họ chào bán có lãi suất trái phiếu. Giá trị thị
trường của chứng khoán sẽ tăng lên nếu lãi suất coupon cao hơn lãi suất nhưng sẽ
giảm nếu lãi suất coupon thấp hơn. Lợi tức của chứng khoán kỳ hạn 10 năm sẽ
tăng do lãi suất tăng nhưng điều này sẽ không làm tăng giá trị nợ phải trả vì số tiền
này sẽ được chuyển vào thời điểm đáo hạn.

Tài sản của Ngân hàng 2 sẽ bị ảnh hưởng do trái phiếu không phiếu giảm giá biến
động và tỷ lệ nghịch với lãi suất, do đó, lãi suất tăng sẽ dẫn đến giảm trái phiếu
không phiếu giảm giá. Khoản nợ phải trả sẽ không bị ảnh hưởng vì ngay cả khi giá
trị của chứng khoán tăng lên, nó sẽ được thanh toán vào thời điểm đáo hạn chứ
không phải ngay bây giờ.

b) Sự khác biệt về loại chứng khoán mà các ngân hàng sử dụng để tài trợ cho hoạt
động của họ và mối quan hệ giữa lãi suất của chứng khoán và lãi suất dẫn đến sự
khác biệt giữa số dư tài khoản của cả hai ngân hàng.

BT 31: Hai trái phiếu có sẵn để mua trên thị trường tài chính. Trái phiếu đầu tiên là
trái phiếu có thời hạn hai năm, $ 1.000 trả lãi hàng năm là 10 phần trăm. Trái phiếu
thứ hai là trái phiếu có kỳ hạn hai năm, 1.000 đô la, là trái phiếu zero-coupon.

a) Thời hạn của trái phiếu coupon là bao nhiêu nếu lợi suất hiện tại đến ngày
đáo hạn là 8 phần trăm? 10 phần trăm? 12 phần trăm?

b) Sự thay đổi của lợi tức hiện tại đến ngày đáo hạn ảnh hưởng đến thời hạn của
trái phiếu coupon này như thế nào?

c) Tính thời hạn của trái phiếu zero-coupon với lợi suất đến ngày đáo hạn là 8
phần trăm, 10 phần trăm và 12 phần trăm.

d) Sự thay đổi của lợi tức đến ngày đáo hạn ảnh hưởng đến thời hạn của trái
phiếu zero-coupon như thế nào?

e) Tại sao sự thay đổi của lợi tức đến ngày đáo hạn lại ảnh hưởng đến trái phiếu
coupon khác với nó ảnh hưởng đến trái phiếu zero-coupon?
a) Trái phiếu coupon

Khi YTM = 8%
Time CFt PVIF PV của CFt PVIF×CF t ×T
1 100 1 92.59 92.59
1
=0.9259
(1+8 %)
2 1,100 1 943.07 1,886.15
2
=0.8573
(1+8 %)
1035.66 1978.74
Duration 1.9106

Khi YTM = 10%


Time CFt PVIF PV của CFt PVIF×CF t ×T
1 100 1 90.91 90.91
1
=0.9091
(1+10 %)
2 1,100 1 909.09 1,818.18
2
=0.8264
(1+10 %)
1000 1,909.09
Duration 1.909

Khi YTM = 12%


Time CFt PVIF PV của CFt PVIF×CF t ×T
1 100 1 89.29 89.29
1
=0.8929
(1+12 %)
2 1,100 1 876.91 1,753.82
2
=0.7972
(1+12 %)
966.2 1,843.11
Duration 1.9076

b) Tăng YTM làm giảm Duration của trái phiếu.


c) Trái phiếu Zero-coupon
Khi YTM = 8%
Time CFt PVIF PV của CFt PVIF×CF t ×T
1 0 1 0 0
=0.9259
(1+8 %)1
2 1,000 1 857.34 1,714.68
2
=0.8573
(1+8 %)
857.34 1,714.68
Duration 2

Khi YTM = 10%


Time CFt PVIF PV của CFt PVIF×CF t ×T
1 0 1 0 0
1
=0.9091
(1+10 %)
2 1,000 1 826.45 1,652.89
=0.8264
(1+10 %)2
826.45 1,652.89
Duration 2

Khi YTM = 12%


Time CFt PVIF PV của CFt PVIF×CF t ×T
1 0 1 0 0
=0.8929
(1+12 %)1
2 1,000 1 797.19 1,594.39
2
=0.7972
(1+12 %)
797.19 1,594.39
Duration 2

d) Việc thay đổi lợi tức đến ngày đáo hạn không ảnh hưởng đến thời hạn của trái
phiếu zero coupon.
e) Việc tăng YTM trên trái phiếu coupon cho phép thu nhập tái đầu tư cao hơn giúp
thu hồi nhanh hơn khoản đầu tư ban đầu. Trái phiếu zero-coupon không có dòng
tiền cho đến khi đáo hạn
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
BT 5: Bạn muốn mua một tín phiếu Kho bạc có mệnh giá $ 10.000 và còn 68 ngày kể
từ ngày đáo hạn. Giá hiện tại của tín phiếu kho bạc là $ 9,875. Tính lợi tức chiết
khấu trên tín phiếu kho bạc này

P f −P0 360 10000−9875 360


id = × = × =6.62%
Pf n 10000 68

BT 6: Giả sử bạn mua một T-bill có thời hạn 125 ngày kể từ ngày đáo hạn với giá
9,765 đô la. Tờ T-bill có mệnh giá 10.000 USD.
a/ Tính lợi suất chiết khấu báo giá của T-bill.

P f −P0 360 10000−9 76 5 360


id = × = × =6.77 %
Pf n 10000 125

b/ Tính lợi suất tương đương trái phiếu của T-bill.


P f −P0 36 5 10000−9765 36 5
i be = × = × =7.0 3 %
P0 n 9765 125

BT 7: Bạn có thể mua T-bill có thời hạn 95 ngày kể từ ngày đáo hạn với giá $ 9,965.
Tờ T-bill có mệnh giá 10.000 USD.

a/ Tính lợi suất báo giá của T-bill.

P f −P0 360 10000−9 96 5 360


id = × = × =1.326 %
Pf n 10000 95

b/ Tính lợi suất tương đương trái phiếu của T-bill.


P f −P0 36 5 10000−9 9 65 365
i be = × = × =1.349 %
P0 n 9 9 65 95

c/ Tính EAR của T-bill

( )
365/ n
i be
( )
365/ 95
1.349 %
EAR= 1+ −1= 1+ −1=1.356 %
365 /n 365 /95

BT 19: Một ngân hàng đã phát hành một CD thương lượng 6 tháng, trị giá 5 triệu
đô la với lãi suất hàng năm được niêm yết là 0,35% (iCD, sp).

a/ Tính lợi suất tương đương trái phiếu và EAR trên CD.

365 365
i CD ,be =iCD , sp × =0.35 % × =0.355 %
360 360

( )
365/ n
i be
( )
365
0.355 %
EAR= 1+ −1= 1+ −1=0.3555 %
365 /n 365

b/ Người sở hữu CD có thể chuyển nhượng sẽ nhận được bao nhiêu khi đáo hạn?
Pf =P0 1+ ( ) r T
m
=5,000,000 1+
2(
0.35 %
)
=5,008,750 $

c/ Ngay sau khi CD được phát hành, giá thị trường thứ cấp của đĩa CD trị giá 5
triệu USD giảm xuống còn 4.994.500 USD. Tính lợi suất báo giá trên thị trường thứ
cấp mới, lợi suất tương đương trái phiếu và EAR trên đĩa CD mệnh giá 5 triệu đô
la.

Lợi suất báo giá


P f −P0 360 5,000,000−4,994,500 360
id = × = × =0.396
Pf n 5 , 000 , 0 00 1

Lợi suất tương đương


P f −P0 360 5 , 000 , 00 0−4,994,500 365
i be = × = × =0.4019
P0 n 4,994,500 1

( )
365/ n
i be
( )
365
0. 4019
EAR= 1+ −1= 1+ −1=0.4944
365 /n 365

BT 20: Bạn vừa mua một đĩa CD có thời hạn ba tháng, trị giá 500.000 đô la có thể
thương lượng, sẽ trả lãi suất 5,5% hàng năm.

a) Nếu tỷ giá thị trường trên đĩa CD tăng lên 6 phần trăm, giá trị thị trường
hiện tại của nó là bao nhiêu?

b) Nếu tỷ giá thị trường trên đĩa CD giảm xuống còn 5,25 phần trăm, thì giá trị
thị trường hiện tại của nó là bao nhiêu?

( ) ( )
T
r 5.5 %
Pf =P0 1+ =500,000 1+ =5 06,875 $
m 4

a) Giá trị thị trường hiện tại là

( ) ( )
T
r 5.5 %
P0=P f / 1+ =50 6 , 875/ 1+ =499,384 $
m 4

b) Giá trị thị trường hiện tại là


( ) ( )
T
r 5. 25 %
P0=P f / 1+ =506,875/ 1+ =500,308 $
m 4

You might also like