Professional Documents
Culture Documents
TỔNG SẢN
PHẨM QUỐC PHƯƠNG CÁC CHỈ
NỘI (GDP) PHÁP TIÊU
XÁC KHÁC VỀ
TỔNG SẢN ĐỊNH THU
PHẨM QUỐC GDP NHẬP
DÂN (GNP)
4
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)
• Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị bằng tiền của tất
cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia
trong một thời kỳ nhất định (thường tính là 1
năm).
Doanh thu
Quá trình sản xuất (tại mỗi khâu sản xuất) Tính cả khâu trung
gian
GĐ 1: Lúa mì
$30
GĐ 2: Bột mì
$65
GĐ 3: Bánh mì
$90
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)
Là giá thị trường của tất cả các hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong phạm vi một nước, trong một
thời kỳ nhất định.
Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất
chứ không quan tâm tới thời điểm tiến hành
mua bán sản phẩm đó trên thị trường khi
tính GDP .
Ví dụ: chiếc xe máy SCR sản xuất ra
31/12/2009 và bán cho khách hàng vào 15/1/2010
thì giá trị chiếc xe này tính vào năm 2009.
11
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)
Là giá thị trường của tất cả các hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong phạm vi một nước, trong một
thời kỳ nhất định.
GDP xác định sản phẩm làm ra ở đâu (xác định
vùng lãnh thổ).
- Sản phẩm có thể do người VN sản xuất
tại VN.
- Sản phẩm có thể do người nước ngoài
sản xuất tại VN.
Đây là 1 đặc điểm quan trọng để phân biệt
giữa 2 chỉ tiêu GDP và GNP.
12
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)
Là giá thị trường của tất cả các hàng
hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong phạm vi một nước, trong một
thời kỳ nhất định.
13
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)
GNP xác định sản phẩm làm bởi con người nào.
- Sản phẩm có thể do người VN sản xuất
tại VN
- Sản phẩm có thể do người VN sản xuất ở
nước ngoài (gửi về nước).
GDP & GNP
GNP = GDP + Thu nhập của người dân nước – Thu nhập của người nước
sở tại ở nước ngoài (A) ngoài ở nước sở tại (B)
Chênh lệch giữa A và B được gọi là thu nhập ròng tài sản
từ nước ngoài (NIA)
NIA = A – B
GNP = GDP ± NIA
18
➢ Mô tả một nền kinh tế giản đơn hoàn toàn đóng với
bên ngoài.
➢ GDP phản ánh đồng thời chi tiêu của hộ gia đình,
doanh thu của các hãng, thanh toán các yếu tố sản
xuất, và thu nhập.
➢ Sơ đồ mô tả nền kinh tế gồm:
Hai khu vực: là các hộ gia đình và các doanh
nghiệp
Hai thị trường tổng hợp: là thị trường yếu tố sản
xuất và thị trường hàng hóa dịch vụ
19
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ
Hộ gia đình:
▪ sở hữu các yếu tố sản xuất,
thu nhập từ việc bán/ cho thuê ytsx
▪ mua và tiêu dùng các hhdv
20
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ
Doanh nghiệp:
▪ Mua/thuê các yếu tố sản xuất
để sản xuất ra hhdv
▪ Bán hhdv
21
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ
Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP)
Thị trường
HH&DV hàng hóa HH&DV
được bán dịch vụ được
mua
các yếu tố
Lương, thuê, sản xuất Thu nhập (=GDP)
LN (=GDP)
22
XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM
GDP = C + I + G + X – IM
Bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà
các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng
trong đời sống hàng ngày của họ (60%-80% GDP).
24
XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM
TIÊU DÙNG CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH (C)
- Chỉ tính các khoản chi tiêu của hộ gia đình khi mua
mới các sản phẩm phục vụ tiêu dùng.
- Không tính các khoản chi tiêu của hộ gia đình mua lại
các sản phẩm đã qua sử dụng.
- Không tính được vào giá trị của C các khoản tự cung,
tự cấp, các khoản cho, tặng.
XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM
ĐẦU TƯ (I)
Hàng hoá đầu tư bao gồm các trang thiết bị là các tài
sản cố định của doanh nghiệp, nhà ở, văn phòng
mới xây dựng và chênh lệch hàng tồn kho của các
hãng kinh doanh.
26
XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM
ĐẦU TƯ (I)
Lưu ý, khi tính vào GDP:
- Chỉ tính những khoản đầu tư mua sắm các tư liệu lao động
mới, tạo ra tư bản dưới dạng hiện vật.
- Không tính các khoản đầu tư tài chính, mua sắm các tư liệu
lao động đã qua sử dụng.
NHỮNG HÀNH VI MÀ CHỈ TÁI PHÂN PHỐI TÀI SẢN HIỆN CÓ
=GDP theo giá thị trường =GDP theo giá thị trường
34
ĐO LƯỜNG THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GDP ∑VAi
VAi = Giá trị sản lượng của - Giá trị đầu vào mua hàng
doanh nghiệp i tương ứng của doanh nghiệp i
Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ
tính vào GDP phần sản phẩm cuối cùng
Doanh thu Giá trị gia tăng của sản phẩm
Quá trình sản xuất (tại mỗi khâu sản xuất) (thu nhập của người SX)
$100
37
Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU GDP & GNP
Hai chỉ tiêu này được dùng để đánh giá và phân tích
sự thay đổi mức sống dân cư thông qua GNP/GDP
bình quân đầu người.
Y • Y = GNP - De - Te
• Te: thuế gián thu: là các loại thuế đánh
vào hàng hóa, dịch vụ.
• VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập
khẩu...
42
THU NHẬP KHẢ DỤNG - YD
YD = Y - Td + Tr
Td: Thuế trực thu, là thuế đánh trực tiếp vào
thu nhập cá nhân hay doanh nghiệp.
Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp
Tr: trợ cấp
Tổng sản phẩm quốc nội Sản phẩm quốc dân ròng
(GDP)
(NNP)
GDP = C + I + G + NX
Tổng sản phẩm quốc nội ròng (NDP)
NNP = GNP – De
NDP = GDP – De NNP = C + G + NX +
NDP = C + G + NX + đâu tư ròng đầu tư ròng
Thu nhập quốc dân có thể
Thu nhập quốc dân (Y)
sử dụng YD
Y = NNP – Te
YD = Y – Td + Tr
Y = GNP – De – Te
YD = C + S
44
Bài 1: Giả sử có số liệu của một nền kinh tế như sau:
GDP = 4000; C = 2810; G = 450; NX = 190
a. Đầu tư là bao nhiêu?
b. Giả sử nền kinh tế này có mức xuất khẩu là 320, hãy tính mức nhập khẩu?
c. Giả sử bây giờ đầu tư ròng là 420, nếu biết khấu hao là 280 thì GDP sẽ là bao nhiêu? Hãy
cho biết GDP vừa tính được là tính bằng phương pháp nào? Trong GDP đó đã có thuế gián
thu chưa? Tại sao?
45
ĐO LƯỜNG SỰ BIẾN ĐỘNG
GIÁ CẢ
46
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
• Chỉ số điều chỉnh GDP là mức đo chung của giá
cả.
3500000
3000000
2500000
2000000
1500000
1000000
500000
0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Pizza Táo
Năm P Q P Q
2002 $10 400 $2 1000
2003 $11 500 $2.5 1100
2004 $12 600 $3 1200
Tính chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2002, 2003
và 2004.
51
ví dụ:
DGDP Tỷ lệ
Năm GDPN GDPR lạm phát
2002 $6000 $6000 100.0
2003 $8250 $7200 114.6
2004 $10,800 $8400 128.6
2002:
2003:
2004:
54
CPI được xây dựng như thế nào
1. Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ
hàng hóa cố định. (4 pizza và 10 táo)
Tổng cục thống kê thiết lập các quyền số này bằng cách điều
tra người tiêu dùng và tìm ra giỏ hàng hóa và dịch vụ mà
người tiêu dùng điển hình mua.
3. Tính chi phí của giỏ hàng hóa qua các năm.
Giỏ hàng hóa và dịch vụ không đổi, giá cả hàng hóa qua các
năm thay đổi
55
CPI được xây dựng như thế nào
4. Chọn một năm làm gốc (2007) và tính
CPI cho mỗi năm bằng:
Giá
Năm Giá táo Chi phí giỏ hàng hóa
pizza
2007 $10 $2.00 $10 x 4 + $2 x 10 = $60
2008 $11 $2.50 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69
2009 $12 $3.00 $12 x 4 + $3 x 10 = $78
Vì thế, CPI ước tính chỉ số giá sinh hoạt cao hơn
nhiều so với thực tế.
59
hạn chế của cpi
2- không phản ánh sự xuất hiện của hàng hóa mới
• Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế hàng
hóa cũ.
• Xuất hiện DVD, người tiêu dùng có thể xem phim ở nhà thay
vì đi đến rạp chiếu phim thuận tiện và ít tốn kém hơn.
• NTD có sự lựa chọn đa dạng hơn nên tiền trở nên có
giá trị hơn NTD cần ít tiền hơn để duy trì mức sống.
• CPI lại bỏ qua ảnh hưởng này bởi vì giỏ hàng hóa là
cố định
Vì thế, CPI ước tính chỉ số giá sinh hoạt cao hơn
nhiều so với thực tế.
60
hạn chế của cpi
3- không phản ánh sự thay đổi chât lượng hàng hóa
• Khi chất lượng của hàng hóa tăng thì giá trị của đồng tiền
cũng tăng và ngược lại.
• Cải thiện chất lượng thường đồng nghĩa với sự tăng thêm
của giá, nhưng sự tăng thêm đo không phải lạm phát.
• Máy điều hòa được cải tiến lắp thêm bộ phận lọc không khí
dùng i-on giá điều hòa tăng lên 15%.
• Nếu điều chỉnh theo chất lượng giá điều hòa không đổi
• Khi tính CPI giá máy điều hóa tăng 15%
62
SO SÁNH DGDP & CPI
63
CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT - PPI
64
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU CHỈ SỐ GIÁ SẢN CHỈ SỐ GIẢM
DÙNG XUẤT PHÁT
CPI PPI DGDP
• Phản ánh tốc độ • Phản ánh tốc độ thay • Phản ánh tốc độ
thay đổi giá của đổi giá của 3 nhóm thay đổi giá của tất
các mặt hàng hàng hóa (lương thực, cả các loại hàng
tiêu dùng chính. thực phẩm, các sản hóa sản xuất trong
• Tính theo giá bán phẩm thuộc ngành nền kinh tế.
lẻ chế tạo và ngành khai • Tính theo giá thị
khoáng) trường
• Tính theo giá bán lần
CPI , PPI =
pq đầu (giá bán buôn)
1 0
x100
p q 0 0 DGDP =
pq1 1
x100
Được các DN ưa chuộng vì nó p q0 1
Được nhiều người được tính theo mức giá gắn liền Được dùng để đánh
quan tâm nhất vì nó với HĐSXKD của DN và nó chi giá khái quát tình
gắn liền với NTD tiết hơn CPI trạng giá cả của 1 đất
nước
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
71
ĐO LƯỜNG LỰC LƯỢNG LAO
ĐỘNG
• Lực lượng lao động: gồm những người sẵn sàng và có khả
năng lao động
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp
L = E + U
ĐO LƯỜNG TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
ĐO LƯỜNG TỶ LỆ THAM GIA LỰC
LƯỢNG LAO ĐỘNG
ví dụ
Số liệu về lao động của Mỹ 6/2006
Số người có việc làm = 144.4 triệu người
Số người thất nghiệp = 7.0 triệu người
Dân số là người lớn = 228.8 triệu người
76
CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ
VĨ MÔ CƠ BẢN
77
ĐỒNG NHẤT THỨC
TIẾT KIỆM & ĐẦU TƯ
GDP = C + I + G + X – IM
GDP = C + I + G + X – IM + T – T
(GDP – C – T) + (T - G) + (IM – X) = I
S =I
Tổng đầu tư thực tế luôn bằng tổng tiết kiệm thực tế
79
80
QUAN HỆ GIỮA CÁC KHU VỰC