Professional Documents
Culture Documents
MÔ HÌNH IS - LM
&
SỰ PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH
KINH TẾ VĨ MÔ
MÔ HÌNH IS-LM
IS - LM MÔ HÌNH
CÂN BẰNG CHUNG
ĐƯỜNG IS
KHÁI NIỆM
IS (I=S)
Đường IS là tập hợp tất cả các điểm cân
bằng trên thị trường hàng hóa.
AE AE =Y AE =I (r2 )
r I AE =I (r1 )
AE I
Y Y1 Y2 Y
r
r1 A
B
r2
IS
Y1 Y2 Y
(b) Đường IS
Ý NGHĨA
AE AE =Y AE =I (r2 )
A,B là những điểm E2
cân bằng trên thị H'
AE =I (r1 )
trường hàng hóa E1 K'
I
O
Y1 Y2 Y
r
H,K là những điểm A
r1 K
không cân bằng
trên thị trường H B
r2
hàng hóa
IS
0 Y1 Y2 Y
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS
Đường IS phản ánh những tổ Ta cũng có thể xác định đường
hợp khác nhau giữa lãi suất IS được xác định qua phương
và thu nhập mà ở đó thị trình sau
trường hàng hóa cân bằng
𝐴ҧ 1
r= - 𝑑 𝑑.𝑚′
Y
Do vậy bất cứ mức sản lượng
nào nằm trên đường IS đều r = f (Y)
thỏa mãn phương trình
Y = C + I + G + X − IM 𝐴ҧ = 𝐶ҧ + 𝐼 ҧ + 𝐺ҧ
d: hệ số nhạy cảm của đầu tư với lãi suất
Y =
Y = f (i)
C + I + G m’: số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS
Ví dụ 1: Xác định phương trình IS theo hàm Y = f(r).
C = 100 + 0,75YD ; I = 100 + 0,05Y – 50r; G = 300;
T = 40 + 0,2Y
10
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS
𝐴ҧ 1
r= - 𝑑 𝑑.𝑚′
Y
I1
0
Y1 Y2 Y
Số nhân chi tiêu càng r
A
lớn thì hệ số góc của r1
r giảm AE2
Y tăng AE
E2
A trượt AE1
đến B
I2 E1
I1
➢AE = C + I + G 0
Y
➢Ví dụ với CSTK. r
▪ CSTK mở rộng (G,T) → A1
đường IS tịnh tiến sang phải. r1
A
IS1
▪ CSTK thu hẹp (G, T) → IS
đường IS tịnh tiến sang trái. IS2
0
Y2 Y Y1 Y
ĐƯỜNG LM
KHÁI NIỆM
17
CÁCH DỰNG
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường LM
r MS/P r
LM
r2 r2
LP (r, Y2 )
r1 r1
LP (r , Y1 )
M M Y1 Y2 Y
Ý NGHĨA
r r
MS/P
LM
H' H
r2 E2 r2 B
K' A
E1 r1 K
r1 LP2
LP1
M M Y1 Y2 Y
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LM
Đường LM phản ánh những tổ Ta cũng có thể xác định đường
hợp khác nhau giữa thu nhập LM được xác định qua phương
và lãi suất mà ở đó thị trường trình sau
tiền tệ cân bằng
MS k
Do vậy các điểm nằm trên r =− + Y
đường LM đều thỏa mãn h.P h
phương trình
r = f (Y )
21
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG LM
MS k
r=− + Y
h.P h
- Nếu cầu tiền nhạy cảm
với thu nhập hoặc kém
nhạy cảm với lãi suất thì
đường LM trở nên dốc hơn. Độ dốc của đường LM
phụ thuộc vào sự nhạy
- Nếu cầu tiền kém nhạy cảm của cầu tiền với thu
cảm với thu nhập hoặc nhập và sự nhạy cảm
nhạy cảm với lãi suất thì của cầu tiền với lãi suất.
đường LM trở nên thoải
hơn.
ĐỘ DỐC ĐƯỜNG LM
Nếu cầu tiền càng
kém nhạy cảm với thu
nhập thì đường LM
càng thoải
r r
MS/P
LM
LP'2
r2 E2 r2 B
E'2 LM'
r'2 A
r1 E1 r1 B'
LP2
LP1
M M Y1 Y2 Y
TRƯỢT DỌC TRÊN ĐƯỜNG LM
Tác động của sản
lượng làm thay đổi
Y thay đổi lãi suất cân bằng
LP thay đổi gây ra hiện tượng
r thay đổi trượt dọc trên
đường LM
r MS/P r
LM
r2 E2 r2 B
A
E1 r1
r1 LP2
LP1
M Y1 Y2 Y
M
DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG LM
• Khi chính phủ sử dụng CSTT mở rộng (MS), MS tịnh tiến
sang phải thành MS1 → lãi suất giảm r1 → LM tịnh tiến sang
phải LM1 .
• Khi chính phủ sử dụng CSTT thu hẹp (MS), MS tịnh tiến
sang trái thành MS2 → lãi suất tăng r2 → LM tịnh tiến sang
trái LM2.
M2 M Y Y
M M1
MÔ HÌNH CÂN BẰNG CHUNG
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
Điểm cân
bằng đồng
r thời giữa LM
TTHH&TTTT
r0 E
Lãi suất
cân bằng
chung IS
Y0 Y
r
LM
D
r2
Cả hai thị
trường đều F
mất cân bằng r0 E
A C B
r1
IS
Y1 Y0 Y2 Y
Cả hai thị
trường đều
mất cân bằng
XÁC ĐỊNH Y0 & r0
IS: Y=C+I+G
LM: LP = MS/P
Y0 = 1000
r0 = 1%
XÁC ĐỊNH Y0 & r0
𝐴ҧ 1
IS : r = -𝑑 𝑑.𝑚′
Y
𝑀𝑆 𝑘
LM: r = - ℎ.𝑃
+ Y
ℎ
IS : r = 170 − 0,04Y
0,2
LM : r = −100 + Y
7
Y0 = 3937,5
r0 = 12,5%
TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TÀI
PHÂN TÍCH KHÓA
TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH TÁC ĐỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
SÁCH KINH TẾ
VĨ MÔ TRÊN
MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG PHỐI HỢP
CỦA CHÍNH SÁCH
IS-LM TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA MỞ RỘNG
Khi chính phủ sử
Nền kinh tế đạt r LM
dụng CSTK mở
trạng thái cân rộng, sản lượng
bằng ban đầu tại tăng Y0 lên Y1 theo
E (Y0; r0). r2 E2 mô hình số nhân
r0 E E1
(1)
IS1
(2)
IS
0 Y0 Y2 Y1 Y
Thu nhập tăng làm
tăng cầu tiền và lãi
Trạng thái cân bằng mới đạt tại suất => I giảm =>
E2(Y2; r2). AE và Y giảm (E1 di
chuyển đến E2)
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THU HẸP
Thu nhập giảm
Nền kinh tế đạt làm giảm cầu
r LM tiền và lãi suất
trạng thái cân bằng
=> I tăng => AE
ban đầu tại E (Y0;
và Y tăng (E1 di
r0). chuyển đến E2)
E1
r0 E
E2
r2
IS
IS2
0
Y1 Y2 Y0 Y
Khi chính phủ sử
dụng CSTK thu hẹp, Trạng thái cân bằng
sản lượng giảm Y0 mới đạt tại E2(Y2; r2).
xuống Y1 theo mô
hình số nhân 33
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỞ RỘNG
Nền kinh tế đạt
trạng thái cân Khi chính phủ
r
bằng ban đầu tại LM sử dụng CSTT
E (Y0; r0). LM1 mở rộng, lãi
suất giảm (r0
đến r1)
r0 E
r2
E2
35
TÓM TẮT KẾT QUẢ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
TÀI KHOÁ MỞ RỘNG VÀ TIỀN TỆ MỞ RỘNG
• Nền kinh tế đạt trạng thái cân
bằng ban đầu tại E (r0&Y0).
r LM
• Chính phủ sử dụng CSTK mở
rộng→ IS tịnh tiến sang phải IS1. LM1
Điểm cân bằng mới E1 (r1&Y1). E1
r1
r0 E E2
• Chính phủ cần phối hợp với
CSTT mở rộng → đường LM tịnh IS1
tiến xuống dưới LM1. Điểm cân
bằng mới E2 (r0&Y2). IS
r LM
• Chính phủ sử dụng CSTK thu hẹp
→ IS tịnh tiến sang trái IS1. Điểm
cân bằng mới E1 (r1&Y1).
LM1