Professional Documents
Culture Documents
1. Vận dụng các tính chất của dung dịch chất điện ly để tính toán các
đại lượng cơ bản trong dung dịch điện ly. Vận dụng cơ sở lý thuyết
của sự chuyển vận điện tích trong dung dịch chất điện ly để tính toán
được các đại lượng độ dẫn điện và các đại lượng liên quan.
2. Áp dụng cơ sở lý thuyết của pin điện để thiết lập phương trình
Nernst và tính toán các thông số liên quan (E, G, hằng số cân
bằng, tích số tan, độ tan, hoạt độ).
3. Trình bày và giải thích các hiện tượng điện phân. Tính toán các bài
toán điện phân (Faraday). Giải thích các hiện tượng ăn mòn và quá
trình bảo vệ kim loại.
3
CHƯƠNG 4
4.1. Sản xuất các sản phẩm hóa học bằng phương
pháp điện hóa
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
4.3. Nguồn điện hóa học
5
4.1. Sản xuất các sản phẩm hóa học
bằng phương pháp điện hóa
6
4.1. Sản xuất các sản phẩm hóa học
bằng phương pháp điện hóa
7
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Cơ sở
8
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Các hóa chất cơ bản trong công nghệ xút – clo: NaOH, javen,
hydo, clo, HCl…
Sản xuất và tinh chế các kim loại tinh khiết: đồng, nhôm, vàng,
bạc….
Sản phẩm từ công nghệ mạ điện: nữ trang – trang sức, các chi tiết
kỹ thuật, mạch điện, thiết bị dân dụng…
9
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Nguyên liệu
Chuẩn bị
dung dịch
Tinh chế
Điện phân
10
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Nguyên liệu
Nguyên liệu để sản xuất NaOH, Cl2, H2 theo phương pháp điện
phân là muối ăn, muối tinh khiết chứa 39,4% natri và 60,6% clo
muối thiên nhiên chứa nhiều tạp chất như Ca2+, Mg2+, SO42- và 1
số nguyên tố khác;
Cần phải tinh chế loại bỏ Ca2+, Mg2+ SO42- nếu không chúng sẽ làm
ảnh hưởng đến quá trình điện phân. Hàm lượng cho phép của Ca2+
là 0,005g/l, Mg2+ là 0,001g/l và của SO42- là 4g/l
12
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Tinh chế
13
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Tinh chế
Sơ đồ
Bình điện phân
15
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Sơ đồ
phân cực
16
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Điện phân
2Cl- Cl2 + 2e
17
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Điện phân
Ghi chú
Vì quá thế của oxy trên titan cao hơn quá thế của Cl2. Do đó người ta
chọn điện áp điện phân sao cho ở anod chỉ xảy ra quá trình điện phân
clo.
18
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Điện phân
2H+ + 2e H2
Na+ + e Na
2H2O + 2e = H2 + 2OH-
19
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Điện phân
Điện thế cặp Na+/Na rất âm, ion Na+ khó bị khử ở catot. Tại đó chỉ xảy
ra phản ứng phóng điện hydro hay nước phóng điện.
20
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Điện phân
Phản ứng tổng
2Cl- Cl2 + 2e
2H2O + 2e H2 + 2OH-
2Cl- + 2H2O Cl2 + H2O + 2OH-
Hay 2H2O + 2NaCl Cl2 + H2 + 2NaOH
21
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Nếu bình điện phân không có màng ngăn, sẽ tạo sản phẩm Javel:
Cl2 + 2NaOH- Cl2 + NaClO- + H2O
22
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Có thể dùng phương pháp hóa học điện hóa để điều chế H2 và O2.
Phương pháp điện hóa để điểu chế H2, O2 dựa trên cơ sở điện phân
H2O. Phương pháp điện hóa ưu việc hơn vì được khí tinh khiết.
23
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Môi trường axit: ion H+ trong dung dịch bị hdrat hóa nên có thể
viết giai đoạn phóng điện của nó ở dạng:
H3 O+ + e = H 2 O + H 2
Môi trường kiềm: H+ không bị khử, nước phóng điện tạo H2:
24 2H2O + 2e = H2 + 2OH-
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Hydro hòa tan một phần trong dung dịch và bị oxi hóa trên
anot:
25
H - 2e + 2OH- = 2H O
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
26
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Mạ điện
Sản phẩm
27
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Mạ điện
28
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Mạ điện
29
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
30
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Khi điện phân dung dịch CuSO4 thì thu đồng kim loại ở catod:
Cu2+ + 2e Cu
Ngày nay, phương pháp trên dùng để sản xuất các kim loại như
Cu, Zn, Ca, Co, Fe tinh khiết (99,95%), Mn (99,5%), Cr (99,8%)…
Tinh luyện kim loại như: Cu, Ag, Au, Pb, Sn, Bi, Ni…
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Mạ hóa học
Sản phẩm
33
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Mạ hóa học
Quy trình
Mạ hóa học
Mạ hóa học
Mạ hóa học
Rửa sạch phôi hoạt hóa trong nước và tiếp tục cho phôi
hoạt hóa vào bể mạ đồng hoá.
37
4.1. Sản xuất SP hóa học bằng PP điện hóa
Mạ hóa học
Sau đó lấy phôi vật liệu ra rửa sạch. Kết thúc quá trình
mạ hóa học.
38
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
39
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Khái niệm
Cơ chế
42 ½ O2 + H2O + 2e 2OH-
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Ví dụ
Fe bị ăn mòn trong môi trường trung tính hoặc bazơ, tạo hydroxit
sắt (III) Fe(OH)3, sau đó Fe(OH)3 chuyển thành Fe2O3 (công thức
hóa học đơn giản của gỉ sắt).
43
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Sự ăn mòn của Fe được minh họa bằng các phương trình và sơ đồ như
hình vẽ sau:
Fe Fe2+ + 2e Phản ứng anot
½ O2 + 2e + H2O 2OH- Phản ứng catot
Fe + ½ O2 + H2O Fe2+ + 2OH- Phản ứng tổng cộng
Sau đó:
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
44
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
45
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
46
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Phủ lên kim loại cần bảo vệ (sắt) một lớp thiếc;
Mạ thiếc
Thiếc có điện thế dương hơn sắt nên ít bị ăn mòn.
Lớp thiếc bên ngoài thép (sắt) là màn bảo vệ cơ học, nếu màng
này bị xước, bong… thì tại đó sự ăn mòn lại phát triển nhanh,
vì lúc đó hình thành pin điện hóa:
(-) Fe | H2O,O2 | Sn (+)
Ở anot: Fe Fe2+ + 2e
Ở catot: 2H+ + 2e H2
47
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Mạ thiếc
48
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Mạ kẽm Ngược lại, nếu mạ kẽm thì sắt được che phủ một lớp kẽm.
Kẽm có điện thế âm hơn, do đó kẽm bị ăn mòn theo cơ chế:
(-) Zn | H2O,O2 | Fe (+)
Nếu lớp phủ kẽm bị rạn nút, có khuyết tật thì Fe vẫn được bảo
vệ, cho đế khi lớp phủ Zn không còn tác dụng tức là bị ăn mòn
hết.
49
4.2. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại
Bảo vệ Dựa trên nguyên tắc này một số công trình kim loại quy
protector mô lớn được bảo vệ bằng cách gắn vào kim loại nhưng
tấm kim loại hoạt động hơn (protector), tao ra các pin
điện hóa:
(-) Protector | H2O,O2 | kim loại cần bảo vệ (+)
Anot dần dần bị ăn mòn. Kim loại được bảo vệ đến khi
protector chưa bị ăn mòn hết.
50
4.2.2. Bảo vệ kim loại
4.2.2.1. Bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hoá học
Nối kim loại cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện
một chiều gọi là bảo vệ Catốt.
Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại khác có điện
thế âm hơn gọi là bảo vệ bằng Protector.
Lớp phủ catot : điện thế điện cực của kim loại
phủ dương hơn so với kim loại nền.
Ví dụ: phủ Cu, Cr, Ni lên Fe.
Đối với lớp phủ này, muốn bảo vệ kim loại nền tốt
thì lớp phủ catot này phải thỏa điều kiện :
– Bền trong môi trường ăn mòn.
– Sít chặt, không có lỗ xốp, không vết nứt.
– Bám chặt vào kim loại nền.
4.3.1. Mở đầu
Điện năng
Mạch điện hóa
4.3.1. Mở đầu
Yêu cầu
60
4.3. Nguồn điện hóa học
4.3.1. Mở đầu
Phân loại
Nguồn điện sơ cấp Nguồn điện thứ cấp Nguồn điện liên tục
(Pin) (Acquy) (Pin nhiên liệu)
Đặc điểm Làm việc 1 lần Làm việc nhiều lần Làm việc liên tục
61
4.3. Nguồn điện hóa học
Định nghĩa
62
4.3. Nguồn điện hóa học
Vỏ NH4Cl
Zn (-) (20%)
+ ZnCl2
MnO2
Định nghĩa
Ví dụ
+ Acquy axít: acquy chì
+ Acquy kiềm: acquy niken - cadimi
67
4.3. Nguồn điện hóa học
Khi đổ dung dịch điện ly vào ắc quy thì xảy ra phản ứng giữa
các điện cực và dung dịch điện ly làm cho điện cực phủ một
lớp PbSO4:
Pb + H2SO4 = PbSO4 + H2O
68
4.3. Nguồn điện hóa học
70
4.3. Nguồn điện hóa học
Trong acquy chì, người ta dùng axít rất đặc nên hoạt độ của
nước không phải là hằng số mà là: aH2O = P/P0; còn đối với axít:
Nếu dùng H2SO4 27,3% (m = 3,83) thì = 0,165 và aH2O = 0,7 thì E = 2,047V
71
4.3. Nguồn điện hóa học
(-) Cd/ Cd(OH)2, KOH (20%) // KOH (20%), Ni(OH)2 , Ni(OH)3 / Ni (+)
Phóng
Cd + 2OH- - 2e Cd(OH)2
Nạp
Phản ứng điện cực: Phóng
2Ni(OH)3 + 2e Ni(OH)2 + 2OH-
Nạp
Người ta thay Cd bằng Fe của acquy trên được acquy kiềm sắt–
niken
Một loại acquy mới và rất tốt là acquy bạc – kẽm như sau:
(-) Zn / Zn(OK)2, KOH (40%) / AgO, Ag (+)
- +
H2 H2O O2
Buồng khí
Điện cực âm
(kim loại xốp) H 2O
Lớp phủ Điện cực dương
xúc tác OH–
(kim loại xốp)
OH– OH–
H2
OH–
KOH