You are on page 1of 2

1.

Cho nguyên tắc xác định Pb bằng phương pháp quang phổ hấp thu phân tử như
sau:
Dithizon tạo phức màu đỏ với chì. Phức chì-dithizon được chiết trong dung môi
CHCl3 và đo độ hấp thu quang tại bước sóng 525 nm.

Để định lượng Pb trong mẫu thực phẩm, ta tiến hành cân 5,0000 g mẫu, hoà tan
thành dung dịch, định mức thành 100 mL. Sau đó hút 10 mL, tiến hành tạo phức
với thuốc thử dithizon, dạng phức Pb – ditizon tan trong CHCl 3. Tiến hành chiết
bằng CHCl3, dung dịch sau khi chiết được định mức thành 25 mL. Dung dịch
chuẩn được chuẩn bị bằng cách hút 5 mL dung dịch chuẩn Pb2+ 5mg/L, tiến hành
chiết và tạo màu tương tự như mẫu. Mật độ quang của chuẩn và mẫu ở  = 545 với
l = 1 cm lần lượt là A c = 0,320 và Am = 0,225. Hãy tính hàm lượng Pb (mg/kg)
trong mẫu ban đầu.
2. Để định lượng Pb trong mẫu thực phẩm người ta tiến hành như sau:
- Bình 1: Cân 5,0000 g mẫu, hoà tan thành dung dịch, định mức thành 100 mL.
Sau đó hút 10 mL, tiến hành tạo phức với thuốc thử dithizon, dạng phức Pb –
ditizon tan trong CHCl3. Tiến hành chiết bằng CHCl3, dung dịch sau khi chiết
được định mức thành 25 mL. Đo mật độ quang dung dịch thu được ở  = 545
với l = 1 cm thu được A1 = 0,225.
- Bình 2: Cân 5,0000 g mẫu như trên, thêm 2 mL dung dịch chuẩn Pb2+ 5 mg/L.
Hoà tan thành dung dịch, định mức thành 100 mL. Sau đó hút 10 mL, tiến hành
tạo phức với thuốc thử dithizon, dạng phức Pb – ditizon tan trong CHCl 3. Tiến
hành chiết bằng CHCl3, dung dịch sau khi chiết được định mức thành 25 mL.
Đo mật độ quang dung dịch thu được ở  = 545 với l = 1 cm thu được A2 =
0,315.
a. Vai trò các hóa chất sử dụng trong quy trình trên.
b. Kỹ thuật định lượng trong quy trình trên.
c. Hãy tính nồng độ của Pb (từ mẫu) trong dung dịch đo.
d. Hãy tính hàm lượng Pb trong mẫu ban đầu.

3. Cho nguyên tắc phân tích P như sau:


Phản ứng giữa ion octophotphat và một dung dịch axit chứa molipdat và ion
antimon tạo ra phức chất antimon photphomolipdat.
Khử phức chất bằng axit ascorbic tạo thành phức chất molipden màu xanh
đậm. Đo độ hấp thụ của phức chất ở bước sóng 880 nm để xác định nồng độ
photphat.

Để phân tích P trong mẫu, người ta tiến hành dãy dung dịch như bảng sau:

Bình định mức 25 mL 1 2 3 4 5


Dung dịch P 10 mg/L, mL 1,00 2,00 3,00 4,00 5,00
Dung dịch H2SO2 0,5 M, mL 2
Dung dịch Molipdate 2%, mL 5
Dung dịch acid Ascorbic 10 %, mL 2
Định mức bằng nước cất đến vạch, đo độ hấp thu tại λ = 700 nm.
Độ hấp thu (A) 0,103 0,155 0,205 0,264 0,317

Đối với mẫu thật, người ta cân 1,2637 gam mẫu, xử lý mẫu rồi định mức thành
100 mL. Hút chính xác 10 mL mẫu cho vào bình định mức 25 mL, thực hiện tương tự
như dãy chuẩn, độ hấp thu của dung dịch mẫu thu được là Ax = 0,201. Từ đó tính hàm
lượng (mg/kg) Phospho trong mẫu.
a. Vai trò các hóa chất sử dụng trong quy trình trên.
b. Kỹ thuật định lượng trong quy trình trên.

You might also like