You are on page 1of 2

Ankan

Phản ứng thế Ankan + Cl2  dẫn xuất halogen của hiđrôcacbon + HCl
askt

halogen Cn H2n+2 + xCl2  Dẫn xuất halogen CnH2n + 2 – x Clx + xHCl


Nếu x=1 thì sản phẩm thế là monolorua
x=2 đicolrua
CH3 – CH2– CH3 + Cl2  askt
1:1
CH3 – CHCl– CH3 + HCl (sp chính)
Hoặc CH3 – CH2– CH3 + Cl2  askt
1:1
CH3 – CH2– CH2Cl+ HCl (sp phụ)
Nhận xét : nguyên tử hiđrô liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thay thế
hơn nguyên tử hi đrô liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
CH4 + Cl2  askt
1:1
CH3Cl + HCl
Metyl clorua (Clometan)
CH4 + 2Cl2  askt
1:2
CH2Cl2 + 2HCl
Metylen clorua (diclometan)
CH4 + 3Cl2  askt
1:3
CHCl3 + 3HCl
Clorofom (Triclometan)
CH4 + 4Cl2  askt
1:4
CCl4 + 4HCl
Cacbon tetraclorua (tectraclometan)
Phản ứng tách a/ phản ứng dehidro hóa
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
b/ Phản ứng rackinh (bẽ mạch cacbon)
Ankan ankan + anken.
CnH2n + 2  Cn’H2n’ + 2 + Cn”H2n” . với n = n’ + n”
Phản ứng oxi Phản ứng oxi hóa hoàn toán ::
hóa 2CnH2n +2 + (3n + 1)O2 2nCO2 + 2(n +1)H2O
Vậy: ankan đốt cháy sinh ra nH2O > n CO2
Phản ứng oxi hóa khong hoàn toán :
CH4 + O2 HCH = O + H2O
Điều chế Trong phòng thí nghiệm :
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Nhôm cacbua : Al4C3 + 12H2O –>3CH4 + 4Al(OH)3
Công thức - nCO2 / nH2O = n / (n+1)
- n = nCO2 / nCnH2n+2
- nH2O - nCO2 = nCnH2n+2
- mCnH2n+2 = nCO2 . 12 + nH2O . 2
- nO2 = nCO2 + 1/2nH2O
- nC4H10 pứ = n hỗn hợp sau - nC4H10 bđ = n anken tạo thành
M x  M 2 y m hh n x  n2 y
- M  1 = ; n 1 ĐK : n1 < n < n2
x y n hh x y
- Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì
2 chất có số mol bằng nhau.
nCO2
- Số nguyên tử C trung bình: n
nhh
Xicloankan
Khái niệm Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng.
Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều vòng (đa
vòng) gọi là polixicloankan.
Monoxicloankan có công thức chung là
Trừ Xicloankan,ở phân tử xicloankan các nguyên tử các bon không cùng nằm trên một mặt
phẳng.
Tên gọi Số chỉ vị trí - Tên nhánh - xiclo + Tên mạnh chính - an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ
nhất. Chọn mạch chính là mạch vòng

Phản ứng 1). Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
hóa học H 2 ( Ni, t 0 ) CH 3  CH 2  CH 3
 
+ Br2 
 BrCH 2  CH 2  CH 2 Br
HBr CH  CH  CH  Br
  3 2 2

+ H2 Ni
  CH3 – CH2 – CH2 – CH3
0
,t

2). Phản ứng thế (tương tự ankan)


C5H10 + Cl2 
as
C5H1Cl + HCl
c) Phản ứng oxi hóa ở xicloankan

Xicloankan không làm mất màu dung dịch


Điều chế Ngoài việc tách trực tiếp từ qúa trình chứng cất dầu mỏ, xicloankan còn đuợc điều chế từ
ankan.
1. Tách H2 từ ankan tương ứng
CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12
2. Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n - đibromankan (n > 2)
CnH2nBr2 + Zn → CnH2n + ZnBr2
2. Ứng dụng của xicloankan
Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm
nguyên liệu để điều chế các chất khác.
DẪN XUẤT HALOGENCỦA HIĐROCACBON
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được
dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen.
Phân loại
Dẫn xuất halogen no : CH3Cl, C2H5Br,…
Dẫn xuất halogen không no : CH2= CH- Br,
Dẫn xuất halogen thơm : C6H5Br, C6H5Cl,…
Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen
Tính chất hoá học.
1/ Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - OH
a/Dẫn xuất ankyl halogenua.
R – X + NaOH  t0
R – OH + NaX
C2H5 – Br + NaOH  C2H5 – OH + NaBr
t0

2/ Phản ứng tách hiđro halogenua.


0
CH3 – CH2 – Br + KOH C  CH2 = CH2 + KBr + H2O
2 H 5OH ,t

You might also like