Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA XNCN
Hà Nội 30/9/2004
Nội dung:
1. Luật điều khiển PID và vai trò trong điều khiển quá trình
2. Phân tích luật điều khiển, vai trò của mỗi phần P,I,D
3. Thiết kế, hiệu chỉnh các thông số KP , KI , KD
4. Các bộ điều khiển PID thực.
1. Luật điều khiển PID và vai trò trong điều khiển quá trình:
Một hệ thống điều khiển tự động bao gồm ba thành phần cơ bản đó là
đồi tượng hay quá trình được điều khiển, bộ điều khiển dùng để hiệu chỉnh
các hành vi của hệ, cảm biến hay thiết bị đo lường
Đo lường
(M)
2. Phân tích luật điều khiển, vai trò của mỗi phần P,I,D:
Một hệ thống tự động cơ bản có dạng
Đo lường
(M)
Chúng ta sẽ xem xét các luật điều khiển P, I, D, PI, PD, PID áp dụng vào bộ
điều khiển C.
2.1 Bộ điều khiển tỉ lệ P
Luật điều khiển P có dạng u(t) = KP .e(t)
Mạch điện tử thực hiện:
R2
4
R1
3
+
V+
E in
1
OUT Eout
2
-
V-
11
Hình 2.1
Hàm truyền của bộ điều khiển : Gc(s)=KP trong mạch thực hiện ta có
Kp= R2/R1
Bộ điều khiển P có tác dụng khuyếch đại sai số e(t) đưa tín hiệu vào
điều khiển đối tượng để bù trừ sai lệch đó
Sai số xác lập của hệ thống st =
Như vậy cần có hệ số KP lớn để sai số xác lập nhỏ. Tuy nhiên với Kp
lớn hệ dễ mất ổn định.
Hình sau biểu diễn qtqđ của hệ thống với các giá trị Kp khác nhau
Step Response
1.6
1.4
1.2
1
Amplitude
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Time (sec)
Hinh2.2
Với Kp=500 thì xicma = 54.8% , setting time = 0.625s , rise time = 0.0375s
Kp=100 thì xicma = 24.9% , setting time = 0.567s, rise time = 0.0995s
Kp=50 thì xicma = 12,8% , setting time = 0.532s, sise time = 0.158s
Kp=20 thì setting time = 0.692
NX: Với giá trị Kp nhỏ xai số ở chế độ xác lập lớn, khi tăng hệ số Kp lên
đến một giá trị tới hạn thì hệ thống trở nên ổn định . Nhưng khi Kp quá lơn
hệ thống sẽ dao động ảnh hưởng đến chất lượng ổn định của hệ thống.
Hình 2.3
Luật điều khiển
Mạch thực hiện
Ci
4
Ri
3
+
V+
E in
1
OUT Eout
2
-
V-
11
0
Hinh 2.4
Bộ tích phân có tác dụng tích luỹ sai số cho đến khi sai số xác lập bằng 0.
Như vậy bộ điều khiển tích phân có tác dụng loại trừ sai số ở trạng thái xác
lập nhưng nó làm ảnh hưởng đến đáp ứng quá độ & rất rễ gây mất ổn định
cho hệ thống, nó khéo dài thời gian ổn định của hệ thống vì vậy trong thực
tế hầu như không dùng bộ điều khiển tích phân độc lập.
Step Response
1.4
1.2
0.8
Amplitude
0.6
0.4
0.2
0
0 10 20 30 40 50 60
Time (sec)
Hình 2.5 biểu diễn đáp ứng quá độ của hệ thống với những giá trị Ki khác
nhau.
Hình 2.5
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Ki khác nhau:
Ki=1 Ki Xicma(%) Setting time Rise time
1 0 37.3s 20.6s
5 0.0104 5.35s 3.13s
20 25.3 4.4s 0.768s
NX: Với bộ điều khiển tích phân , xai số cảu hệ thống ở trạng thái xác lập
luôn bằng không. Tuy nhiên thời gian xác lập của hệ thống là lớn vì bản
thânkhâu tích phân là một khâu tạo trễ vì vậy không thoả mãn yêu cầu đối
với hệthống không có trễ cần đáp ứng thời gian nhanh. Vì vậy mà trong
thựctế người ta cũng không sử dụng bộ điều khiển tích phân độc lập để điều
khiển quá trình
2.3 Bộ điều khiển vi phân
Luật điều khiển :
Mạch điện tử :
Rd
4
Cd
3
+
V+
E in R
1
OU T Eo
2
-
V-
11
Hình 2.6
Hàm truyền của bộ điều khiển : Gc(s)=Td.s trong đó Td=Rd.Cd
Sai số ở trạng thái xác lập : St= 1
Vậy hệ thống luôn tồn tại sai số ở trạng thái xác lập
Ta thấy bộ điều khiển vi phân có góc lệch pha sớm hơn vì vậy thời gian
tác động nhanh(còn gọi là bộ điều khiển sớm pha). Tuy nhiên nó rất nhậy
với tín hiêụ nhiễu và luôn tồn tại sai số vì vậy mà trong thực tế hầu như
không sử dụng bộ điều khiển vi phân độc lập
Hình dưới minh hoạ tác động của bộ điều khiển D đến ổn định của
hệ thống với các giá trị Kd khác nhau.
Kd=10
Step Response
1
0.8
0.6
Amplitude
0.4
Kd=2000
0.2
Kd=500
0
-0.2
0 200 400 600 800 1000 1200
Time (sec)
Hình2.7
NX: Như vậy chất lượng ổn định của hệ thống là rất kém. Và xai số ở trạng
thái xác lập là rất lớn và không thể chấp nhận được vì vậy trong thực tế
không bao giờ chỉ dùng bộ điều khiển vi phân độc lập.
Step Response
1.4
Kp=100,Ki=300
1.2
0.8 Kp=100,Ki=100
Amplitude
Kp=100,Ki=2
0.6
00
0.4
0.2
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Time (sec)
Hình2.8
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Kp,Ki khác nhau:
NX : Với các giá trị Ki,Kp khác nhau thì hệ thống có khâu tích phân luôn ổn
định . Nhưng thời gian xác lập lớn và hệ thống dao động với độ quá điều
chỉnh lớn.
4
R1
3
+
V+
E in R R
1
OU T
2
-
V-
4
3
+
V+
0
11
Rd 1
OUT Eo
2
-
V-
0
4
Cd
3
11
+
V+
R
1
OU T
2
- V-
11
Hình2.9
Hàm truyền của bộ đìê khiển : Gc(s)=Kp(1+Td..s)
Bộ điề khiển PD là sự kết hợp của hai bộ điều khiển P & D vì vậy nó có tác
dụng giảm độ quá điểu chỉnh , đáp ứng ra bớt nhấp nhô & hệ thống đáp ứng
nhanh.
Hình dưới minh hoạ tác động của bộ điều khiển PD đến ổn định của
hệ thống với các giá trị Kp,Kd khác nhau.
Step Response
1.4
1.2
Kp=100,Kd=1
1
0.8 Kp=100,Kd=10
Amplitude
Kp=100,Kd=100
0.6
0.4
0.2
0
0 0.5 1 1.5
Time (sec)
Hình2.10
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Kp,Kd khác nhau:
NX: Như vậy Kd càng lớn thì hệ thống bớt nhấp nhô độ quá điều chỉnh giảm
dần
Và khi Kd dạt tới một giá trị tói hạn thì dộ quá điều chỉnh bàng 0 và thời
gian xác lập là nhỏ nhất.
Mạch điện tử :
R2
4
R1
3
+
V+
R
1
OUT
2
-
V-
0
11
Rd
4 R
Cd
3
+
V+
4
E in R
1 3
OUT +
V+
2 1
- OUT
V-
Eo
2
-
V-
11
0
Ci
11
0
4
Ri
3
+
V+
R
1
OUT
2
-
V-
11
Hình 2.11
Hàm truyền của bộ điều khiển:
C1 C2 R
4
R1
3
+
V+
4
E in R
1 3
OUT +
V+
2 1
- OU T
V-
Eo
2
-
V-
11
0
11
0
Hình2.12
Hàm truyền của bộ điều khiển:
Step Response
1
0.9 Kp=100,Ki=200,Kd=1
0.8 0
Kp=100,Ki=1000,Kd=0.0
Kp=100,Ki=500,Kd= 5
0.05 0.7 Kp=100,Ki=500,Kd=0
0.6
.05
Amplitude
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
Time (sec)
Hình2.13
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Kp,Ki ,Kd kh ác
nhau :
Kp Ki Kd Setting time
100 200 10 0.000533s
100 500 0.05 0.0261
100 1000 0.05 0.02618
NX:Ta thấy rằng với bộ điều khiển PID là sự kết hợp ưu điểm của các PI,PD
nên chất lượng của hệ thống được nâng lên rất là tốt. Hệ thống đáp ứng
nhanh, thời gian quá độ nhỏ , độ vọt lố xấp xỉ bằng không.Xai số ở trạng
thái xác lập rất là nhỏ.
Go(s)=
Trong đó :
J=0.01; %Mô men
B=0.1; %Hệ số ma sát của hệ thống cơ
Kphi=0.01; %Hệ số lực điện động
Ru=1; %Điện trở phần ứng
Lu=0.5; %Điện cảm phần ứng
Tm=J/B;
Tu=Lu/Ru
Ta có hệ thống điều khiển có phản hồi với bộ điều khiển PD
R E( Kp + U( Go(s) Y(s)
(s + s) s)
) - +
Kd.s
Hình 3.1
Tín hiệu điều khiển đặt vào đố tượng là :
U(t)=Kp.e(t)+Kd.
Kp và Kd là hệ số tỷ lệ và hệ số tích phân
Ta có mạch điện tử của bộ điều khiển tỷ lệ , vi phân là :
Mạch phụ thuộc:
R2 R
4
R1
3
+
V+
4
E in R
1 3
OU T +
V+
C1
2 1
- V- OUT Eo
2
-
V-
11
11
0
Hình 3.2
R1
3
+
V+
E in R R
1
OU T
2
-
V-
3
+
V+
0
11
Rd 1
OUT Eo
2
-
V-
0
4
Cd
3
11
+
V+
R
1
OU T
2
-
V-
11
0 Hình 3.3
Hàm truyền là:
Gc(s) =
Điều đó nới lên rằng bộ điều khiển PD tương đương với việc thêm vào một
nghiệm không đối với hàm hệ thống vòng hở là : s=-Kp/Kd.
3.2.1 Thiết kế bộ điều khiển PD trong miền thời gian
Ảnh hưởng của bộ điều khiển PD đến đáp ứng quá độ của hệ thống có thể
được miêu tả trên hinh 3.4
Y(t)
t1 t 2 t 3t 4t 5
1
0 t
a)
E(t) 1
0 t
b)
de(t )
dt
t
0
c)
Hình 3.4
Hình 3.4a) miêu tả hệ thống quá độ với chỉ bộ điều khiển tỷ lệ có độ
quá điều chỉnh lớn và dao động. Hình 3.4(b) biểu diễn xai lệch dữa giá trị
đầu ra và giá trị đặt trước e(t). Hình 3.4(c) biểu diễn hàm vi phân de(t)/dt.
Hệ thống với bộ điều khiển tỷ lệ để điều khiển đông cơ một chiều được
phân tích như sau.
1. Trong khoảng thời gian 0<t<t1, sai lệch e(t) là dương. Mô men
đông cơ là dương và tăng rất nhanh. Độ quá điều chỉnh lớn và độ dao động
lớn của đầu ra y(t).
2. Trong khoảng thời gian t1<t<t2, sai lệch e(t) là âm, và tương
ứng với mô men động cơ là âm.
Tổng kết về ưu nhược điểm của bộ điều khiển PD
Cải thiện quá độ và độ quá điều chỉnh
Giảm rise time và thời gian xác lập
Tăng BW
Có thể bị ảnh hưởng mạnh bởi nhiễu tần số cao
3.2 Thiết kế bộ điều khiển PI:
Hàm truyền của bộ PI
Ta có thể sử dụng mạch khuyếch đại thuật toán để thực hiện hàm truyền
Hàm truyền ở mạch Ha, là
Khi đó ta có Kp=R2/R1 Ki=R2/R1C2
Hình Hb: Kp=R2/R1 Ki=1/R1C1
Mạch ở Hb có ưu điểm hơn mạch hình Hb là giá trị Kp và Ki độc lập với
nhau. Nhưng Ki đều phụ thuộc tỉ lệ nghịch với giá trị điện dung C mà hiệu
quả của bộ điều khiển thì cần giá trị Ki nhỏ do đó chúng ta phải xem chừng
giá trị của Ki không để cho giá trị điện dung vượt giá trị thực tế.
Hàm truyền hở của hệ thống đã được hiệu chỉnh bằng bộ PI
G(s)=Gc(s).G0(s)=
20log10Kp
Ki/10Kp Ki/Kp 10 Ki/Kp
Gc(j)) o
0
-45o
-90o
Ki/10Kp Ki/Kp 10 Ki/Kp
Cường độ của Gc(j) tại = là 20log10 dB Như vậy nó sẽ suy giảm nếu
Kp<1. Sự suy giảm này có thể được tận dụng để cải thiện sự ổn định của hệ
thống . Mặt khác góc pha của Gc(j) luôn có giá trị âm - điều này gây bất lợi
cho ổn định. Do vậy chúng ta nên đặt tần số (corner frequency) của bộ điều
khiển =Ki/Kp càng xa về bên trái trong giới hạn của băng thông cho phép
càng tốt để độ chậm pha của Gc(j) không làm suy giảm độ dự trữ pha của
hệ thống đã đạt được.
Phương pháp thiết kế bộ điều khiển PI trong miền tần số có các bước
như sau:
Vẽ giản đồ Bode hàm truyền hở Go(s) của hệ thống chưa hiệu chỉnh.
Độ dự trữ pha và cường độ của hệ thống được xác định từ giản đồ Bode. Tần
số gain-crossover 'g ứng với độ dự trữ pha được yêu cầu cũng được xác
định trên giản đồ. Đồ thị cường độ của hàm truyền đã được bù phải qua trục
0-dB tại tần số 'g đó để có được độ dự trữ pha mong muốn
Để đường cong của hàm truyền hệ thống đã hiệu chỉnh đi qua trục 0dB tại
'g bộ hiệu chỉnh PI phải tạo ra một sự suy giảm cân bằng với độ lớn của
đường cong cường độ của hàm truyền chưa hiệu chỉnh tại 'g.
Nói cách khác phải tạo ra |G0(j'g)|dB=-20log10Kp dB (Kp<1)
Từ đó ta có KP = (K p<1)
Khi Kp đã được chọn, chỉ cần phải chọn K I để hoàn thành thiết bị. Thực ra
phép chọn này chưa nhắc tới sự chậm pha của PI. Tất nhiên khi tần số
'corner' (=Ki/KP) được đặt xa 'g thì sự ảnh hưởng của chậm pha là không
đáng kể. Nhưng mặt khác giá trị Ki/KP nếu quá nhỏ thì nó sẽ dẫn đến rise
time và thời gian xác lập sẽ quá dài. Thông thường K i/KP được chọn vào
khoãng bé hơn 'g 10 lần
Ta lấy
Vẽ giản đô Bode của hệ thống đã được hiệu chỉnh. Kiểm tra lại các yêu cầu
của hệ thống. Rút ra hàm truyền bộ điều khiển PI mong muốn.
Phụ lục
Example
%============================================
======
%============================================
======
0.09
0.08
0.07
0.06
Amplitude
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Time (sec)
NX: Khi 1 volt đặt vào hệ thống , tốc độ động cơ đạt được tối đa là 0.1rad/s ,
nhỏ 10 lần so với vận tốc yêu cầu .
Động cơ cần 3s để xác lập. Trong khi yêu cầu của đầu bài là 2s
1.4 Kp=500
1.2
Kp=100
1
Amplitude
0.8
0.6
Kp=50 Kp=20
0.4
0.2
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Time (sec)
Với Kp=500 thì xicma = 54.8% , setting time = 0.625s , rise time = 0.0375s
Kp=100 thì xicma = 24.9% , setting time = 0.567s, rise time = 0.0995s
Kp=50 thì xicma = 12,8% , setting time = 0.532s, sise time = 0.158s
Kp=20 thì setting time = 0.692
NX: Với giá trị Kp nhỏ xai số ở chế độ xác lập lớn, khi tăng hệ số Kp lên
đến một giá trị tới hạn thì hệ thống trở nên ổn định . Nhưng khi Kp quá lơn
hệ thống sẽ dao động ảnh hưởng đến chất lượng ổn định của hệ thống.
2.Bộ điều khiển PI
Hàm truyền hệ thống hở : wh=wpid.wd
Hàm truyền hệ thống kín : wk=feedback(wh,1)
Hàm quá độ của hệ thống kín :
Step(wk1,wk2,wk3)
Hình dưới đây miêu tả ảnh hưởng của giá trị Kp,Ki đến chất lượng
của hệ thống
Step Response
1.4
Kp=100,Ki=3
1.2 00
0.8 Kp=100,Ki=100
Amplitude
Kp=100,Ki=2
0.6
00
0.4
0.2
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Time (sec)
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Kp,Ki khác nhau:
NX : Với các giá trị Ki,Kp khác nhau thì hệ thống có khâu tích phân luôn ổn
định . Nhưng thời gian xác lập lớn và hệ thống dao động với độ quá điều
chỉnh lớn.
3.Bộ điều khiển PID
0.9 Kp=100,Ki=200,Kd=1
0.8 0
Kp=100,Ki=1000,Kd=0.0
Kp=100,Ki=500,Kd= 5
0.05 0.7 Kp=100,Ki=500,Kd=0
0.6
.05
Amplitude
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
Time (sec)
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Kp,Ki ,Kd kh ác
nhau :
Kp Ki Kd Setting time
100 200 10 0.000533s
100 500 0.05 0.0261
100 1000 0.05 0.02618
NX:Ta thấy rằng với bộ điều khiển PID là sự kết hợp ưu điểm của các PI,PD
nên chất lượng của hệ thống được nâng lên rất là tốt. Hệ thống đáp ứng
nhanh, thời gian quá độ nhỏ , độ vọt lố xấp xỉ bằng không.Xai số ở trạng
thái xác lập rất là nhỏ.
4.Bộ điều khiển PD
Hàm truyền hở của hệ thống :
Wh=
Hàm truyền kín của hệ thống:
Wkin=feedback(wh,1)
Hình dưới minh hoạ tác động của bộ điều khiển PD đến ổn định của
hệ thống với các giá trị Kp,Kd khác nhau.
Step Response
1.4
1.2
Kp=100,Kd=1
1
0.8 Kp=100,Kd=10
Amplitude
Kp=100,Kd=100
0.6
0.4
0.2
0
0 0.5 1 1.5
Time (sec)
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Kp,Kd khác nhau:
NX: Như vậy Kd càng lớn thì hệ thống bớt nhấp nhô độ quá điều chỉnh giảm
dần
Và khi Kd dạt tới một giá trị tói hạn thì dộ quá điều chỉnh bàng 0 và thời
gian xác lập là nhỏ nhất.
5.Bộ điều khiển P
Hàm truyền hở của hệ thống :
Wh=
Hàm truyền kín của hệ thống:
Wkin=feedback(wh,1)
Hình dưới minh hoạ tác động của bộ điều khiển D đến ổn định của
hệ thống với các giá trị Kd khác nhau.
Step Response
1
0.8
0.6
Amplitude
0.4
Kd=2000
0.2
Kd=2000
Kd=500
0
Kd=500
Kd=10
-0.2
0 200 400 600 800 1000 1200
Kd=10 Time (sec)
NX: Như vậy chất lượng ổn định của hệ thống là rất kém. Và xai số ở trạng
thái xác lập là rất lớn và không thể chấp nhận được vì vậy trong thực tế
không bao giờ chỉ dùng bộ điều khiển vi phân độc lập.
6.Bộ điều khiển tích phân
Hàm truyền hở của hệ thống :
Wh=
Hàm truyền kín của hệ thống:
Wkin=feedback(wh,1)
Step Response
1.4
1.2
0.8
Amplitude
0.6
0.4
0.2
0
0 10 20 30 40 50 60
Time (sec)
Hình dưới minh hoạ tác động của bộ điều khiển D đến ổn định của
hệ thống với các giá trị Ki khác nhau
Ta có bảng số liệu về các chỉ tiêu với những giá trị Ki khác nhau:
Ki=5
Ki=20
Ki=1
Ki Xicma(%) Setting time Rise time
1 0 37.3s 20.6s
5 0.0104 5.35s 3.13s
20 25.3 4.4s 0.768s
NX: Với bộ điều khiển tích phân , sai số của hệ thống ở trạng thái xác lập
luôn bằng không. Tuy nhiên thời gian xác lập của hệ thống là lớn vì bản thân
khâu tích phân là một khâu tạo trễ vì vậy không thoả mãn yêu cầu đối với hệ
thống không có trễ cần đáp ứng thời gian nhanh. Vì vậy mà trong thực tế
người ta cũng không sử dụng bộ điều khiển tích phân độc lập để điều khiển
quá trình.