Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CHẤT LƯỢNG CAO
MÔN HỌC: VẬT LIỆU ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
TIỂU LUẬN
KIM LOẠI DẪN ĐIỆN NHÔM
1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
ĐIỂM: ……………………………..
KÝ TÊN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...............................................
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................4
1.2 MỤC TIÊU.............................................................4
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................4
1.4 BỐ CỤC................................................................5
1.5 GIỚI HẠN..............................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................
2.1 Vật liệu dẫn điện...................................................6
2.1.1 Khái niệm.......................................................6
2.1.2 Phân loại........................................................8
2.1.3 Sự dẫn điện trong vật dẫn..............................9
2.1.4 Điện trở và điện dẫn.....................................10
2.1.4 Điện trở suất và điện dẫn suất.....................12
2.2 Vật liệu dẫn điện nhôm.......................................14
2.2.1 Khái niệm.....................................................14
2.2.2 Đặc điểm của nhôm.....................................16
2.2.3 Tính chất vật lý của nhôm:...........................17
2.3 Ứng dụng của nhôm...........................................24
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
4
điện tốt từ đó nghĩ ra được các ứng dụng thích hợp vào
thực tế.
1.4 BỐ CỤC
Bố cục gồm 2 chương:
Chương 2: Cơ sở lý thuyết:
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Theo đó chúng ta có thể nắm bắt khái niệm vật liệu dẫn
diện là gì ngay sau đây. Vật liệu dẫn điện cho phép
dòng điện chạy qua nó theo 1 hướng hoặc nhiều hướng
khác nhau. Vật liệu dẫn điện có thể là chất rắn, chất
lỏng và chất khí ở điều kiện nhất định. Trong tất cả các
loại chất dẫn điện thì kim loại và hợp kim có tính dẫn
điện cao nhất. Chúng thường được sử dụng để chế tạo
ra dây điện, dây cáp điện như đồng, thép, nhôm…
6
Để đảm bảo tính dẫn điện, các kim loại và hợp kim phải
có độ tinh khiết cao. Trong những tạp chất cho phép
không được có oxy, các oxit kim loại. Bởi vì chúng làm
giảm khả năng dẫn điện của sản phẩm.
7
2.1.2 Phân loại
Vật liệu dẫn điện có thể là các vật liệu ở thể rắn, lỏng và
trong một vài trường hợp đặc biệt có thể là thể khí.
- Các vật liệu ở thể rắn: gồm kim loại, hợp kim và một
số biến thể cacbon (than kỹ thuật điện). Vật dẫn điện thể
rắn có thể là hợp kim và kim loại nên nó được chia ra
làm 2 loại:
8
- Vật liệu ở thể lỏng: gồm kim loại lỏng (nóng chảy) và
các dung dịch điện phân
- Tất cả các chất khí (kể cả khí kim loại) trong điện
trường yếu không phải là chất dẫn điện. Tuy nhiên nếu
điện trường vượt quá một giá trị nào đó thì nó có thể trở
thành chất dẫn điện có cả tính dẫn điện tử và tính dẫn
ion.
9
cùng chiều các hạt mang điện tích dường và ngược
chiều các hạt ang điện tích âm.
Sự dẫn điện bằng các điện tích tự do hay còn gọi là tính
dẫn điện điện tử xảy ra tỏng các môi trường, vật thể rắn
chỉ có sự dẫn điện nhờ các điện tishc tự do mà không
gây ra sự thay đổi bản chất của vật kiệu sau quá trình
dẫn điện.
10
Ngoài ra điện trở còn là đại lượng thể hiện sự cản trở
dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật liệu dẫn
điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở
lớn, vật cách điện thì điện trở vô cùng lớn
Trong đó:
11
I là dòng điện (A)
I 1
G=
U suy ra G= R
12
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức:
l
R=ρ A
Trong đó:
ρ (rho) là điện trở suất của chất làm nên vật, tính bằng
ohm-mét (Ω·m),
13
Tương tự như vậy điện dẫn suất là nghịch đảo của điện
trở suất hay độ dẫn điện riêng. Điện dẫn suất thường
được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp σ (sigma), nhưng đôi
khi κ (kappa) (đặc biệt trong kỹ thuật điện) và γ (gamma)
cũng được sử dụng. Đơn vị SI của điện dẫn suất
là siemens trên mét (S/m).
A
G=σ l
Trong đó:
15
2.2.2 Đặc điểm của nhôm
Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm ở vị trí số 13, chu
kỳ 3 và thuộc nhóm IIIA. Đây là một chất thường thấy
trong tự nhiên. Chính khả năng dẫn điện, dẫn dẫn nhiệt
tuyệt vời này mà nhôm được dùng làm dây tải điện có
độ tinh khiết lên đến 99,5%. Bởi, độ tinh khiết của nhôm
có ảnh hưởng vô cùng lớn đến hiệu suất điện trở cũng
như tính chống ăn mòn.
Trạng thái tự nhiên của nhôm:
Nhôm là kim loại thường thấy phía bên trong vỏ trái đất
(chiếm khoảng 8%). Trong tự nhiên, nhôm thường có
16
trong các hợp chất như đất sét, boxit hay criolit.
17
+ Ngoài ra, khi nhắc tới tính chất của nhôm, và cụ thể là
tính chất vật lý, ta không thể không nhắc tới tính dẫn
điện của nhôm hay dẫn nhiệt tốt của hợp chất này.
+ Nhiệt độ nóng chảy: 660oC.
+ Màu của nhôm: Màu trắng bạc.
+ Tính chất: Cứng, bền và dai.
+ Khối lượng riêng của nhôm: 2,7 g/cm3.
18
Tính chất hóa học và hợp chất có trong nhôm:
Những tính chất hóa học của nhôm cơ bản dưới đây sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về nhôm phản ứng được với
chất nào và trong nhôm có những hợp chất nào nhé.
Tác dụng với các phi kim
Trên thực tế, các vật liệu được làm từ nhôm đều có một
lớp oxit bảo vệ trên bề mặt. Nhôm phản ứng được với
oxi trên bề mặt. Vì khi phản ứng, nhôm sẽ tạo ra một
lớp màng oxit bao phủ bề mặt. Qua đó bảo vệ và ngăn
cản nhôm tác dụng với oxi để tạo ra oxit.
19
Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn
(phản ứng nhiệt nhôm)
Al có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau nó
trong dãy hoạt động hóa học: 2Al + 3FeO => Al2O3 +
3Fe
Tác dụng với dung dịch axit
Với các axit khác nhau, nhôm sẽ có phản ứng khác
nhau.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Al có thể dễ dàng tham gia những phản ứng với các
dung dịch kiềm: Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + 1,5 H2
Tác dụng với dung dịch muối:
Al có thể đẩy được kim loại đứng sau trong dãy hoạt
động kim loại ra khỏi dung dịch muối của chúng.
20
Phản ứng nhiệt nhôm:
+ Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt
trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật
nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm
+ Phản ứng này lần đầu tiên được sử dụng để khử oxit
kim loại mà không sử dụng cacbon. Phản ứng này toả
nhiệt rất cao, nhưng nó có một năng lượng hoạt hóa
cao do các liên kết giữa các nguyên tử trong chất rắn
phải được phá vỡ trước. Oxit kim loại được đun nóng
21
với nhôm trong một lò đun. Phản ứng này chỉ có thể sử
dụng để sản xuất số lượng nhỏ vật liệu.
+ Phản ứng nhiệt nhôm còn được sử dụng để điều chế
các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao (như crôm hay
Von farm). Do tính chất thụ động với H2SO4 đặc nguội
và HNO3 đặc nguội, người ta sẽ sử dụng thùng nhôm
để chuyên chở hai loại axit này.
+ Người ta thường sử dụng các phản ứng này để hàn
đường sắt tại chỗ, hữu ích cho việc cài đặt phức tạp
hoặc sửa chữa tại chỗ mà không thể được thực hiện
bằng cách sử dụng cách hàn đường sắt liên. Phản ứng
nhiệt nhôm cũng được sử dụng để sản xuất phần lớn
hợp kim sắt, ví dụ như ferroniobium từ niobium pentoxit
và ferrovanadium từ Vanadi oxit. Các kim loại khác cũng
được sản xuất bằng phương pháp này.
22
Nhôm thuộc vào top những vật liệu kim loại dẫn điện tốt
nhất hiện nay:
1. Bạc ( Kí hiệu hóa học là Ag)
2. Đồng (Kí hiệu hóa học là Cu)
3. Vàng (Kí hiệu hóa học là Au)
4. Nhôm (Kí hiệu hóa học là Al)
5. Natri (Kí hiệu hóa học là Na)
6. Wolfram (Kí hiệu hóa học là W)
23
7. Đồng thau (Kí hiệu hóa học là CuZn37)
8. Sắt (Kí hiệu hóa học là Fe)
Có thể thấy nhôm dẫn điện chỉ thua Bạc, Đồng và Vàng.
ρ = 2,9.10-6 (Ωcm), nó dẫn nhiệt tốt λ = 3,12 w/cm.°C,
tương đối nhẹ γ = 2,7 g/cm .
3
24
Độ dẫn điện của nhôm chỉ bằng hơn một nửa so với
đồng, nhưng với trọng lượng chỉ bằng 30%, một dây
dẫn trần bằng nhôm có điện trở tương tự sẽ chỉ nặng
bằng một nửa. Nhôm cũng rẻ hơn đồng, điều này làm
cho nó trở nên hấp dẫn hơn từ khía cạnh kinh tế và tài
chính.
25
Nhôm là một trong những kim loại phổ biến nhất trong
thế giới hiện đại, nhờ các đặc tính như tỷ lệ độ bền trên
trọng lượng cao, độ dẫn nhiệt và điện cao.
26