Professional Documents
Culture Documents
Bài 2: Có 5 chất rắn ở dạng bột: P 2O5, Fe, Ag, Na2O, NaCl. Bằng phương pháp hóa học, hãy
nhận biết các chất rắn trên.
Bài 3: Viết công thức hoá học của các chất sau và phân loại chúng (oxit, axit, bazơ hay muối):
canxi oxit: CaO: oxit natri oxit: Na2O: oxit kali oxit: K2O: oxit
magie oxit: MgO: oxit natri hiđroxit: NaOH: bazơ nhôm oxit: Al2O3: oxit
sắt (II) oxit: FeO: oxit bari hiđroxit: Ba(OH)2: bazơ kẽm hiđroxit: Zn(OH)2: bazơ
axit photphoric: H3PO4 : axit axit sunfuric: H2SO4: axit axit nitric: HNO3: axit
axit clohiđric: HCl: axit axit sunfurơ: H2SO3: axit sắt (III) sunfat: Fe2(SO4)3: muối
canxi đihiđrophotphat: Ca(H2PO4)2: muối natri hiđrocacbonat: NaHCO3: muối nhôm nitrat: Al(NO3)3: muối
magie hiđrosunfat: Mg(HSO4)2: muối đồng (II) clorua: CuCl2: muối amoni nitrat: NH4NO3: muối
* Dạng 2: Xác định chất
Bài 4: Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O biết %Na2CO3 trong muối là 37,07%.
M Na2 CO3
%mNa2CO3 = M × 100% = 37,07%
Na2 CO3. xH 2 O
106
106+18 x = 0,3707
x ≈ 10
Bài 5: Hòa tan 14 gam một kim loại Z hóa trị II trong dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được 5,6
lít khí H2 (đktc) và dung dịch E.
a/ Xác định kim loại.
b/ Khi cho kết tinh muối trong dung dịch E thì thu được 69,5 gam tinh thể ngậm nước ZSO 4.
Tìm công thức của tinh thể hiđrat đó.
a)
R + H2SO4 → RSO4 + H2
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 (mol)
nR = nH2 = 0,25 (mol)
nR = 14 / 0,25 = 56 (g/mol)
R là Fe
b) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Ta có:
→n=7
Vậy tinh thể là FeSO4.7H2O
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al 2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy
1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 0,699 gam kết tủa. Xác
định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm. Biết phản ứng giữa Al 2(SO4)3 và BaCl2 tạo
thành AlCl3 và BaSO4.
Dung dịch A có Al2(SO4)3
0 , 699
nBaSO4 = = 0,003 (mol)
233
Bài 7: A là chất rắn không màu, có nhiều ứng dụng như được dùng để sản xuất giấy, xà
phòng… A được tạo thành từ 3 nguyên tố X, Y, Z, trong đó Y là nguyên tố hóa học phổ biến
nhất trong vỏ Trái Đất. Phân tử A gồm 3 nguyên tử, tổng số hạt mang điện trong phân tử A
gấp 4 lần tổng số proton trong phân tử hiđro florua (HF). Số hạt mang điện trong hạt nhân
nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Z là 10 hạt.
a/ Xác định công thức hóa học của chất A.
b/ Hòa tan A vào nước được dung dịch A’. Trình bày hiện tượng quan sát được khi nhúng mẩu
giấy quỳ tím vào dung dịch A’.
c/ Cho T là hợp chất của X. Hoàn thành dãy biến hóa sau:
→ Khí C là H2
→ Chất rắn là Cu
mCu = 10 (g)
13,8
%Na = × 100 % ≈ 46,94%
13,8+5,6+10
5,6
%Fe = × 100 % ≈ 19,05%
13,8+5,6+10
%Cu = 100% - 46,94% - 19,05% = 34,01%
Bài 9: Cho 26,4 gam hỗn hợp Mg, MgCO 3 vào dung dịch H2SO4 vừa đủ được dung dịch X và
hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y đối với khí hiđro bằng 8.
a/ Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng MgSO4.7H2O tạo được từ dung dịch X.
Cho phản ứng: MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2